Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Giáo án sinh học 10 (kết nối tri thức) bài 24,25,26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.3 MB, 31 trang )

Trường: THPT …………….

.

Trường:...................
Tổ:............................

Họ và tên giáo viên:

BÀI 24: KHÁI QUÁT VỀ VIRUS
Môn : Sinh

lớp: 10

Thời gian thực hiện: …. số tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được được khái niệm, đặc điểm, cấu trúc các loại virut.
- Trình bày được các giai đoạn nhân lên của virus trong tế bào chủ.
- Từ đó giải thích được cơ chế gây bệnh do virut.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực Sinh học
a. Nhận thức Sinh học
- Nêu được khái niệm, đặc điểm, cấu trúc các loại virut.
- Trình bày được các giai đoạn nhân lên của virus trong t ế bào ch ủ. T ừ đó gi ải thích đ ược
cơ chế gây bệnh do virut.
- Phân biệt được cấu trúc các loại virus
- Phân biệt chu trình sinh tan và tiềm tan của thể thực khuẩn
- Kể tên được một số thành tựu ứng dụng virus trong thực tiễn.
b. Tìm hiểu thế giới sống
- Tìm hiểu vật chủ và loại tế bào ký sinh của một số virut gậy bệnh ở người và động v ật


-Tìm hiểu một số bệnh do virus gây ra ở người, động vật và thực vật.
c. Vận dụng
- Vận dụng kiến thức giải thích được 1 số hiện tượng thực tiễn.
- Vận dụng kiến thức virus và bệnh truyền nhiễm vào thực tế để phòng tránh các b ệnh
do vi rus và do vi sinh vật gây ra
2.2. Năng lực chung
- Giao tiếp và hợp tác: Thực hiện các nhiệm vụ cá nhân, nhóm khi có sự phân cơng
- Tự chủ và tự học: Tích cực chủ động tìm kiếm tài liệu về vi rus và bệnh truy ền nhiễm
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự đưa ra những hành động thi ết thực nh ằm bảo v ệ c ơ
thể phòng chống những bệnh truyền nhiễm
- Tìm kiếm và xử lí thơng tin: Thơng qua việc tìm hiểu về virus trên các phương ti ện
truyền thơng
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Tích cực nghiên cứu tài liệu, thường xuyên theo dõi vi ệc th ực hi ện các nhi ệm
vụ được phân cơng
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm thực hiện các nhi ệm vụ khi được phân cơng, có trách
nhiệm trong việc bảo vệ sức khỏe bản thân và cộng đồng chống lại các bệnh truyền nhiễm.
GV: …………………………….

1


Trường: THPT …………….

.

- Trung thực: Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan v ề kết qu ả đã làm.
- Nhân ái: Hình thành tình yêu đồng loại, chia s ẻ sự khó khăn do d ịch b ệnh gây ra, khơng
có sự kì thị với người bị nhiễm virus.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:

1. Giáo viên
- Video về sơ lược về virus nguy hiểm: />- Video về chu trình nhân lên của virut trong tế bào chủ: />t=20
- Các hình ảnh trong SGK và hình ảnh sưu tầm có liên quan đến bài học.
- Các loại phiếu học tập
Phiếu học tập số 1: Cấu trúc các loại virut
Tiêu chí

Hình ảnh

Trả lời
- Là thực thể………………..
- Có kích thước……………..

Khái

- Nhân lên nhờ……………..

niệm

- ………………..bắt buộc.

virut

……………………………………
Cấu tạo

………………………………........
………………………………….
…………………………………..
…………………………………..

……………………………………
…………………………………..

Hình thái

…………………………………..
………………………………….
……………………………….....

PHT SỐ 2:
STT

Giai đoạn

GV: …………………………….

Đặc điểm
2


Trường: THPT …………….

.

1

HẤP PHỤ

2


XÂM NHẬP

3

TỔNG HỢP

4

.LẮP RÁP

5

PHĨNG THÍCH
2. Học sinh:
+ Nghiên cứu cứu các bài 24 SGK sinh học 10
+ Hoàn thành nhiệm vụ GV giao trước khi đến lớp
+ Tìm hiểu về các loại bệnh do virus gây ra, cấu trúc các loại virus và s ự nhân lên c ủa
virus trong tế bào chủ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
- Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho người học.
GV: …………………………….

3


Trường: THPT …………….

.


- Kích thích hs thực hiện một loạt các hoạt động tìm tịi, gi ải quyết vấn đề.
- HS xác định được nội dung chủ đề cần tìm hiểu.
b. Nội dung:
- Hoạt động cá nhân: Xem video sơ lược về vi rus
- Hoạt động cá nhân: Chơi trò chơi ô chữ:
Câu 1: Bệnh viêm phổi Vũ Hán do vi rus này gây ra (Ký hiệu của WHO) ( 8 ký tự)?
Câu 2: Bệnh do virus có tác nhân truyền bệnh là muỗi? ( 12 ký tự)
Câu 3: Bệnh do virus này gây ra tỉ lệ tử vong rất lớn đã lan rộng ở vùng Tây Phi? (5 ký
tự)
Câu 4: Bệnh do virut gây ra đã được loại trừ cho đến thời điểm hiện nay? ( 6 ký tự)
Câu 5: Đại dịch cái chết đen là? ( 8 ký tự)
Câu 6: HIV/AIDS lần đầu tiên phát hiện ở đâu? ( 5 ký tự)
Câu 7: Bệnh Sars xuất hiện và lan rộng đầu tiên ở đâu? (8 ký tự)
Từ khóa: Gợi ý: Tên gọi chung của các bệnh do vi rus hoặc VSV gây ra?
c. Sản phẩm học tập:
- Giải được ô chữ:
S A R
S O T X U
E
Đ
D I C
H
H O N

S
A
B
A
H

O
G

C
T
O
U
H
A
K

O
H
L
M
A
K
O

V
U
A
U
C
Y
N

2
Y E T
A

H
G

Các chữ gợi ý cho từ khóa:
R T E E U M I
Từ khóa:

H Y N N

T R U Y Ề N N H I

Ễ M

d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS xem video : và yêu cầu HS ghi chép
thông tin sơ lược để phục vụ cho giải ô chữ
- Gv tiếp tục cho HS chơi trò chơi giải ô chữ: Gọi từng cá nhân xung phong hoặc ch ỉ đ ịnh
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS hoạt động cá nhân:
+ Chú ý xem và ghi chép thông tin cơ bản như tên virut và tác h ại
+ Các cá nhân sẵn sàng xung phong trả lời câu hỏi trong ô chữ
Bước 3: Báo cáo – Thảo luận:
- HS trả lời câu hỏi trong trị chơi ơ chữ
GV: …………………………….

