BÀI :
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT, CHỨC NĂNG CÁC PHÍM
TRÊN BÀN ĐIỀU KHIỂN MÁY TIỆN CNC MASCUT AC-1840
I/ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
- Bộ điều khiển: Fanuc 0i TC, màn hình LCD, tay quay điện tử.
- Đường kính vật tiện max 460 mm
- Đường kính vật tiện lớn nhất trên bàn xe dao 230 mm
- Chiều dài vật tiện max 1000 mm
- Tốc độ quay trục chính: 3 dải tốc độ
+ L : 33 – 152 rpm
+ M : 153 – 680 rpm
+ H : 681 – 3100 rpm
- Ổ dao có 08 dao, đài dao được điều khiển bằng thủy lực.
- Nịng ụ sau được điều khiển bằng thuỷ lực
- Có hệ thống tưới nguội
- Trọng lượng máy: 2900 kg
II/ CHỨC NĂNG CÁC PHÍM TRÊN BÀN ĐIỀU KHIỂN
1/ Các phím nhập dữ liệu
Dùng để khởi động lại máy hoặc xố thơng báo lỗi sau khi đã khắc
phục lỗi.
Phím trợ giúp
Phím địa chỉ và các số, để vào các ký tự, các số . . .
Dùng để chọn chức năng thứ hai của ký tự trên bàn phím soạn thảo
Khi nhập vào dữ liệu là một ký tự hay địa chỉ số. Dữ liệu đó được lưu
vào bộ nhớ đệm và được hiển thị trên màn hình thơng qua chức năng
INPUT.
Dùng để huỷ bỏ ký tự vừa chọn tại vị trí sau con trỏ
Các phím chỉnh sửa
ALTER:
thay thế ký tự
INSERT:
chèn ký tự tại vị trí con trỏ
DELETE:
xố ký tự tại vị trí con trỏ
Hiển thị vị trí toạ độ của dao trên màn hình điều khiển. Hiển thị các
chương trình có trong bộ nhớ máy CNC
Dịch chuyển con trỏ sang trái, phải, lên xuống
Chuyển sang trang trước hoặc trang sau, thay đổi giữa các trang màn
hình hiển thị
Vào chế độ thiết lập bù dao
Hiển thị thơng tin thơng báo của chương trình
Truy nhập vào các tham số hệ thống của bộ điều khiển
Hiển thị màn hình mơ phỏng đường chạy dao.
Các phím mềm tương ứng với các chức năng hiển thị trên màn hình.
2/ Các phím điều khiển máy
Dừng khẩn cấp. Sử dụng trong trờng hợp máy
gặp sự cố phải ngừng khẩn cấp.
Bắt đầu chu trình. Khởi động vận hành tự
động các lệnh của chu trình.
Dừng chu trình. Tạm dừng chế độ ăn dao trong
chế độ vận hành tự động.
Điều chỉnh tốc độ chạy dao nhanh: Hiệu
chỉnh tốc độ chạy dao bằng cách xoay nhẹ núm
điều chỉnh.
Chọn tốc độ chạy dao mm/phút: Núm điều chỉnh
tốc độ chạy chơng trình đợc sử dụng trong chế
độ MDI or AUTO.
Hiệu chỉnh tốc độ % chạy chơng trình: Tốc
độ của trục chính đợc điều chỉnh bằng cách
vặn núm từ 50% tới 120%.
MODE SELECT: Chọn các chế độ.
Thay i tc ca trục chính.
Chọn vị trí một con dao cần thay bằng cách chỉnh nút vặn đến
vị trí phù hợp.
DÞch chun trơc X theo chiều Dơng
Dịch chuyển trục Z theo chiều Dơng
Dịch chun trơc X theo chiỊu âm
DÞch chun trơc Z theo chiÒu Âm
Chọn dãy tốc độ thấp 33 – 152 rpm
Chọn dãy tốc độ trung bình 153 – 680 rpm
Chọn dãy tốc độ cao 681 – 3100 rpm
Mở trục chính quay cùng chiều kim đồng hồ
Mở trục chính quay ngược chiều kim đồng hồ
Dừng trục chính
Chạy từng dịng lệnh
Dừng chương trình có điều kiện khi gp dũng lnh M01
Chạy khô: Trong chế độ này máy sẽ chạy theo chơng trình đà lập trình gia công nhng không ăn
dao và trục chính không quay. (Dùng để kiểm tra
chơng trình).
