Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC sư PHẠM THÀNH PHĨ HỊ CHÍ MINH
Nguyễn Thị Ngọc Ngân
KHÁO SÁ I CÁU TRÚC QUÀN THỀ
CÒNG ĐỎ Perisesarma eumolpe
(De Man, 1895) THEO CÁC SINH CẢNH
RÙNG NGẬP MẬN CẦN GIỜ
Chuyên ngành: Sinh thái hục
Mã số: 8420120
LƯẬN VÃN THẠC sĩ SINH HỌC
•••
NGƯỜI HƯỚNG DÃN KHOA HỌC:
TS. TRẦN NGỌC DIỀM MY
Thành phổ Hồ Chí Minh - 2022
11
ít
LỜI CAM ĐOAN
Tôi ten là Nguyền Thị Ngọc Ngân, cam đoan lăng:
- Nhưng kết quá nghiên cứu được trinh bày trong luận vân là công trinh cùa riêng tác
già dưới sự hướng dần cùa TS. Trần Ngọc Diềm My.
- Những kết quá nghiên cứu cua các tác giá khác và số liệu được sữ dụng trong luận
vãn đều có trích dẫn đầy đu.
Học viên
Nguyễn Thị Ngọc Ngân
LỜi CÁM ƠN
Lời đầu tiên, tơi xin hãy ló sự biết ơn đền TS. Trần Ngọc Diễm My, người đà tận tinh
giúp đờ và hướng dơn. dộng viên tôi trong suốt quả trinh học tập. nghiên cứu và thực hiện
luận vàn.
Tôi xin chân thành cám ơn anh Trằn Lê Quang Hạ đà hỗ trự. giúp đờ. hồ trợ tôi
trong suốt thời gian thực hiện luận vãn.
Tôi xin gứi lời cùm ơn den TS. Nguyễn Thị Lan Thi và các Thầy Cò - Khoa Sinh học
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP.HCM dỡ hồ trợ. lạo diều kiện
trong suốt thời giun tơi thực hiện thí nghiệm tại trường.
Tôi xin chân thành cỡm ơn dến PGS. TS. Tống Xuân Tám. TS. Phợm Ván Ngọt. TS.
Phạm Cừ Thiện. TS. Trần Thị Tường Linh và quỹ Thầy Cô khoa Sinh học trường Dại học
Sư phạm Thành phổ Hồ Chi Minh dà nhiệt tình giang dạy nhùng tri thức quý háu và truyền
niềm say mê dối với chuyên ngành Sinh thái học trong suốt thời gian học tập tại trường.
Tơi xin gửi lởi cảm ơn phịng Sau Đại học và các phòng han khác trường Đại học Sư
phạm Thành phố Hồ Chí Minh dà nhiệt tình ho trợ. giúp dờ tơi trong q trình hục tập tụi
trường.
Tơi cũng xin gừi lởi cám ơn dèn các anh chị. các hạn học viên, cũng như gia đình,
hạn hê. dịng nghiệp dà nhiệt tinh giúp đờ tôi.
TP. Hồ Chi Minh, ngày 29 tháng 4 nãm 2022
Học viên
Nguyễn Thị Ngọc Ngân
MỤC LỤC
Trang phụ bia
Lời cam đoan
Lời càm 011
Mục lục
Danh mục các chừ viết tắt
Danh mục các bang
Danh mục cãc hình VC, biếu đồ
MỞ ĐÀU...............................................................................................................................1
Chương 1. TÔNG QUAN......................................................................................................4
1.1. Tổng quan nghiên cứu..................................................................................................4
1.1.1. Tồng quan ve rừng ngập mặn.............................................................................4
112. Vai trò sinh thái của nhóm cua. cơng trong rừng ngập mặn...................................7
1.2. Đặc điểm sinh học cúa Perisesarma eumolpe.............................................................15
1.2.1. Phân loại...........................................................................................................15
1.2.2. Mô tã hình thái.................................................................................................15
1.2.3. Hoạt động sống cùa Perisesarma eumolpe......................................................18
1.3. Dặc điềm tự nhiên cùa khu dự trữ sinh quyển cần Giở..............................................21
1.3.1. Vị tri địa lí........................................................................................................21
1.3.2. Dịa hình............................................................................................................22
1.3.3. Thố nhưỡng......................................................................................................22
1.3.4. Khí hậu.............................................................................................................23
1.3.5. Chế độ thuỳ vãn...............................................................................................23
Chương 2. PHUONG PHÁP NGHIÊN cú‘u.......................................................................24
2.1. Thởi gian, địa điếm và lư liệu nghiên cứu..................................................................24
2.1.1. Thời gian nghiên cứu.......................................................................................24
2.1.2. Dịa điểm nghiên cứu........................................................................................24
2.2. Phương pháp nghicn cửu............................................................................................26
2.2.1............................................................................................................................. Ng
oải thực địa..........................................................................................................................26
2.2.2. Trong phịng thí nghiệm..................................................................................27
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN cứu...................................................................................29
3.1. Cấu trúc quân thẻ Perisesamia cumolpe....................................................................29
3.1.1. Tông số cá the Periscsarma eumolpe trong 1 nãm thu mẫu............................29
3.1 2. SỔ lượng cá the Pcriscsưrtna eumolpe ớ các sinh cảnh trong 1 năm thu mẫu 30
3.2. Mật độ của quần thồ...................................................................................................32
3.3. Ti lệ giới tính trong quần the......................................................................................36
3.4. Kích thước quần the....................................................................................................39
3.5. Mỗi tương quan giữa kích thước mai. trọng lượng tươi cua Perisesarma eumolpe
trong các sinh cành..............................................................................................................48
3.6. Tì lệ lột xác.................................................................................................................52
3.7. Sinh khổi.....................................................................................................................53
KÉT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................................58
TÀI LIỆU THAM KHÁO...................................................................................................61
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TÁT
D1C
: D1C - Khu vực D1 sinh canh gãy đồ đã dọn cây.
