Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

giáo án sinh học 10 (kết nối tri thức) bài 7,8,9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (932.86 KB, 25 trang )

TRƯỜNG:
……………………
TỔ: ………………

Giáo viên:…………………………….

TÊN BÀI DẠY:
TRAO ĐỔI CHẤT QUA MÀNG TẾ BÀO
Môn học: Sinh học; Lớp 10
Thời gian thực hiện: 01 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Nêu được khái niệm trao đổi chất qua màng tế bào.
- Phân biệt được các hình thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất: vận chuyển
thụ động, chủ động. Nêu được ý nghĩa của các hình thức đó. Lấy được ví dụ minh
hoạ.
- Trình bày được hiện tượng nhập bào và xuất bào thơng qua biến dạng của màng sinh
chất. Lấy được ví dụ minh hoạ.
- Vận dụng những hiểu biết về sự vận chuyền các chất qua màng sinh chát để giải
thích một số hiện tượng thực tiễn (muối dưa, muối cà).
2. Về năng lực
2.1. Năng lực Sinh học
a. Nhận thức sinh học
- Trình bày được khái niệm trao đổi chất qua màng tế bào.
− Mô tả được vận chuyển thụ động, vận chuyển chủ động, xuất nhập bào, dung dịch
ưu trương, dung dịch nhược trương, dung dịch đẳng trương.
− Giải thích được thế nào là khuếch tán, phân biệt khuếch tán và thẩm thấu.
− Phân biệt được các khái niệm dung dịch ưu trương, đẳng trương, nhược trương
− Phân biệt được các con đường vận chuyển các chất qua màng sinh chất. Cho ví dụ
về vận chuyển thụ động, vận chuyển chủ động.
b. Tìm hiểu thế giới sống


- Hiểu được vì sao khi ngâm rau trong nước muối để lâu thì nó sẽ héo.
- Nhận thức đúng quy luật vận động của vật chất sống cũng tuân theo các quy luật vật
lý hóa học.
- Hiểu được vì sao dùng nước muối để sát trùng, ...
c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
- Vận dụng được kiến thức và kỹ năng đã học để biết cách sử dụng phân bón hợp lý
cho cây, bảo vệ sức khỏe, bảo vệ môi trường và các vấn đề thực tiễn liên quan (VD:
muối dưa, muối cà...)
2.2. Năng lực chung
a. Tự chủ và tự học
- Tự nghiên cứu và thiết kế các thí nghiệm.
- Tự học thơng qua các hoạt động tự đọc sách, tóm tắt nội dung, tự trả lời câu hỏi và
đặt ra các câu hỏi tìm hiểu kiến thức của bài.
- Tự đánh giá về kết quả học tập và hoàn thành nhiệm vụ của mình.
b. Giao tiếp và hợp tác
- Thơng qua các hoạt động viết tóm tắt nội dung kiến thức đọc được và thuyết trình
trước tổ, nhóm hay trước lớp.


- Thơng qua thảo luận nhóm, rèn kĩ năng lắng nghe, chia sẻ, điều hành nhóm.
c. Giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Phát hiện và giải quyết vấn đề xảy ra trong các hình ảnh, thí nghiệm, bài tập trong
suốt q trình học.
3. Về phẩm chất
- Nhân ái: thơng qua việc tuyên truyền mọi người xung quanh có ý thức bảo vệ môi
trường đất, nước để bảo vệ môi trường sống trong lành cho các sinh vật, từ đó tế bào
và cơ thể mới thực hiện được các hoạt động sống và các chức năng sinh lí. Phải có
biện pháp xử lí những nơi xảy ra ơ nhiễm mơi trường, đảm bảo mơi trường sống an
tồn cho các lồi sinh vật và con người.
- Chăm chỉ: hình thành phẩm chất chăm học, ham học, có tinh thần tự học, chăm làm,

tham gia tích cực trong các hoạt động nhóm.
- Trung thực: Trong kiểm tra, đánh giá để tự hoàn thiện bản thân.
- Trách nhiệm:
+ Với bản thân và các bạn trong nhóm để hồn thành các nhiệm vụ được giao.
+ Có trách nhiệm bảo vệ mơi trường sống, vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc
sống, sản xuất.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Hình ảnh, phim về các hình thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất.
- Dụng cụ giấy, bút,…
- Phiếu học tập.
- Video các hình thức vận chuyển các chất qua màng tế bào:
/>- Kế hoạch bài dạy, bài giảng MS Powerpoint
2. Học sinh
- Nghiên cứu bài mới, thực hiện nhiệm vụ được phân cơng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu
- Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho học sinh.
- Làm bộc lộ những hiểu biết, quan niệm sẵn có của học sinh.
- Học sinh huy động được những kiến thức kĩ năng kinh nghiệm của bản thân có liên
quan đến bài học mới, kích thích mong muốn tìm hiểu bài học mới.
b. Nội dung
GV cho HS ôn tập lại kiến thức về cấu trúc và chức năng của màng tế bào, từ đó phát
sinh nhu cầu muốn tìm hiểu quá trình trao đổi chất qua màng tế bào diễn ra như thế
nào.
c. Sản phẩm
Câu 1: chỉ đúng vị trí.
Câu 2: xác định đúng vị trí.
Câu 3: bán thấm, chọn lọc

d. Tổ chức thực hiện
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:


GV cho học sinh quan sát mơ hình cấu trúc tế bào của các bạn HS đã làm ở các
tiết học trước, yêu cầu HS xác định vị trí màng sinh chất, gọi tên và nêu chức năng
của các thành phần cấu tạo nên màng sinh chất.

Mơ hình cấu trúc tế
Mơ hình cấu trúc màng tế bào
bào
Câu 1: Em hãy chỉ vị trí của màng sinh chất trên mơ hình tế bào?
Câu 2: Em hãy gọi tên các thành phần cấu trúc màng sinh chất?
Câu 3: Điền nội dung thiếu trong câu: Màng sinh chất có tính____vì vậy có khả
năng trao đổi chất một cách__với mơi trường bên ngồi.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:
HS sau khi quan sát mơ hình, liên hệ kiến thức cũ đã học để trả lời các câu hỏi.
GV hỗ trợ cách HS trả lời.
Bước 3. Báo cáo kết quả:
HS lần lượt trả lời, các em khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4. Kết luận, nhận định:
GV dựa vào câu trả lời của HS kết hợ hình ảnh tế bào u sắc tố chứa protein phát
huỳnh quang màu xanh đang ẩm bào thuốc nhuộm màu hồng để dẫn dắt vào nội dung
bài mới: Bài 10 Trao đổi chất qua màng tế bào.
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm trao đổi chất qua màng tế bào
a. Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm trao đổi chất qua màng tế bào.
b. Nội dung
- GV cho HS đọc đoạn thông tin, thảo luận nhóm đơi để trả lời các câu hỏi tìm

hiểu về khái niệm trao đổi chất qua màng tế bào.
c. Sản phẩm
1. Trao đổi chất qua màng tế bào là sự vận chuyển các chất qua màng.
2. Nếu khơng có q trình trao đổi chất qua màng, tế bào sẽ bị chết.
3. Các chất mà tế bào có thể trao đổi qua màng tế bào: khí O , CO , H O, các ion,
đại phân tử ( cacbohydrate, lipid, protein, DNA, RNA), đường đơn, axit amin, axit
béo, phế thải, vi khuẩn,…
4. Các phân tử nhỏ ra vào tế bào chủ yếu dựa trên sự khuếch tán. Các phân tử, vật
thể lớn có thể vận chuyển nhờ các chất mang đặc biệt hoặc biến dạng màng sinh chất.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
2

