Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

PHIẾU bài tập HÀNG NGÀY TOÁN lớp 5 học kì 1 TUẦN (16)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.36 KB, 6 trang )

TUẦN 17
Thứ hai ngày.....tháng.........năm
LUYỆN TẬP CHUNG
Bài 1: a)Tìm tỉ số phần trăm của hai số
8 và 32;
17 và 85;
29 và 203
b) Tìm 30% của tổng 942 và 132
Tìm 40% của tích 3 và 4
c) Tìm một số biết 20% của số đó là 100
Bài 2: Viết vào ơ trống (theo mẫu):
Phân số/ hỗn số

Số thập phân

Tỉ số phần trăm

0,75

75%

Bài 3: - Một gói trà tam thất - xạ đen nặng 2g có thành phần như sau: tam thất 1g, xạ đen
0,5g, hoa chè: 0,5g. Hãy tính tỉ số phần trăm của lượng tam thất, xạ đen, hoa hòe so với cả
gói.
Bài 4: Một cửa hàng bánh kẹo ngày hơm nay mua vào 5250000 đồng tiền hàng. Người
bán dự tính số tiến lãi bán hết số hàng này là 5%. Hỏi số tiền lãi sau khi bán hết số hàng
này là bao nhiêu.
Bài 5: Một cửa hàng bán 1 quyển sách được lãi 24000 đồng. Tính giá vốn của quyển sách
đó, biết rằng tiền lãi bằng 20% giá bán.
Bài 6: Người ta trồng lúa trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng là 15 m , chiều
dài bằng 150% chiều rộng .


a/ Tính diện tích thửa ruộng đó ?
b/ Cứ trung bình 1m2 thửa ruộng đó thu hoạch được 20 kg thóc . Hỏi cả thửa ruộng
trên thu bao nhiêu tấn thóc ?
Bài 7*: Tìm x:
x × 50% + x : 2 = 8
x × 30% + x × = 10
x × 70% + x : 10 + x × = 8
Bài 8*: Tìm hai số A và B biết 75% tổng của A và B là 150. Hiệu của hai số A và B là 100.
Thứ ba ngày.....tháng.........năm
LUYỆN TẬP CHUNG
Bài 1: Đặt tính rồi tính


384, 8 : 25
3 : 1,25
14,21 : 0,25
4:5
Bài 2: Tính giá trị biểu thức:
a. (242,7 - 60,6) × 3,2
b. 9,88 : (1,27 + 1,33) - 0,98
235,6 + 42,8 × 10 – 43,75 : 3,5
42,5 × 17 – 28,8 × 4,5
Bài 3: Tìm x
1,2 – x+ 0,3 = 0,45
x : 0,9 = 270 × 0,3
(x – 17) × 3,5 = 32,9.
Bài 4: Dân số Việt Nam vào cuối năm 2005 là 82 000 000 người. Hỏi nếu tỉ lệ dân tăng là
1,5% thì đến cuối năm 2007 dân số Việt Nam là bao nhiêu người?
Bài 5: Một cửa hàng ngày đầu bán 25% số gạo, ngày thứ hai bán 30% số gạo. Sau 2 ngày
bán, số gạo còn lại là 4095 kg. Hỏi số gạo trong cửa hàng lúc đầu là bao nhiêu?

Bài 6: Siêu thi Pico bán một chiếc laptop với giá 9350000 đồng thì được lãi 10% so với
giá vốn. Hỏi giá vốn của chiếc laptop đó là bao nhiêu?
Bài 7*: Một người bán một tấm vải được lãi 25% so với giá bán.Hỏi người ấy lãi bao
nhiêu phần trăm so với giá mua?
Bài 8*: Nếu tăng chiều rộng một hình chữ nhật lên 10% và chiều dài hình chữ nhật đó lên
10% thì diện tích hình chữ nhật sẽ tăng lên bao nhiêu phần trăm?
Thứ tư ngày.....tháng.........năm
GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TỦI
Bài 1: Viết ( theo mẫu) ( Sử dụng máy tính)
= 1 : 4 = 0,25
= ..........=................
= ..........=................
= ..........=................
= ..........=................
Bài 2: Dùng máy tính để tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài 4m và chiều rộng 3m
Bài 3: Hãy viết biểu thức và ghi giá trị của biểu thức do máy tính thực hiện
9
+
8
.
7
×
6
5
=
1

.

2


×

3

+

4

:

9
.
8
7
:
5
+
Bài 4: Dùng máy tính bỏ túi, thực hiện các phép tính sau:
a. 23 + 57
b. 452 - 98,9
c. 792 × 89,3
d. 2275 : 65

0

.

5


=

4

.