D1F
: Khu vực DI - sinh cành rimg nguyên trụng.
D1N
: DlHnal - Khu vực DI - sinh cánh gày đố không dọn cây.
D2C
: D2Hcut - Khu vực D2 - sinh cành gãy dỗ đã dọn cây.
D2F
: Khu vục D2 - sinh cành rừng nguyên trạng. : Perisesarma
p. eumolpe
cw
ww
eumolpe.
: Chiều ngang mai (mm)
: Càn nặng (g)
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bàng 3.1. Kct quà phân tích ti lệ đực cái của loài p. ettmolpe à các sinh cành
trong I năm nghiên cứu........................................................................................36
Bâng 3.2. Kích thước trung binh các nhóm cá the p. eumolpe trong I năm thu
mẫu ớ 5 sinh cánh................................................................................................40
DANH MỤC CÁC HÌNH VÊ
Hình 7.7. Sự phàn bồ rừng ngập mặn trên thế giời [9].........................................................4
Hình 1.2. Chu trình chuyến hóa (linh dường trong rừng ngập mận Ị13]..............................6
Hình 1.3. Cịng dơ Perisesarma eumolpe (De Man. 1895) [16].........................................15
Hình 1.4. Mặt sau cùa Perisesarma eumoỉpe (De Man. 1895).......................................... 16
Hình 1.5. Càng (bên trãi) và gai trên chân (hèn phai) cua Perisesannar eumolpe (De
Man. 1895)..........................................................................................................16
Hình 1.6. Perisesarmar indìarum (hên trái) và Perìsesarmar eumoỉpe (hên phái)............17
Hình 1.7. Perisesarma eumolpe (De Man. 1895) với dái màu xanh lá (bên trài) xanh
lam (hên phải) [16].............................................................................................17
Hình 1.8. Con cái (bèn trái) và con (lực (hên phái) của Perisesarma eumo/pe (De
Man. /895)...........................................................................................................18
Hình 2. ỉ. Khu vực nghiên cứu...........................................................................................25
Hình 2.2. Các sinh canh thu mẫu A: sinh cánh nguyên trạng F; B: sinh cánh gãy đố
không (lọn cây; C: sinh cánh gày dơ có (lọn cây...............................................26
Hình 3.1. Sổ lượng cá thề Perisesarma eumolpe theo tháng trong ỉ nám thu mẫu...........30
Hình 3.2. Ti lệ % sổ lượng cá thế cịng Perisesarmơ eumolpe trong 1 nam.....................30
llình 3.3.
So lượng cá thế p. eumolpe thu được ớ các sinh cánh trong 1 nám..................31
Hình 3.4. Mật độ còng p. eumoỉpe ở khu vực nghiên cứu trong 7 nảm thu mau...............33
Hình 3.5. Một độ trung binh các nhóm cá thè p. eumolpe ớ các sinh cánh......................33
Hình 3.6. Biếu dồ kích thước trung bình các nhịm cá thề p. eumolpe ờ 5 sinh cánh
trong ỉ nám thu mau...........................................................................................41
Hình 3.7. Biếu dồ tần suất phân bố kích thước các nhóm cà thế p. eumolpe trong ỉ
nảm thu mấu.......................................................................................................42
Hình 3.8. Biểu đồ tần sổ phân bồ kích thước cá thề đực. cá thể cái mang trứng và cá thê cái
không mang trứng trong 5 sinh cành lừ tháng 4/2020 đền thủng 3/2021 45
Hình 3.10. Mồi tương c/uan giữa kích thước mai. trọng lượng tươi cùa Perisesarma
eumoỉpe ở 5 sinh cành........................................................................................51
Hình 3.7 /. Ti lệ % cá thè Perisesarma eumolpe lột xác trong ỉ nãm................................ 52
Hình 3.12. Sinh khối theơ tháng cùa p. eumolpe trong / nám thu mầu...............................54
Hình 3. ỉ3. Sinh khối của Perisesamta eumolpe trong ỉ nãm ớ càc sinh cánh....................55
Hình 3.14. Sinh khơi trung hình các nhóm cả thè cùa Perisesarma eumoỉpe trong 1
nám ờ các sinh cành...........................................................................................56
1
2
3
Một nghiên cứu sinh thái quẩn the và mối quan hệ giữa các đặc diêm hình thái khác nhau
cua cua Scopintera cuaricanda từ vịnh Ba Tư (Iran) vào múa xuân trong một năm ghi nhận
được 534 cá the. trong đó 70% là cá the đực. 30% là cá thế cái. số lượng cã thể có chiều rộng
mai từ 5 min đến 7 mm chiếm ưu thế. Chiều rộng mai và khối lượng trung binh ớ cả cá thể đực
vả cái cỏ sự khác biệt đáng kề. sổ lượng cua dược tìm thấy nhiều nhất ờ vùng triều cao. kích
thước cua giảm dần về phía bicn. Cua nhị chú yếu là con cái được tim thấy nhiêu ở biến. Con
non được ghi nhận nhiều từ tháng 1 đến tháng 3. trong khi đó số lượng con trường thành được
tim thấy nhiều từ tháng 4 đến tháng I. Mối quan hệ giừa chiều dài và chiều rộng mai khác nhau
giửa con đực và con cái. Moi quan hộ giừa chiều rộng mai và trọng lượng ở cả hai giới cho
thấy ràng quần thê loài phát triền tương đối |26|.