2

2


- GV cho HS tự đọc nội dung thông tin mục I SGK trang 64
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:
Đọc đoạn thơng tin, thảo luận nhóm đơi để trả lời các câu hỏi sau:
1. Nêu khái niệm trao đổi chất qua màng tế bào?
2. Điều gì xảy ra nếu tế bào khơng thực hiện được q trình trao đổi chất qua màng tế
bào?
3. Kể các chất mà tế bào có thể trao đổi qua màng tế bào?
4. Các phân tử nhỏ và các phân tử lớn ra, vào tế bào bằng những cách nào?
Bước 3. Báo cáo kết quả:
- Đại diện các nhóm học sinh báo cáo kết quả hoạt động theo từng câu hỏi.
Bước 4. Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét câu trả lời của các học sinh, chính xác hóa câu trả lời của các câu

hỏi.
GV kết luận, GHI NHỚ:
- Khái niệm: Trao đổi chất qua màng tế bào là sự vận chuyển các chất qua màng.
- Đặc điểm:
+ Tế bào có cơ chế chọn lọc và kiểm sốt q trình trao đổi chất qua màng.
+ Tế bào có thể lấy vào các nguyên tố vi lượng, ion, nguyên liệu đơn phân, đại
phân tử,… thậm chí nuốt một tế bào. Tế bào thải ra ngoài những sản phẩm phế thải
của quá trình trao đổi chất.
+ Quá trình vận chuyển các chất qua màng có thể làm màng khơng biến dạng
(vật chất có kích thước nhỏ) hoặc làm màng bị biến dạng (vật chất có kích thước lớn).
Cơng cụ đánh giá: Sản phẩm học tập. Trả lời đúng mỗi câu được 2.5đ.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các cơ chế trao đổi chất qua màng tế bào
a. Mục tiêu:
- HS phân biệt được các hình thức vận chuyển các chất qua màng tế bào: vận chuyển
thụ động, chủ động và xuất nhập bào thông qua hiện tượng biến dạng màng tế bào,
nêu được ý nghĩa, lấy được ví dụ minh họa.
b. Nội dung
- GV cho HS phát huy năng lực tự học bằng phiếu học tập cá nhân ở nhà tìm hiểu các
cơ chế trao đổi chất qua màng tế bào, và nộp lại phiếu qua zalo GV trước buổi học.
- Tại lớp, GV chiếu video và hình ảnh để HS thảo luận các câu hỏi theo kỹ thuật khăn
trải bàn.
c. Sản phẩm
- Kết quả phiếu hoạt động cá nhân
PHT: TÌM HIỂU CÁC CƠ CHẾ TRAO ĐỔI CHẤT QUA MÀNG TẾ BÀO
Họ và tên:.................................................Lớp.........................
Em hãy nghiên cứu mục II SGK, quan sát các hình ảnh sau đây và trả lời các câu hỏi
tương ứng


- Vì sao khuếch tán ở (a), (b),

(c) hình 10.1 đều được gọi là
vận chuyển thụ động?
- Đặc điểm của các chất qua
(a), (b), (c)?

- Đặc điểm của vận chuyển So sánh thực bào, ẩm
chủ động?
bào và xuất bào?
- Điểm khác giữa vận chuyển
chủ động so với vận chuyển
thụ động?

- Vì đều kiểu khuếch tán các
chất từ nơi có nồng độ chất
tan cao đến nơi có nồng độ
chất tan thấp (theo chiều
gradien nồng độ) và không
tốn năng lượng.
- Các chất qua (a): kích thước
nhỏ, khơng phân cực, tan
trong lipid. VD: O , CO ,...
Các chất qua (b), (c): kích
thước lớn, phân cực, không
tan trong lipid.: ion, etanol,
H 0,...

- Vận chuyển các chất qua
màng từ nơi có nồng độ chất
tan thấp tới nơi có nồng độ
chất tan cao và tiêu tốn năng

lượng.
- Điểm khác: ngược chiều
nồng độ, tốn năng lượng, phụ
thuộc nhu cầu tế bào.

2

2

2

- Giống: đều làm biến
dạng màng tế bào,
tốn năng lượng.
-Khác:
+ Thực bào: là hình
thức TB “ăn” các
phân tử có kích thước
lớn thơng qua biến
dạng màng.
+ Ẩm bào: là hình
thức TB “uống” các
phân tử dạng lỏng có
kích thước lớn thơng
qua biến dạng màng.
+ Xuất bào: là hình
thức vận chuyển các
chất có kích thước
lớn ra khỏi tế bào.


- HS thảo luận và trả lời được các câu hỏi:
1. Vận chuyển thụ động, vận chuyển chủ động.
2. Nhờ cơ chế thẩm thấu: là sự khuếch tán của các phân tử nước từ nơi có nồng
độ chất tan thấp tới nơi có nồng độ chất tan cao. Tế bào rễ cây có khơng bào trung tâm
lớn, chứa nhiều chất tan nên có áp suất thẩm thấu cao hơn so với mơi trường đất � rễ
cây có thể hút được nước
3. Mơi trường bên ngoài chứa nồng độ chất tan cao hơn tổng nồng độ chất tan
trong tế bào được gọi là ưu trương. Mơi trường bên ngồi có nồng độ chất tan bằng
nồng độ các chất tan trong tế bào, được gọi là đẳng trương. Mơi trường bên ngồi tế
bào chứa nồng độ chất tan thấp hơn tổng nồng độ chất tan trong tế bào được gọi là
nhược trương.
- Tế bào thực vật có thành tế bào vững chắc nên khi ở trong môi trường nhược
trương nước đi vào tế bào làm cho tế bào bị trương nước. Nước chỉ đi vào tế bào với
một lượng nhất định vì thành tế bào sẽ tạo nên một áp lực ngăn cản sự khuếch tán của
nước vào tế bào. Tế bào động vật khơng có thành tế bào nén trong mơi trường nhược
trương, nước khuếch tán vào tế bào quá nhiều dẫn đến tế bào sẽ bị vỡ.


- Giáo viên: nhấn mạnh tính ứng dụng của vận chuyển thụ động như: Bảo quản
thực phẩm trong môi trường có nồng độ đường hoặc muối cao, khơng xả thải những
chất có mùi hơi thối ra mơi trường, cấm hút thuốc lá nơi cơng cộng, sử dụng phân bón
đúng liều lượng,...
Công cụ đánh giá: Phiếu học tập theo kỹ thuật khăn trải bàn.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
GV cho HS hoàn thành phiếu học tập các nhân ở nhà, nộp sản phẩm cho GV qua Zalo
hoặc facebook trước khi tiết học diễn ra.
PHT: TÌM HIỂU CÁC CƠ CHẾ TRAO ĐỔI CHẤT QUA MÀNG TẾ BÀO
Họ và tên:.................................................Lớp.........................
Em hãy nghiên cữu mục II SGK, quan sát các hình ảnh sau đây và trả lời các câu hỏi

tương ứng

- Vì sao khuếch tán ở (a), (b),
(c) hình 10.1 đều được gọi là
vận chuyển thụ động?
- Đặc điểm của các chất qua
(a), (b), (c)?

- Đặc điểm của vận chuyển So sánh thực bào, ẩm
chủ động?
bào và xuất bào?
- Điểm khác giữa vận chuyển
chủ động so với vận chuyển
thụ động?

