Tải bản đầy đủ (.pptx) (173 trang)

Phát triển sản phẩm du lịch đặc thù tỉnh đắc lắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (0 B, 173 trang )

Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC sư PHẠM THÀNH PHĨ HỊ CHÍ MINH

Nguyễn Thị Thụy Mai

PHÁT TRIÉN SẢN PHẤM Dư LỊCH ĐẶC THÙ TỈNH ĐẤK LẤK
Chuyên ngành : Dịa lí học
Mã số

: 831 05 01

LUẬN VÃN THẠC sĩ ĐỊA LÍ HỌC
••••

NGƯỜI HƯỚNG DẢN KHOA HỌC:
PGS TS. NGUYỄN KIM HỒNG

Thành phố Hồ Chí Minh - 2022


LỜI CAM ĐOAN

Tác gid Luận vãn Cao học đề tài: "Phát triển sản phẩm du lịch dặc thù tinh Dẳk Lắk " xin cam đoan dây /à cịng trình nghiên cứu dộc lập cùa cá
nhân. Mọi tài liệu, thòng tin trong Luận ván có nguồn gốc rị ràng và khách quan.
Tác giá chịu hoàn toàn trách nhiệm vê nội dung, hình thức và tính trung thực cùa Luận ván Cao học này.
Học viên Cao học
Nguyen Thị Thụy Mai


LỜI CẢM ƠN


Trong quá trinh học tập. nghiên cứu và hoàn thiện luận ván. tác giã dã nhận được sự động viên khuyển khích và tạo diêu kiện giúp dờ cùa các cầp
lãnh dạo. của quý thầy cỗ giáo, gia dinh, bạn bè và đồng nghiệp.
Tác giá xin trùn trọng cám ơn Phòng Sau Đại học. Lãnh dạo và quỹ thây cô Khoa Dịa lỳ trường Dụi học Sư phụm TP. nồ Chi Minh dà tạo diều
kiện giúp lác già hồn thành q trình học tập. dóng góp ý kiến cho tác già trong suốt q trình hồn thiện luận vân.
Dộc biệt, tác già xin gừi lời cám ơn chân thành và sâu sắc nhất tời PGS. TS Nguyễn Kim Hồng người thầy dã tận lình chi hào. hướng dẫn và góp ý
bơ sung tác già trong suốt q trình hoàn thành luận ván.
Tác giã cũng xin cảm ơn dền Sở Vãn hóa, Thế thao và Du lịch tình Đấk Lak; các Sớ, Ban ngành liên quan, các Doanh nghiệp du lịch và cộng dồng
dịa phương trên địa bàn tinh Dẳk Lẳk dã giúp dở cung cấp thông tin. tư liệu cho việc nghiên cứu vữ hoàn thành luận vân.
Cuối cùng, tác già xin câm ơn gia dinh, dồng nghiệp và bạn hè cùng lờp dà tạo diều kiện giúp dỡ. dộng viên tác giá rất nhiều trong thời gian học
tập và nghiên cứu dè hoàn thành luận ván dũng thời hạn.

Xin chán thành cam ơn!


MỤC LỤC
Trang phụ bia
Lời cam đoan
Lởi câm ơn
Mục lục
Danh mục cãc chừ viết tắt
Danh mục các bang
Danh mục các hình
Danh mục các biểu đồ
Danh mục các bán dồ
PHÀN MỞDẢU.........................................................................................................1
Chương 1. CO SỠ LÍ LUẬN VÀ THỤC TIỀN VÈ SÁN PHÁM DU
L|CH VÀ PHÁT TR1ÉN SẢN PHÂM DU LỊCH DẶC THÙ..........8
1.1. Cơ sờ li luận......................................................................................................8
1.1.1. Các khái niệm về du lịch............................................................................8
1.1.2. Sàn phẩm du lịch và sân phầm du lịch đặc thù........................................10

1.1.3. Phát triển san phẩm du lịch và sán phẩm du lịch dặc thù........................16
1.2. Cơ sỡ thực tiền................................................................................................24
1.2.1. Phát triển sán phàm du lịch dặc thù trong nước......................................24
1.2.2. Phát triển sàn phẩm du lịch đặc thù vùng Tây Nguyên...........................30
Tiểu kết chương 1......................................................................................................35
Chương 2. DIÊU KIỆN VÀ THỤC TRẠNG PHÁT TRIẼN SÁN PHÁ.VI
DƯ LỊCH DẠC THÙ Ở TĨNH DÃK LÂK........................................36
2.1. Điều kiện phát triển sán phẩm du lịch dặc thù...............................................36
2.1.1. Vị tri dịa lỷ vả diều kiện tự nhiên............................................................36
2.1.2. Diều kiện kinh tế - xã hội........................................................................39
2.1.3. Tài nguyên du lịch khác biệt....................................................................41
2.1.4. Dịch vụ du lịch đặc biệt...........................................................................58
2.1.5. Cơ sớ hạ tầng, cơ sớ vật chất - kỳ thuật phục vụ du lịch.........................59
2.1.6. Lực lượng lao động..................................................................................66


2.1.7. Chinh sách phát triển du lịch....................................................................67
2.1.8. Nguồn vốn................................................................................................68
2.2. Thực trạng phát triển sán phẩm du lịch dặc thù.............................................70
2.2.1. Khách du lịch và tống thu du lịch............................................................70
2.2.2. Tinh hình hoạt động các sàn phẩm du lịch đặc thù.................................75
Tiều kết chương 2....................................................................................................104
Chương 3. DỊNH HƯỚNG VÀ GIÃI PHÁP PHẤT TRIẼN SẢN PHÁ.M DƯ LỊCH DẠC THÙ Ớ TÍNH DẤK LÁK......................................105
3.1. Cân cứ định hướng........................................................................................105
3.1.1. Chiền lược phảt triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, lầm nhìn
đến năm 2030......................................................................................... 105
3.1.2. Chiến lược phát triển sán phẩm du lịch Việt Nam đền năm 2025.
định hướng đến năm 2030......................................................................106
3.1.3. Quy hoạch tống thế phát tricn du lịch vùng Tây Nguycn đến năm
2020, tằm nhìn đến năm 2030................................................................106

3.1.4. Quy hoach tống thê phát triền du lịch tinh Đẩk Lắk đến năm 2020
vã định hướng dến năm 2030.................................................................106
3.1.5. Định hướng phát triển............................................................................107
3.2. Giãi pháp.......................................................................................................112
3.2.1. Xây dựng chiến lược thị trường.............................................................112
3.2.2. Giãi pháp về đào lạo vã phát triển nguồn nhân lực...............................115
3.2.3. Giãi pháp đầu tư và thu hút vốn đau lư..................................................120
3.2.4. Giãi pháp nâng cao chất lượng dịch vụ.................................................123
3.2.5. Giái pháp hoàn thiện sân phâm du lịch độc thù đà có...........................126
3.2.6. Giái pháp nhằm khai thác và bão tồn tài nguyên du lịch......................132
3.3. Một số đề xuất nhăm phát triền san phẩm du lịch đặc thù tinh Đăk Lảk.... 136
3.3.1. Đề xuầt với Chinh phú, các Bộ. Ngành.................................................136
3.3.2. Kiến nghị với các cơ quan quán lý du lịch Đẳk 1 úík.............................137
KẾT LUẬN.............................................................................................................138
TÀI LIỆU THAM KHÁO.....................................................................................140
PHỤ LỰC...............................................................................................................PLI


