PHẦN 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG
BÀI 1: MÔN ĐỊA LÍ VỚI ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP CHO
HỌC SINH
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (11 câu)
Câu 1: Mơn Địa Lí ở trường phổ thông bắt nguồn từ
A. nhiều môn học.
B. địa lí tự nhiên.
C. khoa học Địa Lí.
D. địa lí kinh tế.
Câu 2: Địa Lí học bao gồm
A. địa lí kinh tế và địa lí xã hội.
B. địa lí tự nhiên và địa lí xã hội.
C. địa lí tự nhiên và địa lí kinh tế.
D. địa lí tự nhiên và địa lí kinh tế - xã hội.
Câu 3: Một số nghề nghiệp có liên qua đến mơn Địa Lí như
A. Giáo viên địa lí
B. Nhà nghiên cứu địa lí, địa chất
C. Cơng tác quy hoạch môi trường phân vùng kinh tế
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 4: Mơn Địa lí ở trường phổ thơng có những đặc điểm nào sau đây?
A. Mang tính tổng hợp
B. Có mối liên hệ chặt chẽ với thực tiễn
C. Cả hai phương án trên đều đúng
D. Cả hai phương án trên đều sai
Câu 5: Địa lí tự nhiên và địa lí kinh tế - xã hội là hai bộ phận
A. gắn bó chặt chẽ với nhau
B. có mỗi quan hệ mật thiết với nhau
C. phản ánh sinh động thực tế cuộc sống
D. Tất cả các phương án trên
Câu 6: Mơn Địa lí liên quan chặt chẽ với
A. Bản đồ, lược đồ, sơ đồ
B. Bảng số liệu
C. Tìm hiểu thực tế địa phương bên ngoài trường học
D. Cả A, B, C
Câu 7: Một số ngành học có liên quan đến kiến thức địa lí là?
A. Khí hậu học
B. Khí tượng học
C. Hải dương học
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 8: Đối với xã hội, mơn Địa lí có vai trò nào sau đây?
A. Cung cấp kiến thức cơ bản để chúng ta hiểu được môi trường sống xung quanh
và xa hơn là đến các vùng trên bề mặt Trái Đất
B. Giúp chúng ta biết cách ứng xử và thích nghi được với những thay đổi đang
diễn ra trong tự nhiên và xã hội
C. Góp phần hình thành phẩm chất và năng lực giúp chúng ta vận dụng những kiến
thức địa lí đã học vào cuộc sống sinh động hằng ngày và mở ra những định hướng
về nghệ nghiệp trong tương lai
D. Cả A, B, C
Câu 9: Vai trò của mơn Địa lí đối với cuộc sống là gì?
A. Cung cấp kiến thức cơ bản để chúng ta hiểu được môi trường sống xung quanh
và xa hơn là đến các vùng trên bề mặt Trái Đất
B. Giúp chúng ta biết cách ứng xử và thích nghi được với những thay đổi đang
diễn ra trong tự nhiên và xã hội
C. Góp phần hình thành phẩm chất và năng lực giúp chúng ta vận dụng những kiến
thức địa lí đã học vào cuộc sống sinh động hằng ngày và mở ra những định hướng
về nghệ nghiệp trong tương lai
D. Cả A, B, C
Câu 10: Định hướng nghề nghiệp của môn Địa lí được chia thành mấy nhóm?
A. 3 nhóm là Địa lí tự nhiên, Địa lí kinh tế - xã hội, Kiến thức tổng hợp.
B. 2 nhóm là Địa lí tự nhiên và Địa lí kinh tế - xã hội
C. 2 nhóm là Địa lí kinh tế - xã hội, Kiến thức tổng
D. Đáp án khác
Câu 11: Trong cuộc sống hằng ngày, mơn Địa lí có vai trị nào sau đây?
A. Cung cấp kiến thức cơ bản để chúng ta hiểu được môi trường sống xung quanh
và xa hơn là đến các vùng trên bề mặt Trái Đất
B. Giúp chúng ta biết cách ứng xử và thích nghi được với những thay đổi đang
diễn ra trong tự nhiên và xã hội
C. Góp phần hình thành phẩm chất và năng lực giúp chúng ta vận dụng những kiến
thức địa lí đã học vào cuộc sống sinh động hằng ngày và mở ra những định hướng
về nghệ nghiệp trong tương lai
D. Cả A, B, C
2. THÔNG HIỂU (7 Câu)
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về Địa lí học?
