Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

BÀI TẬP NHÓM: INTERNET VÀ CÁC GIAO THỨC Nghiên cứu cảm biến nhiệt độ, độ ẩm DHT11 với Arduino.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (687.39 KB, 22 trang )

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG
---------------------------------------

BÀI TẬP NHĨM: INTERNET VÀ CÁC GIAO THỨC

Nghiên cứu cảm biến nhiệt độ, độ ẩm DHT11 với
Arduino.

NHÓM 01 LỚP 03
GV HƯỚNG DẪN: ThS. HỒNG THỊ THU
1.
2.
3.
4.
5.

Phạm Vũ Dũng-B19DCVT58
Đồn Quốc Khánh -B19DCVT198
Nguyễn Quốc Khánh-B19DCVT200
Phạm Tùng Lâm- B19DCVT216
Hà Quang Long-B19DCVT228

HÀ NỘI - 2022


Lời nói đầu
Ngày nay cùng với sự phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật thì các lĩnh vực
ứng dụng kỹ thuật công nghệ cao ngày càng phát triển và kỹ thuật IOT đã và đang
khẳng định vai trò to lớn của mình.
Lĩnh vực ứng dụng IoT đang ngày càng lớn mạnh và được ưa chuộng vì tính đa dạng,


chính xác và những ưu điểm vượt trội so với kỹ thuật tương tự. Chính vì vậy mà trong
những năm gần đây, trong chương trình giảng dạy tại các trường đại học kỹ thuật các
môn học về IoT luôn được chú trọng chun sâu.
Hịa mình cùng sự phát triển mạnh mẽ đó, Học viện Cơng nghệ Bưu Chính viễn thơng
đã luôn nâng cao trang thiết bị học tập, cập nhật chương trình giảng dạy để sinh viên
có thể ln nắm bắt được những kiến thức tốt nhất đáp ứng cho nhu cầu học tập và xã
hội. Những môn học về IoT đã được ứng dụng rất nhiều. Bên cạnh đó nhà trường cịn
tạo mọi điều kiện để sinh viên có thể làm quen với các trang thiết bị qua các mơ hình
học tập.
Ngồi ra nhà trường cịn hướng dẫn cho các sinh viên làm các đồ án môn học như là
các bài tập lớn nhằm giúp cho sinh viên phát huy khả năng sáng tạo, tự nghiên cứu và
trình bày khoa học. Dưới đây là đề tài nghiên cứu cảm biến nhiệt độ, độ ẩm DHT11
với Arduino.
Em xin chân thành cảm ơn cơ Hồng Thị Thu đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn để
nhóm em hồn thành đề tài nghiên cứu này. Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới các thầy
cô đã giảng dạy và giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình học tập.

i


Bảng phân cơng cơng việc nhóm
STT STT
Họ và tên
trong trong
sinh viên
nhóm lớp
1
32
Phạm Vũ
Dũng


2

12

Đồn Quốc
Khánh

3

22

Nguyễn
Quốc Khánh

4

2

Phạm Tùng
Lâm

5

42

Hà Quang
Long

Nội dung chính


Cơng việc chung

Chương 2:
Làm mục lục, danh
2.2 Quy trình giao mục thuật ngữ viết
tiếp
tắt, danh mục hình
ảnh, danh mục bảng
biểu (ở đầu quyển).
Chương 1:
1.1 Giới thiệu về
DHT11
1.2 Mơ hình sơ đồ
DHT11
1.3 Giới thiệu về
Arduino nano
1.4 Kết luận
chương
Chương 2:
Soạn thảo: Sắp xếp
2.2 Quy trình giao và thống nhất hình
tiếp
ảnh, bảng biểu
Chương 3:
Viết lời nói đầu
3.1 Mơ hình bài
Thống nhất mẫu
tốn
word và slide. Làm

3.2 Lập trình
slide, sản phẩm,
3.3 Kết luận
thuyết trình, và sửa
chương
lỗi nội dung.
Chương 2:
2.1 Nguồn và
chân kết nối
2.3 Các đặc tính
về nguồn
2.4 Kết luận
chương

ii

Sắp xếp tài liệu tham
khảo (cuối quyển),
phụ trách làm bìa, in
quyển.

Ghi chú

Nhóm
trưởng


MỤC LỤC

THUẬT NGỮ VIẾT TẮT................................................................................ii

DANH MỤC HÌNH VẼ..................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU.............................................................................iv
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ DHT11 CẢM BIẾN ĐỘ ẨM, NHIỆT ĐỘ VÀ
ARDUINO NANO....................................................................................................1
1.1.

