Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

9 Bộ đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2021 2022 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.88 MB, 89 trang )

BỘ 9 ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1
MƠN GDCD LỚP 12
NĂM 2021-2022 (CÓ ĐÁP ÁN)


1. Đề thi giữa học kì 1 mơn GDCD lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường
THPT Dĩ An
2. Đề thi giữa học kì 1 mơn GDCD lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường
THPT Hồ Nghinh
3. Đề thi giữa học kì 1 mơn GDCD lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường
THPT Huỳnh Ngọc Huệ
4. Đề thi giữa học kì 1 mơn GDCD lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường
THPT Huỳnh Thúc Kháng
5. Đề thi giữa học kì 1 mơn GDCD lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường
THPT Ngơ Gia Tự
6. Đề thi giữa học kì 1 mơn GDCD lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường
THPT Núi Thành
7. Đề thi giữa học kì 1 mơn GDCD lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường
THPT số 2 Bảo Thắng
8. Đề thi giữa học kì 1 mơn GDCD lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường
THPT thị xã Quảng Trị
9. Đề thi giữa học kì 1 mơn GDCD lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường
THPT Thuận Thành số 1


ĐỀ KIỂM TRA MÔN GDCD 12
Thời gian làm bài 45 phút
Câu 1: Ông A vận chuyển gia cầm bệnh, bị cơ quan có thẩm quyền phát hiện và buộc phải tiêu hủy
hết số gia cầm bị bệnh này. Đây là biện pháp chế tài:
A. kỷ luật.


B. hình sự.

C. hành chính.

D. dân sự.

Câu 2: Vợ chồng anh H và chị M thỏa thuận hợp đồng thuê nhà của ông K trong vịng 5 năm. Do
có mẹ anh H là bà V ở cùng để trông cháu nên anh H đã tự thuê thợ là anh P đến xây thêm bức
tường phòng khách để ngăn thêm phòng ngủ. Trong trường hợp trên, những ai sau đây vi phạm dân
sự
A. Anh H và chị M.

B. Anh H.

C. Anh H và anh P.

D. Anh P.

Câu 3: Gia đình dựng rạp đám cưới ra hành lang đi bộ ngoài đường phải chịu trách nhiệm
A. dân sự.

B. kỉ luật.

C. hành chính.

D. hình sự.

Câu 4: Nội dung nào sau đây khơng nói về cơng dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ?
A. . Cơng dân bình đẳng về nghĩa vụ nộp thuế.
B. Cơng dân bình đẳng về nghĩa vụ nộp tiền vào quỹ tiết kiệm giúp người nghèo.

C. Cơng dân bình đẳng về quyền ứng cử.
D. Cơng dân bình đẳng về quyền trong hợp đồng dân sự.
Câu 5: Quá trình thực hiện pháp luật chỉ đạt hiệu quả khi các chủ thể tham gia quan hệ pháp luật
thực hiện
A. đúng đắn các quyền và nghĩa vụ của mình theo Hiến pháp và pháp luật
B. đúng đắn các quyền của mình theo Hiến pháp và pháp luật.
C. đầy đủ nghĩa vụ của mình theo Hiến pháp và pháp luật.
D. quyền và nghĩa vụ của mình theo mong muốn của bản thân.
Câu 6: Độ tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội phạm
đặc biệt nghiêm trọng là từ đủ
A. 14 đến 16 tuổi.

B. 16 tuổi đến 18 tuổi.

C. đủ14 tuổi đến dưới 16 tuổi.

D. 14 tuổi đến dưới 18 tuổi.

Câu 7: Đi chơi về khuya, khi đi qua cầu C thấy một người đang bị đuối nước. Vì trời rất tối lại
không biết bơi nên C bỏ đi, sáng hơm sau C nghe tin người đó chết. Trên cơ sở pháp luật, em đánh
giá như thế nào về hành vi của C?
A. Vi phạm đạo đức.

B. Khơng có tình người.

C. Vi phạm pháp luật.

D. Bình thường vì C khơng biết bơi.

Câu 8: Đối với nhà nước, pháp luật có vai trò



A. là biện pháp duy nhất để quản lý xã hội.
B. là cách để thể hiện quyền lực của giai cấp cầm quyền.
C. là phương tiện để quản lý xã hội hiệu quả.
D. là công cụ để bảo vệ quyền lợi của giai cấp cầm quyền.
Câu 9: Nghĩa vụ mà các cá nhân và tổ chức phải gánh chịu những hậu quả bất lợi từ hành vi vi
phạm pháp luật của mình được gọi là trách nhiệm
A. pháp lí.

B. hành chính.

C. hình sự.

D. dân sự.

Câu 10: Chị C kết hơn, cơng ty X cho rằng chị khơng cịn phù hợp với công việc nên chấm dứt hợp
đồng lao động trước thời hạn. Nhờ được tư vấn pháp luật, chị C đã được trở lại công ty làm việc.
Trong trường hợp này, pháp luật đã
A. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chị C. B. đáp ứng mọi nhu cầu và nguyện vọng của chị
C.
C. bảo vệ mọi lợi ích của phụ nữ.

D. bảo vệ mọi đặc quyền của lao động nữ.

Câu 11: Khi nói đến bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có thể hiểu là vấn đề nào được đề cập trước
hết?
A. Trách nhiệm.

B. Cách đối xử.


C. Quyền lợi.

D. Nghĩa vụ.

Câu 12: " Nộp thuế đúng thời hạn quy định" là hành vi thuộc về hình thức thực hiện pháp luật nào?
A. Thi hành pháp luật.