DANH MỤC CÁC CHŨ VIẾT TẢT
TT

Chữ viết tắt

Nội dung

CSLT

Cơ sờ lưu trú

KDL


Khách du lịch

3

KT-XH

Kinh tế - xã hội

4

SPDL

Sân phàm du lịch

5

TNDL

Tài nguycn du lịch

TNTN

Tài nguycn tự nhicn

TP

Thành phố

VH-XH


Vân hóa xã hội

VQG

Vườn quốc gia

1
2

6
7

8
9


DANH MỤC CÁC BANG

Bàng 1.1. Tiêu chi xác định sàn phẩm du lịch đặc thù của diem đen....................23
Báng 2.1. Số khách sạn, nhà nghi tinh Dăk Lắk giai đoạn 2010 - 2019...............64
Bàng 2.2. Trinh độ nguồn lao động trong ngành du lịch Dak Lak nãm 2019.......66
Bang 2.3. Cơ cấu nguồn lao dộng du lịch phân theo trình độ ngoại ngữ vã tin
học năm 2019.........................................................................................67
Bàng 2.4. Các dự án kêu gọi dầu tư de phát triền du lịch dã thực hiện hoàn
thành đi vào hoạt động giai đoạn 2016 - 2020......................................69
Bàng 2.5. Số lượt khách den Dắk Lấk giai đoạn 2010-2019.................................70
Báng 2.6. Doanh thu du lịch tinh Đắk Lắk giai doạn 2010-2019..........................74
Báng 2.7. Một số SPDL chính tinh Dắk Lắk.........................................................76
Báng 2.8. Số lượng bộ chiêng dù qua các năm cua tinh Đẩk Lầk.........................81

Báng 2.9. Số lượng cơ sờ lưu trú trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột...........90
Bàng 2.10. Số lượng cơ sớ lưu trú trcn địa bàn tinh Đắk Lắk.................................91
Báng 2.11. Số lượng doanh nghiệp và gian hàng tham gia Hội chợ Triển
lăm chuyên ngành cà phê qua các năm..................................................96
Bang 2.12. Các dự án kêu gọi dầu tư dé phát triển du lịch dã di vào hoạt dộng
giai đoạn 2016-2020..........................................................................121


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hinh 1.1. Quy trinh phát triển sàn phẩm du lịch dặc thú tại ntộl địa phương.........21
Hình 1.2. Q trinh hồn thiện sàn phẩm du lịch đặc thù.......................................24
Hình 2.1. Sư đỗ hiện trạng két cấu hạ tằng và cơ sỡ vật chất kỹ thuật du lịch
tinh Đắk Lấk.............................................................................................60
Hĩnh 3.1. Sơ đỗ định hướng phát triển không gian du lịch du lịch tinh Dăk
Lắk giai đoạn 2011 - 2020. định hướng đen nãm 2030.........................109
Hình 3.2. Bán đồ du lịch tinh Đăk Lấk..................................................................110


DANH MỤC CÁC BIÉƯ ĐÕ
Biểu đồ 2.1. Thu nhập binh quân đầu người cùa 5 linh Tày Nguyên
năm 2019..............................................................................................40
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu chi liêu cùa khách du lịch nội địa khi đốn Đấk Lắk
năm 2017..............................................................................................73
Biểu đồ 2.3. Tâng trường doanh thu cua du lịch Đăk Lẳk giai đoạn
2010-2019............................................................................................75


DANH MỤC CÁC BAN ĐÕ
Bàn đồ 2.1. Bàn đồ hành chính tinh Đắk Lắk năm 2019..........................................37

Bân đồ 2.2. Tài nguyên du lịch tinh DẮk Lắk...........................................................56
Bàn đồ 2.3. Một số sàn phẩm du lịch linh Dắk Lắk..................................................77


PHẤN MÓ ĐẤU

1. Lý do chọn đề tài
Từ lảu du lịch đã trớ thành một nhu cầu tất yếu khách quan với đời sống nhân loại. Trong quá trinh phát triẽn. hoàn thiộn và lự lảm mới minh của
ngành du lịch, bàng nhiều chiến lược cụ thế khác nhau nhẩm đáp ứng nhu cẩu ngày càng cao cùa KDL vã trong quá trinh đổi mới như hiện nay. việc xây
dựng, phát triền SPDL đặc thù là một chiến lược không the thiếu và dang trờ thành dộng cơ de phát triển du lịch lớn nhất hiện nay.
Nhạy bén trước linh hĩnh phát triển cùa du lịch the giới cộng với những ưu thể lớn về TNDL cùa minh. Tông cục du lịch Việt Nam dã dưa ra Chien
lược phát triển Du lịch Việt Nam thời kỹ 2001 - 2010 vả tầm nhìn đến năm 2020 điì xác định “Phát triển du lịch bền vững, theo định hướng du lịch sinh thái
vã du lịch vãn hóa - lịch sử. đám báo sự làng trường liên lục. góp phần tích cực trong việc giừ gin. bào vệ mõi trường tự nhiên và xã hội. bàn sắc vãn hỏa dân
tộc. xây dựng các SPDL đặc thù. chất lượng cao, có khá năng cạnh tranh trong khu vực và the giới” (Bộ Văn hóa, thể thao và Du lịch. 2002). Như vậy. chiến
lược phái triển SPDL đặc thù đà sớm được hoạch dinh, quan tàm nhằm nâng cao kha năng cạnh tranh trong quá trinh hội nhập cùa du lịch Việt Nam cùng như
cảc địa phương để du lịch trờ thảnh ngành kinh tế mũi nhọn.
Nằm trên tuyến quốc lộ 14, cách TP llồ Chi Minh gằn 400 km, Đắk Lảk là một tinh thuộc khu vực Tây Ngun, có một vị trí hết sức quan trọng
trong việc đây mạnh “ngành cỏng nghiệp không khói" với nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú để phát triền du lịch, trong đó hội tụ đay đù nguồn tài
nguyên tự nhiên và tài nguyên văn hóa. Với dặc diếm dịa lý cùa một vùng thiên nhiên hừng vì với nhiều dạng dịa hĩnh khác nhau và sự kết hợp hãi hỏa giừa
49 dãn lộc anh em với ban sảc văn hóa dàn gian phong phú dã góp phàn quan trọng trong việc xây dựng và phát triền một ngành du lịch đặc thù có sức hấp
dần riêng đổi với du khách.
Tuy nhiên hiệu quã của hoạt động du lịch chưa phát triển tương xứng với tiềm năng cùa vùng, và quy mỏ phát triên du lịch vần ớ mức độ nhó bé. cơ
sở vật chất cơn nghèo nàn. hiệu quà khai thác trong kinh doanh du lịch cỏn chưa cao. quá trình