2

=

Bài 5:Tính giá trị của biểu thức :
a) (242,7 – 70,6) × 4,1 b) 9,88 : (1,14 + 1,46) – 0,98
c. 5,6 × 79,8 + 859
Dùng máy tính bỏ túi để tính (ấn các phím thích hợp của máy tính bỏ túi rồi ghi kết quả
vào chỗ chấm):


Thứ năm ngày.....tháng.........năm
SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ THỰC HIỆN PHÉP TÍNH VỀ TỈ SỐ PHẦN
TRĂM
Bài 1: Dùng máy tính bỏ túi để tính (ấn các phím thích hợp của máy tính bỏ túi rồi ghi kết
quả vào chỗ chấm):
- Tỉ số phần trăm của 48 và 9600 là: …………………
- Tính 35% của 792: …………………………………
- Tính 40% của 84,6: …………………………………
- Tìm A biết 25% của A là 33,59: …………………
- Tìm A biết 4,5% của A là 50,4 : ………………
Bài 2: Sử dụng máy tính bỏ túi, thực hiện các phép tính phù hợp để ghi kết quả đúng
vào chỗ chấm
Cái nồi

Giá cũ: 400 000 đồng
Giám giá: 20%
Giá mới: .......

Tủ đựng quần áo
Giá cũ: 750 000 đồng
Giám giá: 10%
Giá mới: ........

Cái chảo
Giá cũ: 100 000 đồng
Giám giá: .......
Giá mới: 85 000 đồng

Bộ quần áo trẻ em
Giá cũ: ............
Giám giá: 30%
Giá mới: 70 000 đồng

Điện thoại bàn
Giá cũ: 500 000 đồng
Giám giá: .........
Giá mới: 400 000 dồng
Bài 3: Dùng máy tính bỏ túi để tính:
- Với lãi suất tiết kiệm 0,5% một tháng, em hãy tính xem phải gửi bao nhiêu tiền để sau
một tháng nhận được số tiền lãi là:
a. 90 000 đồng
b. 150 000 đồng
c. 270 000 đồng
Bài 4: Giải bài tốn sau (Bằng máy tính bỏ túi) :

Thực hiện kế hoạch trồng rừng năm 2015, một tỉnh miền núi đã trồng trên 14 400ha, đạt
103% so với kế hoạch. Trong đó, diện tích trồng rừng mới tập trung trên 13 800ha, đạt trên
102% kế hoạch, rừng phân tán gần 570ha, đạt khoảng 114% kế hoạch.
Hỏi theo kế hoạch, tỉnh miền núi đó dự định trồng bao nhieu héc-ta rừng, bao nhiêu héc-ta
rừng phân tán ?
Bài 5: Trung bình xay xát 100kg thóc thì thu được 70kg gạo. Tức là tỉ số phần trăm của
gạo và thóc là 70%. Hãy tính số gạo thu được khi xay xát 150kg thóc (dùng máy tính bỏ
túi để tính).
Bài 6: Từ ngày 16/03/2015, giá bán điện bình quân tăng từ 1508 đồng một số điện lên
1622 đồng. Giá bán điện bình quân đã tăng bao nhiêu phần trăm ? Trước khi giá điện
tăng, mỗi tháng nhà chị Hà phải trả khoảng 200 000 đồng tiền điện, với giá điện mới chị
Hà phải trả khoảng bao nhiêu tiền ?(dùng máy tính bỏ túi để tính).
Bài 7*: Khối lượng cơng việc tăng 32%. Hỏi phải tăng số người lao động thêm bao nhiêu
phần trăm để năng suất lao động tăng 10%.(dùng máy tính bỏ túi để tính).


Bài 8*: Tìm diện tích hình chữ nhật, biết rằng nếu chiều dài tăng 20% số đo và chiều rộng
giảm 15% số đo thì diện tích tăng thêm 20%dm2 .(dùng máy tính bỏ túi để tính).
/>Thứ sáu ngày.....tháng.........năm
HÌNH TAM GIÁC
Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm

Hình tam giác...............................
Hình tam giác...............................
có các cạnh là...............................
có các cạnh là...............................
các góc là.......................................
các góc là.......................................
Bài 2: Nối mỗi hình tam giác với câu mơ tả hình dạng của nó:
Hình tam giác có một góc tù và hai góc

nhọn

Hình tam giác có ba góc nhọn

Hình tam giác có một góc vng và hai góc
nhọn

Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm


Hình tam giác...................... Hình tam giác...................... Hình tam giác......................
có đáy là.............................. có đáy là.............................. có đáy là..............................
chiều cao tương ứng với chiều cao tương ứng với chiều cao tương ứng với
đáy..............là...................... đáy..............là...................... đáy..............là......................
Bài 4: Nêu tên cạnh đáy và đường cao tướng ứng trong mỗi hình tam giác sau:

Bài 5: Xác định đường cao tương ứng với đáy BC cho trước rồi viết theo mẫu:

AH là đường cao ứng với
đáy BC

Bài 6*: Cần ít nhất bao nhiêu điểm để các điểm đó là các đỉnh của 4 hình tam giác?
Bài 7*: Trong hình vẽ dưới đây có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình tam giác
vng?


Bài 8*: Có bao nhiêu hình tam giác nhận 3 trong 5 điểm dưới đây làm đỉnh? Đọc tên các
tam giác đó?




×