B. Tuân thủ pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật.

D. Sử dụng pháp luật.

Câu 13: Chị N và anh Q yêu nhau đã được hai năm. Đến khi hai người bàn tính chuyện kết hơn thì
mẹ chị N nhất định khơng đồng ý vì cho rằng nhà anh Q nghèo khơng mơn đăng hộ đối, bắt chị N
lấy anh T là một chủ doanh nghiệp. Anh T đã nhiều lần đến nhà chị N quà cáp để lấy lòng mẹ chị N
và xúi giục mẹ chị N ngăn cản hôn nhân của chị N và anh Q. Đồng thời cịn nói xấu nhằm xúc phạm
đến danh dự của anh Q. Trong trường hợp trên những ai đã vi phạm pháp luật?
A. Anh Q và chị N.

B. Mẹ chị N. Và anh Q.

C. Anh T và mẹ chị N

D. Chị N và mẹ chị N.

Câu 14: Quyền và nghĩa vụ cơng dân có mối quan hệ
A. đối lập nhau.


B. không tách rời nhau.

C. phụ thuộc vào nhau.

D. trùng với nhau.

Câu 15: Mỗi quy tắc xử sự được thể hiện thành
A. một quy phạm pháp luật.

B. nhiều quy phạm pháp luật.

C. nhiều quy định pháp luật.

D. một số quy định pháp luật.


Câu 16: Cơ sở kinh doanh karaoke X chưa đảm bảo quy định phịng cháy chữa cháy nên trong q
trình sửa chữa, tia lửa từ máy hàn bắn ra đã gây hỏa hoạn làm 5 người thương vong. Trong trường
hợp này, chủ thể nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Thợ hàn và chủ cơ sở karaoke X.

B. Lực lượng phòng cháy chữa cháy.

C. Chủ cơ sở.

D. Thợ hàn.

Câu 17: Học sinh sử dụng tài liệu khi kiểm tra học kỳ là hành vi vi phạm
A. dân sự.


B. hình sự.

C. kỷ luật.

D. hành chính.

Câu 18: Để buộc người vi phạm pháp luật chấm dứt việc làm trái pháp luật, nhà nước sẽ sử dụng
quyền lực
A. để giáo dục xã hội.

B. có tính cưỡng chế.

C. có tính giáo dục.

D. để răn đe người khác.

Câu 19: Mọi công dân đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử, cụm từ “Mọi công dân” trong câu
trên thề hiện đặc trưng nào sau đây?
A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

B. Tính quy phạm phổ biến.

C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

D. Tính thực tiễn xã hội.

Câu 20: Vụ án giám đốc cơng ty X và đồng bọn, trong đó có cả nhân viên tham nhũng 9.000 tỉ của
nhà nước. Tòa án xét xử các bị cáo và áp dụng các khung hình phạt theo mức độ mà Bộ luật hình sự
và Bộ luật tố tụng hình sự quy định. Điều này thể hiện
A. cơng dân đều bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

B. cơng dân đều bình đằng về quyền và nghĩa vụ.
C. cơng dân đều có nghĩa vụ như nhau
D. cơng dân đều bị xử lí như nhau.
Câu 21: Nội dung cơ bản của pháp luật bao gồm
A. Quy định các hành vi không đượclàm.
B. Quy định các bổn phận của công dân.
C. Các chuẩn mực thuộc về đời sống tinh thần, tình cảm của conngười.
D. Các quy tắc xử sự (việc được làm, việc phải làm, việc khơng đượclàm)
Câu 22: Tự ý đưa hình ảnh của người khác lên facebook là hành vi vi phạm
A. hình sự.

B. kỷ luật.

C. dân sự.

D. hành chính.

Câu 23: Bồi thường bù đắp tổn thất về tinh thần khi có hành vi xâm phạm tới các quan hệ tài sản và
quan hệ nhân thân được áp dụng đối với người có hành vi
A. vi phạm dân sự.

B. vi phạm hình sự.

C. vi phạm kỉ luật.

D. vi phạm hành chính.


Câu 24: Bạn K không tham gia cổ vũ đua xe của các bạn trong lớp. Hành vi của bạn K thực hiện
hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây?

A. Sử dụng pháp luật.

B. Áp dụng pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.

D. Thi hành pháp luật.

Câu 25: Bạo lực trong gia đình thể hiện điều gì trong các ý dưới đây
A. Thiếu bình đẳng.

B. Thiếu tình cảm

C. Thiếu tập trung.

D. Thiếu kinh tế.

Câu 26: Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí được hiểu là bất kì cơng dân nào vi phạm pháp luật đều
phải bị xử lí theo
A. quy định của pháp luật.

B. quyết định của tòa án.

C. quyết định của cơ quan.

D. quy định của Nhà nước.

Câu 27: Công ty Z kinh doanh thuốc trừ sâu, đợt kiểm tra cơ quan thuế đã phát hiện gian lận gần
100 tỷ đồng, lập hồ sơ và buộc họ phải khắc phục ngay vi phạm. Trường hợp này cho thấy pháp luật
thực hiện vai trị

A. bảo vệ nghĩa vụ cơng ty.

B. buộc cơng ty phải thực hiện quyền của mình.

C. kiểm soát được hoạt động kinh doanh.

D. đảm bảo quyền của cơng ty.

Câu 28: Đối với xã hội, pháp luật có vai trò
A. giúp xã hội ổn định, trật tự và phát triển.

B. giúp cho xã hội khơng cịn tội phạm.

C. giúp cho xã hội khơng có tệ nạn xã hội.

D. giúp cho xã hội văn minh, hiện đại.

Câu 29: Do mâu thuẫn cá nhân khi cịn làm việc cùng cơng ty, M (16 tuổi) đã tìm cách trả thù.
Hơm đó, trên đường đi làm về M gặp và đánh N gây tổn hại 15% sức khỏa của N. Trong trường hợp
này, hành vi của M là vi phạm
A. hành chính.

B. kỉ luật.

C. dân sự.

D. hình sự.

Câu 30: A và B đua xe, lạng lách, đánh võng trên đường và bị cảnh sát giao thông xử lý. A và B
phải chịu trách nhiệm

A. hành chính.

B. dân sự .

C. kỷ luật.

D. hình sự.

Câu 31: Vi phạm kỉ luật là hành vi xâm phạm các quan hệ
A. tài sản và hợp đồng.