2

phát triển còn nhiều bất cập. Một trong nhừng nguyên nhãn là do du lịch Đăk l.ăk chưa thực sự có nhưng sàn phẩm đặc tnmg để thu hút du khách và phát
triển du lịch sầu rộng và bền vững. Vì vậy việc phản tích tiềm nâng vã thực trạng phát triển du lịch ờ đây dựa trên việc xây dựng cảc SPDL hấp dần, mang
tinh đặc thù có ỷ nghĩa quan trọng đối với phát tricn du lịch, tác già đã chọn đồ tài: “Phát triển sàn phẩm du lịch dặc tlìù tinh Đẳk Lắk” đế thực hiện Luận

văn chuyên ngành Địa lý học, với mong muốn góp phần nhò bé vào việc khai thác tối da lợi the cạnh tranh về SPDL dặc thù dại diện cho du lịch Đắk Lắk,
bao dám dược tiêu chi dại diện, tiêu biểu, hấp dần. không trũng lụp với cảc tinh khác, tạo điểm nhấn thu hút KDL vả có những dóng góp tích cực dối với sự
phát triển K.T-XH cùa dịa phương.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sờ nghiên cứu tống quan lý luận và thực tiền về SPDL đặc thủ, để tải phân tích điều kiện và đánh giá thực trạng phát triển SPDL đặc thù
của tinh Đắk Lắk. Từ đó để xuất định hướng và giai pháp góp phần phát triển SPDL dặc thù tinh Đăk Lắk trong giai đoạn hiện nay.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cún
Đe giai quyết được các mục tiêu đả đề ra. luận văn tập trung nghiên cứu các nội dung sau:
- Tổng quan một sổ vấn đề lý luận và thực tiền về SPDL đặc thù và phát triển SPDL để vận dụng vào bài nghiên cửu.
- Xác định các tiêu chí đánh giá SPDL đặc thù dế áp dụng vào dịa bàn nghiên cửu.
- Phân tích, đánh giá những điều kiện đe phát triển SPDL đặc thù cũa tinh Đắk Lăk.
- Đề xuất nhũng định hướng và giãi pháp chù yếu nhàm phát triển SPDL dặc thủ tinh Đăk Lăk.
2.3. Phạm vi nghiên CIÍU
- về nội dung: Tập trung phân tích, đánh giá các SPDL dặc thù tinh Đấk Lắk.
- về không gian: De tài được thực hiện trong phạm vi tinh Dắk Lắk


3

- về thời gian:
+ Các Số liệu thứ cấp đưa vào phân tích đirợc thu thập trong giai đoụn từ nám 2010-2019.
+ Phấn định hướng và giãi pháp đến năm 2030.
3. Lịch sử nghiên cứu đề tài
l ại Việt Nam:
Do sự ra đời muộn của ngành du lịch nói chung cùng như các khái niệm, hiếu bict về SPDI. đặc thù nôi riêng, việc nghiên cứu phát triển SPDL
đặc thù cũng mới dược quan tâm trong thời gian gần dây. Tuy nhiên, dù ra dời muộn nhimg các công trinh nghiên cứu VC SPDL đặc tlnì ớ Việt Nam đà có số
lượng đáng ke và nghiên cứu đẩy đũ phương diện, về các công trinh nghicn cứu SPDL đặc thù nói chung: ticu biểu có các tác giá như Le Thông, Nguyền
Minh Tuệ, Nguyền Trung Lương, Phạm Xuân Hậu...Các tãc giã này góp phần tạo một khung cơ bàn vè cơ sở lý luận đă khái quát về khái niệm, phân tích
SPDL theo timg vũng kinh te.

Bài viết: “’Xây dựng sán phẩm du lịch dặc thù. dấy mạnh phát triên du lịch huyện Cầm Lộ”, Phạm Trung Lương
“Nghiên cứu sán phẩm du lịch đặc thù cùa linh Hậu Giang”. Nguyền Thi Thanh Lủm. Luận văn thạc sĩ du lịch năm 2014.
“Giai pháp phát triển sàn phẩm du lịch đặc thù tại thành pho Hãi Phòng". Nguyền Vàn Dùng. Luận vân Thạc sĩ ngành Quán trị kinh doanh, năm
2017.
“Phát triển sán phẩm du lịch dặc thù ớ tinh Phú Yên”, Đoàn Thị Như Hoa, Luận án Tiến sì nãm 2020.
“Xây dựng san phẩm du lịch đặc trưng để phát triền du lịch ỡ Tây Nguyên”: Định hướng và giái pháp thực hiện, Trần Dức Anh Sơn.
Các công trinh nghiên cứu trên đã cho thấy tầm quan trọng của việc phát triển SPDL đặc thù trong thời đại lồn cầu hóa và đja phương não lãm tốt
nhừng yêu cầu đặc biệt của SPDL đặc thù sỗ tăng khá năng cạnh tranh và là điếm đen “quen thuộc” của du khách.
Tại Dắk Lắk:
Ngoài nhừng công trinh nghiên cứu nêu trên, cho đến nay đà có nhiều đề tải cấp Bộ, các viện nghicn cứu, nhiều bãi bão nghiên cứu dề cập den
SPDL dậc thù ớ


4

Việt Nam. Riêng tại Đắk Lắk, SPDL đang được chú trọng và đầu tư xảy dựng và tạo nét độc đáo riêng, nen những nghicn cửu về SPDL đặc thù là cằn thiết
đe phục vụ phát triển du lịch cúa tinh. Tuy nhiên, chưa có đề tài não nghiên cứu độc lập về xây dựng và phát triển SPDL đặc thù đe phát tricn du lịch cùa
tinh. Chinh vì vậy, việc triền khai đe tài: "Phát triến sán phẩm du lịch đặc thù tinh Đắk Lắk” là cần thiết, khách quan và đáp ững nhu cầu dõi hói cùa địa
phương nhằnt tạo nên thương hiệu diêm đen cua tinh.
4. Quan điềm và phương pháp nghiên cứu
4.1. Quan điềm nghiên cứu
4.1.1. Quan điểm hệ thống
Quan diem hệ thống coi tất cá các sự vật, hiện tượng đều có mối quan hệ biện chứng, tác động qua lại và phụ thuộc. Mồi hệ thống được cẩu tạo tir
các hệ thống nhò hon nhưng dồng thời lại là một cầp dơn vị nhỏ cua một hệ thống lớn hơn.
TNDL lả một trong nhừng phân hộ quan trọng vã có linh chất quyết định đối với sự phát triển cùa hệ thống lãnh thồ du lịch bao gồm các yếu tố tự
nhiên, nhân văn và các mối quan hệ qua lại mật thiết giừa chúng... I NDI, khác biệt lã cơ sờ hình thành và phát triển SPDL đặc thù. Vi vậy khi nghiên cứu
TNDL khác biệt và SPDL dặc thù cua một điếm dến cần dặt trong hệ thống lãnh thổ du lịch nhất định.
4.1.2. Quan điểm tồng họp
Quan điếm tồng hợp thè hiện qua sự nhìn nhận dối lượng nghiên cứu mơt cách đồng bộ và toàn diện, xem xét việc kết hợp có quy luật nhiều yếu lố
tạo thảnh.

