ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 2
Bộ Chân trời sáng tạo
ĐỀ SỐ 4
A. ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
GV cho HS bốc thăm bài đọc và đọc văn bản có độ dài từ 60 – 70 chữ và trả lời 1 câu
hỏi liên quan đến bài đọc.
II. Đọc hiểu (4 điểm)
MÙA VÀNG
Thu về, những quả hồng đỏ mọng, những hạt dẻ nâu bóng, những quả na mở to
mắt, thơm dìu dịu. Biển lúa vàng ươm. Gió nổi lên và sóng lúa vùng dập dồn trải tới
chân trời.
Minh ríu rít bên mẹ:
- Mẹ ơi, con thấy quả trên cây đều chín hết cả rồi. Các bạn ấy đang mong có
người đến hái đấy. Nhìn quả chín ngon thế này, chắc các bác nông dân vui lắm mẹ
nhỉ?
- Đúng thế con ạ.
- Nếu mùa nào cũng được thu hoạch thì thích lắm phải khơng mẹ?
Mẹ âu yếm nhìn Minh và bảo:
- Con nói đúng đấy! Mùa nào thức ấy.
Nhưng để có cái thu hoạch, trước đó người nơng dân phải làm rất nhiều việc.
Họ phải cày bừa, gieo hạt và chăm sóc. Rồi mưa nắng, hạn hán, họ phải chăm sóc
vườn cây, ruộng đồng. Nhờ thế mà cây lớn dần, ra hoa kết trái và chín rộ đấy.
- Mẹ ơi, con hiểu rồi. Công việc của các bác nông dân vất vả quá mẹ nhỉ?
(Theo Những câu chuyện hay, những bài học quý)
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Mùa thu về có những quả, hạt gì chín, thơm ?
A. Quả hồng, cam
B. quả hồng, na, hạt dẻ
C. Hồng, na.
Câu 2. Trước mùa thu hoạch, các bác nông dân phải làm những gì ?
A. cày bừa
B. cày bừa và gieo hạt
C. Cày bừa, gieo hạt, chăm sóc.
Câu 3. Để thu hoạch tốt, ngồi cơng sức của người nơng dân cịn phụ thuộc điều gì
nữa ?
A. Thời tiết
B. Nước
C. Cơng an
Câu 4. Em có muốn trở thành một người nơng dân khơng? Vì sao ?
III. Tiếng việt (2 điểm)
Bài 1. Điền vào chỗ chấm
a) ch hay tr : đôi ….ân, màu ….ắng
b) ong hay ông : cá b…, quả b……
Bài 2. Tìm và viết những từ ngữ nêu tên sự vật trong tranh:
B. VIẾT (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm)
Gió
Gió ở rất xa, rất rất xa,
Gió thích chơi thân với mọi nhà
Gió cù khe khẽ anh mèo mướp
Rủ đàn ong mật đến thăm hoa.
Gió đưa những cánh diều bay bổng
Gió ru cái ngủ đến la đà
Hình như gió cũng thèm ăn quả
Hết trèo cây bưởi lại trèo na…
(Ngô Văn Phú)
II. Tập làm văn (6 điểm)
Viết đoạn văn kể về người bạn thân của em.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 2
Bộ Chân trời sáng tạo
ĐỀ SỐ 4
A. ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu.
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng).
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa.
- Trả lời được câu hỏi liên quan đến bài đọc.
II. Đọc hiểu (4 điểm)
Câu 1. B
Câu 2. C
Câu 3. A
Câu 4. HS trả lời theo suy nghĩ của bản thân.
Ví dụ: Em muốn trở thành một người nơng dân vì có thể gieo trồng được thật nhiều
loại trái cây thơm ngon.
III. Tiếng việt (2 điểm)
Bài 1.
a) ch hay tr: đôi chân, màu trắng
b) ong hay ơng: cá bống, quả bịng
Bài 2.
B. VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (4 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu.
- Bài viết đúng chính tả, khơng mắc q 5 lỗi.
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ.
- Trình bày sạch, đẹp.
II. Tập làm văn (6 điểm)
Bài làm tham khảo
Ở trường em rất thích chơi với bạn Ngọc. Bạn Ngọc có một thân hình thật
mũm mĩm đáng u. Khn mặt của Ngọc cũng rất bầu bĩnh, y như em bé. Ngọc có
mái tóc dài, đen và mượt. Đơi mắt sáng long lanh, to trịn như hai hạt nhãn. Đơi má
Ngọc phúng phính trơng rất đáng u. Đơi mơi nhỏ hồng tươi. Hàm răng trắng tinh,
đều đặn. Em rất vui khi được làm bạn với Ngọc.
(Sưu tầm)