B. kinh tế tài chính.

C. lao động, cơng vụ nhà nước.

D. cơng dân và xã hội.

Câu 32: Chị M đi làm trễ giờ nên theo quy định của công ty, bảo vệ là ông K đã không mở cổng để
chị M vào. Vì cùng ở tổ dân phố với nhau nên chị M nói ơng K thơng cảm vì sáng chị đưa con đi
học bị kẹt xe nên đến trễ. Tuy vậy, ông K vẫn một mực không mở cửa. Bực mình vì cho rằng ơng K
gây khó khăn với mình, Chị M đã chửi bới, xúc phạm ông K. Trong trường hợp này chị M phải
chịu trách nhiệm nào sau đây?
A. Hành chính và kỉ luật.

B. Dân sự và kỉ luật.


C. Hành chính và dân sự.

D. Hình sự và dân sự.


Câu 33: Bạn A thắc mắc, tại sao mọi quy định trong Luật kinh doanh đều phù hợp với nội dung
“Mọi cơng dân đều có quyền kinh doanh mọi ngành nghề pháp luật không cấm” trong Hiến pháp.
Em sử dụng đặc trưng nào sau đây để giải thích cho bạn?
A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính thực tiễn xã hội.

C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

Câu 34: N (19 tuổi) và A(17 tuổi) cung lên kế hoạch đi cướp.Hai tên đã cướp xe máy và đâm
người lài xe ôm trọng thương(thương tật 70%) cà hai đều bình đẳng về trách nhiệm pháp lí nhưng
xét điều kiện từng người mức xử phạt với N là chung thân với A là 17 năm tù. Dấu hiệu nào dưới
đây được tòa án sử dụng làm căn cứ để đưa ra mức xử phạt không giống nhau đó?
A. Mức độ thương tật của người bị hại.

B. Hành vi vi phạm của người phạm tội.

C. Độ tuổi của người phạm tội.

D. mức độ vi phạm của người phạm tội.

Câu 35: Trong các hành vi sau đây, hành vi nào thuộc loại vi phạm hành chính?
A. Học sinh nghỉ học quá 45 ngày trong một năm học.
B. Lợi dụng chức vụ chiếm đoạt số tiền lớn của nhà nước.
C. Bn bán hàng hóa lấn chiếm lề đường.
D. Phóng nhanh, vượt ẩu gây tai nạn chết người.
Câu 36: Anh B săn bắt động vật rừng quý hiếm. Trong trường hợp này anh B đã

A. thi hành pháp luật.

B. tuân thủ pháp luật.

C. không tuân thủ pháp luật.

D. không thi hành pháp luật.

Câu 37: Trong hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản có giá trị pháp lý cao nhất là:
A. Hiến pháp và luật.

B. Nghị định của chính phủ.

C. Hiến pháp.

D. Hiến pháp, luật và pháp lệnh.

Câu 38: Bạn L mượn vở của Q để chép bài vì buổi học hơm trước L bị bệnh nên nghỉ học. Đang
chuẩn bị trả lại vở cho Q, L nghe H kể rằng Q nói với các bạn trong lớp là L nghỉ học để đi chơi
nhưng nói dối bị bệnh. Bực mình vì Q đã nói sai sự thật về mình và quê với các bạn, nên L đã không
trả vở cho Q nữa, đồng thời vứt vở vào thùng rác. Hành vi của L đã
A. Không áp dụng pháp luật.

B. Không tuân thủ pháp luật.

C. Không sử dụng pháp luật.

D. Không thi hành pháp luật.

Câu 39: Đang trực bảo vệ tại cổng công ty X, do thèm café nên bác bảo vệ N đã sang quán đối diện

mua café đem lại chỗ trực để uống. Trong trường hợp này bác N đã vi phạm
A. kỉ luật.

B. hình sự.

C. dân sự.

D. hành chính.

Câu 40: Theo Nghị định 46/CP, công dân không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thơng sẽ bị
phạt từ 100.000đ – 200.000đ. Hình thức xử phạt trên thể hiện


A. Tính thực tiễn xã hội hiện đại.

B. Tính quy phạm phổ biến.

C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
------ HẾT -----ĐÁP ÁN

Câu

1

2

3


4

5

6

7

8

9

10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

Đ.A

C

A

C

B

A

C

C


C

A

A

C

A

C

B

A

A

C

B

B

A

Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
Đ.A

D


C

A

C

A

A

C

A

D

A

C

B

D

C

C

C


C

D

A

C


SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT HỒ NGHINH

KIỂM TRA GIỮA KÌ I – NĂM HỌC 2021 - 2022
MƠN GIÁO DỤC CÔNG DÂN 12 - LỚP 12
Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 30 câu)

(Đề có 4 trang)
Họ tên : ............................................................... Lớp : ...................

Mã đề 001

Câu 1: Theo quy định của pháp luật, người vi phạm hình sự phải chịu trách nhiệm hình sự
về mọi tội phạm do mình gây ra có độ tuổi nào sau đây?
A. Từ đủ 14 tuổi trở lên.
B. Từ đủ 16 tuổi trở lên.
C. Từ đủ 18 tuổi trở lên.
D. Từ 18 tuổi trở lên.
Câu 2: Vi phạm hành chính là những hành vi xâm phạm
A. nguyên tắc quản lí hành chính.

B. kỉ luật lao động.
C. quy tắc quản lí nhà nước.
D. kỉ luật tổ chức.
Câu 3: Một trong những đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện ở tính
A. xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
B. bảo mật nội bộ.
C. bao quát, định hướng tổng thể.
D. chuyên chế độc quyền.
Câu 4: Để buộc người vi phạm pháp luật chấm dứt việc làm trái pháp luật, nhà nước sẽ sử
dụng quyền lực
A. để giáo dục họ và răn đe người khác.
B. có tính cưỡng chế.
C. để họ chấm dứt việc vi phạm.
D. có tính giáo dục.
Câu 5: Pháp luật là hệ thống các
A. quy tắc ứng xử.
B. quy tắc xử sự chung.
C. quy tắc xử sự riêng.
D. quy định chung.
Câu 6: Hình thức thực hiện nào của pháp luật quy định cá nhân, tổ chức chủ động thực hiện
nghĩa vụ, không chủ động thực hiện cũng bị bắt buộc phải thực hiện?
A. Tuân thủ pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 7: Các cá nhân tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm thuộc hình thức thực
hiện pháp luật nào sau đây?
A. Áp dụng pháp luật.
B. Thị hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.