Trên quan diem tông hợp. việc nghiên cứu TNDL khác biệt và SPDL đặc thú phái xem xét tống blip trên cơ sỡ phàn tích đồng bộ và tồn diện
nhửng hợp phần cùng như moi quan hộ giừa TNDL khác biệt và SPDL dặc thù trong lành thố du lịch.
4.1.3. Quan điểm lành thơ
Trong thực te. các sự vật hiện tượng dịa lý ln cỏ sự phàn hóa trong khơng gian làm cho chúng có sự khác biệt giừa nơi này với nơi khác, tạo nen
tinh độc đáo của tùng lãnh thồ. Vì vậy mỗi lãnh thồ có nguồn gốc khác nhau để phát triền du lịch tạo nên những SPDI. thù.


5

Đê vận dụng quan diêm lãnh thố vào nghiên cứu, cần phái đặt vấn đề đánh giã TNDL khác biệt tinh Dẳk Liik, là cơ sờ hĩnh thành SPDL đặc thù.
độc đáo. khác biệt và hấp dần. Vi vậy. khi vận dụng quan điểm lãnh thổ vào nghiên cứu sẽ hồ trợ bài luận văn (rong việc phân lích, đảnh giá hiện trạng phát
triển SPDL đặc thù. sự phân hóa của chủng trên lãnh thố kéo theo sự phong phú và đa dạng về SPDL đặc thù trên toàn bộ lành thố.
4.1.4. Quan điềm lịch sử, viễn cành
Sự phát triển cùa các dối tượng dịa lý luôn biến dối không ngừng theo thời gian dưới tác động cúa quy luật tự nhiên vã quy luật xà hội. Vi vậy. khi
nghiên cứu cần dứng trẽn quan diem lịch sừ viền canh de đánh giá sự phát triển cà trong quá khứ. thực trạng và dự báo tương lai. SPDL đặc thù vận động
theo chu kỳ riêng cùa nó với các giai đoạn phát triển và suy thối riêng, nên nó chi phù hợp ờ một thời điếm nhất định, cần có sự phân tích về lịch sứ hình
thành, khai thác vã bao tổn giã trị các TNDL khác biệt và SPDL dặc thù trong quá khử. hiện tại và xu hướng phát triền trong tương lai khi phát triền SPDL
dặc thù tại tinh Đắk Lấk.
4.1.5. Quan điểm sinh thái
Du lịch có mối quan hệ chặt chẽ với mói trường tự nhiên vã mói trường KT-XII. Giá trị cũa I NDI, khác biệt gắn VỚI mõi trường trong sạch. Vì
vậy. trong quá trinh nghicn cửu đề tài. quan diem chi phối việc đe xuất các giải pháp khai thác I N I N để phát triển du lịch nhưng không làm ánh hướng đến
môi trường cùa khu vực nghiên cứu và sự phát triển của các thành phần tự nhiên.
4.2. Phuong pháp nghiên cứu
Đe thực hiện đề tài này. tác gia đă sứ dụng cãc phương pháp nghiên cửu sau:
4.2.1. Phirong pháp thu thập tài liệu, số liệu
Là bước đầu tiên cho quá trinh nghiên cứu đề tài, phương pháp này cho phép kề thừa các nghiên cứu trước đó. đồng thời có the cập nhật, bỗ
sung các vấn đề có liên quan như SPDL khác biệt cùa tinh Đẳk Lắk. rác giá thu thập sổ liệu, tư liệu, thông tin từ các nguồn đáng tin cậy. trên cơ sở đó phàn
tích và xừ lý số liệu thứ cấp như:
- Các số liệu từ Tống cục thống kê. Niên giám thống kê tinh Đắk Lák qua



6

các năm.
- Nguồn tư liệu từ Sờ Vàn hóa. The thao vả Du lịch tinh Dắk Lầk. ủy ban nhân dãn tinh Đấk Lắk.
- Các giảo trinh, sách tham khảo.
- Các luận văn lien quan đen SPDL các tinh trong cà nước.
4.2.2. Phương pháp phân tích hệ thống:
Dãy là phương pháp cơ bàn được sử dụng trong hầu het các đề tài về du lịch. Cơ sờ cùa phương pháp này là dựa vào phân tích vá xử lý số liệu,
tài liệu dã dược điều tra thu thập lir nhiều nguồn khác nhau như Sở Vàn hóa. Thể thao vả Du lịch tinh Đẩk Lắk. các cơ quan liên quan, lài liệu trên internet và
ke thừa các thơng tin có được từ các đề tài nghiên cứu trước.
4.2.3. Phưong pháp thống kê mô tã:
Thống kê du lịch nghiên cứu mặt lượng trong mối liên hệ chặt chẻ với mặt chất cùa các hiện tượng vã quá triih KT-XH trong ngành du lịch, nghiên
cứu biểu hiện về lượng cua các quy luật trong lĩnh vực. dặc biệt là:
+ Chi tiêu thống kê về tài nguyên du lịch tự nhiên - vần hóa. hệ thống di tích -danh thang cấp Quốc gia. cắp tinh.
+ Cơ sớ hạ tầng, cơ sớ vật chất kỳ thuật phục vụ du lịch.
+ Số lượt khách quốc tế. nội địa. doanh thu du lịch...
Nguồn nhân lực du lịch...
Tất cà các số liệu thống ke của tinh Dak Lắk trong ngành du lịch kết hợp với phương pháp khao sát thực dịa nhàm nắm bẩt thực trạng hoạt dộng tại
các diêm du lịch vã tinh hĩnh xây dựng, phát triển SPDL trên địa bân linh.
4.2.4. Phưong pháp thực địa
Dây là một phương pháp truyền thống được sử dụng đế đi khao sát, điều tra nghiên cứu thực tế nhằm thu thập được những số liệu chính xác về số
lượng tài nguyên, SPDL đặc thù cũng như thực trạng phát triển SPDI. đặc thù cua tinh Dắk Lấk.
Đồ tài tiến hành khao sãl thực dịa tại lãnh thồ nghiên cứu với một số diem nối bật về SPDL như: VQG Yok Dôn. hồ Lắk. khu du lịch sinh thái Băn
Dôn...


