Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

giáo án sinh học 10 (kết nối tri thức) bài 16,17,18, 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.19 MB, 71 trang )

Trường: THPT …………….

Trường:...................
Tổ:............................

.

Họ và tên giáo viên:
……………………

TÊN BÀI DẠY: CHU KÌ TẾ BÀO VÀ NGUN PHÂN
Mơn học: Sinh học 10.
Thời gian thực hiện: …. Tiết
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Nêu được khái niệm chu kì tế bào. Dựa vào sơ đồ, trình bày được các giai đoạn và mối
quan hệ giữa các giai đoạn trong chu kì tế bào của sinh vật nhân thực.
- Dựa vào cơ chế nhân đơi và phân li của NST để giải thích được quá trình nguyên phân là
cơ chế sinh sản của tế bào.
- Giải thích được sự phân chia tế bào một cách khơng bình thường có thể dần đến ung thư.
- Trình bày được một số thơng tin về bệnh ung thư ở Việt Nam.
- Nêu được một số biện pháp phòng tránh ung thư.
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực sinh học
Nhận thức sinh học
- HS mô tả được các sự kiện chính của chu kì tế bào
- HS mơ tả được đặc điểm các kỳ của nguyên phân
- Trình bày được các giai đoạn của chu kì tế bào ở sinh vật nhân thực.
- Trình bày được các pha của kì trung gian, chức năng và mối quan hệ.
- Giải thích được điểm kiểm sốt của chu kì tế bào.
- Trình bày được diễn biến các kì của nguyên phân.


- Nếu được kết quả và ý nghĩa của quá trình nguyên phân.
Tìm hiểu thế giới sống
- Tìm hiểu sự duy trì đặc điểm ngun vẹn qua sinh sản vơ tính là nhờ NP.
- Tìm hiểu rối loạn kiểm sốt q trình phân bào gây ra Ung thư.
2.2. Năng lực chung
- Giao tiếp và hợp tác: Phân công và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân, nhóm
- Tự chủ và tự học: Tích cực chủ động tìm kiếm tài liệu về giảm phân
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Làm mơ hình giảm phân bằng các ngun vật liệu dễ
kiếm
3. Về phẩm chất:
Chăm chỉ: Tích cực nghiên cứu tài liệu, thường xuyên theo dõi việc thực hiện các nhiệm
vụ được phân công.
GV: …………………………….

1


Trường: THPT …………….

.

Trách nhiệm:
- Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân cơng.
- Có trách nhiệm bảo vệ sức khỏe bản thân, gia đình và cộng đồng trước căn bệnh thế kỉ.
Trung thực: Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về kết quả đã làm
II. Thiết bị dạy học và học liệu
Học sinh: SGK Sinh học 10 Kết nối tri thức.
Giáo viên: SGK, máy tính, hình ảnh, video, ppt.
Sơ đồ tư duy
CHU KÌ TẾ BÀO


KỲ TRUNG GIAN

Pha G1

NGUYÊN PHÂN

Pha G2

Pha s

Tăng kích thước tế bào

TH các bào quan

Nhân đơi NST

Gia tăng kích thước

Chuẩn bị phân chia

Tổng hợp và tích lũy các
chất

Học liệu
1. Cơ chế phân tử kiểm sốt chu kì tế bào
Làm thế nào tế bào “biết” được khi nào thì phải dừng lại, khi nào được “đi" tiếp trong một
chu kì tế bào? Các phân tử tín hiệu nhất định đến từ bên ngồi hoặc bên trong tế bào có thể kích
thích hoặc ức chế tế bào phân chia. Các nhà khoa học đã tiến hành các thí nghiệm truyền tế bào chất
hoặc lai các tế bào đang ở các pha khác nhau của chu kì tế bào để tìm ra các phân tử tham gia vào

điều hồ chu kì tế bào. Ví dụ: Người ta đã lai (dung hợp) một tế bào đang ở pha M với tế bào dang ở
pha G1 thì tế bào đang ở pha G1 chuyển sang pha M; nếu dung hợp tế bào đang ở pha S với tế bào
đang từ pha G1 thì tế bào pha G1 chuyên sang pha S. Kết quả này chứng tỏ các chất có trong tế bào
chất của tế bào ở pha S hoặc M đã điều khiển tế bào tiến tới các pha này
Các cơng trình nghiên cứu tiếp theo đã xác định được thành phần quan trọng trong hệ thống
kiểm sốt chu kì tế bào bao gồm hai loại protein chính là các protein kinase và protein cyclin. Các
protein kinase là các enzyme có thể làm hoạt hố hoặc bất hoạt các protein khác bằng cách gắn vào
chúng các nhóm phostphate (phosphoryl hoá). Hàm lượng của các protein kinase tham gia vào điều
hồ chu kì tế bào khơng đổi trong suốt chu kì tế bào nhưng hoạt tính của chúng tăng giảm theo tiến
trình của chu kì tế bào. Sự biến đổi hoạt tính của protein kinase này dẫn đến những biến đổi mang
tính chu kì trong việc phosphoryl hố các protein nội bào có chức năng khởi động hoặc điều hồ các
sự kiện chính trong chu kì tế bào. Sự thay đổi mang tính chu kì về hoạt tính của các protein kinase
GV: …………………………….

2


Trường: THPT …………….

.

lại phụ thuộc vào việc chúng có được liên kết với các protein được gọi là cyclin. Tên gọi cyclin có
nghĩa là chu kì vì hàm lượng của chúng thay đổi ở những giai đoạn nhất định trong chu kì tế bào.
Các loại protein kinase điều hồ chu kì tế bào chỉ có hoạt tính khi được liên kết với nhữn g protein
cyclin nhất định, vì thế chúng được gọi tên theo tiếng Anh là CDK (kinase phụ thuộc cyclin). Một
khi có hoạt tính, CDK sẽ kích hoạt một loạt các sự kiện đặc trưng trong chu kì tế bào. Trong tế bào
có nhiều loại CDK và cyclin khác nhau. Tổ hợp đặc hiệu của các CDK với cyclin kiểm sốt chu kì tế
bào ở các điểm kiểm sốt khác nhau.
2. Chương trình tự chết của tế bào
Các tế bào cơ thê’ người chúng ta cũng như nhiều lồi động vật khác đã được “lập trình” một

cơ chế sẵn sàng đê’ tự chết khi cần thiết. Trong quá trình phát triển phơi người, giữa các ngón tay có
các màng nối giống như màng của chân con vịt. Đến một thời điếm nhát định các tế bào của màng
này kích hoạt chương trình tự chết khiến màng giữa các ngón bị tiêu biến làm cho các ngón tay của
chúng ta rời nhau ra. Các tế bào cũng sẽ kích hoạt chương trình tự chết khi có tín hiệu vật chất di
truyén của tế bào bị tồn thương không thê’ sửa chữa được. Chương trình tự chết thực chất gồm một
loạt các phân tử tương tác với nhau theo một trình tự nhất định đê’ tự tiêu huỷ tế bào. Quá trình phân
bào và quá trình tự chết của tế bào là hai quá trình đối lập nhau giúp duy trì số lượng tế bào ở mức
độ phù hợp
3. Tích hợp kiến thức về truyền tin tế bào và điều hồ chu kì tế bào trong khi dạy về bệnh ung
thư

