PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ……………
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề gồm 2 câu)
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2021 – 2022
Mơn: Tiếng Việt
Khối lớp: 2
Thời gian: 40 phút (khơng tính thời gian giao
đề)
Ngày kiểm tra:….. / ..... /2022
Câu 1: (5 điểm) Chính tả ( Nghe - viết ) (20 phút )
Tạm biệt cánh cam
Cánh cam có đơi cánh xanh biếc, óng ánh dưới nắng mặt trời. Chú đi lạc
vào nhà Bống. Chân chú bị thương, bước đi tập tễnh. Bống thương quá, đặt cánh
cam vào một chiếc lọ nhỏ đựng đầy cỏ. Từ ngày đó, cánh cam trở thành người bạn
nhỏ xíu của Bống.
(Minh Đức)
Câu 2: (5 điểm) (20 phút)
Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 kể về việc em đã làm để bảo vệ
môi trường.
Gợi ý
1. Em đã làm việc gì để bảo vệ mơi trường?
2. Em đã làm việc đó lúc nào? ở đâu? Em làm như thế nào?
3. Ích lợi của việc làm đó gì ?
4. Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó?
………………………….Hết……..…………………
(Giáo viên coi kiểm tra khơng giải thích gì thêm)
PHONG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG PTDTBT TH THU LŨM
HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2021 – 2022
(Đề gồm 2 câu)
Môn: Tiếng Việt
Khối lớp: 2
Phần: Viết
Câu
Câu 1
(5 điểm)
Hướng dẫn chấm
Biểu
điểm
- Nghe viết đúng bài chính tả, đúng độ cao, không mắc quá
5 lỗi trong bài, viết hoa đúng các chữ trong bài. Chữ viết
rõ ràng sạch đẹp.
5
- Tùy các mức độ sai sót: sai quá 5 lỗi trở lên, mỗi lỗi trừ
0,25 điểm. Viết thiếu, thừa nội dung cứ 2 tiếng trừ 0,25
điểm.
- Trình bày, chữ viết chưa đẹp trừ 0,5 điểm bài viết.
Giới thiệu được em đã làm việc gì để bảo vệ mơi trường
Nói về từng chi tiết cụ thể về việc em đã làm để bảo vệ
môi trường.
Nêu được cảm nghĩ của em khi làm việc đó
(5 điểm)
- GV cho điểm học sinh linh hoạt căn cứ theo bài làm
củahọc sinh.
Câu 2
…………………………..Hết………………………………
1,5
2,5
1
PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG …………
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề gồm 9 câu)
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2021 – 2022
Môn: Tiếng Việt
Khối lớp: 2
Thời gian: 40 phút (không tính thời gian giao
đề)
Ngày kiểm tra:….. /.... /2022
Họ và tên: ............................................ Lớp .............. Cơ sở ..........................
Điểm
Bằng chữ
Nhận xét bài của học sinh
.......................................................................
.......................................................................
.
.......................................................................
.
II. Đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt. (6 điểm)
Đọc thầm bài văn sau và trả lời các câu hỏi:
Cây đa quê hương
Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là cả một tịa
cổ kính hơn là một thân cây. Chín, mười đứa bé chúng tơi bắt tay nhau ơm khơng
xuể. Cành cây lớn hơn cột đình. Ngọn chót vót giữa trời xanh. Rễ cây nổi lên mặt
đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ. Trong vịm
lá, gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai đang cười đang nói.
Chiều chiều, chúng tơi ra ngồi gốc đa hóng mát. Lúa vàng gợn sóng. Xa xa,
giữa cánh đồng, đàn trâu ra về, lững thững từng bước nặng nề. Bóng sừng trâu
dưới ánh chiều kéo dài, lan giữa ruộng đồng yên lặng.
Theo NGUYỄN KHẮC VIỆN
Câu 1. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng ( 0,5 đ )
Bài văn tả cái gì?