- HS trả lời các câu hỏi thảo luận tại lớp:
1. Video sau đây thể hiện những hình thức trao đổi chất qua màng nào?
2. Nước được vận chuyển qua màng bằng cách nào? Vì sao tế bào rễ cây có thể hút
được nước từ đất?
3. Quan sát hình 10.2 và phân biệt môi trường ưu trương, nhược trương, đẳng trương.
Điều gì sẽ xảy ra khi cho tế bào động vật và thực vật vào môi trường nhược trương?

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Nhận nhiệm vụ, nghiên cứu SGK và hoàn thành phiếu học tập, gửi kết
quả theo đúng thời gian quy định.


- Tại lớp : HS quan sát video, hình ảnh 10.2 để thảo luận và trả lời các câu hỏi
theo kỹ thuật khăn trải bàn.
- Giáo viên: Theo dõi, đôn đốc HS thực hiện nhiệm vụ.

Bước 3. Báo cáo kết quả:
- Giáo viên: Yêu cầu học sinh báo cáo kết quả phiếu học tập đã nghiên cứu và
hoàn thành ở nhà. Cho các đại diện nhóm trả lời các câu hỏi thảo luận tại lớp.
- Học sinh: lắng nghe và bổ sung ý kiến trong phiếu học tập ở nhà, sau đó thảo
luận về nội dung các câu trả lời của các nhóm.
Bước 4. Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét ý thức tự học của HS thông qua hoạt động phiếu học tập ở
nhà, nhận xét và chính xác hóa kết quả hoạt động.
GV kết luận GHI NHỚ
1. Vận chuyển thụ động
a. Khái niệm: là sự khuếch tán của các phân tử từ nơi có nồng độ chất tan cao tới nơi
có nồng độ chất tan thấp mà khơng tiêu tốn năng lượng.
b. Phân loại:
- Khuếch tán đơn giản là quá trình khuếch tán của các phân tử nhỏ, không phân cực
qua màng tế bào. VD: O , CO ,...
- Khuếch tán tăng cường là sự khuếch tán của các phân tử nhỏ tích điện, phân cực qua
các kênh protein của màng tế bào. VD: ion, etanol, H 0,...
- Thẩm thấu là sự khuếch tán của các phân tử nước từ nơi có nồng độ chất tan thấp tới
nơi có nồng độ chất tan cao. VD: ướp muối làm rau bị héo.
c. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ vận chuyển thụ động
- Cấu trúc màng.
- Đặc điểm của chất cần vận chuyển.
- Nhiệt độ.
- Sự chênh lệch nồng độ. Dựa vào nồng độ chất tan trong dung dịch, chia thành 3 loại
môi trường: ưu trương (C >C ), đẳng trương (C = C ), nhược trương (C < C ).
2. Vận chuyển chủ động
a. Khái niệm: là kiểu vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ chất tan thấp tới nơi có
nồng độ chất tan cao và cẩn có năng lượng.
b. Điều kiện
- Có bơm protein đặc hiệu (protein xuyên màng).

- Có năng lượng ATP.
c. Ý nghĩa
- Đáp ứng nhu cầu tế bào lấy các chất cần thiết, loại bỏ chất thải ra khỏi tế bào.
- Cân bằng nội môi.
3. Vận chuyển vật chất nhờ sự biến dạng màng tế bào.
a. Khái niệm: Các phân tử hay vật thể có kích thước lớn được vận chuyển qua màng
bằng cách ẩm bào, thực bào và xuất bào nhờ sự biến dạng của màng tế bào và cần sử
dụng năng lượng.
b. Đặc điểm
- Làm biến dạng màng tế bào.
- Tiêu tốn năng lượng ATP của tế bào.
c. Phân loại
- Thực bào: tế bào “ăn” các phân tử có kích thước lớn bằng cách màng tế bào bao bọc
lấy vật cần vận chuyển tạo thành một túi vận chuyển tách rời khỏi màng và đi vào
trong tế bào chất.
- Ẩm bào: tế bào “uống” các phân tử dạng lỏng bằng cách tương tự thực bào.
2

2

2

mt

tb

mt

tb


mt

tb


- Xuất bào:tế bào bao bọc các chất có kích thước lớn cần đưa ra ngoài tạo thành túi
vận chuyển, túi này liên kết với màng tế bào giải phóng các chất ra bên ngoài.
3. LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:
Hệ thống hóa và củng cố lại kiến về q trình trao đổi chất qua màng tế bào.
b. Nội dung
GV cho HS hoạt động nhóm để hồn thiện bảng SGK trang 70
c. Sản phẩm HS thảo luận và trả lời được:
Khái niệm
Thành phần
Đặc điểm Các yếu tố
màng TB tham chất được ảnh hưởng
gia vận chuyển
vận
đến tốc độ
chuyển
vận chuyển
Vận
Vận chuyển thụ động là sự
chuyển
khuếch tán của các phân tử
thụ động từ nơi có nồng độ chất tan
cao tới nơi có nồng độ chất
tan thấp mà không tiêu tốn

năng lượng.

Vận
chuyển
chủ
động

- Lớp kép
photpholipid.
- Kênh protein.
- Protein mang.

Vận chuyển chủ động là - Protein mang
kiểu vận chuyển các chất từ - Năng lượng
nơi có nồng độ chất tan ATP.
thấp tới nơi có nồng độ
chất tan cao và cần có năng
lượng.

-Kích
- Bản chất
thước nhỏ của chất
hơn
lỗ khuếch tán.
màng.
- Sự chênh
lệch nồng
độ
- Cấu trúc
màng.

- Nhiệt độ.
-Kích
- Nhu cầu tế
thước nhỏ bào.
hơn
lỗ - Số lượng
màng.
protein
mang.
Năng
lượng ATP.


Thực
Các phân tử hay vật thể có Tồn bộ cấu Có
kích - Nhu cầu tế
bào và kích thước lớn được vận trúc màng tế thước lớn bào.
xuất bào chuyển qua màng bằng bào.
hơn
kích -Năng
cách ẩm bào, thực bào và
thước
lỗ lượng ATP.
xuất bào nhờ sự biến dạng
màng.
của màng tế bào và cẩn sử
dụng năng lượng.

d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:

GV cho HS trả lời bảng SGK trang 70
1. Phân biệt các hình thức vận chuyển thụ động, vận chuyển chủ động, thực bào
và xuất bào bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Thành phần (màng tế
Khái
bào)
niệm tham gia vận chuyển