D. Sử dụng pháp luật.
Câu 8: Ở Việt Nam, mọi cơng dân nếu có đủ điều kiện đều được tự do kinh doanh những
ngành nghề mà pháp luật không cấm là thể hiện cơng dân bình đẳng trong việc
A. chịu trách nhiệm pháp luật.
B. chịu trách nhiệm pháp lí.
C. thực hiện quyền.
D. thực hiện nghĩa vụ.
Câu 9: Ở Việt Nam, mọi công dân nam khi đủ 17 tuổi phải đăng kí nghĩa vụ qn sự là thể
hiện cơng dân bình đẳng trong việc
A. chịu trách nhiệm pháp luật.
B. chịu trách nhiệm pháp lí.
C. thực hiện quyền.
D. thực hiện nghĩa vụ.
Câu 10: Theo quy định của pháp luật, công dân có hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới
các quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản thuộc loại vi phạm
Trang 1/4 - Mã đề 001


A. hành chính.
B. quy chế.
C. dân sự.
D. kỉ luật.
Câu 11: Luật Giao thông đường bộ quy định tất cả mọi người tham gia giao thông phải chấp
hành chỉ dẫn của tín hiệu đèn giao thơng là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
B. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
C. Tính nghiêm minh của pháp luật.
D. Tính quy phạm phổ biến.
Câu 12: Hình thức thực hiện nào sau đây của pháp luật quy định cá nhân, tổ chức có thể làm
hoặc khơng làm mà khơng vi phạm pháp luật?

A. Tuân thủ pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật.
D. Sử dụng pháp luật.
Câu 13: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí vi phạm pháp luật hành chính khi tự ý
thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Mua bán người qua biên giới.
B. Tổ chức hoạt động khủng bố.
C. Sản xuất vủ khí quân dụng.
D. Chiếm dụng hành lang giao thông.
Câu 14: Công dân thực hiện hành vi nào sau đây là tuân thủ pháp luật?
A. Từ chối che dấu tội phạm khủng bố.
B. Tiến hành sàng lọc giới tính thai nhi.
C. Chống người thi hành công vụ.
D. Chiếm dụng tài sản công cộng.
Câu 15: Vợ chờng tơn trọng giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau. Điều đó thể hiện
nội dung nào trong quyền bình đẳng hơn nhân và gia đình
A. hơn nhân.
B. nhân thân.
C. tình cảm.
D. xã hội.
Câu 16: Pháp luật là phương tiện đặc thù để thể hiện và bảo vệ
A. các lợi ích cá nhân.
B. các giá trị tinh thần.
C. các lợi ích của Nhà nước.
D. các giá trị đạo đức.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về vai trò của pháp luật?
A. nhà nước quản lí xã hội chủ yếu bằng pháp luật.
B. pháp luật được đảm bảo bằng sức mạnh của nhà nước.
C. pháp luật là phương tiện duy nhất để nhà nước quản lí xã hội.

D. quản lí xã hội bằng pháp luật đảm bảo tính cơng bằng dân chủ.
Câu 18: Trường hợp nào dưới đây là hình thức áp dụng pháp luật?
A. Đăng kí xét tuyển đại học.
B. Xử lí thơng tin liên ngành.
C. Xử phạt hành chính trong giao thông.
D. Sử dụng dịch vụ truyền thông.
Câu 19: Theo quy định của pháp luật, bất kì cơng dân nào cố ý vi phạm nguyên tắc bầu cử
đều phải
A. công khai xin lỗi.
B. chịu trách nhiệm pháp lí.
C. thay đổi hệ tư tưởng,
D. bổ sung phiếu bầu.
Câu 20: Những quan niệm đạo đức tiến bộ phù hợp với sự phát triển của xã hội được nhà
nước đưa vào trong các quy phạm pháp luật là thể hiện mối quan hệ giữa pháp luật với
A. chính trị.
B. xã hội.
C. đạo đức.
D. kinh tế.
Câu 21: Trường hợp anh A khi tham gia giao thơng khơng đi vào đường một chiều thuộc
hình thức thực hiện nào của pháp luật?
Trang 2/4 - Mã đề 001


A. Thi hành pháp luật.
B. Áp dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Sử dụng pháp luật.
Câu 22: Bà A kí hợp đờng chăm sóc vườn cây cho anh Q với thời hạn 2 năm. Một lần anh Q
có đợt công tác xa nhà 5 ngày, bà A đã tự ý nghỉ việc và đi du lịch trong suốt thời gian đó.
Nhận được thơng tin trên do chị X là hàng xóm cung cấp, anh Q đã chấm dứt hợp đồng trước