A. Tuổi thơ của tác giả.
B. Tả cánh đồng lúa, đàn trâu.
C. Tả cây đa.
Câu 2. Đúng ghi Đ, Sai ghi S ( 0,5 đ )
Trong các cặp từ sau, đâu là cặp trừ trái nghĩa?
Lững thững - nặng nề □
Yên lặng - ồn ào □
Câu 3. Đánh dấu x vào ô trống của câu trả lời đúng ( 0,5đ )
Ngồi dưới gốc đa, tác giả thấy những cảnh đẹp nào của quê hương?
A. Lúa vàng gợn sóng; đàn trâu ra về
B. Bầu trời xanh biếc
C. Đàn trâu vàng đang gặm cỏ
Câu 4. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng ( 0,5 đ )
Tác giả miêu tả về cây đa quê hương như thế nào?
A. Cây đa gắn liền với thời thơ ấu; Cả một tịa cổ kính hơn là một thân cây
B. Cả một tịa cổ kính hơn là một thân cây; Cành cây lớn hơn cột đình; Ngọn chót
vót giữa trời xanh; Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù qi lạ.
C. Cả một tịa cổ kính hơn là một thân cây; Cành cây lớn hơn cột đình.
Câu 5: Đánh dấu x vào ô trống của câu trả lời đúng ( 0,5 đ )
Câu nào nói lên sự to lớn của thân cây đa?
A. Cành cây lớn hơn cột đình. □
B. Bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài. □
C. Chín, mười đứa bé chúng tơi bắt tay nhau ôm không xuể. □
Câu 6. Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu giới thiệu. ( 1đ )
Câu 7. Điền dấu câu thích hợp và mỗi ơ trống ( 0,5 đ )
Một hơm □ Trâu đi ăn về thì nghe phía trước có tiếng cười đùa ầm ĩ □
Câu 8. "Ngọn chót vót giữa trời xanh" thuộc kiểu câu nào? ( 1 đ )
A. Vì sao
B. Như thế nào?
C. Ai làm gì?
Câu 9. Bài văn nói lên tình cảm gì của tác giả đối với quê hương? ( 1đ )
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.............................................................................................................................
..............................Hết.............................
PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
TRƯỜNG PTDTBT TH THU
LŨM
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề gồm 9 câu)
Câu
Câu 1
Câu 2
Ý
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2021 - 2022
Mơn: Tiếng Việt
Khối lớp: 2
Phần: Đọc hiểu
Hướng dẫn chấm
C. Tả cây đa.
Lững thững - nặng nề ( S )
Yên lặng - ồn ào ( Đ )
Biểu
điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 3
A. Lúa vàng gợn sóng; đàn trâu ra về
0,5 điểm
B. Cả một tịa cổ kính hơn là một thân cây; Cành cây
Câu 4
lớn hơn cột đình; Ngọn chót vót giữa trời xanh; Rễ cây 0,5 điểm
Câu 5
nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ.
C. Chín, mười đứa bé chúng tơi bắt tay nhau ơm không
xuể. □
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Câu 9
0,5 điểm
0,5 điểm
Một hôm, Trâu đi ăn về thì nghe phía trước có tiếng
cười đùa ầm ĩ.
B. Như thế nào?
Bài văn nói lên sự yêu mến những nét đặc trưng của
quê hương tác giả, một vùng q n bình, đơn sơ
thơng qua hình ảnh của cây đa. Một hình ảnh đặc trưng
của miền quê Việt Nam
0,5 điểm
1 điểm
1,5 điểm
Đề thi Học kì 2 Tốn lớp 2 Kết nối tri thức có đáp án
Đề thi Tốn lớp 2 học kì 2 sách Kết nối
Phần 1: Trắc nghiệm ( 3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng.