Đặc điểm
chất
được vận
chuyển

Các yếu tố ảnh
hưởng
đến tốc độ vận
chuyển

Vận chuyển
thụ động
Vận chuyển
chủ động
Thực bào và xuất
bào
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:
Nhóm học sinh thảo luận và trả lời vào bảng nhóm.
Bước 3. Báo cáo kết quả:
Đáp án của các nhóm học sinh.
Bước 4. Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét cụ thể hoạt động của từng nhóm, đánh giá kết quả của các

nhóm thơng qua hoạt động.
GV chính xác hóa nội dung bảng.
4. VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng trong
đời sống thực tiễn.
b. Nội dung
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân để trả lời các câu hỏi SGK trang 70: 2, 3, 4, 5 và
vẽ hình 1 tế bào đang thực hiện các hình thức trao đổi chất qua màng.
c. Sản phẩm
2. Ướp muối tạo môi trường ưu trương đối với vi khuẩn gây hại trên bề mặt cá,
giúp bảo quản cá lâu hư.
3. Khi chẻ cọng rau muống thành các mảnh nhỏ, tế bào ở mặt phía trong của cọng
rau muống (màu trắng hơn) không bị bao phủ bởi lớp cutin như ở mặt phía ngồi nên
thấm nước dễ dàng hơn. Nước vào nhanh làm trương tế bào mạnh hơn so với sự
trương nước của tế bào ở mặt ngoài. Cấu trúc của lớp biểu bì phía ngồi cũng khác với
lớp biểu bì ở mặt trong khiến các tế bào mặt ngồi ít dãn nở hơn. Kết quả, mảnh rau
cuộn cong . Điều này cũng tương tự như sự đóng mở khí khổng mà các em thấy trong


phần thực hành. Tế bào tạo nên khí khổng có thành tế bào ở hai phía được cấu trúc với
độ dãn nở khác nhau.
4. Đất bị nhiễm mặn có nồng độ khoáng cao hơn so với nồng độ chất tan trong tế
bào dẫn đến cây trồng khó, thậm chí khơng thể hút được nước từ đất vào rễ, khiến cây
khó có thể tồn tại và phát triển được. Vì vậy, nếu đất đang trồng cây bình thường mà
bị nhiễm mặn thì các cây này có thể bị chết hàng loạt và sau này sẽ không gieo trồng
được những giống cây đó trên mảnh đất đã nhiễm mặn nếu khơng có biện pháp “rửa
mặn” để cải tạo đất.
5. HS vẽ hình dựa vào kiến thức đã học.
b. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:

GV yêu cầu HS làm việc cá nhân để trả lời các câu hỏi SGK trang 70:
2. Tại sao trong thực tế, người ta sử dụng việc ướp muối để bảo quản thực phẩm?
Giải thích.
3. Tại sao khi chẻ cọng rau muống ngâm vào nước thì các sợi rau lại cuộn tròn
lại?
4. Hiện tượng xâm nhập mặn có thể gây hậu quả nghiêm trọng khiến hàng loạt các
cây trồng bị chết và khơng cịn tiếp tục gieo trồng được những loại cây đó trên vùng
đất này nữa. Giải thích tại sao.
5. Hãy vẽ một tế bào giả định trong đó mơ tả tất các các hình thức vận chuyển qua
màng mà em đã học trong bài. Lưu ý vẽ các hình thức vận chuyển sao cho khơng cần
chú thích mà người xem có thể nhận ra được các kiểu vận chuyển qua màng.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân, dựa vào các kiến thức đã học để trả lời.
Bước 3. Báo cáo kết quả:
Lần lượt HS trả lời, các em khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4. Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá và chính xác hóa kiến thức.


TRƯỜNG: …………………… Giáo viên:
…………………………….
TỔ: ………………
TÊN BÀI DẠY:
THỰC HÀNH: THÍ NGHIỆM CO VÀ PHẢN CO NGUYÊN SINH
Môn học: Sinh học; Lớp 10
Thời gian thực hiện: 01 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Thực hiện thành thạo kỹ năng sử dụng kính hiển vi và làm tiêu bản hiển vi.
- Quan sát và vẽ được các tế bào đang ở các giai đoạn khác nhau của quá trình co

nguyên sinh và phản co nguyên sinh.
- Điều khiển được sự co nguyên sinh thông qua điều khiển mức độ thẩm thấu của
nước ra vào tế bào.
- Tự làm được thí nghiệm theo quy trình
2. Về năng lực
2.1. Năng lực Sinh học
a.Nhận thức sinh học
- Trình bày được các bước trong quy trình làm thí nghiệm co và phản co nguyên
sinh.
− Quan sát và vẽ được các tế bào đang ở các giai đoạn khác nhau của quá trình co
nguyên sinh và phản co nguyên sinh.
− Giải thích được nguyên nhân gây ra hiện tượng co và phản co nguyên sinh.
− Phân biệt được các khái niệm dung dịch ưu trương, đẳng trương, nhược trương.
b.Tìm hiểu thế giới sống
- HS biết cách làm tiêu bản tạm thời để quan sát tế bào dưới kính hiển vi quang
học.
- Giải thích được hiện tượng đóng mở khí khổng ở lá cây.
c.Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
- Vận dụng được kiến thức và kỹ năng đã học để biết cách sử dụng phân bón hợp
lý cho cây, bảo vệ sức khỏe, bảo vệ môi trường và các vấn đề thực tiễn liên quan.
2.2. Năng lực chung
Tự chủ và tự học
- Tự nghiên cứu và thiết kế các thí nghiệm.


- Tự học thông qua các hoạt động tự đọc sách, tóm tắt nội dung, tự trả lời câu hỏi và
đặt ra các câu hỏi tìm hiểu kiến thức của bài.
- Tự đánh giá về kết quả học tập và hồn thành nhiệm vụ của mình.
- Dựa vào tiêu bản, quan sát hiện tượng, vẽ hình, giải thích hiện tượng.
Giao tiếp và hợp tác

- Hợp tác giữa các thành viên trong nhóm, thảo luận về cách tiến hành, đưa ra các
tiên đốn, giải quyết nhiệm vụ đã được giao, hình thành nên các giả thuyết khoa học.
- Hợp tác trong thực hiện báo cáo, hoạt động nhóm, lắng nghe tích cực, phản biện
nội dung của nhóm khác trình bày.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Quan sát tiêu bản biểu bì lá thài lài tía, biểu bì vảy hành tím.
- Phát hiện và phân tích được tình huống trong học tập, trong cuộc sống.
- Thực hiện giải quyết vấn đề về thực tiễn dựa vào hiện tượng co và phản co
nguyên sinh.
3. Về phẩm chất
- Nhân ái: thông qua việc tuyên truyền mọi người xung quanh có ý thức bảo vệ
môi trường đất, nước để bảo vệ môi trường sống trong lành cho các lồi sinh vật, từ
đó tế bào và cơ thể mới thực hiện được các hoạt động sống và các chức năng sinh lí.
Phải có biện pháp xử lí những nơi xảy ra ơ nhiễm mơi trường, đảm bảo mơi trường
sống an tồn cho các lồi sinh vật và con người.
- Chăm chỉ: hình thành phẩm chất chăm học, ham học, có tinh thần tự học, chăm
làm, tham gia tích cực trong các hoạt động nhóm.
- Trung thực: thật thà, ngay thẳng trong học tập, trong báo cáo kết quả thực hành.
- Trách nhiệm:
+ Với bản thân và các bạn trong nhóm để hồn thành các nhiệm vụ được giao.
+ Giữ gìn vệ sinh phịng thực hành, chịu trách nhiệm với kết quả thực hành.
+ Có trách nhiệm bảo vệ môi trường sống, vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc
sống, sản xuất.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Dụng cụ, thiết bị: Kính hiển vi với vật kính 10X, 40X, lam kính, lamen, giấy
thấm, lưỡi dao cạo, dao lam, ống nhỏ giọt, đĩa pêtri.
- Hố chất: Dung dịch NaCl lỗng, nước cất.
-Vật mẫu: củ hành tím, lá thài lài tía ( hoặc một mẫu bất kỳ có tế bào với kích
thước tương đối lớn và dễ tách lớp biểu bì ra khỏi lá ).