Bệnh ung thư đang gieo rắc nỗi sợ hài cho bao người. Bệnh ung thư thực chất là căn
bệnh do mất kiểm sốt chu kì tế bào. Các tế bào cơ thể bình thường chỉ được phân chia khi
chúng nhận được tín hiệu nhất định từ bên ngồi hoặc bên trong tế bào và chỉ phân chia đến
một mức độ nào đó. Nếu một tế bào của cơ thể có những đột biến gene khiến chúng khơng bị
kiểm sốt bởi hệ thống kiểm sốt chu kì tế bào, dẫn đến phân chia khơng ngừng thì kết quả sẽ
hình thành nên khối u. Nếu khối u được hình thành và chỉ nằm yên ở một vị trí nhất định
trong cơ thề thì được gọi là u lành tính. Nếu những tế bào của khổi u lành tính đó lại tiếp tục
bị đột biến khiến một số tế bào của khối u bị biến dạng và tách rời khỏi mô chui vào trong
mạch máu đi tới các bộ phận khác của cơ thề hình thành nên các khối u mới thì những tế bào
khối u đó được gọi là tế bào u ác tính hay ung thư. Một khi xuất hiện khối u ác tính thì cái
chết là khó tránh khỏi với người bệnh. Thông thường, hệ miễn dịch của chúng ta có thê’ nhận
biết ra được các tế bào ung thư và tiêu diệt chúng như những tế bào lạ đối với cơ thể. Tuy
nhiên, khi các tế bào ung thư tránh được sự tiêu diệt của hệ thống miễn dịch thì khối u sẽ
được hình thành. Những khối u lành tính thường khơng nguy hiểm và người ta có thê’ dùng
phẫu thuật để loại bỏ chúng. Tuy nhiên, nếu u lành tính khơng bị loại bỏ mà tiếp tục tích luỹ
thêm các đột biến thì nhiều khả năng chúng sẽ bị chuyển thành khối u ác tính. Có rất nhiều
gene nếu bị đột biến sẽ góp phần hình thành nên khối u. Có hai nhóm gene chính mà khi
chúng bị đột biến sẽ khiến con người bị bệnh ung thư. Một nhóm gene được gọi là gene gây
ung thư (proto-oncogene). Một trong số các gene này quy định protein được gọi là yếu tổ

sinh trưởng kích hoạt các tế bào phân bào. Nếu gene này bị đột biến làm tăng lượng yếu tố
sinh trưởng khiến tế bào phân chia một cách bất thường thì gene đột biến lúc đó được gọi là
GV: …………………………….

3


Trường: THPT …………….

.

gene ung thư (oncogene). Nhóm gene thứ hai được gọi là gene ức chế khối u. Bình thường
sản phẩm của các gene này có chức năng kìm hãm các tế bào của cơ thê’ không phân chia
quá mức cần thiết. Khi bị đột biến, chúng không ngăn chặn được tế bào phân chia quá mức
thì khối u sẽ xuầt hiện. Một trong số các gene đó được gọi là p53. Sản phẩm của gene này là
protein p53 tham gia vào hệ thống phân tử kiểm sốt chu kì tế bào. Khi các phân tử DNA bị
đột biến, protein này sẽ làm dừng chu kì tế bào ở trước điểm kiểm soát G1 và chờ cho DNA
được sửa chữa xong mới phát tín hiệu cho tế bào chuyển qua pha S. Nhưng nếu như tổn
thương DNA lớn tới mức tế bào khơng có khả năng sửa chữa thì protein p53 lại kích hoạt
chương trình tự chết của tế bào và buộc các tế bào bị đột biến này phải chết. Protein p53 hoạt
động như chất điếu hoà hoạt động gene dẫn đến tổng hợp nên các protein tham gia vào các
chuỗi truyền tín hiệu khác nhau trong tế bào, vừa giúp tế bào sửa sai DNA, vừa có thể kích
hoạt chương trinh tự chết của tế bào. Khi gene p53 khơng bị đột biến thì tế bào binh thường
khó chuyến thành tế bào ung thư được và vì thế gene p53 được gọi là gene ức chế khối u.
Điều gì sẽ xảy ra nếu gene này bị đột biến khiến protein p53 do nó tạo ra khơng có chức
năng? Khi đó tế bào bị đột biến sẽ tiếp tục phân chia và tích luỹ thêm nhiều đột biến khác,
làm tăng khả năng phân chia của tế bào dẫn đến sự xuất hiện của khối u.

Hình 5. Cơ chế phát sinh ung thư


Hình trên mơ tả đột biến ở hai nhóm gene dẫn đến phát sinh ung thư (hình a) và bày
giai đoạn phát sinh ung thư (hình b): (1) Thụ thể tế bào tiếp nhận quá nhiều tín hiệu kích
thích phân bào (màu đỏ) hoặc thụ thê’ bị hư khơng cần tín hiệu vẫn kích thích chuỗi truyền
tín hiệu dẫn đến phân bào quá mức, (2) phức hợp thụ thể tín hiệu kích hoạt chi truyền tín
hiệu, enzyme khuếch đại tín hiệu lên nhiều lần, (4) protein kìm hãm phân bào bị hư hỏng, (5)
protein p53 bị hư hỏng khơng sửa sai được DNA và khơng kích hoạt được chương trinh tự
chết của tế bào, (6) các protein ức chế phân bào bị hư hỏng, (7) phát sinh tín hiệu hình thành
mạch máu mới. Đẻ’ hình thành khối u ác tính, ít nhất phải xảy ra hư hỏng ở những khâu này
Khối u được cho là hình thành từ một tế bào ở một loại mô nhát định bị nhiều đột biến
khác nhau khiến nó tăng sinh một cách khơng kiểm sốt. Mặc dù do gene quy định nhưng
khoảng 90% bệnh khơng được di truyến vì đột biến xuẫt hiện trong các tế bào soma. Vậy có
cách nào giảm thiểu nguy cơ bị ung thư?
GV: …………………………….

4


Trường: THPT …………….

.

