VẼ KỸ THUẬT CƠ KHÍ
Biên soạn: ThS. Võ Đình Hiếu
Bộ mơn Cơ sở Cơ khí
Đại học Giao thơng vận tải TP.HCM
Email:
Hướng dẫn: Lê Văn An
NỘI DUNG
Khái niệm về môn học
Vật liệu, dụng cụ và trình tự hồn
thành bản vẽ
Một số tiêu chuẩn về trình bày bản
vẽ
BẢN VẼ KỸ THUẬT
Bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ giao tiếp quốc tế trong thiết kế, chế
tạo, lắp ghép sản phẩm cơng nghiệp được thể hiện thơng qua hình
chiếu, kích thước và yêu cầu kỹ thuật.
Bản vẽ kỹ thuật có thể được các kỹ sư vẽ bằng tay hoặc bằng máy
tính. Hiện nay, bản vẽ chủ yếu được thực hiện trên máy tính.
Học phần “Vẽ kỹ thuật” là mơn học cơ sở giúp sinh viên đọc hiểu
được bản vẽ kỹ thuật và vẽ được bản vẽ kỹ thuật cơ bản đúng tiêu
chuẩn trước khi thực hiện bản vẽ trên máy tính.
Vẽ phác thảo bằng tay
Những đường nét được vẽ phác thảo bằng tay và không
sử dụng một dụng cụ nào khác ngồi bút chì và tẩy.
Ví dụ
Vẽ bằng dụng cụ
Dụng cụ được sử dụng để vẽ đường thẳng, đường tròn,
và các đường cong một cách rõ ràng và chính xác. Vì
vậy vật thể được vẽ đúng tỉ lệ.
Ví dụ
Vẽ bằng máy tính
Vẽ bằng máy tính với các phần mềm như AutoCAD,
solid works ...
Ví dụ
Định nghĩa bản vẽ kỹ thuật
Bản vẽ kỹ thuật là một văn bản để mô tả một sản phẩm
bằng ngôn ngữ đồ họa và chữ viết trong nhiều lĩnh vực
và cấp độ khác nhau.
Ngơn ngữ
đồ họa
Mơ tả hình dạng
(chủ yếu)
Chữ
Viết
Mơ tả kích thước, vị trí và đặc
điểm kỹ thuật của sản phẩm
II- Dụng cụ và trình tự
hồn thành bản vẽ
1- Dụng cụ vẽ
Giấy vẽ
Vẽ trên giấy
in khổ A3.
Bút chì
Độ cứng của bút chì tại Việt Nam sử
dụng theo hệ thống phân loại độ cứng
bút chì Châu Âu hiện đại, trải từ 9H
(cứng và nhạt nhất) đến 9B (mềm và
đậm nhất).
Có thể sử dụng bút chì kim để vẽ các nét mảnh.
Tẩy
Compa
Thước
Thước thẳng
Ê ke
Kẹp
Thước thẳng
Ê ke
Thước cong
Thước lỗ
2- Trình tự hồn thành bản vẽ
Bước 1:
Chuẩn bị
Bước 2:
Vẽ mờ
Bước 3:
Tô đậm
Bước 4:
Viết chữ và số
Bước 5:
Kiểm tra và
tẩy xóa lần cuối
210
VẼ HÌNH HỌC
Chương 2 - Một số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ
1. Các khổ giấy vẽ
2. Khung bản vẽ, khung tên
3. Tỷ lệ
4. Đường nét
5. Ghi kích thước vật thể
6. Các kiểu chữ viết, ký hiệu, quy ước
1-Tiêu chuẩn hóa
Tiêu chuẩn hóa là việc đề ra những quy định,
những mẫu mực phải theo cho các sản phẩm.
Tiêu chuẩn hóa cần thiết cho sản xuất, tiêu dùng và
giao lưu quốc tế
Tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ là các quy định để thể
hiện các bản vẽ kỹ thuật sao cho những người đọc có
thể hiểu được chúng
Mã tiêu chuẩn
Nướ
c
Việt nam
Mã
Tên
USA
TCV
N
ANSI
American National Standard Institute
Japan
JIS
Japanese Industrial Standard
UK
BS
British Standard
Australia
AS
Australian Standard
Germany
DIN
Deutsches Institut für Normung
ISO
International Standards Organization
Tiêu chuẩn Việt Nam
Danh sách một số tiêu chuẩn
về trình bày bản vẽ
Nội dung
Mã
TCVN 2-74
Kích thước và định dạng khổ giấy
TCVN 8-1993
Đường nét
TCVN 6-85
Chữ và số
TCVN 3-74
Tỉ lệ
TCVN 0007:1993
TCVN 5705:1993
Ký hiệu vật liệu
Kích thước
TCVN 11-78
Các phép chiếu
TCVN 5-78
Các hình biểu diễn
...
...
1.1: KHỔ GiẤY
Khổ giấy của các bản vẽ kỹ thuật của
các ngành công nghiệp và xây dựng qui
định trong TCVN 7285-2003.(TCVN 2-74)
Khổ giấy được xác định bằng kích
thước mép ngồi của bản vẽ.
I. CÁC LỌAI KHỔ GiẤY
1.Các khổ chính
Có 5 khổ chính, khổ lớn nhất có kích
thước cạnh là 1189x841mm (S=1m2)
Các khổ khác được chia từ khổ này
A2
A1
A4
A3
A4
Kí hiệu khổ giấy
A0
A1
A2
A3
A4
Kí hiệu khổ bản vẽ
44
24
22
12
11
Kích thước (mm)
1189x841
594x841
594x420
297x420
297x210
I. CÁC LỌAI KHỔ GiẤY
1. Các khổ chính
2. Các khổ phụ
Khổ phụ bằng số nguyên lần khổ 11
nhưng không nằm trong khổ chính.
Khổ phụ thường biểu diễn các cơng
trình có chiều dài lớn (Cầu, đường…)
I. Ý NGHĨA KHỔ GiẤY
Kí hiệu khổ giấy gồm có 2 chữ số: m,n
• m = Kích thước cạnh thứ I / 297
• n = Kích thước cạnh thứ II / 210
• mxn = số lượng khổ 11 chứa
trong nó.
A2
A1
A4
A3
A4
A3
A3
A3
A3
(Khổ 42(
Kí hiệu khổ giấy
A0
A1
A2
A3
A4
Kí hiệu khổ bản vẽ
44
24
22
12
11
Kích thước (mm)
1189x841
594x841
594x420
297x420
297x210
2.2: KHUNG BẢN VẼ VÀ KHUNG TÊN
Hướng của bản vẽ
1. Kiểu X (A0~A4)
c
2. Kiểu Y (chỉ dùng cho khổ A4)
d
d
Không gian vẽ
Khung
bản vẽ
c
Không
gian vẽ
c
Khung tên
Khổ giấy
A4
A3
A2
A1
A0
c (mm)
10
10
10
20
20
d (mm)
20
20
20
25
25
Khung tên
2.2 KHUNG BẢN VẼ VÀ KHUNG TÊN
II. KHUNG TÊN
• Là hình chữ nhật được vẽ bằng nét liền
đậm. Cạnh dài của khung tên được vẽ
theo hướng đường bằng của bản vẽ.
• Nếu có nhiều bản vẽ được vẽ chung trên
một tờ giấy, mỗi bản vẽ phải có một khung
bản vẽ và khung tên riêng.