2. Học sinh
- Nghiên cứu bài mới, thực hiện nhiệm vụ được phân công: chuẩn bị mẫu vật ( lá
thài lài tía, hành tím) theo tổ.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. KHỞI ĐỘNG


a. Mục tiêu
- Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho học sinh.
- Làm bộc lộ những hiểu biết, quan niệm sẵn có của học sinh.
- Học sinh huy động được những kiến thức kĩ năng kinh nghiệm của bản thân có
liên quan đến bài học mới, kích thích mong muốn tìm hiểu bài học mới.
b. Nội dung
GV cho HS quan sát hình ảnh về các loại mơi trường bao quanh tế bào, u cầu HS
hồn thành phiếu học tập

Mơi
trường
Nhược
trương
Đẳng
trương
Ưu trương

Sự chênh lệch
nồng độ

Chiều di chuyển
của nước


Chiều di chuyển của
chất tan

Hậu
quả

c. Sản phẩm
- HS thảo luận theo nhóm và hồn thiện nội dung:
Môi
Sự chênh
Chiều di
Chiều di
Hậu quả
Trường
lệch nồng
chuyển của
chuyển của
độ
nước
chất tan
Nhược
Nồng độ
Từ môi
Từ TB ra
- TBTV: trương nước
trương
chất tan MT
trường vào
ngồi

-TBĐV: có thể bị vỡ (do
< TB
TB
sức căng)
Đẳng
Nồng độ
Khơng có sự chênh lệch nồng độ ( không xảy ra hiện
trương
chất tan MT
tượng khuếch tán, thẩm thấu)
= TB
Ưu
Nồng độ
Từ TB ra
Từ mơi trường - TBTV: chất ngun
trương
chất tan MT
ngồi
vào TB
sinh co lại � hiện tượng
> TB
co nguyên sinh
-TBĐV: có thể bị teo lại
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS quan sát hình ảnh về các loại mơi trường bao quanh tế bào, u cầu
HS hồn thành phiếu học tập.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:



HS dựa vào kiến thức đã học ở bài trước kết hợp hình ảnh để thảo luận và hồn
thiện phiếu học tập.
Bước 3. Báo cáo kết quả:
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi, bổ sung.
Bước 4. Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức.
- GV dựa vào câu trả lời của HS để dẫn dắt vào bài mới.
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Hoạt động 1: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh ở biểu bì lá cây
a. Mục tiêu:
- Biết cách tiến hành thí nghiệm co nguyên sinh.
- Quan sát và vẽ được tế bào:
+ Khi bình thường.
+ Tế bào sau khi nhỏ dung dịch nước muối.
- Giải thích hiện tượng co nguyên sinh.
b. Nội dung
- Giáo viên đứng ở vị trí trung tâm lớp cùng với nhóm 1 và hướng dẫn học sinh cả
lớp làm thí nghiệm.
Bước 1: Dùng lưỡi dao cạo râu tách lớp biểu bì của lá cây thài lài tía, sau đó đặt
lên phiến kính trên đó đã nhỏ sẵn một giọt NaCl. Đặt một lá kính lên mẫu vật. Dùng
giấy thấm hút bớt dung dịch cịn dư ở phía ngồi. 
Bước 2: Đặt phiến kính lên bàn kính hiển vi sau đó chỉnh vùng có mẫu vật vào
chính giữa hiển vi trường rồi quay vật kính X10 để quan sát vùng có mẫu vật.
Bước 3: Chọn vùng có lớp tế bào mỏng nhất để quan sát các tế bào biểu bì của lá
rồi sau đó chuyển sang vật kính x40 để quan sát cho rõ hơn.
Bước 4: Yêu cầu HS vẽ các tế bào biểu bì bình thường và các tế bào cấu tạo nên
khí khổng quan sát được dưới kính hiển vi.
c. Sản phẩm
- HS làm được tiêu bản biểu bì lá và điều chỉnh kính hiển vi theo hướng dẫn để
quan sát được tế bào.


- HS vẽ các tế bào đang bị co nguyên sinh chất quan sát được dưới kính hiển vi
vào vở.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chia lớp thành 5 nhóm, xếp vị trí ngồi của mỗi nhóm.
- Nhóm 1 ở giữa; 4 nhóm ngồi 4 góc xung quanh.
- Chia dụng cụ thí nghiệm.
- u cầu mỗi nhóm cử ra thư ký ghi chép, vẽ lại hình ảnh quan sát được.


- GV yêu cầu 1 HS đọc to các bước tiến hành thí nghiệm co nguyên sinh, yêu cầu
HS lắng nghe, ghi chú.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:
- HS ngồi theo vị trí phân chia của GV.
- Mỗi nhóm cữ 1 thư ký ghi chép.
- Tiến hành các bước thực hành như hướng dẫn.
- Vẽ lại hình ảnh quan sát.
- GV giám sát, hỗ trợ các nhóm trong q trình thực hành.
Bước 3. Báo cáo kết quả:
- Đại diện các nhóm học sinh báo cáo kết quả thực hành của nhóm.
Bước 4. Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét kết quả thực hành, thái độ làm việc các nhóm, tuyên dương và
rút kinh nghiệm cho các nhóm chưa đạt.
Cơng cụ đánh giá: Sản phẩm học tập.
* Hoạt động 2: Thực hành thí nghiệm phản co nguyên sinh
a. Mục tiêu:
- Biết cách tiến hành thí nghiệm phản co nguyên sinh.
- Quan sát và vẽ được tế bào: tế bào bình thường, tế bào khí khổng vào vở.
- Giải thích hiện tượng phản co nguyên sinh.

b. Nội dung
- Giáo viên đứng ở vị trí trung tâm lớp cùng với nhóm 1 và hướng dẫn học sinh cả
lớp làm thí nghiệm.
Bước 1: Lấy tiêu bản ra khỏi kính hiển vi, dùng ống nhỏ giọt nhỏ một giọt nước
cất vào rìa của một phía lamen. Sau đó dùng giấy thấm đặt ở phía đối diện với phía
vừa nhỏ giọt nước cất của lamen để hút bớt nước thừa.
Bước 2: Đặt tiêu bản lên kính hiển vi để quan sát sự thay đổi của chất nguyên sinh
trong tế bào ở vật kính 10x.
Bước 3: Chọn vùng biểu bì chỉ có một lớp tế bào, sau đó chuyển sang vật kính
40x để quan sát tế bào rõ hơn.
Bước 4: Quan sát và vẽ các tế bào bình thường, tế bào khí khổng vào vở.
c. Sản phẩm
- HS làm được tiêu bản biểu bì lá và điều chỉnh kính hiển vi theo hướng dẫn để
quan sát được tế bào.