4


Trường: THPT …………….


.

Bước 4: Kết luận – Nhận định:
- GV dẫn dắt vào các nội dung của bài mới
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về virus và đặc điểm chung của virus
a. Mục tiêu:
- Thực hiện các nhiệm vụ cá nhân, nhóm khi có sự phân cơng
- Tích cực chủ động tìm kiếm tài liệu về vi rus và bệnh truyền nhiễm
- Nêu được được khái niệm, đặc điểm, cấu trúc các loại virut.
- Phân biệt được cấu trúc các loại virus
b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh, thảo luận nhóm hồn thành phi ếu học tập số 1
Các nhóm trả lời câu hỏi trong phần dừng lại và suy ngẫm SGK:
1. Virus là gì? Tại sao virus khơng được xem là dạng sống hồn chỉnh?
2. Tất cả các virus có chung đặc điểm gì?
3. Nêu một số vật trung gian truyền bệnh?
4. Một số virus có lõi ARN và vỏ capsid cịn có thêm protein gì? Vì sao?
c. Sản phẩm học tập:
Nội dung phiếu học tập và trình bày của nhóm
Đáp án phần dừng lại và suy ngẫm (4 CÂU HỎI)
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV phát phiếu học tập và yêu cầu HS quan sát các hình ảnh v ề virus: (Nh ư phi ếu h ọc
tập)
- Yêu cầu HS th ảo lu ận nhóm( s ử d ụng kỹ thu ật khăn tr ải bàn) hoàn thành phi ếu
học tậ p số 1.
- Phân bi ệt v ật ch ủ và v ật trung gian.

HS: - Tiếp nhận nhiệm vụ được giao.

- Phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong nhóm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Định hướng, giám sát.
- Giúp đỡ các nhóm yếu hơn
HS: - Quan sát hình ảnh GV chiếu và kết hợp đọc SGK hoàn thi ện phiếu h ọc tập:
GV: …………………………….

5


Trường: THPT …………….

.

+ Các thành viên trong nhóm hồn thành nhiệm vụ được phân công ghi vào phi ếu h ọc t ập cá
nhân và dán vào các góc của bảng nhóm.
+ Thảo luận thống nhất nội dung viết lên bảng nhóm đủ nội dung
Bước 3: Báo cáo – Thảo luận:
- Gv yêu cầu nộp sản phẩm và treo lên bảng.
- GV yêu cầu đại diện một số trình bày nội dung.
- Các nhóm nộp sản phẩm.
- Các nhóm được chỉ định báo cáo nội dung thảo luận.
- Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận – Nhận định:
- Gv nhận xét hoạt động, sản phẩm và trình bày của các nhóm rồi kết lu ận
- Các nhóm lắng nghe nhận xét và tự hồn thiện phiếu học tập vào vở ( Về nhà)
* Kết luận: Đáp án phiếu học tập số 1 – GHI NHỚ
Tiêu chí

Hình ảnh


Nội dung
- Là thực thể chưa có cấu tạo tế
bào
- Có kích thước rất nhỏ
- Nhân lên nhờ bộ máy di truyền

Khái

của tế bào chủ

niệm

- Ký sinh nội bào bắt buộc.

virut
Gồm 2 thành phần chính:
Cấu tạo

+ Lõi: nuclêic axid ( DNA hoặc
RNA mạch đơn hay kép)
+ Vỏ: Prôtêin
- Một số vi rut có thêm vỏ ngồi
phospholipid trên mặt có gai
glicoprotein ( Giúp VR bám trên

Hình thái

bề mặt TB chủ)
Hạt virut có 4 hình thái cấu trúc:

+ Xoắn
+ Đa diện
+ Hình cầu

+ Hỗn hợp
1. Virus là loại vật chất chưa có cấu tạo tế bào, sống kí sinh n ội bào, c ấu t ạo đ ơn
giản , chỉ nhân lên nhờ bộ máy của tế bào chủ. Virus không đ ược xem là d ạng s ống hồn
chỉnh vì nó chưa có cấu tạo tế bào.
2. Tất cả các virus đều có chung đặc điểm sống kí sinh n ội bào và c ấu t ạo g ồm lõi và
GV: …………………………….

6


Trường: THPT …………….

.

vỏ capsid.
3. Một số vật trung gian truyền bệnh như muỗi, dơi,…
4. Virus có thêm vỏ ngồi để dễ xâm nhập vào tế bào chủ .Virus RNA còn mang c ả
enzyme phiên mã ngược, enzyme tích hợp hoặc enzyme phân giải protein.
Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình nhân lên của virus
a. Mục tiêu:
- Tình bày được các giai đoạn nhân lên của virus trong tế bào ch ủ. T ừ đó gi ải thích đ ược
cơ chế gây bệnh do virut.
- Phân biệt chu trình sinh tan và tiềm tan của thể thực khuẩn .
- Tìm hiểu vật chủ và loại tế bào ký sinh của một số virut gậy bệnh ở người và động vật .
-Tìm hiểu một số bệnh do virus gây ra ở người, động vật và thực vật.
-Tích cực nghiên cứu tài liệu, thường xuyên theo dõi vi ệc th ực hi ện các nhi ệm v ụ đ ược

phân công
b. Nội dung:
- Hoạt động cá nhân:
+HS quan sát video về chu trình nhân lên của virut, hình ảnh, video
( />– Hoạt động nhóm:
+ Trị chơi lắp ghép các giai đoạn phù hợp với đặc đi ểm các giai đo ạn trong chu trình
nhân lên của virut
Giai đoạn
Hấp phụ
Sinh tổng hợp

Đặc điểm
Lắp acid nucleic vào protein vỏ
Virus phá vỡ tế bào để chui ra ngoài
Gai glycoprotein hoặc protein bề mặt gắn đặc hiệu với

Lắp ráp

thụ thể bề mặt của tế bào chủ
- Đối với phagơ; enzim lizơxom phá hủy thành tế bào để

Phóng thích

bơm axit nucleic vào tế bào chất
- Đối với virut động vật: Đưa cả lõi và vỏ vào tế bào chất,

Xâm nhập

sau đó “cởi bỏ” để giải phóng nuclêic axid
Virut sử dụng enzim và nguyên liệu của tế bào để tổng


hợp nuclêic axid và protêin cho riêng mình.
Tổng hợp vỏ ngồi
- Phân biệt chu trình sinh tan và chu trình tiềm tan.
c. Sản phẩm học tập:
- Lắp hoàn chỉnh đúng các mảnh kiến thức: Chu trình nhân lên của virut
- Nội dung phiếu học tập số 2 và trình bày của nhóm
- Phân biệt chu trình sinh tan và tiềm tan.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV: …………………………….