Condc nghiên cứu về quần the Aratus pisonni ở Brazil trong 2 sinh cành rimg ngập mặn:
Bcrtioga (rừng phát triển tự nhicn, ôn định) và Cidadc (rừng mái phục hổi, thực vật chú yếu lã
cây bụi). Kết quá cho thầy, kích thước trung binh cua quằn thể Aratus pisonni ờ Bcrtioga lớn
hon ờ Cidadc. Ti lệ con cái mang trứng ờ Bcrtioga thắp hơn là 31%, ỡ Cidadc là 32,1%, tuy
nhicn sổ trứng mà con cái mang ớ Bcrtioga cao hon Cidadc lả 14%. Mật độ cá thê ờ Bcrtioga
cao hơn Cidadc. Con non ờ Bcrtioga có mật độ cao hơn 31% so với Cidade. Nguyên nhãn do ớ
Bertioga rừng phát triển tốt hơn, cấu trúc rừng ồn định, nguồn thức ăn, độ mặn... các yếu tổ
mỏi trường sống tốt hơn ớ Cidade. Điểu này cho thấy rằng, diều kiện tự nhiên môi trường sống,
cấu trúc rửng, ánh hướng đến sinh trường, phát triển cũa quần thế Aratus pisonni 127Ị.
Sự da dạng thành phần lồi ờ rừng ngập mặn cần Giờ có nghiên cứu cúa Trần Ngọc
Diềm My vào năm 2011 tại nhừng điểm gày đồ trong rừng ngập mận cần giờ sau bão Durian
(12/2006) thu được 22 lồi cua cịng thuộc 13 giong 7 họ, trong đó Sesarmidae chiếm ti lệ cao
nhất 44% (10 loài), Ocypodidae chiếm ti lệ 31% (7 loài), các họ khác chiếm li lộ thấp 5% [2|
Các nghiên cứu cho thấy rang, sự da dạng ve thành phần loài và sự phân bố cua cua,
cõng phu thuộc vảo điều kiện môi trường. Vậy khi điểu kiện môi trưởng thay đồi quần the thay
dối bới các biến cố thi quần the sẽ thay dồi ra sao. Theo nghiên cứu cùa Trần Ngọc Diềm My
[2] điì ghi nhận được sự khác biệt trong nhu cầu dinh dường cũa quần the Perisesarmar
eumolpe trong 3 sinh cánh khác nhau sau biến cố bão. Nghiên cứu vê tập tinh ăn cùa lồi Cịng
Pcrisesarma euinolpc cho thay loài này ăn tạp với 7 loại thức ân (lá. vị. gỗ Đước đói. động
vật. tào. đất cát vã mục khơng nhận dạng dược). Những cá thê cịng sổng trong sinh canh rừng
4
gãy dồ có dọn và khơng dọn cây, Perisesarmar enmolpe luôn trong tinh trụng đỏi. Nguồn thức
ăn chinh mà chúng tiêu thụ là vó cây. gở mục với hơn 50% khấu phần ăn. ơ khu vực gãy dố thì
Cịng ăn vo cây Đước đôi nhiều nhất. Sự lụa chọn ăn vó cây cùa Perisesartna eumolpe là kết
q cua sự thích nghi, có thê lá Đước đơi cùng là thức ăn ưa thích cùa p. eumolpe tại vùng gãy
đơ do nhừng vùng này vốn là rừng nguyên trạng trước khi bão xay ra. Sau khi bào xây ra.
lượng lá rụng vùng gày đỗ giảm mạnh buộc những con p eumolpe phai thích nghi băng nhừng
loại thức ăn khác rnà việc kiếm ăn khơng q khó đối với chúng đó chinh là vò cây là nguồn
thức ăn được ưu tiên hàng đầu do tinh có sẵn. ơ sinh cánh rừng nguycn trạng, hầu hết cá thê
đểu tiêu thụ hơn 50% lá trong khâu phần ân cúa chúng. Ỡ khu vực có rừng Dước đơi
(Rhitophorơ apiculơtơ), Cịng án chú yếu là lá Đước dơi (chiếm 82.55%) vã dộ no cua Cịng ờ
dây cao hơn. Đối với những cá thế sống trong sinh cánh gãy đồ. khi nguồn thức ản chưa đáp
ứng được với nhu cầu tiêu hố thì chúng bỗ sung nguồn chất dinh dưỡng bàng những loại khác
như mãnh vụn hữu cơ có nguồn gốc động vật, vi táo trong tầm tích,... Tuy nhiên nguồn bỗ sung
thức ăn này không nhiều trong mòi trưởng nên sự phát triển cùa chúng phụ thuộc nhiều vào
nguồn thức ăn chinh tại chồ. Điểu này lí giai tại sao mật độ và sinh khối cua Perisesarmar
eumoỉpe nói riêng vả cua nhóm cua cịng nói chung trong hệ sinh thái rừng ngập mặn luôn cao
[2].