7

4.2.s. Phương pháp hán đồ

Phương pháp bán đồ được sử dụng với vai trò là một trong những phương pháp đặc trưng cùa khoa hục địa lí. Phương pháp nảy the hiện trực quan
vã sinh dộng các số liệu được sư dụng trong đe tài, giúp người đọc de dàng phân tích, so sánh.
Áp dựng phương pháp nãy, đề tãi liến hãnh thu thập cãc bân đả liên quan đến nội dung cùa khu vực nghiên cứu: bán đồ hãnh chính, ban đồ địa
hình, bán dồ tải nguyền sinh vật. bân dồ các tuyến diem du lịch tinh Dấk Lẳk... Khai thác kiến thức, phân tích các moi liên hệ vả thế hiện kết quã nghiên cứu
trên băn đồ.
4.2.6. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia hoặc tham kháo ý kiến chuyên gia
Phương pháp này dược vận dụng trong quá trinh nghiên cứu nhàm lấy ý kiến tham vấn cùa các nhã khoa hục, các nhã hoạch định chinh sách, các
nhả hoạt động chuyên ngành.
5. Đóng góp cùa luận vàn
- Ke thừa, bỗ sung và lâm sáng tó cơ sỡ lý luận, thực liền VC SPDL và phát triên SPDI. đặc thù đổng thời vận dụng nghiên cứu vào địa bàn tinh
Đắk l.ík.
- Làm rõ các nội dung liên quan dến SPDL dặc thù cua tinh Đắk Lắk. xác định được các chi tiêu cụ the và tiêu chi đánh giá SPDL ở linh Dak Lắk.
- Đánh giá điều kiện và thực trạng phát triển SPDI. đặc thù cùa tinh Đắk Lăk; xác định định hướng và giãi pháp phát triền SPDL dặc thù cùa tinh
trong bối cành hiện nay.
- I.uận văn có tác dụng hị trợ việc hồn thiện công tác xây dựng, định hướng phát triển các SPDL dặc thủ tại tinh Đắk Lắk trong thời gian tới.
6. Cấu trúc cùa luận vãn
Ngoài phần mờ đầu. kết luận, tài liệu tham kháo vã phụ lục, nội dung chinh cua dề tài bao gồm:
Chương I. Cơ sở lí luận vã thực tiền VC SPDL vã phát triền SPDL đặc thù
Chương 2. Điều kiện và thực trạng phát triên SPDI. đậc thù ớ tinh Đắk Lắk
Chương 3. Định hướng vả giài pháp phát triền SPDL dặc thù ớ tinh Đắk Lắk


8

CHƯƠNG I. Cơ SỞ LÍ LUẬN VÀ I Hực TIÊN VÉ SÁN PHÁ.M l)U LỊCH VÀ PHÁT TRIÉN SÂN PHÂM Dư LỊCH ĐẠC THÙ
1.1. Cơ sờ lí luận
1.1.1. Các khái niệm về (lu lịch
Một trong những hoạt động tồn tại cùng với sự phát triển cùa con người là hoạt động du lịch. Với sức ánh hướng lớn cùa nền kinh tế thể giới, du
lịch ngày càng trớ thành một nhu cầu tất yếu cũa con người, giúp con người điều hòa cuộc sổng trong xã hội. đáp ứng dược yêu cầu vui chơi, tham quan, nghi
dường, thư giãn, phục hồi sức khóe, nâng cao hiểu biết qua nhùng chuyền đi ngoài nơi cư trú thường xuycn cua minh trong một khoang thời gian nhất định.

Với các quốc gia phát triền trong đó có Việt Nam, du lịch được vi von như “con gà đè trứng vàng", góp phần tăng thu nhập quốc gia. giài quyết
không nho vấn đề việc làm, tăng thu nhập cho phần lớn lực lượng lao động đang phục vụ trong ngành du lịch.
Thuật ngữ "du lịch" ngày càng dựơc sứ dụng rộng rãi trên toàn thế giới, tuy nhiên cỏ nhiều định nghĩa khác nhau về thuật ngừ này phụ thuộc vào
hồn cành KT-XH. chính trị cùng như góc độ nghicn cứu khác nhau.
Định nghĩa du lịch xuất hiện đầu tiên vào năm 1811 tại nước Anh:

lịch là

sự phối hợp nhịp nhàng giữa lý thuyết và thực hành cùa các cuộc hành trình với mục đích giai tri". (Nguyền Minh Tuệ, 2013).
Theo I.I Pirojnik (năm 1985) "Du lịch là một (lụng hoạt động cùa (lân cư trong thời gian rỗi liên quan liến sự (li chuyến và lưu trù tạm thời bên
ngoài nơi cư trú thường xuyên nhám nghi ngơi, chừa bệnh, phát triển thè chất và tinh thân, nâng cao trinh độ nhận thức vãn hóa hoặc thê thao kèm theo việc
tiêu thụ nlũrng giá trị tự nhiên, kinh tế và van hóa" (Nguyền Minh Tuệ, 2013).
- Michael M .Coltman cho rang: "Du lịch là quan hệ tương hồ do sự tương tác cùa bơn nhóm: du khách, cơ quan cung ứng du lịch, chinh quyên và
dãn cư tại các nơi dền du lịch tạo nên " (Michael M. Coltman. 1991).
Khái niệm dược dưa ra cùa hội nghị Lien Hợp quốc ve du lịch họp ớ Roma -halia (21/8 - 5/9/1963): "Du lịch là cã một quy trình gồm tất cà các
hoạt động cùa


9

du khách từ lúc dự trù chuyến đi cho đền lúc di chuyến và đến nơi cư trú, ăn ớ, mua sấm, giãi trí, giao tiếp, nghi ngơi...đến lúc trư về nhà vả hồi tường”. Dịnh
nghía nãy dược đánh giá là dầy du vì vừa chi rơ dược nhu cầu. mục dích cua du khách và nội dung của hoạt động du lịch.
Hội nghị lần thứ 27 (nãm 1993) cùa Tổ chức Du lịch Thế giới (UNWTO) -một tổ chức thuộc l.iên Hiệp quốc dã đưa ra khái niệm du lịch thay thế
cho khái niệm nám 1963 trước đó "Dw lịch là hoạt động về chuyến di dền một nơi khác với môi trường sống thưởng xuyên cùa con người và ở lại dó dế thum
quan, nghi ngơi, vui chơi giãi tri hay các mục đích khác ngồi các hoạt dộng dế có thù lao ở nơi dền với thời gian liên tục it hơn một năm " (Nguyễn Minh
Tuệ. 2013).
Ta có the thấy rồ được sự khác nhau về quan niệm du lịch. Nhưng nhừng quan niệm đó theo thời gian dần dược cài thiện rõ ràng hon. Đặc biệt tại
Việt Nam khái niệm này được còng nhận và sứ dụng rộng rài nhất được trinh bày trong Luật Du lịch Việt Nam được Quốc hội nước Cộng hòa xà hội chù
nghía Việt Nam. khóa XIV. kỳ họp thử 3 thông qua ngày 19/06/2017: "Du lịch là các hoạt dộng có liên quan đền chuyến đi cùa con người ngồi nơi cư trú
thường xun trong thời gian khơng q 01 năm lien tục nhảm dáp ứng nhu cầu tham quan, nghi dường, giãi trí. tìm hiếu, khám phá TNDL hoặc kết hợp với