- HS vẽ các tế bào quan sát được dưới kính hiển vi vào vở.
- Giải thích được cơ chế đóng mở khí khổng lá.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:


- GV yêu cầu 1 HS đọc to các bước tiến hành thí nghiệm phản co nguyên sinh, yêu
cầu HS lắng nghe, ghi chú và tiến hành các bước.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:
- Tiến hành các bước thực hành như hướng dẫn.
- Vẽ lại hình ảnh quan sát.
- GV giám sát, hỗ trợ các nhóm trong q trình thực hành.
Bước 3. Báo cáo kết quả:
- Đại diện các nhóm học sinh báo cáo kết quả thực hành của nhóm.
Bước 4. Kết luận, nhận định:

- Giáo viên nhận xét kết quả thực hành, thái độ làm việc các nhóm, tuyên dương
và rút kinh nghiệm cho các nhóm chưa đạt.
- GV hướng dẫn các nhóm dọn vệ sinh và hồn thành báo cáo thực hành theo mẫu
SGK trang 72.
Công cụ đánh giá: Sản phẩm học tập. Bản báo cáo thực hành.
3. LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu:
Củng cố lại các kiến thức về co nguyên sinh và phản co nguyên sinh.
b. Nội dung
GV cho HS thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi SGK:
a. Khi tế bào co ngun sinh thì khí khổng đóng hay mở? Giải thích.

b. Nếu chất ngun sinh trong các tế bào ở tiêu bản thí nghiệm co quá chậm hoặc
quá nhanh thì cần phải làm gì để điều chỉnh? Giải thích lí do.
c. Sản phẩm HS thảo luận và trả lời được:
a. TB hạt đậu trong MT ưu trương sẽ mất nước co ngun ngun khí khổng
đóng.
b. điều chỉnh nồng độ NaCl: nồng độ cao thì quá trình co nguyên sinh diễn ra
nhanh hơn.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
GV cho HS trả lời bảng SGK trang 72.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:
Nhóm học sinh thảo luận và trả lời vào bảng nhóm.
Bước 3. Báo cáo kết quả:
Đáp án của các nhóm học sinh.
Bước 4. Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét cụ thể hoạt động của từng nhóm, đánh giá kết quả của các
nhóm thơng qua hoạt động. GV chính xác hóa nội dung.



4. VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:
Học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng co và phản co
nguyên sinh trong thực tiễn
b. Nội dung
GV giới thiệu các dạng co trong quá trình co nguyên sinh:

GV yêu cầu HS làm việc cá nhân để trả lời các câu hỏi :
1. Nếu lấy tế bào ở cành củi khơ lâu ngày để làm thí nghiệm thì có hiện tượng co
nguyên sinh không?
2. Môi trường bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng đến hoạt động vận chuyển các chất như
thế nào? Chúng ta sẽ làm gì để khắc phục và bảo vệ hiện tượng này?
c. Sản phẩm
1. Tế bào cành củi khơ chỉ có hiện tượng trương nước chứ khơng có hiện tượng
co ngun sinh. Vì đây là đặc tính của tế bào sống.
2. HS liên hệ thực tế để trả lời: các chất độc hại có thể khuếch tán vào TB gây
độc, có thể gây chết sinh vật. Vì vậy cần có ý thức bảo vệ mơi trường sống, tránh xả
thải chất độc hại vào nước, đất, khơng khí, bảo vệ môi trường, xử lý chất thải.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân để trả lời các câu hỏi.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân, dựa vào các kiến thức đã học để trả lời.
Bước 3. Báo cáo kết quả:
Lần lượt HS trả lời, các em khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4. Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá và chính xác hóa kiến thức. GV liên hệ giáo dục bảo
vệ môi trường.


TRƯỜNG: ……………………
TỔ: ……………… Giáo viên:
…………………………….
TÊN BÀI DẠY: TRUYỀN TIN TẾ BÀO


Môn học: Sinh học; Lớp 10
Thời gian thực hiện: … tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Nêu được khái niệm về thơng tin giữa các tế bào.
- Trình bày được các quá trình:
+ Tiếp nhận: Một phân tử truyền tin liên kết vào một protein thụ thể làm thụ thể
thay đổi hình dạng.
+ Truyền tin: các chuỗi tương tác phân tử chuyển tiếp tín hiệu từ các thụ thể tới các
phân tử đích trong tế bào.
+ Đáp ứng: Tế bào phát tín hiệu điều khiển phiên mã, dịch mã hoặc điều hoà hoạt
động của tế bào
2. Về năng lực
2.1. Năng lực Sinh học
a. Nhận thức Sinh học
- Nêu được khái niệm về truyền tin giữa các tế bào, loại thông tin được truyền tin
và các phương thức truyền tin giữa các tế bào.
- Trình bày các giai đoạn của quá trình truyền tin trong tế bào:
+ Tiếp nhận: Một phân tử truyền tin liên kết vào một protein thụ thể làm thụ
thể thay đổi hình dạng.
+ Truyền tin: các chuỗi tương tác phân tử chuyển tiếp tín hiệu từ các thụ thể
tới các phân tử đích trong tế bào.
+ Đáp ứng: Tế bào phát tín hiệu điều khiển phiên mã, dịch mã hoặc điều hồ
hoạt động của tế bào

b. Tìm hiểu thế giới sống
- Tìm hiểu về phản xạ, giao tiếp của động thực vật trên cơ sở quá trình truyền tin
tế bào.
c. Vận dụng
- Giải thích cơ chế tác động của các chế phẩm được sử dụng trong y học trên cơ
sở quá trình truyền tin tế bào.
2.2. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Chủ động đề ra kế hoạch, cách thức thu thập dữ liệu về
truyền tin tế bào thông qua các hoạt động tự đọc sách, tóm tắt nội dung, tự trả lời câu hỏi và
đặt ra các câu hỏi tìm hiểu kiến thức của bài.
- Diễn đạt văn bản và giao tiếp: thông qua các hoạt động viết tóm tắt nội dung
kiến thức đọc được và thuyết trình trước tổ, nhóm hay trước lớp
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: kết nối kiến thức mới với kiến thức đã học, vận
dụng những gì đã học vào giải thích các vấn đ ề của đời sống, vẽ tranh hoặc làm bài
báo cáo một cách sáng tạo nhằm đạt được kết quả tốt nhất.
3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ: hình thành phẩm chất chăm học, ham học, có tinh thần tự học, chăm
làm, tham gia tích cực trong các hoạt động nhóm.
- Trung thực: thật thà trong quá trình chiếm lĩnh tri thức.
- Trách nhiệm: Ý thức bảo vệ mơi trường, bảo vệ các lồi động vật.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Kế hoạch bài học. GV có thể thiết kế qua các trò chơi trên Power point (tùy điều
kiện) để dạy hoạt động khởi động và hoạt động luyện tập, vận dụng.
- Phiếu học tập theo kĩ thuật Khăn trải bàn (giấy A0, bút, thước…)
- Các tài liệu hỗ trợ hoạt động dạy học:


+ Tranh ảnh:
Tranh ảnh về các phương

thức truyền tin giữa tế bào

Tranh ảnh về Các giai
đoạn truyền tin trong tế
bào.

Ví dụ về quá trình truyền
tin trong tế bào

+ Tranh ảnh về sử dụng thuốc gây tê trong y học
+ Video: (sử dụng thuốc gây tê trong y học)
2. Học sinh
- Tìm hiểu về các nội dung của bài học qua sách giáo khoa, internet…theo hướng
dẫn của GV.
- Bài báo cáo đã được phân công.
- Sách giáo khoa, vở, dụng cụ học tập và các tài liệu học tập liên quan
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu
- Tạo hứng thú, năng lượng tích cực cho HS, kích thích trí tị mị, mong muốn
khám phá tìm hiểu nội dung bài học.
b. Nội dung:
GV sử dụng câu hỏi tình huống để dẫn dắt vào bài học.
“Giả sử em đang đi trên đường thì gặp một con rắn to, em sẽ làm gì?
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
Dự kiến câu trả lời: bỏ chạy, lấy gậy đánh hoặc bắt lấy…
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đưa ra một tình huống và yêu cầu HS đưa ra cách xử lí của mình: “Giả sử
em đang đi trên đường thì gặp một con rắn to, em sẽ làm gì?”