7


Trường: THPT …………….

.

- Gv yêu cầu HS xem video chu trình nhân lên của virut : />- GV chia nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 bộ mảnh ki ến thức: Các giai đo ạn và đ ặc đi ểm các
giai đoạn ( xếp lộn xộn)
- Yêu cầu trong thời gian 5 phút các nhóm phải lắp ghép tên các giai đo ạn phù h ợp v ới đ ặc
điểm các giai đoạn dán vào bảng nhóm đã kẻ sẵn khung
- Phân biệt chu trình sinh tan và chu trình tiềm tan.
- Tiếp nhận nhiệm vụ được giao.
- Phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong nhóm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Định hướng, giám sát.
- Giúp đỡ các nhóm yếu hơn
- HS xem video và nghiên cứu SGK

- Thảo luận nhóm và mỗi thành viên hồn thành nhi ệm vụ của mình dán từng giai đo ạn phù
hợp với đặc điểm trong chu trình nhân lên của virut vào bảng nhóm
Bước 3: Báo cáo – Thảo luận:
- Các nhóm nộp sản phẩm
- Các nhóm được chỉ định báo cáo nội dung thảo luận.
- Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- Gv yêu cầu nộp sản phẩm và treo lên bảng
- GV yêu cầu đại diện một số trình bày nội dung
Bước 4: Kết luận – Nhận định:
- Gv nhận xét hoạt động, sản phẩm và trình bày của các nhóm rồi kết lu ận
- Các nhóm lắng nghe nhận xét và tự hoàn thiện kiến thức ghi vào vở
* Kết luận – GHI NHỚ: II. Chu trình nhân lên của virut
STT

Giai đoạn

Đặc điểm
- Virus bám lên bề mặt tế bào chủ
nhờ thụ thể thích hợp với thụ thể của
tế bào chủ.

1

HẤP PHỤ
- Với phagơ: Phá huỷ thành tế bào
nhờ enzim, bơm axit nuclêic vào tế
bào, vỏ nằm ngồi.

2


- Với virus động vật: Đưa cả
nuclêơcapsit vào tế bào chủ, sau đó
XÂM NHẬP

GV: …………………………….

cởi vỏ để giải phóng axit nuclêic.

8


Trường: THPT …………….

.

- Virus sử dụng enzim và nguyên liệu
của tế bào để tổng hợp axit nuclêic và
prơtêin cho mình.

3

TỔNG HỢP
- Lắp axit nuclêic vào prôtêin vỏ để
tạo thành virus hoàn chỉnh.
4

.LẮP RÁP
- Virus phá vỡ tế bào để ồ ạt chui ra
ngồi  làm tế bào chết ngay (Q
trình sinh tan).

* Chu trình tiềm tan gồm 3 giai đoạn:
5

(1) Tích hợp DNA của virus vào hệ
PHĨNG THÍCH

gene của tế bào chủ, (2)DNA của
virus nhân lên cùng với sự phân chia
của tế bào chủ, (3) DNA của virus
thoát khỏi hệ gene tế bào và được
biểu hiện

Công cụ đánh giá: (Rubrics)
Phiếu đánh giá theo tiêu chí về mức độ hồn thành sản phẩm

GV: …………………………….

9


Trường: THPT …………….

.

Tiêu chí
Mức 3
Dựa vào sản Hồn thành nhanh và Chỉ

Mức 2
Mức 1

hoàn thành Hoàn thành phiếu

phẩm là phiếu chính xác các yêu cầu được

những

học tập để đánh trong phiếu học tập

xuất

giá

hình động
3 điểm

5 điểm

(5 điểm)

Cá nhân học sinh tập
Dựa trên quan
sát để đánh giá
(5 điểm)

hiện

gì học tập theo hướng

trong dẫn của giáo viên
2 điểm


Cá nhân học sinh Cá nhân học sinh

hợp nhóm nhanh, trật tập hợp nhóm theo tập hợp nhóm cần
tự theo đúng các tiêu đúng các tiêu chí sự hướng dẫn của
chí mà giáo viên yêu mà giáo viên yêu giáo viên
cầu.

cầu.
5 điểm

3 điểm

2 điểm

3. LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu
Trả lời được các câu hỏi giúp rèn kỹ năng và khắc sâu được khái niệm, đặc đi ểm, c ấu trúc
các loại virus, các giai đoạn nhân lên của virus trong tế bào chủ.
b. Nội dung:
- HS hoạt động cá nhân : trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
- Hoạt động nhóm: Thảo luận cặp đơi trả lời các câu hỏi tự luận
*Trắc nghiệm:
Câu 1: Thành phần nào dưới đây tồn tại ở mọi virut ?
A. Nuclêic axid và vỏ ngoài.

B. Vỏ ngoài và vỏ capsit.

C. Axit nuclêic, vỏ ngoài và vỏ capsit.


D. Axit nuclêic và vỏ capsit.

Câu 2: Virut có đặc điểm chung nào sau đây ?
A. Kích thước hiển vi.
C. Sống kí sinh nội bào bắt buộc .

B. Chưa có cấu tạo tế bào.
D. Tất cả các phương án đưa ra.

Câu 3: Em hãy sắp xếp các giai đoạn trong chu trình nhân lên c ủa virut theo trình t ự t ừ s ớm
đến muộn.
A. Hấp phụ - xâm nhập - sinh tổng hợp - lắp ráp - phóng thích.
B. Sinh tổng hợp - xâm nhập - hấp phụ - lắp ráp - phóng thích.
C. Xâm nhập - hấp phụ - sinh tổng hợp - lắp ráp - phóng thích.
D. Hấp phụ - xâm nhập - lắp ráp - sinh tổng hợp - phóng thích.
Câu 4. Ở giai đoạn xâm nhập của virus vào tế bào chủ xảy ra hi ện tượng nào sau đây?
A. Virus bám trên bề mặt của tế bào chủ.
B. Axit nuclêic của virus được đưa vào tế bào chất của tế bào chủ.
C. Thụ thể của virus liên kết với thụ thể của tế bào chủ.
GV: …………………………….

10


Trường: THPT …………….

.

D. Virus di chuyển vào nhân của tế bào chủ.
Câu 5. Virus sử dụng enzim và nguyên liệu của tế bào chủ để tổng hợp axit nuclêic và prôtêin.

Hoạt động này xảy ra ở giai đoạn nào sau đây ?
A. Giai đoạn hấp phụ.