mục đích hợp pháp khác” (Quốc hội nước Cộng hịa xã hội chu nghía Việt Nam. 2017).
Có nhểu định nghĩa về du lịch, tác gia tiếp cận theo góc nhìn cua Luật du lịch do Quốc hộc nước Cộng hịa xà hội chủ nghía Việt Nam ban hãnh vào
nâm 2017: "Du lịch là các hoạt dộng có liên quan đến chuyến di của con người ngoài noi cư trú thường xuyên trong thôi gian không quá 01 nám liên tục nhằm
đáp ứng nhu cầu tham quan, nghi dưỡng, giãi trí, tìm hiểu, khám phá TNDL hoặc kết hợp với mục đích hợp pháp khác”.
Tóm lại. du lịch là một định nghía mang tinh khái quát, bao hãm cà hai khia cạnh cơ ban là chuyến di ngoài nơi cư trú thường xuyên vời mục đích
tham quan nghĩ dưỡng và các hoạt dộng liên quan đến chuyến dì dó. Như vậy du lịch lã một hoạt dộng có nhiều dặc thù. có nhiều thành phần tham gia. hoạt
dộng du lịch vừa thê hiện đặc diem cùa ngành kinh te vữa the luện đtrợc đặc diem cùa văn hóa, xã hội.


10

1.1.2. Sán phẩm du lịch và sân phẩm du lịch dặc thù
/. 1.2. ỉ. Sán phẩm du lịch
a. Khái niệm
SPDL luôn được coi là vấn đề cốt lồi cùa nền kinh tế dịch vụ vả hoạt động du lịch cần được chủ trọng đầu tư nghiên cứu. Mỗi địa phương chủ
động trong khai thác nhừng lợi thể về tiềm năng du lịch, phát triến các SPDL theo chiều sâu để thu hút khách du lịch, tạo diêm nhấn riêng với các loại hình
du lịch hấp dẫn đáp ứng nhu cầu cua du khách.
Lâ một ngành kinh tế tống hợp có tinh chất liên ngành, liên vũng vã xã hội hóa cao nên khái niệm về SPDL dược dưa ra bới các học giá khá trim
tượng tủy vảo hoàn cành nghiên cứu hay góc độ tiếp cận cùa các nhà nghiên cứu.
Theo Michael M.Coltman: "SPDL 1Ì1 một tồng thê bao gồm các thành phần khơng đồng nhắt hừu hình và vơ hình". Như vậy, SPDL bao gồm
nhửng sán phẩm hữu hình (hàng hóa) và những sàn phẩm vơ hĩnh (dịch vụ) đẻ cung cấp cho du khách hay nó bao gồm các hàng hóa các dịch vụ và tiện nghi
phục vụ KDL. SPDL cỏ 111C lả sàn phẩm đơn le hoặc sán phẩm lổng hợp. (Michael M. Coltman, 1991).
Theo tố chức du lịch thế giới năm 2011: SPDL là loại san phàm dặc biệt do nhiều dịch vụ và hàng hóa hợp thành với mục đích cơ bán thóa mỗn
nhu cầu tiêu thụ cua du khách trong quá trinh đi du lịch.
SPDL bao gồm các dịch vụ du lịch, các hàng hóa và tiện nghi cung ứng cho du khách, nó được tạo nên bởi sự kết hợp các yếu tố tự nhiên, cư sớ
vật chất kỹ thuật và lao dộng du lịch tại một vùng hay một dịa phương nào dó. (Lẽ Quỳnh Chi. 2018).
Theo cuốn Markcttinh du lịch cùa Phạm Huy Khang: "SPDL là tập hợp cua nhiều hoặc thành phần khác nhau hao gồm những vật chất hữu hình
và vó hình, hầu het các SPDL là nhùng dịch vụ và kinh nghiệm". Theo quan diêm marketing. SPDL được hiểu theo nghía hẹp. SPDL đơn giàn là những cái
du khách mua đe phục vụ cho chuyến đi du lịch (dịch vụ vận chuyến, lưu trú...). Đó là các san phẩm, dịch vụ được cung cấp bởi các doanh nghiệp du lịch
hoặc bin các nhà cung cấp dịch vụ có lien quan dến du lịch vã thường dược gọi chung là các nhà cung cấp dịch vụ du lịch. Như vậy. sán phẩm cũa doanh

nghiệp lừ hành chinh là các chương trinh du lịch


II

được thực hiện (sản phẩm trọn gói). Và khi du khách chì mua và sir dụng một trong các dịch vụ trụn gói thì được gụi là sàn phẩm đơn lè ...
Theo Viện nghiên cứu Phát triển Du lịch năm 2008: "SPDL tống thế chư một (liếm đến lừ sự hòa trộn mưng tinh (fuy luật cha các giữ trị tự nhiên
và nhân vân. các giá trị vật thế và phi vật thề chứa đựng trong không gian cha một điếm dền. SPDL tống thể sẽ đem lại cho du khách nhùng ấn tưựng và câm
xúc đục trung nhất về một điếm đen ".
Luật du lịch dược Quốc hội nước Cộng hồ Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thơng qua nám 2005. điều 4 qui định: SPDL là lộp hợp các dịch vụ cằn
thiết dế thoá màn nhu cầu chư KDL trong chuyến di du lịch (Ọuốc hội nước Cộng hỏa xã hội chu nghĩa Việt Nam, 2005). Các dịch vụ đó là: dịch vụ lừ hành,
dịch vụ vận chuyến, dịch vụ lưu trú ăn uống, vui chơi giãi trí. thông tin hưởng dẫn và những dịch vụ khác nhằm dáp ứng nhu cầu cùa KDL.
Đen năm 2017. khái niệm SPDL cùng đà được Luật Du lịch Việt Nam thống nhất: “SPDL là tập hợp các dịch vụ cẩn thiết dế thóa mãn nhu cầu cua
KDL trong chuyền đi du lịch”. TI1CO khái niệm này. SPDL đơn thuần chi là các hoạt động dịch vụ du lịch như: các dịch vụ lữ hành, dịch vụ vận chuyến
khách, dịch vụ lưu trú. dịch vụ ăn uống, dịch vụ vui chơi giái trí, dịch vụ thõng tin hướng dần và các dịch vụ khác nhằm đáp ứng nhu cầu cua KDL. SPDL là
tập hợp các dịch vụ trên cơ sơ khai thác giá trị TNDI. đề thỏa mân nhu cẩu cùa KDL. ( long cục Du lịch 2017).
Các khái niệm VC SPDL tuy có khác nhau về nội dung nhung băn chat lại giống nhau, dều nối bật lên dược những yếu tố quan trọng tạo nên SPDL
là sự hòa trộn mang tinh quy luật cùa các tài nguyên thiên nhiên và dịch vụ du lịch. Tãi nguyền thicn nhicn bao gồm TNDL tự nhicn và TNDL văn hóa; dịch
vụ du lịch bao gồm lừ hành, vận chuyền, ăn uống, lưu trú, tham quan, nghĩ dường, vui chơi giai tri...đế thõa mãn nhu cầu và đcm lại cho du khách những ấn
tượng và câm xúc đặc trung nhất.
b. Dặc điểm sàn phấin du lịch.
SPDL là loại san phàm dặc biệt, nó khơng phải sàn phẩm lao dộng cụ the biếu hiện dưới hĩnh thái vật chất mà là sán phẩm vô hĩnh biểu hiện bảng
nhiều loại dịch