Khoa học công nghệ đem lại cho con người rất nhiều lợi ích nhưng đỗng thời cũng
đang làm ô nhiêm môi trường sống bởi hàng loạt các tác nhân đột biến vật lí, hố học. Việc
sử dụng bừa bãi các hố chất trong nơng nghiệp như chất diệt cỏ, các chất thải cơng nghiệp
và thậm chí các thói quen như hút thuốc lá, uổng rượu bia quá mức,... đều góp phần làm
tăng tần suất bệnh ung thư trong cộng đồng. Vì vậy, cần phải hạn chế ơ nhiễm mơi trường,
từ bỏ các thói quen có hại như hút thuốc lá, rượu bia,.
Bệnh ung thư có thể chữa khỏi nếu được phát hiện sớm. Vì vậy, nên có chế độ thăm
khám sức khỏe định kì và sàng lọc sớm ung thư (qua việc phát hiện những phân tử báo hiệu
nguy cơ bị ung thư). Các thuốc chữa bệnh ung thư hiện nay có nhiều tác dụng phụ nhưng

trong tương lai, các nhà khoa học sẽ tìm ra nhũng thuốc đặc trị cho các tế bào ung thư
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động
a. Mục tiêu:
- Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho HS, khơi dậy mong muốn tìm hiểu thực tế cuộc sống
từ đi kiến thức mới.
- Giáo dục cho các em lòng nhân ái, bảo vệ sức khỏe bản thân cộng đồng và xã hội.
b. Nội dung:
1. Xem video: sự ra đi của của thiếu ý Đặng Thị Huyền Trâm để giữ lại tính mạng cho
con. />2. Cho học sinh quan sát hình ảnh/có thể tự tìm hiểu trước ở nhà

Hình 1

GV: …………………………….

Hình 2

5


Trường: THPT …………….

.

Hình 3
Câu hỏi hoạt động của 6 nhóm sau:
1. Qua video, em cho biết chị Trâm đã mất vì vấn đề gì? Vì sao chị Trâm bị bệnh đó và
mất?
2. Dựa trên hình ảnh, em hãy cho biết trường hợp tế bào phân chia bình thường và tế bào
bị bất thường (đột biến) dẫn đến tạo khối u và ung thư.

3. Làm thế nào để hạn chế ung thư và hạn chế cái chết vì ung thư?
c. Sản phẩm:
Câu hỏi

Nhận định/giải quyết

1. Qua video, em cho biết chị Trâm đã mất vì
vấn đề gì? Vì sao chị Trâm bị bệnh đó và
mất?

HỌC SINH TÌM HIỂU TỪ VIDEO VÀ
2. Dựa trên hình ảnh, em hãy cho biết trường HÌNH ẢNH CÙNG KẾT HỢP KIẾN THỨC
hợp tế bào phân chia bình thường và tế bào bị HIỂU BIẾT TỪ THỨC TẾ (GIA ĐÌNH/BÀ
bất thường (đột biến) dẫn đến tạo khối u và CON/PHIM ẢNH/BÁO CHÍ/…) ĐỂ GIẢI
ung thư.
QUYẾT 3 CÂU HỎI TÌNH HUỐNG
3. Làm thế nào để hạn chế ung thư và hạn
chế cái chết vì ung thư?
Sơ đồ tư duy
d. Tổ chức thực hiện:
GV: …………………………….

6


Trường: THPT …………….

.

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ


Chia lớp 6 nhóm, phát mỗi nhóm 1 tờ giấy Ao, 2 bút lơng, thước kẻ.
Chuyển giao nhiệm vụ:
Các nhóm tiến hành thảo luận trả lời câu hỏi chủ đề, sau đó ghi ý kiến thống nhất cả
nhóm vào phần trả lời ngắn gọn ở tờ giấy Ao
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Định hướng, giám sát và giúp đỡ nhóm các nhóm, đặc biệt nhóm yếu
- Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS có đọc và tìm hiểu trước khơng.
- Hỗ trợ cho các nhóm hồn thành đúng tiến độ
- Các nhóm phải hồn thành nhiệm vụ vào giấy Ao
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Các nhóm dán kết quả lên bảng
- Nhóm 2 kiểm tra kết quả nhóm 1 và ngươc lại, nhóm 3 kiểm tra kết quả nhóm 4 và ngược lại,
nhóm 5 kiểm tra kết quả nhóm 6 và ngược lại
- Đại diện 3 nhóm trả lời cho 3 câu hỏi.
- Các nhóm bổ sung, đặt câu hỏi,.. và GV nhận xét kết luận.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS và chốt lại một số vấn đề cần ghi nhớ.

Câu hỏi

Kết luận của giáo viên

1. Qua video, em cho biết chị Chị đã mất vì UT phổi, chị đã chấp nhận hy sinh để cứu lấy
Trâm đã mất vì vấn đề gì? Vì đứa con của chị đang mang thai nếu dùng thuốc điều trị thì
sao chị Trâm bị bệnh đó và phải bỏ thai.
mất?

Có thể do các tác nhân nào đó (bên ngoài/bên trong) đã làm
cho tế bào phân chia bất thường tạo khối u và tạo ung thư


3. Dựa trên hình ảnh, em hãy
cho biết trường hợp tế bào
phân chia bình thường và tế
bào bị bất thường (đột biến)
dẫn đến tạo khối u và ung thư.

Tế bào phân chia bình thường thì sẽ làm cơ thể sinh trưởng
BT.
Tế bào phân chia bất thường thì sẽ làm cơ thể sinh trưởng bị
bệnh (tạo khối u/ung thư) → chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ trong nội
dung kiến thức bài này, sau khi tìm hiểu các em sẽ hiểu rõ
hơn

3. Làm thế nào để hạn chế ung Hạn chế tác nhân gây tác động ảnh hưởng sự phân chia tế bào
thư và hạn chế cái chết vì ung và tác nhân gây đột biến làm tế bào mất kiểm sốt → chúng ta
thư?
sẽ tìm hiểu kĩ trong nội dung kiến thức bài này, sau khi tìm

hiểu các em sẽ hiểu rõ hơn

Sinh vật lớn lên nhờ đâu? Tại sao có những sinh vật mọi tế bào trên cơ thể lớn
lên đều đặn và BT cịn có những cơ thể sinh ra những khối u, bất thường?
GV: …………………………….

7


Trường: THPT …………….


.

Để nắm rõ vấn đề này chúng ta đi tìm hiểu Bài mới
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
2.1. Tìm hiểu “I. Chu kì tế bào ở sinh vật nhân thực”
a. Mục tiêu:
+ Đưa ra được khái niệm: chu kì tế bào và kì trung gian và điểm kiểm sốt chu kì tế bào.
+ Mơ tả được các sự kiện chính của một chu kì tế bào.
+ Nêu tên và chức năng của các pha trong kì trung gian.
+ Trình bày được mối quan hệ giữa các giai đoạn trong một chu kì tế bào.
+ Giải thích được vai trị của các điểm kiểm sốt trong một chu kì của tế bào.
b. Nội dung:
HS quan sát hình 16.1, 16.2 kết hợp với nội dung (trang 97, 98) thảo luận hồn thành
Đọc sách và nghiên cứu hình ảnh để trả lời yêu
cầu sau

GV: …………………………….