B. Giai đoạn tổng hợp.

C. Giai đoạn xâm nhập.

D. Giai đoạn phóng thích.

Câu 6. Hoạt động xảy ra ở giai đoạn lắp ráp của quá trình xâm nhập vào tế bào chủ c ủa virus

A. lắp axit nuclêic vào prôtêin để tạo virus.
B. tổng hợp axit nuclêic cho virus.
C. tổng hợp prôtêin cho virus.
D. giải phóng bộ gen của virus vào tế bào chủ
Câu 7. Hãy điền dấu X vào bảng sau để khẳng định đúng hoặc sai cho các k ết lu ận đ ược nêu
ra:
Kết luận
Đúng
1. Giai đoạn thứ nhất của sự xâm nhiễm và phát tri ển virus vào t ế

Sai

bào chủ là xâm nhập
2. Virus bám trên bề mặt của tế bào chủ ở giai đoạn lắp ráp
3. Virus ơn hồ là virus không bao giờ gây hại cho tế bào chủ
4. Virus nhân lên dựa vào nguyên liệu của tế bào chủ
5. Có 5 giai đoạn trong q trình xâm nhiễm và phát tri ển của virus
trong tế bào chủ
6. Bộ gen của virus được đưa vào tế bào chủ ở giai đoạn xâm nhập

Câu 8. Tại sao dùng chế phẩm thực khuẩn thể phun lên rau lại bảo qu ản được rau? Cách làm
này liệu có an tồn cho con người không?
c. Sản phẩm học tập:
Câu trả lời cho các câu hỏi: (Hs có thể làm đúng hoặc sai)
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
( Sử dụng kỹ thuật giao nhiệm vụ và động não):
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi trắc nghi ệm - ghi ra gi ấy nháp
- Yêu cầu thảo luận cặp đôi trả lời các câu hỏi tự luận, ghi vào giấy nháp
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-HS hoạt động cá nhân: Suy nghĩ, vận dụng kiến thức trả l ời các câu h ỏi tr ắc nghi ệm vào gi ấy
nháp.
- Hoạt động nhóm: Thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi tự luận: Ghi sẵn vào nháp
Bước 3: Báo cáo – Thảo luận:
- HS trả lời từng câu hỏi khi GV chỉ định hoặc xung phong phát bi ểu.
Bước 4: Kết luận – Nhận định:
GV nhận xét câu trả lời và đưa ra đáp án.
Đáp án:
GV: …………………………….

11


Trường: THPT …………….

.

Trắc nghiệm: Câu 7. 1s, 2s, 3s, 4 đ, 5 đ, 6 đ.
Câu 8. Phun thực khuẩn thể lên rau để chúng diệt vi khuẩn bảo vệ rau qu ả. Vi ệc làm
này an tồn vì virus này chỉ diệt khuẩn không tấn công được vào tế bào người.

4. VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống, hình thành ý th ức b ảo vệ s ức kh ỏe
cho bản thân, gia đình và xã hội.
b. Nội dung: Hoạt động cá nhân về nhà :
1.Tìm hiểu, sưu tầm hình ảnh về 10 bệnh do virus gây ra ở động vật và thực vật , tìm
ra các biện pháp phịng bệnh.
2. Đề xuất cách ngăn cản sự xâm nhiễm của virus vào tế bào chủ?
c. Sản phẩm học tập:
Hình ảnh và tư liệu học sinh sưu tầm, cung cấp.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS:Về nhà làm việc độc lập, hoàn thành các yêu cầu nộp sản phẩm vào
tiết sau.
- HS nhận nhiệm vụ: Nhận bài tập về nhà
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS tiến hành tìm hiểu về các bệnh do virus gây ra qua các phương tiện truyền thơng
- Tìm ra biện pháp hạn chế sự xâm nhập của virus
Bước 3: Báo cáo – Thảo luận:
Vào tiết học sau, HS nộp vở bài tập
Bước 4: Kết luận – Nhận định:
Gv thu sản phẩm và đánh giá bằng cho điểm.

GV: …………………………….

12


Trường: THPT …………….

.


Trường: ....................

Họ và tên giáo viên:

Tổ: ............................

……………………

BÀI 25: MỘT SỐ BỆNH DO VIRUS VÀ CÁC THÀNH TỰU NGHIÊN CỨU
ỨNG DỤNG VIRUS
Môn học: SINH HỌC

lớp: 10

Thời gian thực hiện: ….. tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Nêu được cơ chế gây bệnh do virus.
- Nêu được đặc điểm của virus HIV , virus cúm, Sars cov- 2, các con đường lây truyền
bệnh và biện pháp phòng ngừa.
- Nêu được tác hại của virut trong thực tiễn.
- Kể tên được một số thành tựu ứng dụng virut trong thực tiễn.
- Vận dụng kiến thức virut và bệnh truyền nhiễm vào th ực tế đ ể phòng tránh các b ệnh
do vi rút và do vi sinh vật gây ra.
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực Sinh học
a. Nhận thức Sinh học
- Giải thích được cơ chế gây bệnh của virus.
- Nêu được tác hại của virut trong thực tiễn.

- Kể tên được một số thành tựu ứng dụng virut trong thực tiễn.
- Nêu được đặc điểm của virus HIV, cúm các con đường lây truyền bệnh và biện pháp
phịng ngừa.
b. Tìm hiểu thế giới sống
-Tìm hiểu một số bệnh do virut và các biểu hiện khi cơ thể bị nhiễm virus
- Giải thích được bệnh do virus gây ra thường lây lan mạnh có nhiều bi ến thể.
c. Vận dụng
- Vận dụng kiến thức giải thích được 1 số hiện tượng thực tiễn.
- Vận dụng kiến thức virus và bệnh truyền nhiễm vào th ực t ế đ ể phòng tránh các b ệnh
do vi rus và do vi sinh vật gây ra
2.2. Năng lực chung
- Giao tiếp và hợp tác: Phân công và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân, nhóm
- Tự chủ và tự học: Tích cực chủ động tìm kiếm tài liệu về virus và bệnh truyền nhi ễm.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo : Tự đưa ra những hành động thi ết thực nhằm bảo vệ
cơ thể phòng chống những bệnh truyền nhiễm
GV: …………………………….

13


Trường: THPT …………….

.

- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin: Thơng qua việc tìm hi ểu về virus trên các
phương tiện truyền thơng.
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: Tích cực nghiên cứu tài liệu, thường xuyên theo dõi việc th ực hi ện các nhi ệm
vụ được phân công.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm thực hiện các nhi ệm v ụ khi được phân cơng, có trách

nhiệm phịng chống bệnh truyền nhiễm.
- Trung thực: Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về kết qu ả đã làm .
- Nhân ái: Biết quan tâm sức khỏe cộng đồng , khơng kì thị với những người nhiễm virus .
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Video về sơ lược về virut nguy hiểm: />- Hình ảnh, video về phòng chống HIV/AIDS: />- Video, tranh ảnh liên quan đến virus cúm và sars CoV-2.
- Các hình ảnh trong SGK và hình ảnh sưu tầm có liên quan đến bài học

GV: …………………………….