Giới thiệu về DHT11.............................................................................1
1.1.1. Một số Ưu nhược điểm DHT11....................................................1
1.1.2. Tiêu chí.........................................................................................2

1.2. Mơ hình sơ đồ DHT11...............................................................................2
1.3. Giới thiệu về Arduino nano........................................................................3
1.3.1. Sơ đồ chân của Arduino-nano.........................................................3
1.4.

Kết luận chương....................................................................................4

CHƯƠNG 2. Mơ hình DHT11.........................................................................4
2.1. Nguồn và chân kết nối..............................................................................4
2.2. Quy trình giao tiếp.....................................................................................7
2.2.1.Tổng quan về quy trình giao tiếp......................................................7
2.2.2. MCU gửi tín hiệu bắt đầu cho DHT................................................8
2.2.3. DHT phản hồi về MCU...................................................................9
2.3. Các đặc tính về nguồn..............................................................................10
2.4. Kết luận chương.......................................................................................10
CHƯƠNG 3. ỨNG DỤNG………................................................................11
3.1.

Mơ hình bài tốn ……….....................................................................11
3.1.1


Các bước thực hiện…….............................................................11

3.1.2. Mơ hình tương thích……...........................................................11
3.2.

Lập trình……......................................................................................11

3.3.

Kết luận chương..................................................................................11

KẾT LUẬN....................................................................................................12
iii


TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................13

iv


THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Tiếng Anh

Tiếng Việt

ABMR


Agent Based Multipath Routing

Định tuyến đa đường dựa trên tác tử

BS

Base Station

Trạm gốc

LEDMPR

Location Aware Event Driven
Multipath Routing

Định tuyến đa đường định hướng sự
kiện có nhận thức vị trí

MAC

Media Access Control

Điều khiển truy nhập môi trường

MEMS

Micro ElectroMechanical System

Hệ thống vi cơ điện tử


MEMPR

MultiEvent Multipath Routing
Protocol

Giao thức định tuyến đa đường đa
sự kiện

MPMPS

Multi-priority Multi-path
Selection

Lựa chọn đa đường đa mức ưu tiên

QoS

Quality of Service

Chất lượng dịch vụ

ReInForM

Reliable Information Forwarding
using Multiple paths

Chuyển tiếp thông tin đáng tin cậy
sử dụng nhiều đường dẫn

WMSN


Wireless Mulimedia Sensor
Network

Mạng cảm biến đa phương tiện
không dây

WSN

Wireless Sensor Network

Mạng cảm biến không dây

v


DANH MỤC HÌNH VẼ
1.1
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
3.1
3.2
3.3
3.4

3.5
3.6
3.7
3.8
3.9
3.10
3.11
3.12

Sơ đồ chân của Arduino-nano
Mơ hình DHT
Hình module và sensor
Sơ đồ quy giao tiếp giữa DHT và MCU
Sơ đồ tổng quan việc giao tiếp gữa DHT vào CU
i/o sẽ đổi thành out put ở trạng thái low
giao tiếp giữ MCU và DHT
data đơn bus ở trạng thái low
data đơn bus ở trạng thái high
Mơ hình giao tiếp
Mơ hình tương thích
Arduino IDE
Arduino Library Manager
Code cho bìa tốn giao tiếp giữa hai thiết bị
Arduino IDE tools options
Arduino verifi option
IDE trả về kết quả
Arduino IDE tools options
Cửa sổ kết quả

DANH MỤC BẢNG BIỂU

2.1
Đặc điểm các pin
2.2
Pin của module
2.3
Đặc tính nguồn

vi


.1. CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ DHT11 CẢM BIẾN ĐỘ ẨM, NHIỆT ĐỘ
VÀ ARDUINO NANO
DHT11 là một cảm biến kỹ thuật số giá rẻ để cảm nhận nhiệt độ và độ ẩm. Cảm
biến này có thể dễ dàng giao tiếp với bất kỳ bộ vi điều khiển vi nào như Arduino,
Raspberry Pi, ... để đo độ ẩm và nhiệt độ ngay lập tức.
1.1.