Định hướng tìm hiểu – trả lời

8


Trường: THPT …………….

.

Câu 1: Chu kì tế bào là gì?

+ Chu kì tế bào là gì?


Một CKTB có giai đoạn nào?
Kì trung gian có mấy pha và những pha
nào?

+ Chia giai đoạn trong 1 CKTB:
Nguyên phân những kì nào?
Thời gian CKTB dài hay ngắn do đâu?

+ KTG có những pha nào?
+ Các kì của quá trình nguyên phân:
+ Thời gian CKTB dài hay ngắn:

Hình 16.1. Các giai đoạn của CKTB
Câu 2: Kì trung gian là gì? Nêu tên và chức KTG là gì?
năng của các pha trong kì trung gian.
Pha G1:
Pha S:
Pha G2:

Câu 3: Các sự kiện chính trong CKTB có mối
quan hệ với nhau như thế nào?

Câu 4: Điểm kiểm sốt trong CKTB là gì? - Ở đó, các tín hiệu kích hoạt q trình
Giải thích vai trị của các điểm kiểm soát chu truyền tin tế bào đưa ra các đáp ứng đi tiếp
kì tế bào.
hay dừng lại của chu kì tế bào.
- Điểm kiểm sốt đầu tiên G1 = G1/S:
GV: …………………………….


9


Trường: THPT …………….

.
+ Nếu tế bào nhận tín hiệu đủ điều kiện
+ Ở pha G1 nếu tế bào không nhận tín hiệu
đủ điều kiện

- Điểm kiểm sốt G2 = G2/M (điểm kiểm soát cuối
G2):

- Điểm kiểm soát M (điểm kiểm sốt thoi phân
bào):

Câu 5: Điều gì xảy ra với tế bào nếu khơng Nếu khơng vượt qua điểm kiểm sốt G1
vượt qua điểm kiểm sốt G1?
(quan sát hình 16.1 và 16.2 và kiến thức sgk)
Câu 6: Giả sử tế bào dừng hoạt động phân bào
trước điểm kiểm sốt G1/S thì điều gì xảy ra?
(quan sát hình 16.1 và 16.2 và kiến thức sgk)
Câu 7: Vì sao hai tế bào sinh ra giống nhau và
giống với tế bào ban đầu?
Câu 9: Một đoạn thân của cây hoa hồng có thể
tạo nên một cây hoa hồng mới là nhờ hoạt
động sống nào?

Câu 9: Tế bào có phân chia mãi khơng? Cho
ví dụ.

c. Sản phẩm
Những câu trả lời vào những nội dung yêu cầu (trả lời 9 câu hỏi)
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

Chia lớp 6 nhóm, phát mỗi nhóm một tờ giấy Ao và mỗi học sinh nhận được một phiếu
học tập theo mẫu (nội dung thực hiện hoạt động này).
Các nhóm giải quyết các câu hỏi nhiệm vụ đặt ra (9 câu)
Các nhóm tiến hành thảo luận trả lời câu hỏi, sau đó ghi ý kiến thống nhất cả nhóm vào
phần trả lời ngắn gọn ở tờ giấy Ao
GV: …………………………….

10


Trường: THPT …………….

.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Định hướng, giám sát và giúp đỡ nhóm yếu hơn
- Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS
- Hỗ trợ cho các nhóm hồn thành đúng tiến độ
- Các nhóm phải hồn thành nhiệm vụ vào PHT theo u cầu
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận:
- Các nhóm dán kết quả lên bảng
- Nhóm 1 trả lời câu 1,2. Nhóm 2 trả lời câu 3,4; nhóm 3 trả lời câu 5,6; nhóm 4 trả lời 7, nhóm 5
trả lời câu 8; nhóm 6 trả lời câu 9.
- Các nhóm bổ sung, đặt câu hỏi,.. và GV nhận xét kết luận.
Bước 4: Kết luận, nhận định:

GV nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS và chốt lại một số ý kiến cơ bản cần ghi nhớ:

Câu 1: Chu kì tế bào là gì?

+ Chu kì tế bào là gì?

Một CKTB có giai đoạn nào?

Chu kì tế bào là khoảng thời gian từ khi tế
Kì trung gian có mấy pha và bào được sinh ra, lớn lên và phân chia thành hai tế
bào con.
những pha nào?
+ Chia giai đoạn trong 1 CKTB: 2 giai đoạn =
Nguyên phân những kì nào?
KTG + quá trình nguyên phân
Thời gian CKTB dài hay ngắn
+ KTG có những pha nào? Pha G1, Pha S, Pha G2
do đâu?
+ Các kì của quá trình nguyên phân: Kì đầu → kì
giữa → Kì sau → kì cuối.
+ Thời gian CKTB dài hay ngắn: do loại tế bào,
lồi giống.
Câu 2: Kì trung gian là gì? Nêu tên và KTG là gì? Kì trung gian là giai đoạn sinh trưởng
chức năng của các pha trong kì trung của tế bào, được chia nhỏ thành các pha, kí hiệu
gian.
theo tiếng Anh là G1, S và G2.
Pha G1: Tăng kích thước, tế bào tổng các bào quan, tổng
hợp và tích lũy các chất.

Pha S: Pha S diễn ra sự nhân đơi DNA rồi đến nhân đơi

NST.

Pha G2: Tăng kích thước, chuẩn bị phân chia
Câu 3: Các sự kiện chính trong CKTB Các giai đoạn của chu kì tế bào có mối liên hệ chặt
có mối quan hệ với nhau như thế nào? chẽ với nhau và việc chuyển từ giai đoạn này sang
giai đoạn khác được hệ thống kiểm sốt chu kì tế
bào điều khiển một cách nghiêm ngặt, đảm bảo
cho chu kì tế bào diễn ra bình thường.
Câu 4: Điểm kiểm sốt trong CKTB là - Ở đó, các tín hiệu kích hoạt q trình truyền tin tế
GV: …………………………….

11


Trường: THPT …………….

.

gì? Giải thích vai trị của các điểm bào đưa ra các đáp ứng đi tiếp hay dừng lại của
kiểm sốt chu kì tế bào.
chu kì tế bào.
- Điểm kiểm soát đầu tiên G1 = G1/S:
+ Nếu tế bào nhận tín hiệu đủ điều kiện nhân đơi
DNA tại điểm kiểm sốt G1 thì sẽ chuyển sang pha S.
+ Ở pha G1 nếu tế bào khơng nhận tín hiệu đủ điều
kiện đi tiếp thì tế bào sẽ ra khỏi chu kì và bước vào trạng
thái khơng phân chia gọi là G0.
- Điểm kiểm soát G2 = G2/M (điểm kiểm soát cuối G 2): hệ
thống kiểm soát của tế bào "rà sốt" q trình nhân đơi
DNA xem đã hồn tất và mọi sai sót đã được sửa chữa hay

chưa.
Nếu vượt qua điểm kiểm sốt G2 thì sẽ chuyển sang
pha M.
- Điểm kiểm soát M (điểm kiểm soát thoi phân bào): Hệ
thống kiểm sốt chu kì tế bào rà sốt xem tất cả NST đã
gắn vào các vi ống của thoi phân bào hay chưa. Nếu chưa
→ TB dừng. Nếu không có kiểm sốt này dễ dẫn đến phát
sinh đột biến NST.