14


Trường: THPT …………….

.

- Các loại phiếu học tập
- Giấy A0 và bút lông
- PHT
- Máy chiếu hoặc ti vi
2. Học sinh:
+ Nghiên cứu cứu các bài 24, 25, SGK sinh học 10
+ Hoàn thành nhiệm vụ GV giao trước khi đến lớp
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
- Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho người học, kích thích sự tìm tịi và khám phá, s ự say
mê ở người học.
- Tạo tiền đề để thực hiện một loạt các hoạt động tìm tịi, giải quyết vấn đề.

b. Nội dung:
- GV sử dụng kĩ thuật dạy học KWL cho hoạt động khởi động và luyện tập
- HS hoạt động theo nhóm viết ra những điều em chưa bi ết về bệnh do virus gây ra
bệnh cho con người và sau đó học sinh viết ra những đi ều em mu ốn bi ết vào tờ gi ấy chung
của nhóm.
- GV: sẽ tổng hợp các ý kiến của các nhóm trên một tờ gi ấy A0
c. Sản phẩm:
- Các ý kiến của học sinh về những điều đã biết và muốn biết về bệnh do virus gây ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV: Phân chia lớp thành 6 nhóm . Giao cho các nhóm bảng phụ, bút .
- GV sử dụng kĩ thuật dạy học KWL để yêu cầu h ọc sin h hoàn thành phiếu học tập theo
nhóm
K
W
L
Liệt kê những điều em đã Liệt kê những điều em muốn Liệt kê những điều em đã học
biết về bệnh gây ra bởi biết về bệnh gây ra bởi được qua hoạt động này (sau
khi học xong hoạt động)
virus
virus

- HS: Tiếp nhận nhiệm vụ học tập, lắng nghe, nêu các thắc mắc của nhóm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Ghi ý kiến của các thành viên nhóm mình vào giấy A0
Gv: Quan sát, theo dõi
GV: …………………………….

15



Trường: THPT …………….

.

Bước 3: Báo cáo – Thảo luận:
- Đại diện từng nhóm báo cáo sản phẩm của nhóm mình.
- HS khác lắng nghe.
Bước 4: Kết luận – Nhận định:
- Gv: Tổng hợp các ý kiến của hs vào cột K và W trên m ột t ờ gi ấy A0, r ồi d ẫn d ắt vào bài
mới.
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1. CƠ CHẾ GÂY BỆNH CỦA VIRUS
a. Mục tiêu:
- Nêu được cơ chế gây bệnh của virus
- Rèn luyện sự tích cực nghiên cứu tài liệu, thường xuyên theo dõi việc th ực hi ện các
nhiệm vụ được phân cơng
- Học sinh có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân cơng, có trách nhi ệm
phòng chống bệnh truyền nhiễm
b. Nội dung:
GV: yêu cầu hs nghiên cứu SGK (đã giao ở ti ết trước) và lắng nghe các câu h ỏi do giáo
viên đưa ra.
Gv: sử dụng kĩ thuật động não yêu cầu hs trả lời các câu hỏi sau;
1. Nêu cơ chế gây bệnh của virus sinh tan và tiềm tan?
2. Ngoài phá hủy tế bào chủ ra thì virus gây bệnh bằng cơ chế nào khác?
3. Virus có liên quan gì đến bệnh ung thư ở người không? Làm rõ mối liện h ệ đó?
4. Biểu hiện chung khi cơ thể bị nhiễm bệnh do virus là gì?
5. Loại virus nào dễ phát sinh chủng đột biến mới? Vì sao?
HS: lắng nghe và trả lời
c. Sản phẩm:

- Là các câu trả lời của học sinh.
- Có câu trả lời trong phần kết luận.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV: yêu cầu hs nghiên cứu SGK (đã giao ở ti ết trước) và lắng nghe các câu h ỏi do giáo
viên đưa ra.
Gv: sử dụng kĩ thuật động não yêu cầu hs trả lời các câu hỏi sau;
- Nêu cơ chế gây bệnh của virus sinh tan và tiềm tan?
- Ngồi phá hủy tế bào chủ ra thì virus gây bệnh bằng cơ chế nào khác?
- Virus có liên quan gì đến bệnh ung thư ở người khơng? Làm rõ mối liện hệ đó?
- Biểu hiện chung khi cơ thể bị nhiễm bệnh do virus là gì?
- Loại virus nào dễ phát sinh chủng đột biến mới? Vì sao?
- HS: Tiếp nhận nhiệm vụ học tập bằng cách lắng nghe các câu hỏi của Gv
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
GV: …………………………….

16


Trường: THPT …………….

.

- HS: Tham khảo SGK, thảo luận
- HS: suy nghĩ và trả lời các câu hỏi
- Gv: quan sát, nhắc nhở và hỗ trợ học sinh.
Bước 3: Báo cáo – Thảo luận:
Gv: gọi các hs lên trả lời các câu hỏi
- HS: Lắng nghe và nhận xét câu trả lời của các bạn khác
Bước 4: Kết luận – Nhận định:

Gv: Rút ra kết luận và nhận xét câu trả lời của các HS, GHI NHỚ
* CƠ CHẾ GÂY BỆNH CỦA VIRUS
- Virus gây bệnh qua nhiều cách khác nhau như phá h ủy tế bào, s ản sinh ra đ ộc t ố, gây
đột biến tế bào chủ
- Virus nhân lên theo chu trình sinh tan sẽ phá hủy tế bào trong c ơ th ể và các mô.
- Một số loại virus khi xâm nhập vào tế bào sẽ s ản sinh ra đ ộc t ố ho ặc protein v ỏ cũng
có thể gây bệnh.
- Virus lên theo chu trình tiềm tan ngồi việc phá h ủy t ế bào trong c ơ th ể, m ột s ố virus
cịn có thể gây đột biến gen ở tế bào chủ dẫn tới ung thư..
- Biểu hiện của cơ thể khi bị nhiễm virus : Sốt cao, đau nhức các bộ ph ận của c ơ th ể.
- Virus có vật chất di truyền là RNA thường dễ tạo ra nhi ều đột bi ến làm phát sinh
nhiều chủng virus mới làm thay đổi độc lực của virus, làm thay đổi vật ch ủ .....
HOẠT ĐỘNG 2. MỘT SỐ BỆNH DO VIRUS
a. Mục tiêu:
-Tìm hiểu một số bệnh do virut và các biểu hiện khi cơ thể bị nhiễm virus
- Vận dụng kiến thức virus và bệnh truyền nhiễm vào thực tế để phòng tránh các b ệnh
do vi rus và do vi sinh vật gây ra.
- Rèn luyện năng lực sử dụng công nghệ thông tin thơng qua việc tìm hi ểu về virus trên
các phương tiện truyền thông.
b. Nội dung:
GV: Chuyển đường link phim về HIV, Cúm và bệnh do virus gây ra ở th ực v ật cho hs xem
trước.
- Nhóm 1 và 2 sẽ tìm hiểu về HIV , sưu tầm các hình ảnh liên quan và thuy ết trình v ề :
Cấu tạo, quá trình nhân lên, phương thức lây truyền và cách phịng tránh .
- Nhóm 3 và 4 sẽ tìm hiểu về virus cúm, sưu tầm các hình ảnh liên quan và thuy ết trình
về: : Cấu tạo, quá trình nhân lên, phương thức lây truyền và cách phòng tránh
- Nhóm 5 và 6 sẽ tìm hiểu về virus gây bệnh ở th ực v ật, s ưu t ầm các hình ảnh liên quan
và thuyết trình về: : Cấu tạo, phương thức lây truyền và cách phòng tránh.
- Tất cả các học sinh trả lời câu hỏi ở phần dừng lại và suy ngẫm:
1. Tại sao HIV chỉ xâm nhập được vào một số tế bào của hệ thống miễn dịch?