Theo nghiên cứu cua Trần Ngọc Diềm My và Lê Trằn Quang llạ năm 2018 so sánh thành
phần ti lệ thức ãn cua còng do Perisesarma eumolpe giữa vùng rừng gãy đố trong rừng ngập
mặn cần Giở sau băo Durian đã cho thảy thành phần thức ăn chính cho nhu cầu dinh dường là
lá cây. Quần thê cịng dơ Perisesarma euniolpc từng bước phục hồi nhu cầu dinh dưỡng trong
quá trình sinh trường vã phát triên, cho thấy sự phục hồi tụ nhiên cua rừng đà cỏ kết quá tích
cực cho hệ sinh thái. Diều này cho thấy tác động cùa môi trường anh hướng dến quã trình sinh
trường và phát triền cùa quần the còng đo [3].
Theo Nguyên Tuấn Anh. Vù cấm Lương và Nguyền Phú Bão trong nãm 2019 nghiên cứu
về đa dạng thành phần lồi cịng tại 13 tiếu khu rừng ngập mặn cần Giờ theo điều kiện tự
nhiên, địa hình vã độ cao. Kết quà thu được 599 mẫu cịng trong đỏ I1Ọ Scsarmidae có 489
mầu thuộc 11 lồi chiếm tì lệ 81,6% ờ cá 3 dịa hình (ĐH1: độ cao 0,3-0.4m; DI 12: độ cao 0.4l.lm; DI 13: độ cao l.l-l,8m). Họ Sesarmidae tần suất bắt gặp 100% ớ dịa hình 2. ờ địa hình 1
khơng cỏ tán cây rừng che phủ không thấy sự xuất hiện cùa các loài trong họ này. Tằn số băt
5
gặp các loài cõng trong họ Scsarmidac là 93.3%. Đối với những nơi có tán rimg che phủ tẩn
suất bat gặp chúng là 100%. Sổ hang bít gặp trong các ô quan sát là 100%, mật độ rất lớn 10 131 hang/nr, trung binh đạt 36 hang'nr. mật độ còng ghi nhận trung bình 7 cá thể/ nr [28]. Ilọ
Sesarmidae thường phản bố dưới tán cây rừng, nơi có độ che phu cao, nơi có nguồn thức ăn lá
rụng dồi dào, hệ thống rễ chảng chịt giúp chúng trốn được ké thù và tránh dược nhiệt dộ cao.
Thức ăn chú ycu cua chúng là vật rụng cùa rừng như lá cây, võ cây. canh cây. hoa. quá. hạt.
Ngược lại, Ocypodidae thường sồng vũng rùng trồng, dộ che plnì il, gần rạch, nơi có ánh sáng
mạnh có vi táo và tao bám phát triền nhiều vì đây là nguồn thức ản chinh cũa chứng [29].
Nghicn cứu về kháo sát sự hiện diện cùa vi sinh vật phân giãi cellulose trong dạ dãy cịng
Perisesarma eumolpe tại khu vực gãy đơ thuộc rừng ngập mặn cần Giờ. Kết quà ghi nhận được
520 mầu vi sinh vật. trong đó 496 mầu hiếu khí, 24 mầu xạ khn và khơng có nắm mốc. Có
hơn 46% mầu vi sinh có kha năng phân huý cenllulose (240 mầu). Sự hiện diện cua vi sinh vật
(vi khuẩn hiếu khi. xạ khuẩn) phân giai cellulose trong dạ dày còng p eumolpe dã giúp còng
tiêu thự và sử dụng dược phần carbon trong thức ản khó tiêu như gồ mục, vó cây mục và lá.
Khi thức ăn được sự hỗ trợ ticu hoá từ vi sinh vật phân giãi cellulose thi cịng Perisesanna
citmolpe có được nguồn dinh dường đê đáp ứng nhu cầu sinh trướng và phát triển. Nghiên cứu
này làm bước đầu cho những nghiên cứu về vai trô sinh thái cùa nhóm cua cịng nói chung và
p. eumoipe nói riêng dối với rừng ngập mặn [30].
Perisesarma eutnolpe được ghi nhận là lồi ưu thể |2|. lã mắt xích quan trọng trong q
trình chun hóa dinh dưỡng cưa rừng ngập mận. p. eutnoìpe chịu sự tương tác trục tiếp với
mõi trường tự nhiên và ánh hường ngược lại đến môi trường thông qua hoạt động sống của
chúng. Hoạt động sống của p. eumolpe tác động đến cấu trúc nền trầm tích, anh hướng đến sự
sinh trướng, phát triển, phục hồi cùa thám thực vật rừng và các sinh vật nhó song trong đằl. p
eumolpe có vai trị trong diễn the tự nhiên cua rừng ngập mặn |2|.