A. Địa Lí học bao gồm địa lí kinh tế và địa lí xã hội.
B. Địa Lí học bao gồm địa lí tự nhiên và địa lí xã hội.
C. Địa Lí học bao gồm địa lí tự nhiên và địa lí kinh tế.
D. Địa Lí học bao gồm địa lí tự nhiên và địa lí kinh tế - xã hội.
Câu 2: Ý kiến nào sau đây là đúng về đặc điểm của mơn Địa lí?
A. Mơn Địa lí ở trường phổ thơng mang tính tổng hợp
B. Mơn Địa lí ở trường phổ thơng có mối liên hệ chặt chẽ với thực tiễn
C. Cả hai phương án trên đều đúng
D. Cả hai phương án trên đều sai
Câu 3: Nhận định nào sau đây là khơng đúng khi nói về mơn Địa lí?
A. Địa lí tự nhiên và địa lí kinh tế- xã hội là hai bộ phận gắn bó chặt chẽ, có mối
quan hệ mật thiết với nhau và phản ánh sinh động thực tế cuộc sống
B. Mơn Địa lí liên quan chặt chẽ với bản đồ, lược đồ, sơ đồ , bảng số liệu và việc
tìm hiểu thực tế địa phương bên ngồi trường học
C. Địa Lí học bao gồm địa lí tự nhiên và địa lí xã hội.
D. Mơn Địa lí ở trường phổ thơng có mối liên hệ chặt chẽ với thực tiễn
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng về vai trị mơn Địa lí đối với cuộc sống?
A. Vai trị của mơn Địa lí đối với cuộc sống là cung cấp kiến thức cơ bản để chúng
ta hiểu được môi trường sống xung quanh và xa hơn là đến các vùng trên bề mặt
Trái Đất
B. Vai trò của mơn Địa lí đối với cuộc sống là giúp chúng ta biết cách ứng xử và
thích nghi được với những thay đổi đang diễn ra trong tự nhiên và xã hội
C. Vai trị của mơn Địa lí đối với cuộc sống là góp phần hình thành phẩm chất và
năng lực giúp chúng ta vận dụng những kiến thức địa lí đã học vào cuộc sống sinh
động hằng ngày và mở ra những định hướng về nghệ nghiệp trong tương lai
D. Tất cả nhận định trên đều đúng.
Câu 5: Nhận định nào sau đây là đúng về mơn Địa lí ở trường phổ thơng?
A. Mơn Địa Lí ở trường phổ thơng bắt nguồn từ nhiều mơn học.
B. Mơn Địa Lí ở trường phổ thơng bắt nguồn từ địa lí tự nhiên.
C. Mơn Địa Lí ở trường phổ thơng bắt nguồn từ khoa học Địa Lí.
D. Mơn Địa Lí ở trường phổ thơng bắt nguồn từ địa lí kinh tế.
Câu 6: Ý kiến nào sau đây là đúng khi lựa chọn nhóm nghề nghiệp phù hợp với
chun mơn lĩnh vực Địa lí tự nhiên?
A. Đối với lĩnh vực Địa lí tự nhiên, chúng ta có thể lựa chọn nhóm nghề nghiệp
liên quan đến địa lí các ngành kinh tế (nơng nghiệp, du lịch,...)
B. Đối với lĩnh vực Địa lí tự nhiên, chúng ta có thể lựa chọn nhóm nghề nghiệp
liên quan đến địa lí dân cư (dân số học, đơ thị học,...)
C. Đối với lĩnh vực Địa lí tự nhiên, chúng ta có thể lựa chọn nhóm nghề nghiệp
liên quan đến địa lí tổng hợp (quy hoạch, GIS,...)
D. Đối với lĩnh vực Địa lí tự nhiên, chúng ta có thể lựa chọn nhóm nghề nghiệp
liên quan đến thành phần tự nhiên (khí hậu học, thổ nhưỡng học, ...)
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng khi lựa chọn nhóm nghề nghiệp phù hợp với
chun mơn lĩnh vực Địa lí kinh tế - xã hội?
A. Đối với lĩnh vực Địa lí kinh tế - xã hội, chúng ta có thể lựa chọn nhóm nghề
nghiệp liên quan đến địa lí các ngành kinh tế (nông nghiệp, du lịch,...)
B. Đối với lĩnh vực Địa lí kinh tế - xã hội, chúng ta có thể lựa chọn nhóm nghề
nghiệp liên quan đến địa lí dân cư (dân số học, đô thị học,...)