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:
- HS lắng nghe và suy nghĩ câu trả lời.
Bước 3. Báo cáo kết quả:
- GV mời 3 – 4 HS trả lời cách xử lí của mình. VD: bỏ chạy, lấy gậy đánh hoặc
bắt lấy…
Bước 4. Kết luận, nhận định:
- GV dựa vào câu trả lời của học sinh để giới thiệu nội dung bài học.
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Hoạt động 1: Tìm hiểu truyền tin giữa các tế bào
a. Mục tiêu:


- Nêu được khái niệm về truyền tin giữa các tế bào, loại thông tin được truyền tin và
các phương thức truyền tin giữa các tế bào.
b. Nội dung:
- Học sinh thực hiện nghiên cứu sách giáo khoa để tìm các thông tin về nội dung
về truyền tin giữa tế bào thông qua các câu hỏi:
1. Truyền tin giữa các tế bào là gì?
2. Loại thơng tin được truyền tin là gì?
3. Có những phương thức nào truyền tin giữa các tế bào?
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
Đáp án của các câu hỏi
1. Truyền tin giữa các tế bào là sự phát tán và nhận các phân tử tín hiệu qua lại giữa
các tế bào.
2. Loại thơng tin được truyền tin chủ yếu là các tín hiệu hố học (có thể là amino
acid, peptid ngắn, phân tử protein lớn, nucleotide, hormone, thậm chí chất khí như
NO)
3. Có những phương thức truyền tin giữa các tế bào: truyền tin trực tiếp, truyền tin
cận tiết, truyền tin nội tiết và truyền tin qua synapse.
b. Tổ chức thực hiện:

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, hình 12.1 thảo luận nhóm theo bàn để trả lời
các câu hỏi sau:

1.Truyền tin giữa các tế bào là gì?
2. Loại thơng tin được truyền tin là gì?
3. Có những phương thức nào truyền tin giữa các tế bào?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:
- HS đọc đoạn thông tin, thảo luận nhóm để đưa ra câu trả lời cho các câu hỏi.
Bước 3. Báo cáo kết quả:
- Đại diện các nhóm học sinh báo cáo kết quả hoạt động theo từng câu hỏi.
- Các nhóm khác góp ý, bổ sung, điều chỉnh hoặc đưa ra các nhận định khác.
Bước 4. Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét câu trả lời của các học sinh, chính xác hóa câu trả lời của các
câu hỏi.
GV kết luận
1. Khái niệm: Truyền tin giữa các tế bào là sự phát tán và nhận các phân tử tín hiệu
qua lại giữa các tế bào.
2. Loại thông tin được truyền tin chủ yếu là các tín hiệu hố học (có thể là amino
acid, peptid ngắn, phân tử protein lớn, nucleotide, hormone, thậm chí chất khí như
NO)


3. Có những phương thức truyền tin giữa các tế bào:
- Truyền tin trực tiếp tế bào – tế bào: phân tử truyền tin không tiếp xúc với môi
trường nội bào.
- Truyền tin gián tiếp qua môi trường nội bào, gồm 3 hình thức: truyền tin cận tiết,
truyền tin nội tiết và truyền tin qua synapse.
Công cụ đánh giá: Sản phẩm học tập là câu trả lời của HS.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu truyền tin trong tế bào

a. Mục tiêu:
- Trình bày các giai đoạn của quá trình truyền tin trong tế bào.
b. Nội dung:
- Học sinh thực hiện nghiên cứu sách giáo khoa, thảo luận nhóm để tìm các thơng
tin và thuyết trình trước lớp về các giai đoạn của q trình truyền tin trong tế bào
thơng qua các câu hỏi:
Nhóm 1. Thụ thể là gì? Có những loại thụ thể nào? Thụ thể có thể phân bố ở đâu
trong tế bào?
Nhóm 2. Trình bày diễn biến của q trình truyền tín hiệu trong tế bào.
Nhóm 3. Tế bào có thể đáp ứng truyền tin bằng những sản phẩm nào?
c. Sản phẩm: Bài thuyết trình của học sinh trên giấy A0.
Đáp án của các câu hỏi
+ Nhóm 1:
* Thụ thể tế bào là đại phân tử (thường là các protein) tồn tại với một lượng giới
hạn trên màng tế bào hoặc trong tế bào chất có chức năng tiếp nhận tín hiệu.
* Thụ thể có thể là các protein kênh trên màng, các enzyme, các loại protein tham
gia vào q trình hoạt hố gene hoặc nhiều loại protein kết cặp với enzyme.
* Các phân tử protein thụ thể được phân bố ở màng hay trong tế bào chất.
+ Nhóm 2:
* Thụ thể của tế bào tiếp nhận tín hiệu từ tế bào khác và cấu hình của nó bị biến
đổi → chuyển trạng thái từ bất hoạt sang hoạt động.
* Thụ thể hoạt động lại tác động tới phân tử liền kề làm thay đổi trạng thái hoạt
động của phân tử đó và cứ như vậy cho tới khi đến phân tử đích cuối cùng của chuỗi
chuyển đổi tín hiệu trong tế bào.
+ Nhóm 3: Sản phẩm đáp ứng của tế bào rất đa dạng:
* Có thể là enzyme giúp tế bào sửa chữa các sai sót trong DNA khi nó nhận được
tín hiệu là hệ gene bị tổn thương.
* Sản phẩm cũng có thể làm thay đổi hình dạng tế bào giúp tế bào có thể di
chuyển hướng tới nguồn tín hiệu.
* Có thể tạo ra các tín hiệu là yếu tố tăng trưởng gửi đến tế bào khác khiến tế bào

nhận tiến hành phân bào.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV sử dụng kĩ thuật “Khăn trải bàn” yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời các câu
hỏi sau:


+ Nhóm 1: Thụ thể là gì? Có những loại thụ thể nào? Thụ thể có thể phân bố ở
đâu trong tế bào?
+ Nhóm 2: Trình bày diễn biến của q trình truyền tín hiệu trong tế bào.
+ Nhóm 3: Tế bào có thể đáp ứng truyền tin bằng những sản phẩm nào?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:
- Các nhóm HS thảo luận và trình bày kết quả vào Khăn trải bàn được thiết kế trên
giấy A0.
- GV quan sát, hướng dẫn và hỗ trợ cho các nhóm HS gặp khó khăn.
Bước 3. Báo cáo kết quả:
- Đại diện các nhóm học sinh trình bày kết quả thảo luận trước lớp, các nhóm học sinh
khác lắng nghe, bổ sung nhận xét.
Bước 4. Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét phần trình bày của các nhóm học sinh, chốt lại kiến thức nội
dung (nếu cần).
GV kết luận:
Quá trình truyền tin trong tế bào gồm 3 giai đoạn:
1. Tiếp nhận tín hiệu: Một phân tử truyền tin liên kết vào một protein thụ thể làm thụ
thể thay đổi hình dạng.
- Mỗi loại thụ thể liên kết với một tín hiệu phù hợp như “chìa khóa – ổ khóa”.
- Các phân tử protein thụ thể được phân bố ở màng (các protein kênh trên
màng, các enzyme, các loại protein tham gia vào quá trình hoạt hố gene hoặc nhiều
loại protein kết cặp với enzyme) hay trong tế bào chất (hoocmon steroid,…)
2. Truyền tín hiệu: Các chuỗi tương tác phân tử chuyển tiếp tín hiệu từ các thụ thể tới

các phân tử đích trong tế bào.
- Thụ thể của tế bào tiếp nhận tín hiệu từ tế bào khác và cấu hình của nó bị
biến đổi chuyển trạng thái từ bất hoạt sang hoạt động.
- Thụ thể hoạt động lại tác động tới phân tử liền kề làm thay đổi trạng thái hoạt
động của phân tử đó và cứ như vậy cho tới khi đến phân tử đích cuối cùng của chuỗi
chuyển đổi tín hiệu trong tế bào.
3. Đáp ứng tín hiệu: Tế bào phát tín hiệu điều khiển phiên mã, dịch mã hoặc điều hoà

hoạt động của tế bào.
- Đáp ứng ở cuối con đường truyền tin có thể xuất hiện trong nhân tế bào hoặc tế bào
chất.
* Mục đích của truyền tin tế bào là giúp tế bào:
- Duy trì sự sống.
- Phát triển và phân bào.
- Bị biến đổi.