thời hạn với bà A nên bị anh D là con rể bà A đến trụ sở công ty nơi anh Q đang làm việc để
gây rời. Vì việc xô xát trên giữa anh D và anh Q gây mất trật tự nơi công cộng nên lực
lượng chức năng đã lập biên bản xử phạt cả hai anh. Những ai sau đây vi phạm luật hành
chính?
A. Anh Q, anh D và bà A.
B. Anh Q và bà A.
C. Anh Q và anh D.
D. Anh D , bà A và chị X.
Câu 23: Vì muốn mở phòng khám nha khoa nên anh H đã đặt cọc 2,5 triệu đồng cho anh Đ
để anh làm giả cho mình chứng chỉ hành nghề chuyên khoa răng, hàm, mặt. Anh Đ đã mua
phôi bằng giả của anh L để thực hiện giao dịch trên. Do nhận được nhiều đơn hàng, anh Đ đã
thuê một căn phòng trọ của bà M và lén lút lắp đặt hệ thống thiết bị máy móc để in ấn. Vì
máy in trục trặc nên anh Đ khơng giao được chứng chỉ hành nghề cho anh H theo đúng thời
gian đã thỏa thuận. Bức xúc, anh H thuê anh Q là tài xế lái xe tắc-xi chở mình đến nơi anh Đ
thuê trọ để đòi lại tiền đặt cọc nhưng anh Đ không đồng ý nên hai bên to tiếng cãi vã nhau.
Sợ ảnh hưởng đến các phòng trọ khác nên bà M yêu cầu anh H ra khỏi khu trọ. Những ai sau
đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Anh Đ, anh L và anh H.
B. Anh L, bà M và anh Đ
C. Anh H và anh Q.
D. Anh Đ và bà M.
Câu 24: Phát hiện cán bộ xã là anh P và chị G làm giả hồ sơ chiếm đoạt 300 triệu đờng tiền
qun góp ủng hộ lũ lụt của xã, ông M đã làm đơn tố cáo với cơ quan chức năng. Khi tiếp
nhận đơn tố cáo, anh V là cán bộ có thẩm quyền đã xuống xã để xác minh nội dung đơn tố
cáo. Vì lo cho chồng, vợ anh P là chị H đã bí mật đưa anh V số tiền 50 triệu đờng để anh
giảm nhẹ tình tiết vi phạm nhưng anh V đã từ chối. Chị đã thuê anh N là lao động tự do dàn
dựng vụ tai nạn giao thông làm anh V bị thương nặng và lấy đi toàn bộ chứng cứ. Những ai
sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm kỉ luật và hình sự?
A. Chị G và anh P.
B. Anh N và chị H.

C. Anh P, chị H và anh N.
D. Anh P, chị G và chị H.
Câu 25: Vợ anh A là chị B giấu chồng rút tồn bộ tiền tiết kiệm của hai vợ chờng để kinh
doanh cùng bạn nhưng bị thua lỗ. Phát hiện sự việc, anh A đã đánh đập và ép vợ đến làm
việc tại xưởng mộc do anh làm quản lí mặc dù chị không đồng ý. Chị B và anh A cùng vi
phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào sau đây?
A. Hơn nhân và gia đình.
B. Lao động và cơng vụ.
C. Sản xuất và kinh doanh.
D. Hợp tác và đầu tư.
Câu 26: Ơng C là cơng nhân xây dựng tham gia giao thơng bằng xe ơ tơ trong tình trạng đã
sử dụng rượu bia. Do cố ý vượt xe sai quy định, ông C va chạm với hai người đang dừng xe
theo hiệu lệnh của người điều khiển giao thông khiến họ bị thương nặng dẫn đến mất sức lao
động vĩnh viễn. Ông C phải chịu những trách nhiệm pháp lí nào sau đây?
A. Hành chính và kỉ luật.
B. Hành chính và dân sự.
C. Hình sự và kỉ luật.
D. Hình sự và dân sự.
Câu 27: Chị H thường xuyên đi làm trể và nghỉ việc khơng có lí do. Trong trường hợp trên
chị H đã vi phạm pháp luật nào sau đây?
A. Dân sự.
B. Kỉ luật.
C. Hình sự.
D. Hành chính.
Trang 3/4 - Mã đề 001


Câu 28: Bức tường nhà chị H bị hỏng nặng do anh D hàng xóm xây nhà mới. Sau khi được
trao qui định của pháp luật về trách nhiệm của người xây dựng cơng trình, anh D đã xây mới
lại bức tường. Trong trường hợp này pháp luật thể hiện vai trò nào sau đây?

A. Phương tiện để nhà nước phát huy quyền lực của mình.
B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cơng dân.
C. Phương tiện để nhà nước quản lý xã hội.
D. Bảo vệ các quyền tự do cơ bản của công dân.
Câu 29: Bạn C đi xe máy ngược đường một chiều bị cảnh sát giao thơng xử phạt hành chính.
Việc bạn C bị xử phạt thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính quy phạm phổ biến.
D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
Câu 30: Anh A là giám đốc một công ty tư nhân, do nghĩ xe ơ tơ là do mình mua nên tự
mình có quyền bán xe. Trong trường hợp này anh A đã vi phạm nội dung nào của bình đẳng
trong hơn nhân và gia đình?
A. Giữa anh chị em với nhau.
B. Giữa vợ và chờng.
C. Cha mẹ và con cái.
D. Ơng bà và con cháu.
------ HẾT ------

Trang 4/4 - Mã đề 001


KIỂM TRA GIỮA KÌ I – NĂM HỌC 2021 - 2022
MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN 12 - LỚP 12

SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT HỒ NGHINH

Thời gian làm bài : 45 Phút
Phần đáp án câu trắc nghiệm:

00 00 00 00 00 00
1 2 3 4 5 6
1
B B C C D C
2
C C B A D D
3
A B B A C B
4
B C D D D A
5
B C A D D D
6
B B A A C D
7
C A A C A B
8
C A D B A B
9
D B B C B C
10
C D B A C A
11
D C A C D D
12
D C D D D B
13
D B D B B D
14
A C A A C C

15
B B A C C D
16
D C A D A D
17
C B B C A A
18
C D A B B C
19
B C B D D D
20
C C A B A C
21
C D A A D C
22
C D C D C A
23
A B B C D C
24
A B D D A C
25
A C A A A D
26
D C B A D C
27
B B C B C A
28
B B D B C D
29
B C C A A C