C. Đối với lĩnh vực Địa lí kinh tế - xã hội, chúng ta có thể lựa chọn nhóm nghề
nghiệp liên quan đến địa lí tổng hợp (quy hoạch, GIS,...)
D. Cả A, B đều đúng
3. VẬN DỤNG (5 câu)
Câu 1: Những công cụ học tập khơng thể thiếu với mơn Địa Lí là
A. đàn, trống, kèn,...
B. thước kẻ, bút chì, giấy vẽ,...
C. ống nghiệm thuỷ tinh, cân,...
D. bản đồ, bảng số liệu, tranh ảnh,...
Câu 2: Môn học nào sau đây giúp chúng ta ứng xử và thích nghi với những thay
đổi đang diễn ra trong tự nhiên và xã hội?
A. Âm nhạc.
B. Địa Lí.
C. Mĩ thuật.
D. Lịch sử.
Câu 3: Đối với lĩnh vực Địa lí tự nhiên, chúng ta có thể lựa chọn những nhóm
nghề nghiệp nào sau đây?
A. Nhóm nghề nghiệp liên quan đến địa lí các ngành kinh tế (nơng nghiệp, du
lịch,...)
B. Nhóm nghề nghiệp liên quan đến địa lí dân cư (dân số học, đơ thị học,...)
C. Nhóm nghề nghiệp liên quan đến địa lí tổng hợp (quy hoạch, GIS,...)
D. Nhóm nghề nghiệp liên quan đến thành phần tự nhiên (khí hậu hộc, thổ nhưỡng
học, ...)
Câu 4: Đối với lĩnh vực Địa lí kinh tế - xã hội, chúng ta có thể lựa chọn những
nhóm nghề nghiệp nào sau đây?
A. Nhóm nghề nghiệp liên quan đến địa lí các ngành kinh tế (nơng nghiệp, du
lịch,...)
B. Nhóm nghề nghiệp liên quan đến địa lí dân cư (dân số học, đơ thị học,...)
C. Nhóm nghề nghiệp liên quan đến địa lí tổng hợp (quy hoạch, GIS,...)
D. Cả A, B
Câu 5: Đối với lĩnh vực về kiến thức tổng hợp, chúng ta có thể lựa chọn những
nhóm nghề nghiệp nào sau đây?
A. Nhóm nghề nghiệp liên quan đến địa lí các ngành kinh tế (nơng nghiệp, du
lịch,...)
B. Nhóm nghề nghiệp liên quan đến địa lí dân cư (dân số học, đơ thị học,...)
C. Nhóm nghề nghiệp liên quan đến địa lí tổng hợp (quy hoạch, GIS,...)
D. Nhóm nghề nghiệp liên quan đến thành phần tự nhiên (khí hậu hộc, thổ nhưỡng
học, ...)
4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)
Câu 1: Ví dụ nào sau đây thể hiện được vai trò của mơn Địa lí trong thực tiễn cuộc
sống hằng ngày?
A. Tính diện tích đất
B. Giải các hiện tượng tự nhiên như hiện tượng ngày – đêm luân phiên, hiện tượng
thời tiết thay đổi theo mùa…
C. Phân chia đất, ruộng cho người dân
D. Cả A, B đều đúng
Câu 2: Em hãy dùng kiến thức địa lí để giải thích hiện tượng mưa?
A. Trong khơng khí có hơi nước. Khi khơng khí bay cao thì nhiệt độ sẽ bị giảm nên
khơng khí trong hơi nước gặp lạnh, ngưng tụ lại thành mây rồi đám mây đó nặng
dần và dần biến thành những giọt nước rơi xuống tạo thành mưa
B. Trong khơng khí có hơi nước. Khi khơng khí bay cao thì nhiệt độ sẽ tăng lên
nên khơng khí trong hơi nước bị thay đổi nhiệt độ đột ngột, ngưng tụ lại thành mây
rồi đám mây đó nặng dần và dần biến thành những giọt nước rơi xuống tạo thành
mưa
C. Một hiện tượng khí tượng là kết quả của những cơn gió mạnh kèm theo và kết
hợp với một trận mưa đang xảy ra ở nơi khác cách xa hàng km; gió thổi mạnh và
đưa những giọt mưa trong vùng đang mưa, đang lơ lửng trong không trung vào
một khu vực trời quang đãng, khơng có mây.