Giới thiệu về DHT11
Cảm biến nhiệt độ & độ ẩm DHT11 có tính năng cảm biến nhiệt độ và độ ẩm với

đầu ra tín hiệu kỹ thuật số đã hiệu chỉnh. Bằng cách sử dụng thu nhận tín hiệu kỹ thuật số
và công nghệ cảm biến nhiệt độ và độ ẩm, nó đảm bảo độ tin cậy cao và ổn định. Cảm
biến này bao gồm một phép đo độ ẩm kiểu điện trở pull up và một thành phần đo nhiệt độ
NTC, và kết nối với vi điều khiển 8-bit, cung cấp chất lượng tuyệt vời, phản hồi nhanh,
khả năng chống nhiễu và chi phí hiệu quả.Mỗi phần tử DHT11 được hiệu chuẩn nghiêm
ngặt trong phịng thí nghiệm, hiệu chuẩn độ ẩm chính xác. Hệ số hiệu chuẩn được lưu trữ
dưới dạng chương trình trong bộ nhớ OTP,được sử dụng bởi quy trình phát hiện tín hiệu
bên trong của cảm biến. Giao diện nối tiếp giúp tích hợp hệ thống nhanh chóng và dễ
dàng. Kích thước nhỏ, tiêu thụ điện năng thấp làm cho nó trở thành sự lựa chọn tốt nhất
cho các ứng dụng khác nhau, bao gồm cả nhữngnhững yêu cầu khắt khe nhất. Thành

phần là pin 4 chân. Nó là thuận tiện để kết nối và có thể được cung cấp theo yêu cầu của
người dùng.

1.1.1. Một số Ưu nhược điểm DHT11
Ưu điểm:
Cảm biến có thể đo nhiệt độ từ 0 ° C đến 50 ° C và độ ẩm từ 20% đến 90% với độ
chính xác ± 1 ° C và ± 1%
Có thể dùng trong nhiều lĩnh vực như: Đo nhiệt độ và độ ẩm, đài thời tiết địa
phương, kiểm sốt khí hậu tự động, giám sát môi trường.
Nhược điểm :
Phải sử dụng tụ điện lọc và điện trở bên ngồi

Nhóm 1

1


1.1.2. Tiêu chí
2. DHT11 là một cảm biến nhiệt độ và độ ẩm thường được sử dụng. Cảm biến đi kèm
với một NTC chuyên dụng để đo nhiệt độ và một bộ vi điều khiển 8 bit để xuất ra các
giá trị nhiệt độ và độ ẩm dưới dạng dữ liệu nối tiếp. Cảm biến cũng được hiệu chuẩn
tại nhà máy và do đó dễ dàng giao tiếp với các bộ vi điều khiển khác.
3.  
4. Cảm biến có thể đo nhiệt độ từ 0 ° C đến 50 ° C và độ ẩm từ 20% đến 90% với độ
chính xác ± 1 ° C và ± 1%. Vì vậy, nếu bạn đang muốn đo trong phạm vi này thì cảm
biến này có thể là lựa chọn phù hợp cho bạn.

.2. 1.2. Mơ hình sơ đồ DHT11

Số chân

1
2
3
4
 

Nhóm 1

Tên chân
Vcc
Data
NC
Ground

Mơ tả
Nguồn 3.5V đến 5.5V
Đầu ra cả nhiệt độ và độ ẩm thơng qua dữ liệu nối tiếp
Khơng có kết nối và do đó khơng sử dụng
Nối đất

2


.3. 1.3. Giới thiệu về Arduino nano
Arduino Nano được nhắc đến có kích thước rất bé phù hợp để thiết kế các sản phẩm điện
tự yêu cầu tính thẩm mỹ và tối giản. Được phát triển trên cơ sở ATmega328P vào năm
2008 Arduino Nano khá thân thiện với Breadboard. So với dịng Arduino Uno bảng điện
tử Nano có thơng số kỹ thuật và kết nối tương đương, nhưng có ngoại hình nhỏ hơn rất
nhiều.
1.3.1. Sơ đồ chân của Arduino-nano