Cảc công trinh nghiên cứu cùa các nhà khoa học đă chứng minh vai trỏ sinh thái, da dạng
thảnh phần loài và phân bố. quan tâm nhiều den nhu cầu dinh dưỡng, khà năng phân huỷ lá
rụng cùa quằn thế còng đõ Perisesarmur eumolpe nhưng chưa có các nghiên cứu khão sát lại
cấu trúc quần the còng đò Perisesarmar eumolpe sau hơn 10 năm. Vậy kế từ biến cố môi
trường xảy ra ờ rừng ngập mặn cần Giờ, với việc lựa chọn biện pháp phục hồi lự nhiên thì hiện
trạng rừng bây giờ thay đỗi ra sao?
6
Cùng với sự phục hồi cua thám thực vật rừng thì quần thế
động vật nơi đây có sự thay đồi như the nào so với trước kia.
trong đó có cua. cịng.
1.2. Đặc diểni sinh học cua Perísesarma eumolpe
1.2.1. Phân loại
Giới: Động vật (Animalia) Ngành: Chán khớp (Arthropoda) Phàn ngành: Giáp xác
(Crustacea) Lớp: Giáp xác lớn (Malacostraca) Bộ: Mười chân (Decapoda)
Phân bộ: Cua (Brachyura) Họ: Cua trcn cạn (Sesarmidae)
Gióng: (Perisesarma)
Lồi: Cịng đơ Perisesarma eumolpe (Dc Man. 1895) [32], [33].
Hình 1.3. Cịng đó Perisesarma eumoỉpe (De Man. 1895) Ị161
1.2.2. Mơ tá hình thái
Các lồi cịng thuộc hụ Scsarmidac là nhóm động vật đặc trưng của rừng ngập mặn, với
sự da dạng loài cao và nắm giử vai trò quan trọng liên quan den sự duy trì. phát triển hộ sinh
thái rững ngập mặn. Theo Ashton năm 2003 giống Perisesanna lã một trong những giống có
sinh khối cao nhắt trong rửng ngập mặn và có vai trị quan trọng trong hệ sinh thái. Theo Lee là
người đầu tiên cung cấp các đánh giá toàn diện về cõng rừng ngập mặn và mõ tá 61 giống vả
giống phụ cơng, trong đó họ Grapsoidca là một trong hai họ quan trọng nhất vè đon vị phân
loại. Lee ghi nhận 46 loài thuộc bộ phụ Brachyura từ ngập mặn cùa Malaysia, trong đó có 29
lồi thuộc họ Grapsoidea. Tan và Ng (1994) ghi nhận có 51 loài Grapsoidea. riêng Sesarmidae
44 loài tại Malaysia và Singapore 115].
7
Một số đặc điểm nhận dạng Perísesarma euntolpc với các lồi khác: mai hình thang,
kích thước trung binh khống 2cm. có một hoặc 2 răng cưa ớ góc trên, phía trước ben cạnh hốc
mắt, đa số con đực mai có màu vàng và đen xcn lần, càng màu do cam. chân mâu tim. Một
hãng khoảng 20 gở dụng lược trên bề mặt ngón kẹp ớ càng là dấu hiệu nhận biết Perisesanna
eumolpe với những loài khác phụ trong họ phụ Scsarmidac. Periscsarma eumơlpe có đơi càng
đó với nhiều nốt sằn nhơ (bướu) trên bề mặt càng. 4 dơi chân có gai răng hàm trên thử ba tạo
thành chữ V úp ngược trcn
mặt. các ràng trên thứ ba cỏ màu đen so với màu xanh lam. màu vàng hoặc xanh lục dối với
Perisesannar indiarum 1161
Hình ì.4. Mật sau cùa Periscsarma eumolpe (De .Man, 1895)
Hỉnh Ì.5. Càng (bên trái) và gai trên chân (bên phái) cùa Perisesarmar euniolpe
(De Man. 1895)
8
Hình 1.6. Perisesarmar indiarum (hên trái) và Perisesarmar eumolpe (hên phái)
Pcrisesarma eumolpe lã một lồi cịng phồ biến được tim thấy trong rimg ngập mặn cua khu
vực Àn Độ Dương - Thái Bình Dương. Vũng mặt Perisesarma eumolpe thường có dai màu là
xanh lam. vàng (con đực), xanh lá (con cái) [34], [35]. Perisesarma cnmolpe có thế thấy nhiều
mâu sắc, giúp chúng nhận diện và giao tiếp với nhau ánh hưởng đến hành vi cùa chúng [29],
Hình 1.7. Perisesartna eumolpe (De Man, Ị#95) với (lãi màu xanh lá (bèn trái)
xanh lam (bên phái) 116]
Màu sắc còn là dấu hiệu đề nhận bict the chất vi còng phái thu dược du lượng
carotenoid trong chế độ án lừ lá thi mới có dãi mâu này. màu sắc còn tin hiệu trong quá trinh
tranh giành lãnh thố, quyển giao phối với con cái. Một con đực có dai màu bi thâm đcn thi con
cua đực khác tó ra ít hung dừ hơn với nó [27], [28]. Diều này cho thấy dài màu trcn mặt rất
quan trọng trong đánh giá mối quan hệ giữa các cá the trong quần thế.
Dài màu sắc trên mặt lã kết quà của chc độ dinh dưỡng mà cua cóng sir dụng.