D. Đáp án khác
B. ĐÁP ÁN
1. NHẬN BIẾT
1. C
2. D
3. D
4. C
5. D
6. D
7. D
8. B
9. D
10. A
11. B
2. THÔNG HIỂU
1. D
2. C
6. D
7. D
3. C
4. D
5. C
3. D
4. D
5. C
3. VẬN DỤNG
1. D
2. B
4. VẬN DỤNG CAO
1. B
2. A
BÀI 2: SỬ DỤNG BẢN ĐỒ
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (20 câu)
Câu 1: Có những phương pháp nào để biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ?
A. Phương pháp kí hiệu, phương pháp đường chuyển động
B. Phương pháp chấm điểm, phương pháp khoanh vùng
C. Phương pháp bản đồ, biểu đồ
D. Tất cả các phương án trên
Câu 2: Cách sử dụng bản đồ trong học tập như thế nào?
A. Lựa chọn nội dung bản đồ
B. Đọc chú giải bản đồ, xác định phương hướng
C. Đọc nội dung bản đồ
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 3: Các dạng kí hiệu bản đồ chủ yếu là?
A. Dạng kí hiện bằng chữ (ví dụ Hg là thủy ngân, Ni là Ni-ken…)
B. Dạng tượng hình (ví dụ: hình con trâu kí hiệu con trâu, hình rang cưa kí hiệu cơ
khí, hình ơ tơ kí hiệu sản xuất ơ tơ)
C. Dạng hình học (ví dụ: hình tam giác kí hiệu của sắt, hình vng kí hiệu than…)
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 4: Phương pháp đường chuyển động biểu hiện những đặc điểm nào của đối
tượng địa lí?
A. Sự di chuyển q trình
B. Đối tượng địa lí tự nhiên - kinh tế - xã hội.
C. Cả hai phương án trên đều đúng
D. Cả hai phương án trên đều sai
Câu 5: Phương pháp chấm điểm biểu hiện được các đối tượng địa lí có sự phân bố
như thế nào?
A. Phân tán trong không gian
B. Hội tụ trong không gian
C. Không đều nhau trong không gian
D. Đều nhau trong không gian.
Câu 6: Phương pháp khoanh vùng được dùng để biểu hiện những đối tượng địa lí
có sự phân bố như thế nào?
A. Tập trung trên không gian nhất định.
B. Phân tán trong không gian
C. Không đều nhau trong không gian
D. Đều nhau trong không gian.
Câu 7: Phương pháp bản đồ - biểu đồ biểu hiện các đối tượng địa lí bằng cách nào?
A. Chấm điểm sự phân bổ của các đối tượng địa lí trên bản đồ.
B. Khoanh vùng khơng gian phân bổ của các đối tượng địa lí trên bản đồ
C. Đặt các biểu đồ vào không gian phân bố của các đối tượng địa lí trên bản đồ.
D. Đáp án khác.
Câu 8: Cơng cụ truyền tải và giám sát tính năng định vị của GPS là?
A. Các vệ tinh.
B. Trạm điều khiển.
C. Bản đồ số.
D. Thiết bị thu.
Câu 9: Ứng dụng nổi bật nhất của GPS là?
A. Định vị.
B. Định tính.
C. Định lượng.
D. Định luật.
Câu 10: Đối với học sinh, bản đồ là phương tiện để
A. Học tập và rèn các kĩ năng địa lí.
B. Học thay sách giáo khoa.
C. Thư dãn sau khi học bài.
D. Học tập và ghi nhớ các địa danh.
Câu 11: Trước khi sử dụng bản đồ, phải nghiên cứu kĩ
A. Tên bản đồ.
B. Tỉ lệ bản đồ.
C. Ảnh trên bản đồ.
D. Phần chú giải.
Câu 12: Bản đồ số bao gồm các thành phần nào?
A. Thiết bị ghi dữ liệu
B. Máy tính
C. Cơ sở dữ liệu
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 13: Trong học tập địa lí, khi sử dụng bản đồ vấn đề cần lưu ý đầu tiên là?
A. chọn bản đồ phù hợp với nội dung.
B. đọc kĩ bảng chú giải.
C. nắm được tỉ lệ bản đồ.
D. xác định phương hướng trên bản đồ.
Câu 14: Một trong những căn cứ rất quan trọng để xác định phương hướng trên
bản đồ là?
A. bảng chú giải
B. các đối tượng địa lí
C. mạng lưới kinh vĩ tuyến
D. vị trí địa lí của lãnh thổ
Câu 15: Để xác định chính xác phương hướng trên bản đồ cần dựa vào
A. Các cạnh của bản đồ.
B. Bảng chú giải trên bản đồ.
C. Hệ thống kinh vĩ tuyến trên bản đồ.
D. Các đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ.
Câu 16: Ngày nay, GPS được ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực giao thông vận tải
nhờ khả năng gì?