Công cụ đánh giá: Phiếu học tập theo kỹ thuật khăn trải bàn.
3. LUYỆN TẬP
HS thực hiện hoạt động này nhằm khắc sâu tri thức, phát triển kỹ năng thông
qua việc trả lời các câu hỏi trắc nghiệm/ câu hỏi tự luận, giải bài tập, thực hiện bài tập
thực hành…
a. Mục tiêu:
Hệ thống hóa và củng cố lại kiến thức cơ bản về quá trình truyền tin tế bào
b. Nội dung:
Sử dụng các câu hỏi để củng cố nội dung bài học
1. Thế nào là truyền tin giữa các tế bào? Các tế bào trong cơ thể đa bào có thể
truyền tin cho nhau bằng những cách nào?
2. Vì sao cùng một tín hiệu nhưng các tế bào khác nhau của cùng một cơ thể lại có
thể tạo ra các đáp ứng khác nhau?

3. Quá trình truyền tin trong tế bào gồm những giai đoạn nào?
4. Khi thụ thể tiếp nhận tín hiệu nằm trong tế bào chất thì phân tử tín hiệu thường
là loại gì để có thể đi được qua màng sinh chất? Cho ví dụ.
c. Sản phẩm: Đáp án của các câu hỏi trên:
1. Truyền tin giữa các tế bào là sự phát tán và nhận các phân tử tín hiệu qua lại
giữa các tế bào. Trong cơ thể đa bào, tín hiệu truyền từ tế bào này tới tế bào khác qua
bốn cách chủ yếu: truyền tin trực tiếp, truyền tin cận tiết, truyền tin nội tiết và truyền
tin qua synapse.
2. Cùng một tín hiệu nhưng các tế bào khác nhau của cùng một cơ thể lại có thể
tạo ra các đáp ứng khác nhau là do các loại thụ thể, con đường truyền tín hiệu và các
protein đáp ứng ở các tế bào là khác nhau.
3. Quá trình truyền tin trong tế bào gồm 3 giai đoạn: tiếp nhận tín hiệu → truyền
tín hiệu → đáp ứng tín hiệu.
4. Khi thụ thể tiếp nhận tín hiệu nằm trong tế bào chất thì phân tử tín hiệu thường
là những chất có kích thước nhỏ hoặc có tính kị nước để có thể đi được qua màng sinh
chất. Ví dụ: các hormone (insulin, testosterol...)
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
GV sử dụng trò chơi học tập “Ai nhanh hơn”
- GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu các nhóm HS thảo luận và giành quyền trả lời
các câu hỏi sau:
1. Thế nào là truyền tin giữa các tế bào? Các tế bào trong cơ thể đa bào có thể
truyền tin cho nhau bằng những cách nào?
2. Vì sao cùng một tín hiệu nhưng các tế bào khác nhau của cùng một cơ thể lại có
thể tạo ra các đáp ứng khác nhau?
3. Q trình truyền tin trong tế bào gồm những giai đoạn nào?
4. Khi thụ thể tiếp nhận tín hiệu nằm trong tế bào chất thì phân tử tín hiệu thường
là loại gì để có thể đi được qua màng sinh chất? Cho ví dụ.
- Mỗi câu trả lời đúng được 5 điểm, nhóm nào được nhiều điểm hơn sẽ nhận được
phần quà.

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:
Nhóm học sinh lắng nghe câu hỏi, thảo luận và giành quyền trả lời nhanh các câu hỏi.
Bước 3. Báo cáo kết quả:
Đáp án của các nhóm học sinh.
Bước 4. Kết luận, nhận định:


Giáo viên nhận xét cụ thể câu trả lời của từng nhóm, đánh giá kết quả của các nhóm
thơng qua hoạt động.
4. VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng trong
thực tiễn: vấn đề sử dụng thuốc gây tê trong y học.
b. Nội dung:
- GV sử dụng câu hỏi định hướng nghiên cứu cho HS tìm hiểu nội dung bài trước ở
nhà: Hiện nay, với sự tiến bộ vượt bậc của y học thì việc sử dụng thuốc gây tê trong
phẫu thuật trở nên phổ biến. Theo em:
1. Cơ chế tác dụng của thuốc gây tê là gì?
2. Nêu ưu điểm của việc sử dụng thuốc gây tê trong phẫu thuật?
c. Sản phẩm: Bài báo cáo của học sinh
Định hướng nội dung tìm hiểu:
1. Cơ chế tác động của thuốc gây tê
- Các thuốc tê phát huy tác dụng của chúng bằng cách gắn vào màng nội bào của kênh
Na+, ngăn cản Na + đi vào tế bào do đó ức chế quá trình truyền và khử cực ion của tế
bào thần kinh, dẫn đến ngăn chặn sự dẫn truyền tin của các tế bào thần kinh ngoại
biên đến não bộ. Do đó, bệnh nhân khơng cảm thấy đau đớn trong một khoảng thời
gian.

2. Nêu ưu điểm của việc sử dụng thuốc gây tê trong phẫu thuật?
- Ưu điểm:
+ Thuốc gây tê tương đối an tồn và thường khơng gây ra bất kỳ tác dụng phụ nào

nếu sử dụng đúng liều lượng.
+ Thuốc tê làm mất cảm giác đau nhưng không làm mất ý thức
+ Thời gian tác dụng của thuốc thường ngắn (khoảng vài giờ) nên thường được sử
dụng trong những ca phẫu thuật nhỏ như nha khoa, thẩm mỹ…
d . Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
GV trình chiếu cho HS xem video về vấn đề sử dụng thuốc gây tê trong y học và
yêu cầu các nhóm HS đã được phân cơng nhiệm vụ lên trình bày nội dung đã tìm hiểu:
Nhóm 1: Cơ chế tác dụng của thuốc gây tê là gì?
Nhóm 2: Nêu ưu điểm của việc sử dụng thuốc gây tê trong phẫu thuật?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:


Các nhóm HS tìm hiểu nội dung, chuẩn bị bài báo cáo (có thể trình bày trên giấy
A0 hoặc MS Powerpoint và kèm theo tranh ảnh, video minh họa) và cử đại diện chuẩn
bị trình bày trước lớp.
Bước 3. Báo cáo kết quả:
Đại diện các nhóm HS trình bày trước lớp. HS cả lớp lắng nghe và có thể bổ sung,
trao đổi, nhận xét kết quả bài báo cáo.
Bước 4. Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá về kết quả bài báo cáo của mỗi nhóm và có thể ghi
điểm cho HS.


×