GV: …………………………….

17


Trường: THPT …………….

.

2. Hiện nay người ta đã sản xuất ra thốc ức chế enzyme và protein của HIV. Cho bi ết lo ại
thuốc này có thể ức chế giai đoạn nào trong quá trình nhân lên của virus?
3. Cho biết điểm giống và khác giữa virus cúm và HIV?
4. Một số virus cúm bị đột biến khơng có khả năng ti ếp cận t ế bào hô h ấp. Hãy cho bi ết
bộ phận nào của virus bị hỏng?
5. Dựa vào hình 25.3 hãy vẽ sơ đồ mơ tả quá trình nhân lên của virus trong t ế bào người?
6. Virus gây bệnh cho thực vật truyền từ cây này cho cây khác bằng cách nào?
7. Tại sao các cây trên đường phố người ta hay quét vôi ở gốc?
- HS sẽ chuẩn bị tại nhà và thuyết trình tại lớp
- Các HS chuẩn bị các câu hỏi liên quan đến các virus trên.
c. Sản phẩm:
- Là bài thuyết trình của học sinh
- Câu trả lời cho phần dừng lại và suy ngẫm:
1.Virus HIV chỉ tấn công vào tế bào của hệ th ống mi ễn dịch vì mỗi virus có m ột lo ại
protein đặc hiệu khớp với thụ thể trên màng tế bào chủ theo kiểu ổ khóa và chìa khóa.
2. Thuốc này có tác dụng ức chế enzyme phiên mã ngược, hạn ch ế s ự tích h ợp DNA c ủa
virus vào nhiễm sắc thể của tế bào chủ.
3. Virus Cúm và HIV giống nhau là đều có lõi là RNA và có v ỏ ngoài.
Khác nhau: Virus cúm nhân lên theo chu sinh tan cịn HIV theo chu trình ti ềm tan.
4. Bộ phận hỏng của virus là lớp vỏ ngồi.
5. Sơ đồ mơ tả quá trình nhân lên của virus trong tế bào người:

Hấp phụ- Xâm nhập- Cởi vỏ-Phiên mã ngược- Sinh tổng hợp- Tích h ợp- T ổng h ợp- L ắp
ráp- Giải phóng.
6. Virus gây bệnh cho thực vật truyền từ cây này cho cây khác bằng cách: qua v ết th ương
do côn trùng đốt hoặc do nông cụ hoặc từ cây mẹ sang cây con.
7. Các cây trên đường phố người ta hay qt vơi ở gốc vì: G ốc cây là n ơi ẩm th ấp là n ơi
dễ bị virus và vi khuẩn, nấm xâm nhập nên dùng vôi để diệt chúng.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Gv: Giao nhiệm vụ vào tiết học trước
Gv: Chia lớp thành 6 nhóm
- GV: Chuyển tài liệu cho hs nghiên cứu trước
- Phân cơng:
- Nhóm 1 và 2 sẽ tìm hiểu về HIV , sưu tầm các hình ảnh liên quan và thuy ết tr ình về :
Cấu tạo, quá trình nhân lên, phương thức lây truyền và cách phịng tránh .
- Nhóm 3 và 4 sẽ tìm hiểu về virus cúm, sưu tầm các hình ảnh liên quan và thuy ết trình
về : Cấu tạo, quá trình nhân lên, phương thức lây truyền và cách phịng tránh .
- Nhóm 5 và 6 sẽ tìm hiểu về virus gây bệnh ở th ực v ật, s ưu t ầm các hình ảnh liên quan
và thuyết trình về: : Cấu tạo, phương thức lây truyền và cách phòng tránh.
GV: …………………………….

18


Trường: THPT …………….

.

- Các nhóm chuẩn bị các câu hỏi liên quan đến nội dung nghiên cứu.
- HS: Tiếp nhận nhiệm vụ
- Gv: Tổ chức trị chơi giữa các nhóm về kể trên các bệnh do virus gây ra

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
* ở nhà:
- HS: Tham khảo SGK, thảo luận, xem phim, chuẩn bị bài thuyết trình
- HS: Chuẩn bị các câu hỏi liên quan.Tìm hiểu về tên các bệnh do virus gây ra
- Gv: quan sát, nhắc nhở và hỗ trợ học sinh.
Bước 3: Báo cáo – Thảo luận:
Gv: gọi các hs đại diện nhóm mình lên thuyết trình
- HS: Đặt các câu hỏi thắc mắc.
- HS: Lắng nghe và nhận xét câu trả lời của các bạn khác
- Các nhóm chơi trị chơi .
Gv: Hướng dẫn học sinh báo cáo, tổ chức các nhóm thực hiện trò chơi.
Bước 4: Kết luận – Nhận định:
Gv: Rút ra kết luận và nhận xét – GHI NHỚ
MỘT SỐ BỆNH DO VIRUS

- Ở động vật và người: HIV/AIDS, cúm, côvid 19, lở mồm long móng, tiêu ch ảy, đậu mùa,
bại liệt, ebola....
- Thực vật: bệnh vàng lùn xoắn lá ở lúa, héo rũ ở cà chua, ớt, bệnh khảm thuốc lá...
- Virus cúm có thể lây truyền từ người này qua người khác qua các gi ọt b ắn khi h ắt h ơi
hoặc tiếp xúc trực tiếp. Cách phòng ngừa tốt nhất là tránh ti ếp xúc tr ực ti ếp và đeo kh ẩu
trang, giữ khoảng cách.
- HIV có thể truyền qua đường máu, qua tiêm chích, qua quan h ệ tình d ục khơng an tồn
vì vậy có thể phịng tránh bằng vệ sinh y tế, sống lành mạnh, loại tr ừ tệ n ạn xã h ội.
- Virus thực vật có thể truyền từ cây này sang cây khác qua v ết th ương ho ặc t ừ cây m ẹ
sang cây con vì vậy cách phịng bệnh chủ y ếu là phịng tr ừ cơn trùng truy ền b ệnhm tiêu h ủy
cây nhiễm bệnh, vệ sinh đồng ruộng..
GV: …………………………….