A. xác định vị trí và dẫn đường
B. thu thập thông tin người dùng
C. điều khiển mọi phương tiện
D. cung cấp các dịch vụ vận tải
Câu 17: Muốn tìm hiểu được nội dung của bản đồ, trước hết cần phải nghiên cứu kĩ
phần
A. chú giải và kí hiệu.
B. kí hiệu và vĩ tuyến,
C. vĩ tuyến và kinh tuyến.
D. kinh tuyến và chú giải.
Câu 18: Phương pháp kí hiệu có khả năng biểu hiên
A. tên, vị trí phân bố của đối tượng
B. Số lượng đối tượng
C. Quy mô và chất lượng của đối tượng.
D. Cả A, B, C
Câu 19: Phương pháp đường chuyển động có khả năng biểu hiên
A. Hướng di chuyển; số lượng và tốc độ di chuyển của đối tượng
B. Sự phân bố đối tượng; số lượng đối tượng
C. Số lượng, chất lượng, cơ cấu của đối tượng.
D. Cả A, B, C
Câu 20: Phương pháp bản đồ - biểu đồ có khả năng biểu hiên
A. Hướng di chuyển; số lượng và tốc độ di chuyển của đối tượng
B. Sự phân bố đối tượng; số lượng đối tượng
C. Số lượng, chất lượng, cơ cấu của đối tượng.
D. Cả A, B, C
2. THÔNG HIỂU (10 câu)
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Để biểu hiện vị trí của các đối tượng địa lí phân bố theo điểm, người ta sử dụng
phương pháp khoanh vùng.
B. Để biểu hiện vị trí của các đối tượng địa lí phân bố theo điểm, người ta sử dụng
phương pháp kí hiệu.
C. Để biểu hiện vị trí của các đối tượng địa lí phân bố theo điểm, người ta sử dụng
phương pháp chấm điểm.
D. Để biểu hiện vị trí của các đối tượng địa lí phân bố theo điểm, người ta sử dụng
phương pháp đường chuyển động.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Để biểu hiện vị trí của các đối tượng địa lí phân bố theo điểm, người ta sử dụng
phương pháp kí hiệu.
B. Để biểu hiện các đối tượng địa lí có sự phân bố phân tán trong không gian,
người ta sử dụng phương pháp chấm điểm.
C. Để biểu hiện các đối tượng địa lí có sự phân bố phân tán trong khơng gian,
người ta sử dụng khoanh vùng.
D. Để biểu hiện sự di chuyển của các q trình, đối tượng địa lí tự nhiên và kinh tế
- xã hội, người ta sử dụng phương pháp đường chuyển động.
Câu 3: Ý kiến nào dưới đây là khơng đúng ?
A. Bản đồ có tỉ lệ càng nhỏ thì phạm vi lãnh thổ thể hiện được càng lớn.
B. Bản đồ có tỉ lệ càng lớn mức độ chi tiết càng cao.
C. Bản đồ Quốc gia thường có tỉ lệ lớn hơn bản đồ thế giới.
D. Bản đồ có tỉ lệ càng nhỏ càng dễ xác định đặc điểm của các đối tượng.
Câu 4: Nhận định nào dưới đây là chưa chính xác?
A. Dựa vào bản đồ ta có thể xác định được vị trí địa lí của một điểm trên bề mặt
Trái Đất
B. Bản đồ có thể thể hiện hình dạng và qui mô các bộ phận lãnh thổ trên bề mặt
Trái Đất
C. Bản đồ thể thể hiện quá trình phát triển của 1 hiện tượng
D. Bản đồ có thể thể hiện sự phân bố của các đối tượng địa lí
Câu 5: Nhận định nào đúng về GPS?
A. GPS là hệ thống định vị tồn cầu, xác định vị trí của vật thể dựa vào hệ thống vệ
tinh nhân tạo của Trái Đất.
B. Các ứng dụng của GPS và bản đồ số sẽ được phát huy khi chúng ta sử dụng
thiết bị điện tử ở chế độ offline.
C. Google Maps là một trong những bản đồ truyền thống được sử dụng rộng rãi
trong đời sống hằng ngày.
D. So với bản đồ truyền thống, bản đồ số có tính cố định hơn.
Câu 6: Nhận định nào dưới đây không đúng?