30
B D B B A D

00
7
D
D
A
C
A
A
D
D
A
D
D
C
C
B
C
D
C
C
A
C
A
A
A
D
C

A
A
D
B
D

00
8
D
C
B
C
A
A
D
A
C
C
A
B
D
B
A
A
A
D
D
D
A
D

B
A
C
B
B
C
A
A

00
9
B
C
C
A
D
A
B
C
C
A
B
B
A
C
D
D
D
B
C

A
D
A
A
A
C
C
C
D
D
C

01
0
C
D
A
A
A
A
D
D
A
B
C
C
D
B
A
B

B
D
D
D
C
C
D
D
B
C
C
D
B
C

01
1
B
C
C
C
A
C
C
D
A
A
A
A
C

B
C
C
D
A
C
B
A
A
B
C
A
D
B
B
C
C

01
2
A
D
C
D
B
B
C
D
C
A

A
B
B
D
A
A
D
C
B
D
A
A
C
C
A
D
C
D
C
C

01
3
B
D
D
C
A
B
D

D
B
B
A
C
B
D
C
D
D
B
B
D
C
B
B
A
A
A
C
C
A
D

01
4
D
D
D
C

D
C
D
B
D
A
B
C
C
C
A
B
C
B
D
D
A
A
D
D
C
A
B
D
A
C

01
5
A

B
B
C
A
D
D
B
A
D
D
A
A
B
D
B
D
C
C
A
A
D
D
A
C
A
B
B
B
D


01
6
C
B
C
D
D
C
A
B
D
D
B
D
C
B
D
A
D
D
C
D
B
A
C
B
A
B
D
C

B
D

01
7
C
A
C
A
A
A
B
C
B
C
C
D
A
B
D
D
B
D
B
D
B
A
A
B
B

D
B
C
A
A

01
8
B
A
D
A
A
D
D
B
B
A
C
A
C
A
D
A
A
D
A
A
A
D

D
D
B
C
A
C
B
A

01
9
C
D
D
B
A
B
C
B
A
C
A
C
A
C
D
D
A
B
C

D
B
B
D
D
A
C
C
C
D
D

02
0
B
D
B
D
A
B
A
B
A
C
A
D
C
B
C
B

C
A
C
A
C
B
A
C
D
C
C
A
C
B

02
1
D
C
D
B
B
A
A
B
B
A
C
C
C

B
A
A
C
A
A
B
A
A
B
C
D
D
C
B
D
D

02
2
A
D
D
B
C
B
C
C
B
D

C
B
B
D
C
D
A
C
B
C
A
D
C
A
B
C
B
A
C
B

02
3
C
D
B
D
B
D
B

B
D
B
D
B
A
C
A
D
C
C
B
D
C
B
D
A
D
A
C
A
B
A

02
4
D
A
A
C

A
C
B
D
A
A
D
D
D
B
A
D
B
A
A
D
C
B
C
B
C
D
D
B
B
B

1



SỞ GD-ĐT TỈNH QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT HUỲNH NGỌC HUỆ

KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021-2022
MƠN: GIÁO DỤC CƠNG DÂN 12
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ......................................................................... Số báo danh: ..... Mã đề 101
Hs chọn đáp án đúng.
Câu 1. Luật giao thông đường bộ quy định người đi xe mô tô phải đội mũ bảo hiểm. Quy định
này thể hiện
A. tính phổ biễn rộng rãi của pháp luật.
B. tính quy phạm phổ biến của pháp luật.
C. Tính quyền lực bắt buộc chung.
D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức .
Câu 2. Khi yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình, anh A đã vi phạm quyền bình
đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
A. tài sản riêng.
B. tình cảm. C. nhân thân. D. tài sản chung.
Câu 3. Nội dung nào dưới đây khơng phải là bình đẳng trong hơn nhân và gia đình ?
A. Bình đẳng giữa cha mẹ và con.
B. Bình đẳng giữa những người trong họ hàng.
C. Bình đẳng giữa vợ và chồng.
D. Bình đẳng giữa anh, chị, em.
Câu 4. Pháp luật mang bản chất xã hội vì pháp luật
A. bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội.
B. phản ánh lợi ích của giai cấp cầm quyền.
C. luôn tồn tại trong mọi xã hội.
D. do Nhà nước ban hành.

Câu 5. Pháp luật là phương tiện đặc thù đề thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức – là thể hiện các
mối quan hệ nào dưới đây ?
A. Quan hệ pháp luật với xã hội. B. Quan hệ pháp luật với chính trị.
C. Quan hệ pháp luật với đạo đức. D. Quan hệ pháp luật với kinh tế.
Câu 6. Dấu hiệu nào dưới đây không phải là dấu hiệu vi phạm pháp luật ?
A. Hành vi trái pháp luật.
B. Người vi phạm pháp luật có lỗi.
C. Hành vi khơng thích hợp.
D. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.
Câu 7. Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm ?
A. Từ đủ 16 tuổi trở lên. B. Từ đủ 12 tuổi trở lên.
C. Từ đủ 14 tuổi trở lên. D. Từ đủ 18 tuổi trở lên.
Câu 8. Pháp luật là phương tiện để công dân
A. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
B. bảo vệ quyền tự do tuyệt đối của mình.
C. bảo vệ mọi quyền lợi của mình.
D. bảo vệ mọi nhu cầu trong cuộc sống của mình.
Câu 9. Do mâu thuẫn cá nhân, K đã đánh H bị thương tích nặng với tỷ lệ thương tật 14%. H phải
điều trị tốn kém hơn 40 triệu đồng. Trong trường hợp này, K phải chịu trách nhiệm pháp lý nào
dưới đây ?
A. Hình sự và kỷ luật.
B. Hình sự và dân sự.
C. Hành chính.
D. Hình sự.
Câu 10. Hành vi trái pháp luật là hành vi xâm phạm, gây thiệt hại cho
A. các hoạt động của tổ chức, cá nhân.