I
X
Theo nghiên cứu cùa Huang về sự khác biệt giừa cá thể đực và cái cho thấy còng đực cỏ màu
xanh lam trên mặt lớn hơn. mâu xanh lá trên cịng cái. Mâu sắc đóng vai trị quan trọng trong
việc xác định giới tính cua lồi. Cịng đực lớn, màu xanh trcn mật tương phân mạnh mè vôi bùn
xung quanh vả đóng vai trỏ quan trọng trong tin hiệu cho các cịng đực khác trong tranh chấp
lãnh thơ hoặc cạnh tranh với các con cái. Con cái lớn hơn có dãi màu trẽn mặt có màu xanh da
trời nhiều hơn. cho thấy dầu hiệu thành thục của chúng. Ngoài ra nhận biểt con đực con cái có
the dựa vào sự khác biệt về hình dạng cua phần bụng. Con cái có bụng hình trịn, con đực có
bụng hĩnh tam giác [23].
Hình 1.8. Con cúi (bên trái) và con đục (bên phái) cùa Perisesarma eumolpe (De
Man, 1895)
Âm thanh cũng là phương thức giao tiềp cua nhóm cua cịng đặc biệt là vào ban đêm khi
không nhận diện được bảng màu sắc. Cua cóng giao tiếp với nhau bảng cách cọ xát các nốt sần
ờ mặt cùa lưng chân với nhau dê tạo ra âm thanh và lắng nghe nhau. Âm thanh do cua. còng
tạo ra thành loạt tiếng tàu. tiêng ran. Dây là một tập tính xã hội cua cua. cịng rừng ngập mận
[19],
1.2.3. Hoạt động sống cứa Perísesarma eumoỉpe
Trong khi kiếm ãn còng làm xáo trộn chất đáy bùn và giúp thịng khi cho dất yếm khí
cua rừng ngập mận. nhờ đó cây ngập mặn có thế phát triển tốt hơn |2|. Còng thường kiếm ãn
dưới gốc cày. rễ. trên mặt bùn khi triều cạn. Triều lên chúng trốn vảo hang dưới bùn tránh kc
thù. Tập tính dự trữ thức ăn, dưa thức ân về hang dê ăn hoặc để dành tránh rủi ro bẽn ngoài như
các loài săn mồi. nhiệt độ. Thời gian hoạt động
19
cua còng lả khi triều xuống trong điều kiện Oỉ khơng khí 20%, triều lên, lượng oxi trong hang
rắt thấp nên chúng phải có cơ chế đế thích nghi [2|.
Trên cơ thê có nhừng chiếc mang cho phép cịng hơ hầp một phần trong nước. Phần
bụng, gần với vùng miệng, dưới hốc mắt có một vũng lịng cứng được sắp xếp rất dặc biệt.
Nước dược bơm ra qua lồ thơ bên cạnh khoang miệng tràn qua vùng lông này sau đó trờ lại
khoang hơ hấp băng một lồ thơ gần gốc chân. Sự trao đối khi xây ra trong suốt quá trinh này.
Khi nhiệt độ tăng cao trên bề mặt bùn (có khi lèn tới 45°C), cịng duy tri nhiệt độ hợp lí cho cơ
thể băng sự bốc hơi nước và bảng sự di chuyến vào hoặc ra hang [18],
Họ Scsarmidac giao tiếp bảng âm thanh và màu săc. Màu sắc dóng vai trị quan trụng
trong hành vi xã hội cũa cua còng vào ban ngây. Con đực màu xanh dụm (rước mặt tương phán
mạnh với bể mặt bùn dóng vai trị như tín hiệu de doạ trong sự cạnh tranh cùng loài về thức ăn
và quyền giao phổi với con cái. Con cái, cường độ màu xanh tương quan với kích thước cơ the
nên được coi như dấu hiệu thành thục sinh dục. Màu săc và độ bão hoà vùng da mặt thay đổi
theo tinh trạng dinh dưỡng cua chúng Cịng Perìsesarma ãn lá cây ngập mặn. tram tích, tào
xanh vã các động vật khơng xương sống cờ nhó [12]. Theo Huang và cộng sự năm 2008 cho
thấy màu sắc cùa cua. công là do chất mâu từ thức àn của chúng và đó lả một tin hiệu trung
thực về hoạt dộng tim kiếm thức ãn. tuồi tác. tình trạng sức khoé. kha nâng giao phổi cua mồi
cá thế [36]. Nghiên cứu cho thấy còng đực thường giao phối với con cái với dai mâu trên mặt
còn nguyên vẹn. Còng chết thi dái màu chuyên sang màu xám hoặc đen. Con cái mang trứng
cũng có dái màu mờ đục hơn. Nghiên cứu cắu trúc quằn the Perisesanna cumolpe ở rừng ngập
mận Can Giờ trong sau bào Durian năm 2006 đế đánh giá vai trị sinh thái cùa nhóm sinh vật
này vào sự phục hổi rửng tự nhicn nơi đày. Theo kết quả ghi nhận 6271 cá thế bao gồm 3749 cá
thể đực chiếm 59.78%. 2522 cá thể cái chiếm 40.22%. Trong số cá thế cái. có 531 cá thế cái
mang trứng chiếm 8,47% và 1991 cá thế cái không mang trứng chiếm 31,75%. Có sụ dao động
về ti lệ đực cái trong năm. Ti lệ đực cái trong cà năm 1: 0.67 khác biệt rô rệt với ti lệ chuẩn 1:1.