Câu 5: Điều gì xảy ra với tế bào nếu Nếu khơng vượt qua điểm kiểm sốt G1 nghĩa là ở pha G1
tế bào khơng nhận tín hiệu đủ điều kiện đi tiếp thì tế bào sẽ
khơng vượt qua điểm kiểm sốt G1?
ra khỏi chu kì và bước vào trạng thái không phân chia gọi
là G0.

Câu 6: Giả sử tế bào dừng hoạt động Tế bào sẽ ngừng phân bào = trạng thái khơng phân
phân bào trước điểm kiểm sốt G 1/S thì chia gọi là G0.
điều gì xảy ra?
Câu 7: Vì sao hai tế bào sinh ra giống Trong phân bào, các NST nhân đôi 1 lần nhưng
nhau và giống với tế bào ban đầu?
phân li đồng đều về 2 tế bào con ở kì sau → tạo
hai tế bào con giống hệt nhau (2n)
Câu 9: Một đoạn thân của cây hoa Nguyên phân
hồng có thể tạo nên một cây hoa hồng
mới là nhờ hoạt động sống nào?
Câu 9: Tế bào có phân chia mãi Khơng. Bình thường tế bào sinh ra lớn lên và phân
khơng? Cho ví dụ.
chia đến một giai đoạn nào đó tế bào sẽ già hoặc
tổn thương, chết đi.


2.2. Tìm hiểu về “II. Nguyên phân”
a. Mục tiêu:
- Trình bày được diễn biến các kì của nguyên phân.
- Nêu được kết quả và ý nghĩa của nguyên phân.
GV: …………………………….

12


Trường: THPT …………….

.

b. Nội dung
Giải pháp 1:
Có thể GV hướng dẫn trước HS làm mơ hình ngun phân ở nhà sau:
Bước 1: Chuẩn bị các sợi len hoặc sợi chỉ có màu sắc giống hoặc khác nhau tượng
trưng cho các nhiễm sắc tử và NST.
Bước 2: các cặp NST có thể cùng màu với nhau hoặc có chiều dài bằng nhau
tượng trưng cho NST chị em.
Bước 3: Chuẩn bị 10 cặp len hoặc chỉ có màu sắc khác (đỏ), sau đó gắng vào sợ
chỉ đỏ.
Bước 4: Sử dụng mơ hình diễn tả đúng nhất diễn biến của ngun phân.
Mơ hình mơ phỏng để các em hình dung và chuẩn bị
Giải pháp 2:
GV: yêu cầu HS xem xem video: nguyên phân , kết hợp nội dung II (trang 99, 100) và
trả lời câu hỏi. />HS quan sát hình 16.3, 16.4 kết hợp với nội dung SGK thảo luận hoàn thành
Câu 1: Khi nói đến NST, phát biểu sau đây đúng/sai?
I. Mỗi NST đơn là một phân tử DNA kết hợp với những phân tử protein.
II. Mỗi NST kép gồm 2 chromatid giống dính nhau ở tâm động (2 nhiễm

sắc tử chị em).
III. Mỗi NST kép có gồm 2 DNA giống.
IV. Mỗi sợi đơn khi nhân đôi thành một NST kép.

Câu 2: Nguyên phân xảy ra ở loại tế bào nào?

Câu 3: Tóm tắt các giai đoạn nguyên phân theo bảng yêu cầu (quan sát hình sgk, đọc
sách, video để hồn thành)
Các NST có hiện tượng?
Kì trung gian

Trung tử ở TBĐV có hiện tượng?
Các bào quan và các chất cần thiết có hiện tượng?

Giai đoạn phân chia nhân Đặc điểm của từng kì
NST kép trong 1 TB
của Nguyên phân
trong nguyên phân

NST đơn trong 1 TB

Chromatid trong 1 TB

Kì đầu

GV: …………………………….

13



Trường: THPT …………….

.

Kì giữa

Kì sau

Kì cuối

Giai đoạn phân chia TBC
của Nguyên phân

Phân chia tế bào chất ở tế bào động vật và tế bào thực vật
Vùng phân chia tế bào chất và cách thức phân chia
TB Động vật
TB thực vật

Câu 4: Kết quả và ý nghĩa của nguyên phân là gì?

Câu 6: Trong giai đoạn nào của chu kì tế bào thì một NST có 2 chromatid giống hệt
nhau?(quan sát hình 16.1 và 16.2)

c. Sản phẩm:
Trả lời của các nhóm vào các câu hỏi theo yêu cầu nội dung
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

Chia lớp 6 nhóm, phát mỗi nhóm một tờ giấy Ao và mỗi học sinh nhận được một phiếu
học tập theo mẫu (nội dung thực hiện hoạt động này).

Các nhóm giải quyết các câu hỏi nhiệm vụ đặt ra (các câu hỏi theo mẫu phiếu học tập
cho mỗi thành viên)
Các nhóm tiến hành thảo luận trả lời câu hỏi, sau đó ghi ý kiến thống nhất cả nhóm vào
phần trả lời ngắn gọn ở tờ giấy Ao
GV: …………………………….

14


Trường: THPT …………….

.

GV: yêu cầu HS xem xem video: nguyên phân , kết hợp nội dung II (trang 99, 100) và
trả lời câu hỏi. />HS quan sát hình 16.3, 16.4 kết hợp với nội dung SGK thảo luận hoàn thành
các nhóm trả lời câu hỏi xong chơi trị chơi “ NGUYÊN PHÂN”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Định hướng, giám sát và giúp đỡ nhóm yếu hơn
- Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS
- Hỗ trợ cho các nhóm hồn thành đúng tiến độ
- Các nhóm phải hoàn thành nhiệm vụ vào PHT theo yêu cầu
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận:
Nếu cho làm sp ở nhà thì báo cáo và chấm sau:

Bước 1: GV chấm mơ hình trị chơi các em theo 2 tiêu chí.
Bước 2: Đại diện 6 nhóm cùng lên bục thi đấu: biểu diễn diễn biến các kì của nguyên
phân.
Bước 3: Chấm điểm
Nhóm biểu diễn chính xác nhất và nhanh nhất được 40 điểm, sau đó 30, 20 và 10
điểm.