Bỏ qua câu lệnh: phía trớc các dòng lệnh có
dấu / thì khi chạy chơng trình các câu lệnh
đó sẽ bị bỏ qua.
Tt / M ti ngui
Tt / M ốn
Khoá máy: ON khi thực hiện một chơng trình
hoặc điều khiển, Điểm kết nối luôn đợc hiện,
máy sẽ không dÞch chun.
Dịch chuyển nịng ụ sau tiến tới (liên tục)
Dịch chuyển nòng ụ sau tiến tới (từng bước)
Dịch chuyển nòng ụ sau lùi về (từng bước)
Quay đài dao
Các đèn Led hiển thị cảnh báo.
BÀI :
XÁC ĐỊNH CHUẨN CHI TIẾT, CHUẨN DAO
TRÊN MÁY TIỆN CNC MASCUT AC-1840
I/ THAO TÁC VẬN HÀNH MÁY
1/ Tr¶ vỊ vÞ trÝ tham chiÕu
- Tríc khi thùc hiƯn viƯc di chuyển dao cụ về vị trí ban đầu, di chuyển
trục X & Z đến giữa hành trình bằng cách sẽ dựng tay quay điều khiển
bằng tay. Hoặc tất cả các trục phải cách vị trí ban đầu 10mm, không cần
phải chính giữa hành trình.
- Xem hớng dẫn vị trí ban đầu trên hình vẽ.
a/ Chnh nỳt vn v chế độ ZRN
b/
HÃy
thiết
lập
RAPID
TRAVERS
FEEDRATE. Sau đó điều chỉnh tốc độ phù hợp.
c/ ể an toàn nên di chuyển trục X về vị trí ban
đầu trớc tiên (có thể tránh những va chạm giữa ổ
dao và nịng ụ sau).
d/ H·y Ên nót +Z ®Ĩ chuyển trục Z về vị trí ban đầu, cho
đến khi ®Ìn bËt s¸ng.
e/ Nếu đèn định hớng vị trí đầu không sáng, thì các trục tơng ứng cha về vị trí ban đầu.
2/ Dịch chuyển băng máy ở chế độ JOG
Thực hiện các quá trình này khi đòi hỏi 2 trục đợc ®iỊu khiĨn b»ng tay mét
c¸ch chËm.
a/ ThiÕt lËp chÕ ®é ở JOG Mode
b/ Lựa chọn tốc độ thích hợp
c/ Để di chun các trục theo chiỊu mong mn, ta
Ên c¸c phím di chuyển phù hợp.
3/ Dịch chuyển băng máy chạy nhanh
a/ Chỉnh núm vặn sang chế độ RAPID
b/ Chọn RAPID TRAVERS FEEDRATE, sau đó
điều chỉnh tốc độ phù hợp.
c/ Tốc độ nhanh nhất đợc thiết lập bằng tham số. Núm vặn này chỉ
định mức cung cấp đợc tính bằng phần trăm. (Mức cung cấp lớn nhất
là 100%). Bốn mức F0, 25%, 50%, 100%.
4/ Dịch chuyển băng máy bằng tay quay:
a/ Chỉnh núm vặn về vị trí HANDLE
b/ Trong chế độ này, sử dụng cài đặt chế độ bằng tay để điều khiển tốc
độ di chuyển của các trơc X, Z .
c/ Lùa chän trơc chun ®éng.
d/ Chän mức tốc độ phù hợp X1, X10,
X100....
e/ Sau khi thiết lập các bớc trên, có thể sử
dụng chế độ bằng tay để kiểm soát hành
trình
5/ Nhập dữ liệu bằng tay
Chỉnh núm vặn về vị trí MDI. Trong chế độ
này, một chơng trình đơn giản có thể đợc đa
vào trực tiếp và thực hiện. Một chơng trình đơn
giản sẽ không đợc ghi nhớ, nó sẽ biến mất sau khi
thực hiện.
6/ Chạy tự động
Trong chế độ EDIT hoặc hoặc ấn PRGRM, chọn
chơng trình từ phần ghi nhớ. Chọn chế độ AUTO
mode. Nhấn Cycle Start để thực hiện chơng
trình tự động. Nhấn Cycle Stop để dừng chơng
trình.
7/ Biên soạn chơng trình
- Chỉnh núm vặn về chế độ EDIT
- Chọn editing, Alter, Inset hoặc delete để lập
trình.
- Chế độ này chỉ sử dụng cho thay đổi nội
dung, không đợc sử dụng để thực hiện.