Hình 1.1
Pin nguồn (Vin, 3.3V, 5V, GND): Các chân này là chân nguồn
Vin là điện áp đầu vào của bo mạch, và nó được sử dụng khi nguồn năng lượng được sử
dụng từ 7V đến 12V.
5V là cung cấp điện quy định điện áp của bo mạch nano và nó được sử dụng để cung cấp
cho bo mạch cũng như các thành phần.
3,3V là điện áp tối thiểu được tạo ra từ Bộ điều chỉnh điện áp .
GND là chân nối đất
RST Pin (Đặt lại): Chân này được sử dụng để đặt lại vi điều khiển
Chân (A0-A7): Các chân này được sử dụng để tính tốn điện áp của bảng trong phạm vi
từ 0V đến 5V
Các chân I / O (Chân kỹ thuật số từ D0 - D13): Các chân này được sử dụng như một i / p
hoặc các chân o / p. 0V & 5V
Ghim (Tx, Rx): Các chân này được sử dụng để truyền và nhận dữ liệu TTL.
Ngắt ngoài (2, 3): Các chân này được sử dụng để kích hoạt ngắt.
PWM (3, 5, 6, 9, 11): Các chân này được sử dụng để cung cấp 8-bit đầu ra PWM.
SPI (10, 11, 12 và 13): Các chân này được sử dụng để hỗ trợ giao tiếp SPI .
Đèn LED sẵn có (13): Chân này được sử dụng để kích hoạt đèn LED.
IIC (A4, A5): Các chân này được sử dụng để hỗ trợ giao tiếp TWI.

Nhóm 1

3


1.4.

Kết luận chương


Trong chương 1 đã giới thiệu Cảm biến nhiệt độ & độ ẩm DHT11,
Nêu ra sơ đồ và các ưu nhược điểm của DHT11. Đồng thời cũng giới thiệu Arduino nano
và sơ đồ của Arduino nano
CHƯƠNG 2. Mô hình DHT11
.4. 2.1. Nguồn và chân kết nối
Overall: gồm 4 pin
1. VDD supply 3.3 ~ 5.5V DC
2. DATA serial data, single-bus
3. NC NC ///////
4. GND nối đất
Dht11 sensor

Hình 2. 1
number
1
2

Description
Cấp nguồn cho điện áp từ 3.5 tới 5.5 (V)
Đầu ra cung cấp dữ liệu về nhiệt độ và độ ẩm
qua
3
Nc
NC là no connection ko sử dụng
4
Ground Pin nối đất
Bảng 2. 1
Hình bên dưới có module(trai) sensor(phai)

Nhóm 1


pin
Vcc
Data

4


Hình 2. 2
Number
1
2
3

Nhóm 1

Pin name
Vcc
Data
ground

Cơng dụng
3.5 hoạc 5.5 nguồn
Output data về độ ẩm và nhiệt độ
Nối đất
Bảng 2. 2

5



.5. 2.2. Quy trình giao tiếp
2.2.1.Tổng quan về quy trình giao tiếp

Hình 2. 3
Sơ đồ mạch giữa dht11 và MCU
-DHT11 sử dụng tín hiệu đơn bus sử dụng 1 dịng data để giao tiếp nếu có có sự gián
đoạn trong data line đó tín hiệu sẽ ko đc tiếp nhận.
-data sử dụng để giao tiếp là tín hiệu đồng bộ đơn bus 40-bit
40 bit gồm 8 bit cho: - độ ẩm cao
- độ ẩm thấp
-nhiệt độ cao
-nhiệt độ thấp
VD
Độ ẩm cao
Độ ẩm thấp
Nhiệt độ
cao
Nhiệt độ
thấp
Bit kiểm tra

00110101
00000000
00001100

8
8
8

00000000


8

01001101

8

+
Khi MCU gửi tín hiệu start thì DHT11 chuyển trạng thái từ low sang running mid(highspeed mode), DHT 11 sẽ ở trạng thái standby đợi cho mcu hoàn thành bản tin start, khi
hoàn thành DHT11 sẽ gửi tín hiệu phản hồi (40 bit data) bao gồm các thông tin đã liệt kê
ở trên, khi ko có tín hiệu start thì DHT11 sẽ ở lại ở trạng thái low power đợi đến khi có
tín hiệu từ MCU

Nhóm 1

6


Hình 2. 4
Để hồn thành việc truyền tin hiệu từ MCU đến DHT ta có 4 bước
1- DHT sau khi đc cấp nguồn DHT 11 thu nhập thông tin từ mơi trường độ ẩm và nhiệt
độ đồng thời khi đó đường data đơn bit sẽ đc kéo lên trạng thái cao và chân data sẽ ở
trong chế độ input đợi tín hiệu từ bên ngồi
2i/o sẽ đổi thành out put ở trạng thái low thời gian ở trạng thái này ko thể ít hơn 18ms sau
đó i/0