Nếu học sinh chỉ nghiên cứu qua video, hình ảnh + sgk thì
- Các nhóm dán kết quả lên bảng
- Nhóm 1 trả lời câu 1. Nhóm 2 trả lời câu 2; nhóm 3 trả lời câu 3; nhóm 4 trả lời 4, nhóm 5 trả lời
câu 5; nhóm 6 trả lời câu 6.
- Các nhóm bổ sung, đặt câu hỏi,.. và GV nhận xét kết luận.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS và chốt lại một số ý kiến cơ bản cần ghi nhớ:

Câu 1: Khi nói đến NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng/sai?
I. Mỗi NST đơn là một phân tử DNA kết hợp với những phân tử protein.
II. Mỗi NST kép gồm 2 chromatid giống dính nhau ở tâm động (2 nhiễm sắc tử chị em).
III. Mỗi NST kép có gồm 2 DNA giống.
IV. Mỗi sợi đơn khi nhân đôi thành một NST kép.
→ Cả 4 đúng

Câu 2: Nguyên phân xảy ra ở loại tế bào nào?
Nguyên phân xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai.
Câu 3: Tóm tắt các giai đoạn nguyên phân theo bảng yêu cầu (quan sát hình sgk, đọc sách,
video để hồn thành)
Kì trung
gian

Các NST có hiện tượng? Nhân đôi DNA → nhân đôi NST

GV: …………………………….

15


Trường: THPT …………….


.

Trung tử ở TBĐV có hiện tượng? Nhân đôi trung tử
Các bào quan và các chất cần thiết có hiện tượng? Tổng hợp các bào quan và các
chất cần thiết
Giai đoạn phân
chia nhân của
Nguyên phân

Kì đầu

Đặc điểm của từng kì trong nguyên phân

NST kép trong NST đơn
1 TB
trong 1 TB

Chromatid trong 1
TB

- Thoi phân bào bắt đầu hình thành.
- Các NST kép dần co xoắn.
- Màng nhân và hạch nhân tiêu biến.

Kì giữa

2n

0


2n x 2

2n

0

2n x 2

0

2 x 2n

0

0

Mỗi tế bào
con có 2n

0

- Các NST kép sắp xếp 1 hàng ở mặt phẳng xích
đạo của thoi phân bào
- Các vi ống của thoi phân bào đính vào hai phía
tâm động của NST.
- Các NST co xoắn tối đa và nằm ở mặt phẳng xích
đạo của thoi phân bào.

Kì sau


- Các NST kép tách nhau ra ở tâm động thành 2
NST đơn và tiến về hai cực của tế bào.
- Mỗi NST kép gồm 2 chromaitd tách nhau ra thành
hai NST đơn.
- Có thời gian ngắn nhất

Kì cuối

- Các NST kép dãn xoắn.
- Thoi phân bào tiêu biến
- Màng nhân và hạch nhân xuất hiện tạo hai nhân
mới

Giai đoạn phân
chia TBC của
Nguyên phân

Phân chia tế bào chất ở tế bào động vật và tế bào thực vật
Vùng phân chia tế bào chất và cách thức phân chia
TB Động vật

Giữa tế bào dần co thắt → chia hai tế bào.

TB thực vật

Xuất hiện vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo → chia hai tế bào.

Câu 4: Kết quả và ý nghĩa của nguyên phân là gì?
- Kết quả: từ 1 tế mẹ (2n) → 2 tế bào con có bộ NST giống nhau và giống hệt mẹ (2n).

- Ý nghĩa:
+ Duỵ trì ổn định vật chất di truyền qua các thế hệ tế bào.
+ Ở sinh vật nhân thực đơn bào, ngun phân chính là hình thức sinh sản tạo ra cá
thể mới.
+ Sinh vật đa bào, nguyên phân làm tăng số lượng tế bào, thay thế các tế bào già và
tế bào bị tổn thương, giúp cơ thể lớn lên và tái sinh các bộ phận cơ thể.
GV: …………………………….

16


Trường: THPT …………….

.

+ Tạo ra các cơ thể mới ở các lồi sinh sản vơ tính.
Q trình ngun phân ở các mô, các cơ quan của cơ thể đa bào được điều hồ và kiểm
sốt nghiêm ngặt. Một khi q trình này bị rối loạn sẽ gây ra những hậu quả nghiêm trọng
Câu 6: Trong giai đoạn nào của chu kì tế bào thì một NST có 2 chromatid giống hệt nhau?
Pha S của kì trung gian sau khi NST đơn tự nhân đôi → pha G 2 → pha M (nguyên phân (kì
đầu → kì giữa))
2.3. Tìm hiểu “II. Bệnh ung thư”
a. Mục tiêu:
- Phân biệt được u lành tính và u ác tính.
- Giải thích được nguyên nhân gây rối loạn q trình điều hịa phân bào dẫn đến phát
sinh ung thư là gì?
- Biết được những tác nhân gây ung thư
- Trình bày được những loại ung thư phổ biến ở người Việt Nam.
- Đưa ra được một số biện pháp phòng tránh và chữa trị bệnh ung thư.
b. Nội dung

Các nhóm chuẩn bị nội bài cáo tại nhà dưới dạng (ppt, video, bài báo…) về vấn đề được
giao.
Nhóm 1: Phân biệt u lành tính với u các tính.
Nhóm 2: Tìm hiểu tác nhân gây ung thư và ngun nhân gây rối loạn q trình điều hịa
phân bào dẫn đến phát sinh ung thư.
Nhóm 3: Tìm hiểu những loại ung thư phổ biến ở Việt Nam.
Nhóm 4: Đưa ra các biện pháp phòng tránh và chữa bệnh ung thư.
c. Sản phẩm:
Nhóm 1: />Nhóm 2: />Nhóm 3:

GV: …………………………….

17


Trường: THPT …………….

.

Nhóm 4: Để phịng tránh ung thư, cần tránh tiếp xúc với tác nhân gây ung thư; sử dụng
thực phẩm an toàn; thường xuyên vận động và tập luyện thể dục thể thao; ăn uống lành
mạnh; sinh hoạt điều độ và thăm khám định kì để phát hiện sớm khối u.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
Giao nhiệm vụ nhiệm vụ về nhà ( cuối tiết trước)
Nhóm 1: Phân biệt u lành tính với u các tính.
Nhóm 2: Tìm hiểu tác nhân gây ung thư và ngun nhân gây rối loạn q trình điều hịa
phân bào dẫn đến phát sinh ung thư.
Nhóm 3: Tìm hiểu những loại ung thư phổ biến ở Việt Nam.
Nhóm 4: Đưa ra các biện pháp phòng tránh và chữa bệnh ung thư.