Hầu hết các tháng, ti lệ đực có số lượng nhiều hơn cá the cái. Kích thước cá thê đực dao dộng
từ 5.36 - 26,96 11U11. tning bình là 16.86 ± 3.95 Him. Kích thước cá thế cái mang trứng dao
động từ 12,24 -25.5 mm, trung bình là 18,13 ± 2,55 mm, cá thề cái không mang trứng dao động
từ 6.17
26,04 mm. trung bình dạt 16,19 ± 3,3 mm. Điểu này cho thấy sự phát triến không đồng
20
đều về kích thước giừa các cả thể đực cái. Hiện tượng lột xảc cùa loải này diễn ra vào cãc
tháng mùa mưa. từ tháng 7 đen tháng 12 trong năm trong dó tháng 8 có ti lệ nhiều nhất 6,54%
tổng sổ cá the [2].
Nghicn cứu so sánh cáu trúc quần the loài Perisesarma eumolpe giữa các sinh canh khác
nhau trong rừng ngập mặn cần Giờ. Kết quá ghi nhận được, ơ sinh cánh rừng nguyên trạng khu
D1 cô 843 cá the đực. 714 cá the cái trong đó có 299 cá the cái mang trứng. Ỏ sinh cánh khu
D2 rừng nguyên trạng thu dược 853 cá thê dực, 784 cá thể cái, trong đó có 109 cá thể cái mang
trứng. Dối với sinh cánh gẫy đồ. sô lượng cá thê thu dược thấp hơn với 605 cá thê dực. 224 cá
the cái trong dó 43 cá the cái mang trứng ờ khu vực gãy đỗ DI có dọn cây; 706 cá thề đực và
342 cá thế cái trong đó có 60 cá thê cái mang trứng ờ khu vực D1 gãy đồ không dọn cây; khu
vực gãy đô D2 có dọn cây có 742 cá thê đực, 458 cá thể cái trong đó có 90 cá thề cái mang
trứng. Nghiên cứu này cho thấy rang sự sinh trường và phát triển của quần the Perisesanna
eumoỉpe trong từng sinh canh phụ thuộc nhiều vào yếu tố vi môi trưởng tại từng sinh canh, có
mối quan hệ qua lại giừa sinh vật vã môi trường sổng cúa chúng |2|.
Các công trinh nghiên cữu dã chứng minh cua cịng có vai trị quan trọng trong hệ sinh
thái rừng ngập mặn do đó việc nghiên cứu sâu hơn nừa về quần thế sinh vật này là cần thiết.
Cua. cịng thích nghi, phát triển ờ một sinh canh nào đó cùa rimg ngập mặn đồng thời ít nhiều
cũng tác động đến mơi trường tự nhiên, các loài sinh vật nơi đày. Việc nghiên cứu cấu trúc
quần the. kích thước, ti lệ đực cái. sức sinh sàn. mức tứ vong, sự tương tác cua sinh vật này với
mơi trưởng nơi chúng sống để có đánh giả chính xác hơn hiện trạng mơi trưởng nơi đây.
Hiện nay. diều kiện tự nhiên, sinh thái môi trường timg sinh cành rừng ngập mặn Cần
Giờ có sự thay đồi lớn. Sau hơn 10 năm, dưới sự phục hồi thâm thực vật rừng ngập mặn cằn
Giở thì cấu trúc quằn the cịng đị Perisesarma eumolpe có nhiêu thay dồi đế thích nghi với
mịi trường. Vì vậy việc thực hiện nghiên cứu cầu trúc quần thế còng đò Perisesarma eumolpe
lả cần thiết. Kct quã thu nhận được giúp cung cấp cái nhìn tồn diện hơn và chi tiết hơn về mối
liên quan giừa quần thê còng đò ờ từng sinh cành.
1.3. Đặc diểnì tự nhiên cùa khu dự trử sinh quyền cẩn Giờ
1.3.1.
VJ tri địa lí
Rimg ngập mặn cần Giờ là khu dự trữ sinh quyến đẩu liên của Việt Nam thuộc huyện
Cần Giờ. có toạ độ địa li 10*22' - 10*40’ độ vĩ Bắc vã 106*46’ - 107’01'kinh độ Đông với tổng
21
diện tích 75.740ha. trong đó vùng lõi có diện tích 4.721 ha. vùng đệm là 41.139 ha và vùng
chuyên tiếp là 29.880ha với dân số khoáng 75.733 người [37],
CAH oO A GK> MAHH CMlNM MUYCN CẦh CíO
/• AM ION OI (XS GIO
MWGRtiM KHISPHKRK
i
V
I
sZ* <
IK*»,SU
KKSFRVI
I
22
■i
Hình 1.10. Bún dồ Khu (lự trữ sinh quyển cần Giờ Ị37Ị
Cần Giờ giáp ranh với huyện Nhơn Trạch, huyện Long Thành (tinh Đồng Nai), huyện
Châu Thành, thi xã Bà Rịa. thảnh phố Vũng Tàu (tinh Bã Ria - Vùng Tàu) về phía Địng và
Địng Bắc. Giáp với huyện cần Đước, huyện cần Giuộc (tinh Long An) huyện Gị Cơng Đỏng
(tinh liền Giang) về phía táy. Giáp với huyện Nhà Bè (Thành phố Hồ Chi Minh) về phía Tây
Bắc. Phía Nam giáp với Biên Đỏng. Tiêu khu 17 lò E. khu vực bị bâo tàn phá với diện tích
6,793 ha có toạ độ địa li:
Vĩ độ Bắc: IO‘»23’2O” - lơ>23’7”
Kinh dộ Đơng: 106°53' 19” - 106°53'1”
1.3.2. Địa hình
Huyện Cần Giở có địa hĩnh thắp dàn từ bác xuống nam. dạng lịng chào ờ khu trung tàm,
địa hình từng khu vực nho có nhiều biến đổi nhưng chênh lệch độ cao khơng lởn, địa hình cao
trung binh từ 0 - 1.5 m |2|. [37],
1.3.3. Thố nhưỡng
Có 4 loại đất được tim thấy ớ Can Giở: đất mận. đất mụn phên il, dắt mặn phèn nhiều,
đất cát mịn. Dất ờ đây dược bồi tụ bơi 2 con sơng lớn sơng Sài Gịn và sơng Đồng Nai, kết hợp
qúa trình lăng đọng tràm tích, nhiễm mặn. nhiễm phên [2].