Hình 2. 5
2.2.2. MCU gửi tín hiệu bắt đầu cho DHT
Khi giao tiếp giữ MCU và DHT bắt đầu MCU sẽ đặt data đơn bus về trạng thái low(ban
đầu sẽ ở trạng thái high) q trình này sẽ cần ít nhất 18ms để chắc chắn DHT sẽ xác nhận

đc tín hiệu của MCU sau đó MCU sẽ kéo nguồn VCC lên và đợi từ 20-40us cho DHT
phản hồi

Nhóm 1

7


Hình 2. 6
2.2.3. DHT phản hồi về MCU
Khi DHT nhận đc tín hiệu start DHT sẽ gửi ra một tín hiệu có trạng thái là low tồn tại
trong khoảng 80us sau đó DHT sẽ đặt giá trị của dịng data đơn bus từ thấp sang cao và
giữ nó trong 80us để chuẩn bị gửi dữ liệu tới MCU
-khi dòng data đơn bus ở trạng thái low nghĩa là DHT đang gửi tín hiệu phản hồi khi
DHT gửi tín hiệu đó đi nó sẽ kéo dịng vcc lên và giữ ở trạng thái đó trong 80us và cb
cho gửi data
-khi DHT gửi data cho MCU mỗi bit data sẽ bắt đầu bằng 50us ở trạng thái low và độ dài
của dòng tín hiệu ở trạng thái cao sau đó sẽ quết định bit data đó là 0 hay là 1

Hình 2. 7

Nhóm 1

8


Hình 2. 8
Nếu mà dịng tín hiệu từ DHT ln ở trạng thái cao điều này chứng tỏ ràng DHT đang ko
phản hồi đúng nên kiển tra lại kết nối
.6. 2.3. Các đặc tính về nguồn

Khi DHT 11 đc cấp nguồn khơng nên gửi tín hiệu điều khuyển tới DHT11 vì có khả năng
điều đó sẽ gây ra trạng thái ko ổn định

Cấp nguồn
Cấp dịng
Lấy mẫu

Trạng thái
DC
measure
Avrage
Standby
second

Tối thiểu
Trung bình
3v
5v
0.5mA
0.2mA
100uA
1
Bảng 2. 3

Tối đa
5.5v
2.5mA
1mA
150uA


.7. 2.4. Kết luận chương
Cho chúng ta thông tin về các đặc tính về nguồn và các chân của DHT11 cũng như các
phương pháp giao tiếp giữa DHT 11 và MCU cùng với đó là tín hiệu sử dụng cộng thêm
nguyên lý xử lý và tiếp nhận tín hiệu giữa hai thiết bị

Nhóm 1

9


CHƯƠNG 3. ỨNG DỤNG………
2.2.

Mơ hình bài tốn

Hình 3.1
1.1.1. Các bước thực hiện
-kết nối các chân cần thiết của GHT đến với arduino:
+Có tổng 4 pin nhưng ta chỉ kết nối 3 trên tổng 4 pin đã có VDD, DATA, GND
chân ko sử dụng đó là chân NC (NO CONECTION)
+VDD kết nối với nguồn của arduino, data pin kết nối với 1 trong các chân digital
của Arduino nano (đang sử dụng là chân digital 2), GND sẽ nối với GND của Arduino
nano
+ giữa 2 chân VDD và DATA sẽ được kết nối với nhau bằng 1 điện trở pull up để
đảm bảo cho sự rõ ràng logic của các pin.
+Nếu dây nối <20m ta sử dụng điện trở pull up với 5k omh nếu ko thì ta phải chọn
một điện trở phù hợp
-lập trình cho arduino: sử dụng Arduino IDE tải ở Arduino.cc
+nạp code cho Arduino để khởi chạy
-kêt nối Arduino nano với máy tính để theo dõi kết quả


Nhóm 1

10


1.1.2. Mơ hình tương thích

Hình 3.2
2.3.

Lập trình

-Chúng ta có thể lập trình cho Arduino rất dễ dàng với trình biên dịch Arduino IDE. Có
thể tải ở arduino.cc

Hình 3.3

Nhóm 1

11


Để có thể lập trình cho sensor ta cần cài thêm một vài thư viện liên quan đến sensor, ở
đây là thư viện của DHT, chúng ta sẽ sử dụng tổ hợp Ctrl + Shift + I hoặc vào Tools chọn
Library Manager

Hình 3.4
Sau đó cắm Arduino nano với máy tính và vào Tools chọn port COM ứng với Arduino
nano, chọn Board Arduino Nano và chọn Processor phù hợp

-bài toán lập trình cho việc gửi tín hiệu giữa Arduino và DHT
* đầu tiên chúng ta sẽ cần phải include thư viện DHT.h; định nghĩa chân tín hiệu
và loại DHT sử dụng; tạo các biến cần thiết để giải mã tín hiệu.