Các nhóm thảo luận và xây dựng bài báo cáo dựa trên nội dung SGK (bài 16, phần II) và nội
dung tham khảo sách, báo, internet…. Hình thức bài báo cáo ( sơ đồ tư duy, ppt, …).
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
Yêu cầu học sinh nộp sản phẩm trước buổi học:
- Bài báo cáo
- Bài thuyết trình
Bảng nhận xét và chấm điểm hoạt động của các thành viên trong nhóm.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận.
Hướng dẫn hs báo cáo
- Các nhóm dán kết quả lên bảng
- Các nhóm bổ sung, đặt câu hỏi,.. và GV nhận xét kết luận.

Bước 4. Kết luận, nhận định
GV nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS và chốt lại một số ý kiến cơ bản cần ghi nhớ:

1. Phân biệt u lành tính với u Có hai loại là u lành và u ác:
các tính.
+ U lành là tế bào của khối u không lan sang các vị trí khác (U lành là
khi khối u định vị ở một vị trí nhất định mà các tế bào của nó khơng
phát tán đến các vị trí khác trong cơ thể.)
+ U ác là tế bào của khối u có thể lan sang các mô khác (U ác tế bào
của khối u có thêm đột biến khiến chúng có thể tách khỏi vị trí ban
đẩu, di chuyển đến vị trí mới tạo nên nhiếu khối u)

2.

Tác nhân gây ung thư:

Tác nhân gây ung thư


- Tác nhân bên ngồi (hóa học, vật lí, vi sinh vật gây hại trong thực
phẩm) dễ gây đột biến ở tế bào và hình thành khối u.

Ngun nhân gây rối loạn q
trình điều hịa phân bào dẫn - Tác nhân bên trong (virut gây bệnh mãn tính, các gốc tự do trong tế
bào, ...) dễ gây đột biến ở tế bào và hình thành khối u.
đến phát sinh ung thư.
Nguyên nhân gây rối loạn quá trình điều hòa phân bào dẫn
GV: …………………………….

18


Trường: THPT …………….

.

đến phát sinh ung thư. Ung thư là khối u xuất hiện từ một tế bào bị
đột biến nhiều lần, làm rối loạn cơ chế điểu hoà phân bào, khiến tế
bào phân chia khơng kiểm sốt tạo nên khối u ác tính.

3. Những loại ung thư phổ Ở nam, tỉ lệ mắc các ung thư gan, phổi, dạ dày, đại trực tràng, tuyến
tiền liệt cao hơn các loại ung thư khác.
biến ở Việt Nam
Ở nữ, tỉ lệ mắc các ung thư gan, phổi, dạ dày, đại trực tràng, tuyến tiền
liệt cao hơn các loại ung thư khác.

4. Biện pháp phịng tránh và I. Duy trì thói quen khám sức khỏe định kì.
chữa bệnh ung thư
II. Khơng hút thuốc, hạn chế sử dụng bia rượu và chất kích thích.

III. Chế độ ăn uống phù hợp: ăn nhiều rau, củ quả, hạn chất béo, thịt
đỏ, muối, thực phẩm mốc, thực phẩm nhiễm thuốc hóa học và chất
tăng trọng.
IV. Xây dựng chế độ luyện tập thể dục và nghỉ ngơi hợp lí.

3. Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố nội dung kiến thức và khắc sâu những nội dung chính.
b. Nội dung: Câu hỏi: Nguyên phân được ứng dụng như thế nào vào y học và thực tiễn cuộc
sống sản xuất?
c. Sản phẩm: Trả lời câu hỏi đã theo yêu cầu ở nội dung
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
Chia lớp 6 nhóm, phát mỗi nhóm 1 tờ giấy A0, 2 bút lông, thước kẻ.
Chuyển giao nhiệm vụ:
Các nhóm tiến hành thảo luận và thống nhất trả lời câu hỏi
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Định hướng, giám sát và giúp đỡ nhóm yếu hơn
- Hỗ trợ cho các nhóm hồn thành đúng tiến độ
- Các nhóm phải hồn thành nhiệm vụ (câu hỏi)

Bước 3. Báo cáo, thảo luận.
- Các nhóm dán kết quả lên bảng
- Đại diện 2 nhóm TL câu hỏi
- Các nhóm bổ sung, đặt câu hỏi,.. và GV nhận xét kết luận.

Bước 4. Kết luận, nhận định
GV nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS và chốt lại một số ý kiến cơ bản cần GHI NHỚ

Nguyên phân được ứng dụng vào y học và thực tiễn SX sau:
- Tái sinh các mô và cơ quan bị tổn thương.

- Nuôi cấy mô tế bào thực vật.
GV: …………………………….

19


Trường: THPT …………….

.

- Nhân bản vơ tính ở động vật.
4. Vận dụng
a. Mục tiêu: vận dụng những hiểu biết về ung thư để tuyên truyền nâng cao sức khỏe và
động viên cũng như chia sẻ đối với các bệnh nhân ung thư
b. Nội dung: Tổ chức hoạt động ngoại khóa
+ Ủng hộ tóc cho các bệnh nhân ung thư
+ Tổ chức đêm văn nghệ, triển lãm tranh để quyên góp sau đó đến thăm các bệnh nhân ung
thư tại khoa ung bứu bệnh viện đa khoa tỉnh quảng ngãi.
c. Sản phẩm:
Tính nhân đạo: biết quan tâm, chia sẻ đối với những bệnh nhân ung thư.
Có ý thức bảo vệ sức khỏe bản thân, gia đình và cộng đồng trước căn bệnh thế kỉ.
d. Tổ chức thực hiện:
GV cùng ban cán sự lớp kết hợp nhà trường gia đình xây dựng kế hoạch.
(Hoạt động có thể khó thực hiện nhưng hoạt động này vô cùng ý nghĩa đối với nhạn
thức của thế hệ trẻ mang ý nghĩa giáo dục sâu sắc)

GV: …………………………….

20



Trường: THPT …………….

Trường:...................
Tổ:............................

.

Họ và tên giáo viên:
……………………
TÊN BÀI DẠY: GIẢM PHÂN
Môn học: Sinh học; lớp: 10
Thời gian thực hiện: ….. tiết.

I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
Dựa vào cơ chế nhân đơi và phân li của NST để giải thích được quá trình giảm phân, thụ
tinh cùng với nguyên phân là cơ sở của sinh sản hữu tính ở sinh vật.
Trình bày được một số nhân tố ảnh hưởng đến quá trình giảm phân.
Lập được bảng so sánh quá trình nguyên phân và quá trình giảm phân.
Vận dụng kiến thức về nguyên phân và giảm phân vào giải thích một số vấn đề trong
thực tiễn
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực sinh học
Nhận thức sinh học
- Mô tả được đặc điểm các kỳ của giảm phân, nhìn vào hình ảnh có thể xác định được các kì
của giảm phân.
- Hiểu được tại kì đầu có thể xảy ra sự tiếp hợp và trao đổi chéo tạo nên sự đa dạng về các giao
tử nên tạo ra sự đa dạng di truyền.