B. các lợi ích của tổ chức, cá nhân.
C. các quan hệ chính trị của nhà nước.

D. các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
Câu 11. Bà M cho ông D cạnh nhà vay 200 triệu đồng, ông D đã viết giấy vay tiền và ghi rõ thời
gian trả. Đến thời hạn trả tiền , bà M đã nhiều lần đến địi nhưng ơng D khơng chịu trả tiền cho bà
M. Trong trường hợp này, bà M cần phải làm gì ?
A. Làm đơn khởi kiện ơng D lên tòa án nhân dân huyện để đòi lại tiền.
B. Nhờ Uỷ ban nhân dân phường giải quyết.
C. Thuê người chun địi nợ th đến tìm ơng D địi nợ giúp mình
D. Nhờ cơ quan cơng an xã giải quyết.
Câu 12. Vi phạm kỉ luật là hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến
A. nội quy trường học.
B. các quan hệ xã hội.
C. các quan hệ giữa nhà trường và học sinh.
D. các quan hệ lao động, công vụ nhà nước.
Câu 13. Chị X có chồng là anh Y. Bạn chị X là H có gửi cho chị một bì thư và 2000 USD với nội
dung như sau: “Mến tặng vợ chồng bạn, chúc hai bạn nhanh chóng qua khỏi thời kì khó khăn
này”. 2000 USD là:
A. tài sản riêng của chị X hoặc tài sản riêng của anh Y.
B. Tất cả ý trên
C. tài sản chung của chị X và anh Y.
D. tài sản được chia làm hai theo quy định của pháp luật.
Câu 14. Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được đảm bảo
thực hiện… của nhà nước.
A. bằng chủ trương B. bằng chính sách
C. bằng quyền lực D. bằng uy tín
Câu 15. Cơng dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi cơng dân
A. đều có nghĩa vụ như nhau.
B. đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
C. đều có quyền như nhau.
D. đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau.
Câu 16. Cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật

quy định phải làm là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật.
B. Sử dụng pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật.
D. Thi hành pháp luật.
Câu 17. Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp
luật là biểu hiện cơng dân bình đẳng về
A. nghĩa vụ và trách nhiệm.
B. quyền và trách nhiệm.
C. trách nhiệm và pháp lý. D. quyền và nghĩa vụ.
Câu 18. Chị Q có con nhỏ 10 tháng tuổi nên đơi khi phải xin phép nghỉ việc để chăm sóc con ốm.
Vì thấy chị xin nghỉ việc nhiều nên Giám đốc Công ty đã ra quyết định điều chuyển chị sang vị trí
cơng tác khác. Khơng đồng ý với quyết định của Giám đốc, chị đã làm đơn khiếu nại và quyết
định không thực hiện. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây với mỗi
công dân ?
A. Là phương tiện để công dân bảo vệ mọi yêu cầu của mình.
B. Là cơ sở hợp pháp để công dân đấu tranh bảo vệ tuyệt đối cho quyền lợi của mình.
C. Là phương tiện để cơng dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
D. Là cơ sở để cơng dân kiến nghị với cấp trên.


Câu 19. M – 13 tuổi đi xe đạp và N – 18 tuổi đi xe máy cùng vượt đèn đỏ, bị Cảnh sát giao thông
yêu cầu dừng xe; N bị phạt tiền, còn M chỉ bị nhắc nhở. Việc làm này của Cảnh sát giao thơng có
thể hiện cơng dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý khơng ? Vì sao ?
A. Có, vì M khơng có lỗi.
B. Có, vì M chưa đủ tuổi chịu trách nhiệm pháp lý.
C. Khơng, vì cần phải xử phạt nghiêm minh.
D. Khơng, vì cả hai đều vi phạm như nhau.
Câu 20. Thực hiện pháp luật là q trình hoạt động có mục đích làm cho những quy định của
pháp luật…trở thành những hành vi hợp pháp của cá nhân, tổ chức.

A. quen thuộc trong cuộc sống. B. gắn bó với thực tiễn.
C. đi vào cuộc sống. D. có chỗ đứng trong thực tiễn.
Câu 21. Ông Đ đi xe máy ngược chiều trên đường, đâm vào một người đi đúng đường làm người
này bị thương (gãy tay) phải vào bệnh viện điều trị. Ông Đ bị xử phạt vi phạm hành chính và phải
bồi thường cho người bị thương. Ông Đ phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây ?
A. Hành chính và dân sự. B. Hành chính và kỷ luật.
C. Kỷ luật và dân sự.
D. Hình sự và hành chính.
Câu 22. Cơng ty A và công ty B cùng không tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường trong
sản xuất kinh doanh nên đều bị xử phạt hành chính, điều này thể hiện đặc trưng nào dưới đây của
pháp luật ?
A. Tính nghiêm minh của pháp luật.
B. Tính trừng phạt của pháp luật.
C. Tính giáo dục của pháp luật. D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
Câu 23. Các học sinh nam lớp 11 Trường Trung học phổ thông X xin phép cô giáo chủ nhiệm
cho nghỉ học để đi đăng ký nghĩa vụ quân sự ở phường. Việc làm này là hình thức
A. thi hành pháp luật.
B. áp dụng pháp luật.
C. tuân thủ pháp luật.
D. sử dụng pháp luật.
Câu 24. Ông A rủ ông B cùng đột nhập vào tiệm vàng X để ăn trộm, phát hiện có người đang
ngủ, ông B hoảng sợ bỏ đi. Sau khi lấy hết vàng hiện có trong tiệm X, ơng A kể lại tồn bộ sự
việc với người bạn thân là ơng T và nhờ ơng T cất giữ hộ số vàng đó nhưng đã bị ông T từ chối.
Ba tháng sau, khi sửa nhà, con trai ơng A phát hiện có khá nhiều vàng được chơn dưới phịng ngủ
của bố nên đến trình báo cơ quan cơng an thì mọi việc được sáng tỏ. Những ai dưới đây phải chịu
trách nhiệm pháp lí?
A. Ơng A và ơng T. B. Ơng A, ơng B và ơng T.
C. Ơng B và bố con ơng A. D. Ơng A và ơng B.
Câu 25. Chủ thể nào dưới đây có quyền áp dụng pháp luật ?
A. Cơ quan, cơng chức nhà nước có thẩm quyền.