- Để thiết lập một chơng trình mới, phải bật chế
độ EDIT.
- Sau khi kết thúc lập trình, hệ thống sẽ tự động
lu lại.
8/ Chế độ DNC
Cho việc sử dụng DNC Transmisstion (từ máy tính
đến hệ điều khiển CNC cho chuyển đổi chơng
trình hoặc số liệu).
II/ XÁC ĐỊNH CHUẨN CHI TIẾT, CHUẨN DAO
a/ Xác định chuẩn chi tiết
Chọn một dao để làm dao chuẩn (VD: gọi dao số 3, T0808, thông thường chọn dao dài
nhất).
+ OFFSET PHƯƠNG X
- Xoay núm về vị trí HANDLE, Nhấn nút CW cho trục chính quay thuận.
- Di chuyển dao đến gần phôi (Lưu ý khi đến gần giảm F). Khi dao chạm phôi theo
phương X, chuyển núm tay quay sang +Z, đưa dao ra khỏi phôi.
- Nhấn STOP dừng trục chính.
- Nhấn OFFSET / chọn phím mềm WORK/ chuyển con trỏ đến vị trí cần nhập tọa
độ phơi (VD G54).
- Nhấn X và đường kính phơi đo được (VD X47. _ Lưu ý có dấu chấm)
- Nhấn phím mềm MEASURE. Như vậy ta đã Offset xong phương X.
+ OFFSET PHƯƠNG Z
- Xoay núm về vị trí HANDLE, Nhấn nút CW cho trục chính quay thuận.
- Di chuyển dao đến gần phôi (Lưu ý khi đến gần giảm F). Khi dao chạm phôi theo
phương Z, chuyển núm tay quay sang X, đưa dao ra khỏi phơi.
- Nhấn OFFSET/ chọn phím mềm WORK/ chuyển con trỏ đến vị trí cần nhập tọa
độ phơi (VD G54)
- Nhấn Z0 rồi nhấn phím mềm MEASURE. Như vậy ta đã Offset xong phương Z.
- Đóng cửa, chuyển núm xoay sang MDI, nhập dao vừa Offset vào.
(VD: T0808 /Nhấn EOB/Nhấn Insert/Nhấn Cycle Start (nút màu xanh), Nhấn POS
(để xem tọa độ hiện thời, nếu Z=0 là đúng).
b/ Xác định chuẩn dao
- Đưa dao về vị trí an tồn để thay dao, tránh dao va vào phơi.
- Gọi một dao làm dao chuẩn bằng cách xoay núm vặn dao về số dao phù hợp (VD:
chọn dao số 3, thường chọn dao dài nhất). Nhấn nút INDEX.
+ OFFSET PHƯƠNG X
- Nhấn nút CW, cho trục chính quay cùng chiều kim đồng hồ.
- Xoay núm về vị trí HANDLE
- Di chuyển dao đến gần phơi theo phương X (Lưu ý khi đến gần giảm F). Khi dao
chạm phôi theo phương X, giữ nguyên X, chuyển núm tay quay sang Z, đưa dao ra
khỏi phôi.
- Nhấn nút STOP dừng trục chính
- Nhấn OFFSET / chọn phím mềm GEOM/ chuyển con trỏ đến vị trí dao cần xét
(VD G03)
- Nhấn X47. (Nhấn X và đường kính phơi. VD đường kính phơi đo được là 47, nhấn
phím mềm MEASURE. Như vậy ta đã Offset xong phương X với giá trị bù (so với
dao chuẩn đã Offset theo phương X).
+ OFFSET PHƯƠNG Z
- Nhấn nút CW, cho trục chính quay cùng chiều kim đồng hồ.
- Xoay núm về vị trí HANDLE.
- Di chuyển dao đến gần phôi theo phương Z (Lưu ý khi đến gần giảm F). Khi dao
chạm phôi theo phương Z, giữ nguyên Z, chuyển núm tay quay sang X, đưa dao
dịch chuyển ra khỏi phôi.
- Nhấn nút STOP dừng trục chính.
- Nhấn OFFSET rồi chọn phím mềm GEOM rồi di chuyển con trỏ đến vị trí dao cần
xét (VD G03)
- Nhấn Z0, nhấn phím mềm MEASURE. Như vậy ta đã Offset xong phương Z với
giá trị bù (so với dao chuẩn đã Offset theo phương Z).
* Offset tương tự cho các dao còn lại