1.3.4. Khí hậu
Cần Giờ có khi hậu nhiệt đới ấm gió mùa cận xích dạo, có 2 mùa rỏ rệt: mùa mua từ
tháng 5 đen thảng 10. mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4. Nhiệt độ trung binh cãc tháng trong
năm từ 25°c - 29°c, dộ âm trung binh lừ 73% - 85%, độ bốc hơi từ 3.5 đen 6 mm/ngày. trung
binh 5 mm/ngày. cao nhất 8 mm/ngày. Lượng mưa trung binh hàng năm từ 1.000 - 1.402 mm,
trong mùa mưa lượng mưa tháng thấp nhất khoáng 100 mm, tháng nhiều nhất 240 min. Mùa
mưa hướng gió chinh là Tây - 'lay Nam. mùa khơ hướng gió Bấc - Địng Bắc [2].
1.3.5. Chế dộ thuỳ vãn
Cần Giờ cỏ đtrờng bở biến dài hơn 20km chạy dải theo hướng Tây Nam - Dông Bắc.
mạng lưới sơng rạch chằng chịt, có các cừa sơng lớn Lịng Tâu. Sồi Rạp cịn có sơng Thị Vài.
Gị Gia.
Th triều chịu ảnh hường cùa chế độ bán nhật triều không đều (2 lằn nước lớn. 2 lần
23
nước rịng trong ngày), kênh rạch đóng vai trị là kênh dần triều, đưa nước mặn xâm nhập vảo
làm nước quanh năm ở đây mặn vã lợ. Biên độ triều trung bình 2m. triều cường 4m. Biên độ
triều cao nhất 4m 4,2m cao nhất tại Việt Nam. Phía nam giáp biền Dòng nên biên độ triều giám
dần từ Nam - Bắc. Biên độ triều lớn nhất từ tháng 9 den tháng 1. bicn độ lừ 3.6m - 4,Im ớ vùng
phía Nam, phía Bắc từ 2,8m - 3.3tn. Dinh triều thấp nhất vào tháng 4 tháng 5. cao nhắt vào
tháng 9, 10. Mực nước lớn thường vào ngày I. 2. 3, 14. 15. 16, 17. 18 àm lịch mỗi ngày có 2
con nước lớn. nước ròng vào ngày 8, 25 hàng tháng [2].
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu
2.1. Thời gian, địa diêm và tư liệu nghiên cứu
2.1.1. Thời gian nghiên cứu
Việc thu mầu được tiến hành qua 12 đợt khảo sát thực địa và thu mẫu bắt đằu từ tháng
4/2020 den tháng 3/2021.
2.1.2. Địa điểm nghiên cứu
Khu vực nghiên cứu thuộc lô E10. tiếu khu 17, dây là khu vực rừng trổng lại năm
1978. Với thám thực vật chú yếu là Đước đơi (Rhizophora apiculaia), ngồi ra cỏn có Mấm
đen Avicennia officinalis. Xu Xylocarpus sp. Vào tháng 12/2006 sau bão Durian, diện tích
rừng bị tãn phá hơn, nơi đây là khu vục chịu thiệt hại nặng nhất với hơn 10 ha, gồm 2 khu
vực nhỏ DI và D2. 2 khu vực này được ngàn cách bởi dãi rừng còn nguyên (F) với các sinh
cánh: Sinh cánh rừng nguyên trạng (F), sinh cánh rừng cày bi gày đỗdo bào sau đó có (hu
dụn (Hcut) vả sinh cánh rừng cày bị gãy đốkhơng có thu dọn sau bão (Hnat).
Mầu được thu thập tại 2 khu vực DI vã D2 với 5 sinh cánh. Khu vực ĐI có 3 sinh
cành:
D1C: Khu vục DI - sinh cành gãy đố đă dọn cây. DI N: Khu vực DI - sinh cành gày
đố không dọn cây. D1F: Khu vực DI - sinh cành rừng nguyên trạng.
Khu vực D2 có 2 sinh cánh:
D2C: Khu vực D2 - sinh cành gày đổ đà dọn cây. D2F: Khu vực D2 - sinh cánh rửng
nguycn trạng.
2009
2019
Hình 2.1. Khu vực nghiên cứu