- Giải thích được cơ chế dẫn đến số lượng NST giảm đi một nữa sau giảm phân.
- Phân biệt được sự khác nhau cơ bản của nguyên phân và giảm phân.
- Trình bày được những yếu tố ảnh hưởng đến quá trình giảm phân.
Tìm hiểu thế giới sống:
- Tìm hiểu sự hình thành giao tử ở các động vật sinh sản hữu tính (ví dụ: ếch).
- Vận dụng kiến thức đã học để chọn phương pháp nhân giống ưu việt trong sản xuất nông
nghiệp.
2.2. Năng lực chung:
- Giao tiếp và hợp tác: Phân công và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân, nhóm.

- Tự chủ và tự học: Tích cực chủ động tìm kiếm tài liệu về giảm phân
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Làm mơ hình giảm phân bằng các nguyên vật liệu dễ kiếm.

3. Về phẩm chất:
Chăm chỉ: Tích cực nghiên cứu tài liệu, thường xuyên theo dõi việc thực hiện các nhiệm vụ
được phân công.
Trách nhiệm: Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân công.
GV: …………………………….

21


Trường: THPT …………….

.

Trung thực: Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về kết quả đã làm.

II. Thiết bị dạy học và học liệu
Học sinh: SGK Sinh học 10 Kết nối tri thức.

Giáo viên: SGK, máy tính, hình ảnh, video, ppt.
- Sơ đồ động quá trình nguyên phân, giảm phân.
- PHT SỐ 1: (Tìm hiểu giảm phân 1)
Nhiễm sắc thể
Các giai đoạn của giảm phân

Đơn

Kép

Màng Thoi phân
nhân, bào (thoi
nhân con vô sắc)

Giai đoạn Các DNA trên các NST nhân đôi → các NST nhân đôi, mỗi NST đơn
chuẩn bị trung gian> ở tâm động
Giảm
Mơ tả đặc điểm
phân
1

đầu 1

Mơ tả đặc điểm


giữa
1



sau 1

GV: …………………………….

Mơ tả đặc điểm

22


Trường: THPT …………….

.

Mơ tả đặc điểm


cuối
1

Giảm phân 1: q trình nào góp phần quan
trong tạo ra nhiều loại giao tử sau này? →
góp phần tạo ra sự đa dạng sinh giới,…

- PHT SỐ 2: (Tìm hiểu giảm phân 2)
Nhiễm sắc thể
Các giai đoạn của giảm phân

Giảm
phân

2

Đơn

Kép

Màng
Thoi
nhân, phân bào
nhân con (thoi vơ
sắc)

Mơ tả đặc điểm


đầu 2

Mơ tả đặc điểm


giữa
2


sau 2

GV: …………………………….

Mơ tả đặc điểm


23


Trường: THPT …………….

.

Mơ tả đặc điểm


cuối
2

- PHT SỐ 3: (kết quả giảm phân được tóm tắt)
Từ 1 tế bào sinh dục đực giảm phân Số tế bào con

Từ 1 tế bào sinh dục cái giảm phân

Giảm phân: quá trình nào góp phần
quan trong tạo ra nhiều loại giao tử →
góp phần tạo ra sự đa dạng sinh giới,…
GV: …………………………….

Số tế bào con

Tổng số NST Tổng số giao tử Tổng số NST
trong các TB con được hình thành trong các giao tử

Tổng số NST
trong các TB

con

Tổng số giao
tử được hình
thành

Tổng số NST
trong các giao
tử

- Sự trao đổi chéo ở kì đầu 1.
- Sắp xếp hai hàng ngẫu nhiễn giữa các cặp nst khác nhau và phân li về
2 tế bào con ở giảm phân 1.
24


Trường: THPT …………….

.

III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động
a. Mục tiêu:
Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho HS, khơi dậy mong muốn tìm hiểu kiến thức.
Nội dung của hoạt động này mục đích gắn với kiến thức cốt lõi của chủ đề. Qua quá trình
thực hiện hoạt động này, HS xác định được vấn đề cần chiếm lĩnh hoặc xác định được nhiệm vụ cần
thực hiện để chiếm lĩnh tri thức, hình thành năng lực.
Kích thích trí tị mị, mong muốn khám phá tìm hiểu về q trình giảm phân liên quan gì đến
sự duy trì nịi giống và tạo ra sự đa dạng sinh giới
Giáo dục lòng nhân ái, nâng cao ý thức sinh sản, việc bảo vệ sự đa dạng sinh học.


b. Nội dung: “Một số lồi cây (như cây tre) có cả hai hình thức sinh sàn vơ tính và hữu tính. Theo
em, điều này đem lại lợi ích gì cho chúng?”
c. Sản phẩm: hoàn thành theo phiếu học tập

d. Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ
(Giáo viên giao nhiệm vụ, học sinh nhận nhiệm vụ): Trình bày cụ thể giáo viên giao nhiệm vụ
cho học sinh (đọc/nghe/nhìn/làm) với thiết bị dạy học/học liệu cụ thể để tất cả học sinh đều hiểu rõ
nhiệm vụ phải thực hiện.
GV sử dụng kỹ thuật dạy học KWL, cho HS hoàn thành phiếu học tập theo nhóm (chia lớp
thành 4 nhóm)
K
W
L
Liệt kê những điều em biết về Liệt kê những điều em muốn Liệt kê những điều em đã học
nguyên phân, giảm phân liên biết về nguyên phân, giảm phân được qua hoạt động này về
quan đến sinh sản.
liên quan đến sinh sản.
nguyên phân, giảm phân liên
quan đến sinh sản.

* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
(Học sinh thực hiện, giáo viên theo dõi, hỗ trợ): Trình bày cụ thể học sinh thực hiện nhiệm vụ
(đọc/nghe/nhìn/làm) gì theo yêu cầu của giáo viên; dự kiến những khó khăn mà học sinh có thể gặp
phải kèm theo biện pháp cần hỗ trợ; dự kiến các mức độ hoàn thành nhiệm vụ theo yêu cầu).
- HS viết vào 2 cột K, W trong 3 phút, còn cột 3 sẽ hồn thành cuối tiết học
- Các nhóm hồn thành nội dung trong 2 cột K và L .
* Báo cáo kết quả và thảo luận:
(Giáo viên tổ chức, điều hành; học sinh báo cáo, thảo luận): Trình bày cụ thể "ý đồ" lựa chọn

các nhóm học sinh báo cáo và cách thức cho học sinh báo cáo (có thể chỉ 1-2 nhóm; trình bày sản
phẩm hay máy chiếu...). Nêu rõ cần làm rõ những nội dung/yêu cầu nào để học sinh ghi nhận, thực
hiện.
GV: …………………………….

25


×