A. Khi sử dụng bản đồ cần xác định phương hướng.
B. Khi sử dụng bản đồ cần tìm hiểu tỉ lệ và kí hiệu trên bản đồ.
C. Khi sử dụng bản đồ cần chọn bản đồ phù hợp với nội dung.
D. Khi sử dụng bản đồ cần hiểu màu sắc thể hiện trên bản đồ.
Câu 7: Ý nào sau đây khơng đúng khi nói về GPS và bản đồ số trong giao thơng?
A. Tìm kiếm thiết bị đã mất.
B. Chống trộm cho các phương tiện.
C. Các định hướng di chuyển.
D. Lữu trữ lộ trình đường đi của phương tiện giao thông.
Câu 8: Ý nào dưới đây không đúng về bản đồ?
A. Bản đồ có tỉ lệ càng lớn mức độ chi tiết càng cao.
B. Bản đồ quốc gia thường có tỉ lệ lơn hơn bản đồ thế giới.
C. Bản đồ có tỉ lệ càng nhỉ thì phạm vi lãnh thổ thể hiện được càng lớn.
D. Bản đồ có tỉ lệ càng nhỏ thì càng dễ xác định đặc điểm các đối tượng.
Câu 9: Kĩ năng nào được xem là phức tạp hơn cả trong số các kĩ năng sau đây?
A. Xác định hệ toạ độ địa lí.
B. Tính tốn khoảng cách,
C. Mơ tả vị trí đối tượng.
D. Phân tích mối liên hệ.
Câu 10: Cách xác định chính xác phương hướng đối với bản đồ không vẽ mạng
lưới kinh, vĩ tuyến?
A. Trước hết cần đọc kĩ bảng chú giải.
B. Dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc để xác định hướng Bắc, từ đó xác định hướng
cịn lại.
C. Dựa vào tỉ lệ bản đồ.
D. Đọc các đối tượng địa lí trên bản đồ kết hợp tỉ lệ bản đồ.
D. Xác định vị trí địa lí, hình dạng và quy mơ của một lãnh thổ.
3. VẬN DỤNG (5 câu)
Câu 1: Đâu là đối tượng địa lí được biểu hiện bằng phương pháp bản đồ - biểu đồ?
A. Dân cư
B. Cơ cấu cây trồng
C. Tăng trưởng kinh tế
D. Cả A, B, C
Câu 2: Hãy đọc bản đồ thảm thực vật chính trên Trái Đất dưới đây là cho biết kiểu
thảm thực vật nào sau đây phân bổ chủ yếu trên Trái Đất?
A. Rừng lá kim
B. Hoang mạc, bán hoang mạc
C. Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt
D. Đáp án khác
Câu 3: Một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống là?
A. Xác định vị trí
B. Tìm đường đi
C. Giám sát lộ trình, phương tiện
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 4: Loại bản đồ nào dưới đây thường xuyên được sử dụng trong quân sự?
A. Bản đồ dân cư
B. Bản đồ khí hậu
C. Bản đồ địa hình
D. Bản đồ nơng nghiệp
Câu 5: Để giải thích sự phân bố mưa của một khu vực, cần sử dụng bản đồ khí hậu
và bản đồ
A. sơng ngịi.
B. địa hình.
C. thổ nhưỡng.
D. sinh vật
Câu 6: Để tìm hiểu về chế độ nước của một con sông, cần phải sử dụng bản đồ
nào?
A. bản đồ khí hậu.
B. bản đồ địa hình.
C. bản đồ địa chất.
D. bản đồ nơng nghiệp.
Câu 7: Cho các kí hiệu sau
Đâu là những kí hiệu dạng tượng hình?
A. A –E – G – M –N
B. B – C – I – L
C. D – H – K
D. Đáp án khác
Câu 8: GPS được hình thành lần đầu tiên bởi quốc gia nào sau đây?
A. Trung Quốc
B. Liên bang Nga
C. Hoa Kỳ
D. Ấn Độ
4. VẬN DỤNG CAO (5 câu)
Câu 1: Quan sát hình sau và cho biết phương pháp biểu hiện bản đồ nào được sử
dụng trên hình
A. Phương pháp kí hiệu
B. Phương pháp chấm điểm
C. Phương pháp khoanh vùng
D. Phương pháp bản đồ - biểu đồ
Câu 2: Để biểu hiện cơ cấu trị giá xuất khẩu và nhập khẩu của một số nước trên thế
giới lên bản đồ, sử dụng phương pháp biểu hiện nào là tốt nhất?
A. Phương pháp kí hiệu
B. Phương pháp chấm điểm
C. Phương pháp khoanh vùng