Hình 3.5
* Ở bước setup khởi động, vì chúng ta sẽ sử dụng Serial monitor của IDE để xuất
tín hiệu nên cần khởi động Serial monitor và set baud rate, ở đây chúng ta sẽ để là 9600.
Tiếp theo là khởi động sensor và để delay 1 giây cho các thiết bị khởi động xong hết.

Hình 3.6
Nhóm 1

12


* Ở bước tiếp theo chúng ta sẽ sử dụng vòng lặp để sensor cập nhật dữ liệu liên
tục về trạng thái môi trường. Sử dụng các biến đã tạo và hàm có sẵn trong thư viện
DHT.h như readHumidity và readTemperature để đọc các thông số độ ẩm, nhiệt độ. Cuối
cùng là xuất thông tin qua Serial monitor và để delay 2 giây mỗi lần sensor cập nhật dữ
liệu.

Hình 3.7
+Kết quả thực tế
-Sau khi đã kết nối cũng như viết chương trình cho Arduino xong, chúng ta sẽ sử dụng
nút verify
- Nếu IDE trả về kết quả done compiling có nghĩa là đã biên dịch xong, code khơng có
lỗi và chỉ cần nạp code bẳng nút upload để nạp code cho Arduino và Arduino sẽ tự động
chạy.
Để xem được kết quả từ Serial monitor chúng ta sẽ click vào nút Serial monitor hoặc vào
Tools chọn Serial monitor


Hình 3.8
Và ta sẽ có kết quả

Nhóm 1

13


Hình 3.9
2.4.

Kết luận chương 3

*Trong chương 3 đã nêu ra cách kết nối cũng như cách để có thể lập trình và chạy
Arduino với cảm biến DHT11

TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1.

Nguyễn Văn Cường, Hồn thiện thiết kế, cơng nghệ và chế tạo hệ thống tự động hoá cho các nhà
trồng thông minh, Đề tài khoa học và công nghệ cấp nhà nước, Viện nghiên cứu điện tử, tin học,
tự động hóa – Bộ cơng thương, KC03.DA04/11-15.
2. Vũ Chiến Thắng, Nguyễn Chấn Hùng, Lê Nhật Thăng, Về một hệ thống nghiên cứu thực nghiệm
cho mạng cảm biến khơng dây, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Đại học Đà Nẵng, số 3(64),
trang 103-109, 2013.
3. Nguyễn Khanh Văn, Nguyễn Phi Lê, Xây dựng cơng cụ mơ phỏng các thuật tốn định tuyến
mạng không dây ứng dụng nghiên cứu khắc phục hố mạng trong mơi trường địa hình phức tạp,
Đề tài KH và CN cấp Bộ giai đoạn 2013-2014.


Tiếng Anh
4. I.F. Akyildiz, W. Su, Y. Sankarasubramaniam, E. Cayirci, “A survey on sensor networks”, IEEE
Commun. Mag., vol. 40, no. 8, 2002, pp. 102-114.

Nhóm 1

14


5. J. N. Al-Karaki, A. E. Kamal, “Routing techniques in wireless sensor networks: a survey”, IEEE
Wireless Communications  (Volume:11 ,  Issue: 6 ), pp. 6 - 28, Dec. 2004.
6. W.R. Heinzelman, A. Chandrakasan, H. Balakrishnan, Energy-efficient communication protocol
for wireless microsensor networks, Proceedings of the 33rd Annual Hawaii International
Conference on System Sciences, 2000.
7. Nguyen Thi Thu-Hang, Nguyen Tien Ban, “Hybrid Routing Protocol and Dynamic Delivering
Scheme for MultiEvent Wireless Sensor Network”, The Eighth International Symposium on
Information and Communication Technology (SoICT 2017), 7-8 December 2017, Nha Trang,
Viet Nam, pp. 286-292, DOI:10.1145/3155133.3155192
8. OMNet++. A discrete event simulation system. Version 5.0, retrieved from
/>
Nhóm 1

15



×