19



Trường: THPT …………….

.

- Phòng bệnh chủ yếu do virus bằng vaccin, tránh ti ếp xúc tr ực ti ếp ngu ồn lây nhi ễm,
tăng sức đề kháng..
HOẠT ĐỘNG 3. MỘT SỐ THÀNH TỰU VÀ ỨNG DỤNG VIRUS
a. Mục tiêu:
- Tìm ra được một số thành tựu ứng dụng virus trong thực tiễn.
- Vận dụng kiến thức virus và bệnh truyền nhiễm vào th ực t ế đ ể phòng tránh các b ệnh
do vi rus và do vi sinh vật gây ra
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo : Tự đưa ra những hành động thi ết thực nhằm bảo vệ
cơ thể phòng chống những bệnh truyền nhiễm.
b. Nội dung:
-GV: phát PHT 1:
STT Tên ứng dụng
Vai trò của ứng dụng
1
2
3
GV u cầu các cặp đơi hồn thành PHT, đổi phi ếu v ới c ặp đôi k ế bên mình đ ể đánh giá
chéo,sau đó đại diện cặp đơi sẽ trình bày.
- HS trả lời câu hỏi phần dừng lại và suy ngẫm:
1. Thuốc trừ sâu từ virus có ưu việt gì hơn so với thuốc trừ sâu hóa h ọc?
2. Tại sao việc tạo ra vaccine thường gặp khó khăn?
3. Tại sao tiêm phịng Cúm thì phải tiêm hằng năm trong khi m ột s ố b ệnh khác ch ỉ c ần
tiêm phòng một lần? Tại sao?
HS: Hoàn thành PHT
c. Sản phẩm:

- Là các câu trả lời của học sinh trong PHT.
- câu trả lời cho câu hỏi phần dừng lại và suy ngẫm:
1. Thuốc trừ sâu từ virus có ưu việt hơn so với thuốc trừ sâu hóa học là:
+ Khơng gây ơ nhiễm mơi trường.
+ An tồn cho người và những sinh vật có ích.
+ Rẻ tiền.
2. Việc tạo ra vaccine thường gặp khó khăn: Virus liên tục đột bi ến t ạo ra ch ủng m ới
trong khi để tạo được một loại vaccine cần mất nhiều thời gian.
3. Tiêm phịng Cúm thì phải tiêm hằng năm trong khi một số bệnh khác ch ỉ c ần tiêm
phịng một lần là vì: Hiệu quả của từng loại vaccine là khơng gi ống nhau nó phụ thu ộc vào
nhiều yếu tố như virus có tốc độ đột biến nhanh hay chậm, th ời gian kháng th ể tồn t ại...
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Gv: Yêu cầu 2 hs ngồi gần nhau sẽ tạo thành một cặp đôi.
GV: …………………………….

20


Trường: THPT …………….

.

- GV: Phát PHT 1 yêu cầu từng cặp đơi hồn thành
- Gv: u cầu hs đổi PHT 1 sau khi từng cặp đơi đã hồn thành đ ể ch ấm chéo.
Gv: Gọi ngẫu nhiên một vài hs trình bày kết quả của nhóm và s ự hi ểu bi ết của các em v ề
các thành tựu ứng dụng trên.
- HS: Tiếp nhận nhiệm vụ học tập bằng cách lắng nghe các yêu cầu của GV
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: Tham khảo SGK, thảo luận

- HS: suy nghĩ và trả lời điền vào PHT 1
- Gv: quan sát, nhắc nhở và hỗ trợ học sinh.
Bước 3: Báo cáo – Thảo luận:
Gv: Gọi các hs lên trả lời các câu hỏi
- HS: Lắng nghe và nhận xét câu trả lời của các bạn khác, ch ấm đi ểm d ựa trên các thang
điểm do GV đưa ra.
Bước 4: Kết luận – Nhận định:
Gv: Rút ra kết luận và nhận xét – GHI NHỚ
STT
Tên ứng dụng
1
Chế tạo vaccine

Vai trò của ứng dụng
Phòng bệnh do virus cho người
và động vật

2

Sản xuất thuốc trừ sâu từ virus

Diệt trừ sâu hại, bảo vệ môi
trường

GV: …………………………….

21


Trường: THPT …………….


3

.

Sử dụng virus làm vector trong công nghệ Giúp chuyển gene từ loài này
di truyền

sang loài khác, điều trị bệnh
bằng cách thay thế gene bệnh
bằng gene lành(liệu pháp gene)

1. Thuốc trừ sâu từ virus có ưu việt hơn so với thuốc trừ sâu hóa học là:
+ Khơng gây ô nhiễm môi trường.
+ An toàn cho người và những sinh vật có ích.
+ Rẻ tiền.
2. Việc tạo ra vaccine thường gặp khó khăn: Virus liên tục đ ột bi ến tạo ra
chủng mới trong khi để tạo được một loại vaccine cần mất nhiều thời gian.
3. Tiêm phòng Cúm thì phải tiêm hằng năm trong khi một s ố b ệnh khác ch ỉ c ần
tiêm phòng một lần là vì: Hiệu quả của từng loại vaccine là khơng gi ống nhau nó
phụ thuộc vào nhiều yếu tố như virus có tốc độ đột biến nhanh hay ch ậm, th ời gian
kháng thể tồn tại...
Công cụ đánh giá: (Rubrics)
Phiếu đánh giá theo tiêu chí về mức độ hồn thành sản phẩm
Tiêu chí
Dựa vào

Mức 3
Mức 2
sản Hồn thành nhanh và Chỉ hồn


phẩm là phiếu chính xác các u cầu được

những

học tập để đánh trong phiếu học tập

xuất

giá

hình động
3 điểm

(5 điểm)

5 điểm
Cá nhân học sinh tập

Dựa trên quan
sát để đánh giá
(5 điểm)

Mức 1
thành Hồn thành phiếu

hiện

gì học tập theo hướng


trong dẫn của giáo viên
2 điểm

Cá nhân học sinh Cá nhân học sinh

hợp nhóm nhanh, trật tập hợp nhóm theo tập hợp nhóm cần
tự theo đúng các tiêu đúng các tiêu chí sự hướng dẫn của
chí mà giáo viên yêu mà giáo viên yêu giáo viên
cầu.
5 điểm

cầu.
3 điểm

2 điểm

3. LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu:
- Củng cố lại các kiến thức vừa tìm hiểu
GV: …………………………….

22


Trường: THPT …………….