12

vụ. Đo vây SPDL chú yếu có các đặc điểm dưới đây:
+ Tinh dục trưng nổi bợt (thtnmg hiệu): De tạo rd sự khác biệt với các dối (hú cạnh tranh khác trên thị trường. SPDL bắt buộc phai có nẽt dặc
trưng nổi bặt dế tạo ra thương hiệu. Các độc trưng nổi bật này có thề được khai thác lừ các giá tri cùa TNDL hoặc từ chất lượng của các loại hình dịch vụ du

lịch.
+ Tính tồng hợp, lính liên kết cao: rinh tổng hợp, liên kết cùa SPDL được quyết định bời linh xà hội cùa hoạt động du lịch và tinh phúc lạp cùa
nhu cầu du lịch. Bơi vậy, dịi hói sự liên kết. thống nhất giữa các doanh nghiệp làm du lịch và giừa ngành du lịch với các ngành KT-XII khác trong việc phât
triển SPDL.
+ Tính khơng thề chuyến dịch: SPDL thường dược tạo ra gán lien với yếu tố TNDL tại diem đen và du khách chi có the sư dụng SPDL khi đã đến
trục tiếp diem đen mã không thê dùng thừ sàn phàm trước khi quyết định mua sàn phàm hoặc trước khi đi du lịch. Do vậy, việc xây dựng thương hiệu vã
công tác thông tin. tuyên truyền cho SPDL đóng vai trị quan trọng (rong việc bân các SPDL.
+ Tính thời vụ: Hoạt dộng du lịch là hoạt dộng mang tính thời vụ rõ ràng. Thời vụ du lịch lã khoáng thời gian cùa một chu kỹ kinh doanh, mã tại
đó có sự lập trung cao nhất cua cung và cầu du lịch. Tinh thời vụ trong du lịch biêu hiện ở hai mặt dó là: Tinh mùa vụ và tinh thời diem. Tính mùa vụ được
biếu hiện ớ nhừng loại hình theo mùa vụ như: du lịch nghi biên (vào mùa hè); nghi núi. trượt tuyết (vào mùa đông), rinh thời điểm thông thường liên quan
đến thời gian tố chức các sự kiện du lịch hoặc các sự kiện có tác động đến du lịch. Tính thời vụ có tác dộng khơng nhơ đến hoạt dộng kinh doanh cùa doanh
nghiêp. Do vậy, dế khắc phục tinh thời vụ trong kinh doanh du lịch cằn lạo ra nhiều dịch vụ bổ sung hoặc những giã trị gia tâng khác.
t Tinh không thế dự trừ: Là tnột loại SPDL, SPDI. có tính chắt khơng thế dự trử như san phẩm vật chất nói chung. Do SPDL khơng tổn tại q
trình "san xuất" độc lập. két quã “sân xuất” lại không biếu hiện bằng hiện vật cụ (he nên giá (rị của nó được chuyên dịch từng bước trong quá trinh mồi lằn
tiêu thụ sân phẩm, rinh không thê dự trữ cùa SPDL cho thấy trong việc sán xuất SPDL và thực hiện giá trị phái lấy việc mua thực te cứa du khách làm liền
dề.


13

+ Tinh đồng thời cùa việc sàn xuầt và tiên thụ: Pliân lớn quá trinh tạo ra và ticu dũng các SPDL trùng nhau về không gian và thời gian. Do vậy. đê
tạo ra sự ăn khớp giìra san xuất và tiêu dùng là rất khó khàn. Với đục tinh này. người mua không the kiềm nghiệm chất lượng SPDL trước khi quyết định mua
và ticu thụ SPDL. Họ chì có the đánh giá chất lượng chính xác chi sau khi đà tiêu dùng sân phẩm. Điều này đột ra yêu cầu đổi với các nhà cung cấp SPDL lã
phải thướng xuyên nghiên cứu, tiếp nhận nhừng đánh giá cua khách đối với SPDL. Đấy là nhản tố quan trọng đê việc kinh doanh du lịch thành công.
+ SPDL mang tính dịch vụ cao. tinh him hình thấp: SPDL về cơ bàn là không cụ thế, không tồn tại dưới dạng vật thê. Thành phần chinh cua SPDL
lã dịch vụ (thường chiếm 80% - 90% về mặt giá trị), phần vật chất chi chiêm tý trọng nho. Đặc tinh này cùng quy định nên tinh đồng thời cùa việc san xuất vả
tiêu thụ SPDL.
+ Tinh dễ dao dộng: Quá trinh sán xuất và tiêu thụ SPDL chịu ánh hương cùa nhiều nhàn tố. dù chi thiếu một nhàn tố cùng SC ảnh hướng tới tồn
bộ q trình hình thành SPDL, tới việc thực hiện giá trị SPDL, từ đó khiến viộc sân xuất và tiêu thụ SPDI. trớ lèn khó khăn hoặc sán phẩm bị thay đối so với
dự kiến ban đầu. Một số nhân tố tác dộng như chinh sách cùa nhà nước, cua doanh nghiệp hoặc các tác động của mơi trường bên ngồi.