Câu 1:Số liền trước của số lớn nhất có ba chữ số là:
A. 998
B. 999
C. 997
D. 1000
Câu 2: Hiệu của 783 và 245 là:
A. 538
B. 548
C. 547
D. 537
Câu 3: Độ dài của đường gấp khúc MNPQ là:
A. 9cm
B. 10cm
C. 6cm
D.8cm
Câu 4: Số gồm 3 trăm, 0 chục và 9 đơn vị được viết là:
A. 39
B. 309
C. 390
D. 930
Câu 5: Chọn câu trả lời thích hợp.
Cột cờ trường em cao khoảng:
A. 5km
B. 5dm
C. 5cm
D. 5m
Câu 6: Ba bạn Linh, Nga và Loan đến lớp học vẽ. Giờ bắt đầu vào lớp là 7 giờ 30
phút. Hơm đó Linh đến lúc 7 giờ 15 phút, Nga đến lúc 8 giờ và Loan đến lúc 7 giờ
30 phút. Hỏi bạn nào đến lớp sớm trước giờ vào học?
A. Bạn Linh
B. Bạn Nga
C. Bạn Loan
Phần 2: Tự luận (7 điểm)
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
a) 423 + 245
b) 643 – 240
Câu 2: Có mấy hình tứ giác trong hình bên?
Câu 3: Khu vườn A có 220 cây vải, khu vườn B có nhiều hơn khu vườn A 60 cây
vải. Hỏi khu vườn B có bao nhiêu cây vải?
Câu 4:
Quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi.
a) Con mèo cân nặng mấy ki-lô-gam?
b) Quả dưa cân nặng mấy ki-lô-gam?
Đáp án Đề thi Tốn lớp 2 học kì 2 sách Kết nối
Phần 1: Trắc nghiệm ( 3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng.
Câu 1: Số liền trước của số lớn nhất có ba chữ số là:
A. 998
Câu 2: Hiệu của 783 và 245 là:
A. 538
Câu 3: Độ dài của đường gấp khúc MNPQ là:
A. 9cm
Câu 4: Số gồm 3 trăm, 0 chục và 9 đơn vị được viết là:
B. 309
Câu 5: Chọn câu trả lời thích hợp.
Cột cờ trường em cao khoảng:
D. 5m
Câu 6: Ba bạn Linh, Nga và Loan đến lớp học vẽ. Giờ bắt đầu vào lớp là 7 giờ 30
phút. Hơm đó Linh đến lúc 7 giờ 15 phút, Nga đến lúc 8 giờ và Loan đến lúc 7 giờ
30 phút. Hỏi bạn nào đến lớp sớm trước giờ vào học?
A. Bạn Linh
Phần 2: Tự luận (7 điểm)
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
a) 423 + 245 = 668
b) 643 – 240 = 403
Câu 2:
Ta đánh số vào các hình như sau:
Các hình tứ giác có trong hình vẽ là: hình (1 và 2), hình (2 và 3), hình (1, 2 và 3).
Vậy trong hình đã cho có 3 tứ giác.
Câu 3:
Khu vườn B có số cây vải là:
220 + 60 = 280 cây vải
Câu 4:
a) Vì cân thăng bằng nên cân nặng của con mèo bằng tổng cân nặng của 2 quả cân
ở đĩa bên trái.
Ta có: 1 kg + 3 kg = 4 kg.
Vậy con mèo cân nặng 4 kg.
b) Vì cân thăng bằng nên cân nặng của 1 quả cân 1 kg và quả dưa bằng cân nặng
của quả cân 3 kg ở vế bên phải.
Ta có: 3 kg – 1 kg = 2 kg.
Vậy quả dưa cân nặng 2 kg.
Xem thêm:
29 đề thi học kì 2 mơn Tốn lớp 2
Bộ 96 đề ơn tập học kì 2 mơn Tốn lớp 2
Top 10 đề thi học kì 2 lớp 2 mơn Tiếng Việt
5 Đề ơn tập học kì 2 mơn tiếng Anh lớp 2 năm 2022