.

b. Nội dung:
- HS: Hoàn thành cột L trong bảng KWL

- HS: vẽ sơ đồ tư duy sau khi tìm hiểu chương virus
c. Sản phẩm:
- Các thơng tin trong cột L trên giấy A0
- Sơ đồ tư duy.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Gv: Yêu cầu hs làm việc theo nhóm. Chia lớp thành 6 nhóm
- GV: u cầu các nhóm hồn thành cột L trên giấy A0
- Các nhóm cử đại diện lên bảng để vẽ sơ đồ tư duy tóm tắt các n ội dung đã tìm hi ểu v ề
virus
Hs: Lắng nghe tiếp nhận nhiệm vụ học tập.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Các hs ở từng nhóm hồn thành cột L trên tờ A0
- Cử đại diện lên bảng vẽ sơ đồ tư duy
Bước 3: Báo cáo – Thảo luận:
- Các nhóm báo cáo kết quả rút ra ở cột L và trình bày tr ước l ớp v ề s ơ đ ồ t ư duy c ủa
nhóm mình.
- Các hs lắng nghe và nhận xét, đặt câu hỏi thắc mắc
Bước 4: Kết luận – Nhận định:
Gv: Nhận xét hoạt động của từng nhóm và cá nhân
- GV: chốt lại các nội dung chính về virus

GV: …………………………….

23


Trường: THPT …………….

.


4. VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:
- Học sinh vận dụng kiến thức virus và bệnh truy ền nhi ễm vào th ực t ế đ ể phòng tránh các
bệnh do vi rus và do vi sinh vật gây ra
- Học sinh biết quan tâm sức khỏe cộng đồng , khơng kì thị với những người nhi ễm virus.
b. Nội dung: Hoạt động cá nhân về nhà:Trả lời các câu hỏi sau đây:
Câu 1: Tại sao nhiều người không hay biết mình đang bị nhiễm HIV ? Đi ều đó nguy
hiểm như thế nào đối với xã hội ?
Câu 2. Em đã tiêm những loại vaccine nào?
Câu 3. Để phòng bệnh tại sao cần tránh tiếp xúc với động vật hoang dã?
Câu 4. Tại sao khi điều trị người bị nhiễm HIV thì bác sĩ thường dùng nhiều loại thu ốc
khác nhau?
Câu 5. Có thể dùng kháng sinh để điều trị cúm hay khơng? Vì sao?
c. Sản phẩm học tập:
Đáp án các câu hỏi:
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS: Về nhà trả lời các câu hỏi vận dụng và thực hành
- HS nhận nhiệm vụ: Nhận bài tập về nhà
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS tiến hành vận dụng kiến thức đã học làm vào vở bài tập
- HS thực hành dựa trên kiến thức đã học
Bước 3: Báo cáo – Thảo luận:
Vào tiết học sau, HS nộp vở bài tập
Bước 4: Kết luận – Nhận định:
Gv: Nhận xét hoạt động của từng nhóm và chốt câu trả lời chung
Câu 1: Đặc điểm hoạt động của HIV trong cơ thể người khá đặc biệt, mặc dù đã xâm
nhiễm nhưng chúng không "hoành hành", gây hại ngay tức khắc mà tr ải qua th ời gian ủ b ệnh
(không triệu chứng) rất lâu, thậm chí với nhiều người lên tới 10 năm. Sau khi ph ơi nhi ễm,

người bệnh chỉ sốt nhẹ, đau đầu, nổi hạch trong thời gian ngắn nên rất dễ nhầm l ẫn v ới các
bệnh khác. Sau thời kì này là đến giai đoạn khơng bi ểu hiện tri ệu ch ứng. Ch ỉ khi nào c ơ th ể
bị suy giảm miễn dịch trầm trọng thì các vi sinh vật c ơ h ội m ới t ấn công c ơ th ể và làm xu ất
hiện các triệu chứng AIDS cịn trong trường hợp bình thường, nếu khơng được xét nghi ệm
máu chun khoa thì rất khó để nhận ra người nhi ễm HIV. Chính vì khơng bi ết mình m ắc
bệnh nên nhiều người nhiễm HIV lơ là, khơng có biện pháp phịng ngừa lây nhi ễm cho những
người xung quanh (ví dụ: quan hệ tình dục khơng an tồn, ti ếp xúc v ới vết th ương h ở, dùng
chung kim tiêm,...). Điều này khiến cho HIV ngày càng âm th ầm phát tán trong c ộng đ ồng và
trở thành mối hiểm họa lớn cho xã hội.
GV: …………………………….

24


Trường: THPT …………….

.

Trường: ....................

Họ và tên giáo viên:

Tổ: ............................

……………………

BÀI 26. THỰC HÀNH: ĐIỀU TRA MỘT SỐ BỆNH DO VIRUS VÀ TUN
TRUYỀN PHỊNG CHỐNG BỆNH
Mơn học: SINH HỌC


lớp: 10

Thời gian thực hiện: ….. tiết
- Thực hiện được dự án hoặc đề tài điều tra một số bệnh do virus gây ra.
- Tuyên truyền được cách phòng chống bệnh do virus
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Nêu được tên bệnh, vật trung gian truyền bệnh, triệu chứng và cách th ức truy ền b ệnh
và biện pháp phòng ngừa một số bệnh phổ biến tại địa phương.
- Nêu được tác hại của virut trong thực tiễn.
- Vận dụng kiến thức virut và bệnh truyền nhiễm vào thực tế để phòng tránh các bệnh do
vi rút và do vi sinh vật gây ra.
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực Sinh học
a. Nhận thức sinh học
- Liệt kê tên bệnh, vật trung gian truyền bệnh, triệu chứng và cách th ức truy ền b ệnh và
biện pháp phòng ngừa một số bệnh phổ biến tại địa phương.
- Nêu được tác hại của virut trong thực tiễn.
b.Tìm hiểu thế giới sống
-Tìm hiểu một số bệnh do virut và các bi ểu hiện khi cơ thể bị nhiễm virus
c.Vận dụng
- Vận dụng kiến thức giải thích được 1 số hiện tượng thực tiễn.
- Vận dụng kiến thức virus và bệnh truyền nhiễm vào thực tế để phòng tránh các b ệnh
do vi rus và do vi sinh vật gây
2.2. Năng lực chung
GV: …………………………….

25



×