ỉ. ì.2.2. Sán phổm du lịch đặc thù
a. Khái niệm sàn phàm du lịch đặc thù
Đê thoa màn nhu cầu ngày cảng cao cua KDL. các SPDI. ơ mồi địa phương, mỗi diem đến đòi hịi phai đạt được những tiêu chí cơ ban. SPDL mỗi
nơi sẽ mang nhùng đặc điểm chung cùa các sản phẩm cùng loại, tuy nhiên nỏ lại cỏ hĩnh ánh đặc trưng cứa mồi vừng mien, mồi địa phương khác nhau đế trờ
thành san phẩm "độc nhất vô nhị”, du khách tìm đến đe cám nhận sự khác biệt chi có ớ một địa phương, một điểm đến. Trên thực tế, việc đưa ra một khái
niệm cụ thề vã đầy đủ về SPDL dặc thù còn gặp nhiều hạn che mặc dù đă được đưa vào khai thác ờ một sổ quốc gia và một vài diem du lịch nối tiếng khác ờ
nước ta.
Ỡ nước ta. SPDL dặc thủ cùng đà được nhiều cá nhàn, tồ chức bàn đến:
Điều đầu tiên cẩn phái khăng định SPDL dặc thù trước hết là SPDL cùa một diem đến theo Phạm Trung Lương năm 2007 trong “Phát triển du lịch
độc thù nâng


14

cao sức cạnh tranh của du lịch Việt Nam*’ như sau: "SPDL đặc thù là nhừng sán phẩm có dược yếu tố hấp dần, dộc đáo/duy nhất, nguyên hãn và dại diện về
TNDL (tự nhiên và văn hóa) cho một lãnh thố/diếm dền du lịch: với những dịch vụ không chi làm thoa màn nhu cầu/mong đợi cùa du khách mà còn tạo được
ấn tượng hởi tinh dộc dáo và sáng tạo
Tác giá Đồ Cấm Thơ (2015) cho răng: "San phầm dác thù là san phẩm dam háo phát huy dược các giá trị tài nguvèn có tinh dặc trưng cao nhất, sứ
dụng những TNDL dặc biệt, cị lính dộc đáo cùa địa phương mà nơi khác khơng có dược. SPDL dục thù ìà nhưng sân phàm có khá nâng tụo ra sự phàn hiệt
giừa dịa phương này với dịa phương khác, điềm dền này với dicm dền khác "(Đồ cấm Thơ. 2019). Các SPDL đặc thù là những sàn phẩm mang tinh cá biệt cùa
địa phương so với nhừng nơi khác. Sán phẩm đậc thù nếu ở quy mô lớn hoặc có tàm quan trọng, có sức hấp dàn thị trường thi cơ thê cũng chính lã những
SPDL dặc trưng cho địa phương, thậm chí là đặc trưng cho sãn phấm vùng, quốc gia. Ngược lại, cùng có những SPDL đặc thù mã khơng dâu khác cị nhưng
lại khơng hấp dần hoặc ít có kha năng tồ chức, thì khơng có khả năng lạo nguồn thu lớn cho du lịch và không mang linh độc trưng và dại diện cho dịa phương
(Dỗ cẩm Thơ. 2019).
Tác giá cuốn Văn hóa du lịch - Nguyền Phạm Hùng (2016) cùng đưa ra khái niệm: "SPDL đặc thù là sân phàm ricng biệt, được tạo ra dựa trên
TNDL riêng biệt và những dịch vụ du lịch riêng biệt thích hợp, lãm nên sự khác biệt về SPDL cùa một vùng, một địa phương hay một quốc gia". Con người
chi có thể tiếp xúc với SPDL đó tại điềm đến du lịch nào dó. "Bất cứ doanh nghiệp du lịch nào muốn khai thác, người làm du lịch nào muốn kinh doanh, du
khách nào muốn khám phả, thi chi có the tiếp xúc với nó tại đủng vũng miền, địa phương, quốc gia đó. trong sự khác biệt với SPDI. khác" (Nguyền Phạm
llũng, 2016).
Tống cục Du lịch (2016) cùng đưa ra một vài khái niệm:

"SPDL đặc thù là nhũng SPDI. được xây dựng dựa trẽn các giá trị dặc thù độc đáo (có the là duy nhất), nguyên bàn cùa TNDL. dụa trên các giá trị
đặc sắc. thành tựu nối trội cùa nen K.T-XH. khoa học kỹ thuật...cùa mỗi diem den. mỗi dịa phương, mồi vùng và mồi quốc gia VỚI nhừng dịch vụ không chi
làm thỏa mãn nhu cầu cùa


15

khách du lịch mà còn tạo được nhừng ấn tượng bời tính độc đáo (duy nhất), sáng tạo...trong lịng du khách” (Tồng cục Du lịch. 2016).
”SPDL dậc thù là những sàn phẩm có khá nãng tạo nên thương hiệu du lịch, hình ánh du lịch; tạo nên sự khác biệt giừa điếm du lịch này với điếm
du lịch khác (giữa địa phương này với địa phương khác, giữa vùng này với vũng khác, giữa quốc gia này với quốc gia khác). Tuy nhiên, tinh hấp dần cúa
SPDI. đặc thù còn phụ thuộc vào thị hiếu, phù hợp với nhu cầu của tửng thị trường KDL: có the hấp dần với thị trường này. nhưng lại không hấp dẫn với thị
trưởng khác” (Tồng cục Du lịch. 2017).
Trong các khái niệm trên, đầu tiên phai khẳng định SPDL dặc thủ là SPDL cua một diem đen. Mồi một diem đến cằn cán cứ vào tiềm năng, điều
kiện cụ the cùa minh đê tạo ra những SPDL đậc trưng phục vụ du khách. Đe được đánh giá là SPD1. đặc thù thi phái thế hiện yếu tố cốt lõi, dộc đáo, hấp dần
và làm hài lịng KDL. Ngồi ra, can phái cỏ TNDL và dịch vụ du lịch độc đáo. riêng biệt đê tạo nên dấu ấn riêng, tăng tinh hấp dẫn dê thu hút du khách, góp
phần cạnh tranh với các SPDL ờ cãc địa phương khác.
Các diem chung của các tác già tren dcu nhận thấy: SPDL đặc thù là sán phẩm có tính khác biệt, cốt lịi, độc đáo, hấp dần và làm hãi lòng KDL.
Trong nghiên cứu này tác gia tiếp cận SPDL đặc thù theo quan diem của tác giá Phạm Trung Lương (2007): SPDl. đặc thù là nhửng sán phẩm có được yếu tổ
hấp (lẫn, độc đáờ/duy lìhất. nguyên hán và đợi diện về TNDL (tự nhiên vá vân hỏa) cho một lành thổ/điem dền du lịch; với những dịch vụ không chi làm thỏa
mãn nhu cầu/mong dại cùa du khách mà còn tạo được ãn tượng hời tinh dộc dào và sàng tụo". Dõng thời, nghiên cửu các khái niệm như trên đe làm sáng tỏ
nội dung, đặc diem đe xây dựng tiêu chi xác định SPDI. đặc thù trong ứng dụng thực hiện đề tãi nghiên cứu cùa minh.
Cụ thê tác giá tiếp cận theo quan diem: SPDL đặc thù là những SPDL dựa vào nguồn tài nguyên khác hiệt, nổi bật chi có tại điểm dến; hoặc khai
thác các đặc tinh nồi trội nhất của nhùng tài nguyên cùng loại có thể có ữ điểm đến khác. Cùng vói việc “làm mới/sáng tạo/làm khác di” bang các dịch vụ độc
dáo nhung đám hão chất lượng và các dịch vụ hỗ trọ' nhảm tạo ra khã nâng phân


×