B. Cán bộ, công chức nhà nước.
C. Mọi công dân.
D. Cơ quan, tổ chức.
Câu 26. Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ mà các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi
từ hành vi nào dưới đây của mình ?
A. Không cẩn thận. B. Vi phạm pháp luật.
C. Thiếu kế hoạch. D. Thiếu suy nghĩ.
Câu 27. Để quản lý xã hội bằng pháp luật, Nhà nước cần tích cực thực hiện
A. răn đe để mọi người phải chấp hành pháp luật.
B. nghiêm chỉnh mọi chủ trương, chính sách.
C. quảng cáo pháp luật trong xã hội.
D. phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhân dân.
Câu 28. Vi phạm hình sự là hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là
A. nghi phạm.
B. xâm phạm.
C. tội phạm. D. phạm tội.


Câu 29. Bình đẳng trong quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng được thể hiện ở nội dung nào dưới
đây ?
A. Vợ chồng có quyền cùng nhau quyết định về kinh tế trong gia đình.
B. Người vợ cần làm cơng việc của gia đình nhiều hơn chồng.
C. Vợ chồng tơn trọng và giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau.
D. Người vợ có quyền quyết định về việc nuôi dạy con.
Câu 30. Hành vi của người tâm thần đánh người khác gây thương tích nặng khơng bị coi là vi
phạm pháp luật vì
A. nguời thực hiện hành vi khơng có năng lực trách nhiệm pháp lí.
B. khơng có lỗi.
C. nguời thực hiện hành vi khơng hiểu biết về pháp luật.
D. không trái pháp luật.

------ HẾT ------


SỞ GD-ĐT TỈNH QUẢNG NAM
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021-2022
TRƯỜNG THPT HUỲNH NGỌC HUỆ MÔN: GIÁO DỤC CƠNG DÂN 12
Thời gian làm bài: 45 phút
(khơng kể thời gian phát đề)
Họ và tên:
Số báo danh: .... Mã đề 102
............................................................................
Hs chọn đáp án đúng
Câu 1. Khi yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình, anh A đã vi phạm quyền bình
đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
A. tình cảm. B. tài sản chung.
C. tài sản riêng.
D. nhân thân.
Câu 2. Pháp luật là phương tiện đặc thù đề thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức – là thể hiện các
mối quan hệ nào dưới đây ?
A. Quan hệ pháp luật với kinh tế. B. Quan hệ pháp luật với xã hội.
C. Quan hệ pháp luật với đạo đức. D. Quan hệ pháp luật với chính trị.
Câu 3. Vi phạm kỉ luật là hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến
A. các quan hệ xã hội.
B. các quan hệ giữa nhà trường và học sinh.
C. nội quy trường học.
D. các quan hệ lao động, cơng vụ nhà nước.
Câu 4. Cơng dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi cơng dân
A. đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
B. đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau.
C. đều có nghĩa vụ như nhau.

D. đều có quyền như nhau.
Câu 5. Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm ?
A. Từ đủ 18 tuổi trở lên. B. Từ đủ 12 tuổi trở lên.
C. Từ đủ 16 tuổi trở lên. D. Từ đủ 14 tuổi trở lên.
Câu 6. Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được đảm bảo
thực hiện… của nhà nước.
A. bằng quyền lực B. bằng chính sách
C. bằng uy tín
D. bằng chủ trương
Câu 7. M – 13 tuổi đi xe đạp và N – 18 tuổi đi xe máy cùng vượt đèn đỏ, bị Cảnh sát giao thông
yêu cầu dừng xe; N bị phạt tiền, còn M chỉ bị nhắc nhở. Việc làm này của Cảnh sát giao thơng có
thể hiện cơng dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý khơng ? Vì sao ?
A. Có, vì M chưa đủ tuổi chịu trách nhiệm pháp lý.
B. Khơng, vì cần phải xử phạt nghiêm minh.
C. Khơng, vì cả hai đều vi phạm như nhau.
D. Có, vì M khơng có lỗi.
Câu 8. Nội dung nào dưới đây khơng phải là bình đẳng trong hơn nhân và gia đình ?
A. Bình đẳng giữa những người trong họ hàng.
B. Bình đẳng giữa vợ và chồng.
C. Bình đẳng giữa anh, chị, em.
D. Bình đẳng giữa cha mẹ và con.
Câu 9. Pháp luật là phương tiện để công dân
A. bảo vệ quyền tự do tuyệt đối của mình.
B. bảo vệ mọi nhu cầu trong cuộc sống của mình.
C. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
D. bảo vệ mọi quyền lợi của mình.
Câu 10. Chủ thể nào dưới đây có quyền áp dụng pháp luật ?


A. Mọi công dân.

B. Cán bộ, công chức nhà nước.
C. Cơ quan, cơng chức nhà nước có thẩm quyền.
D. Cơ quan, tổ chức.
Câu 11. Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có mục đích làm cho những quy định của
pháp luật…trở thành những hành vi hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
A. gắn bó với thực tiễn.
B. có chỗ đứng trong thực tiễn.
C. quen thuộc trong cuộc sống. D. đi vào cuộc sống.
Câu 12. Bình đẳng trong quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng được thể hiện ở nội dung nào dưới
đây ?
A. Vợ chồng tôn trọng và giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau.
B. Người vợ cần làm cơng việc của gia đình nhiều hơn chồng.
C. Người vợ có quyền quyết định về việc ni dạy con.
D. Vợ chồng có quyền cùng nhau quyết định về kinh tế trong gia đình.
Câu 13. Chị X có chồng là anh Y. Bạn chị X là H có gửi cho chị một bì thư và 2000 USD với nội
dung như sau: “Mến tặng vợ chồng bạn, chúc hai bạn nhanh chóng qua khỏi thời kì khó khăn
này”. 2000 USD là:
A. Tất cả ý trên
B. tài sản riêng của chị X hoặc tài sản riêng của anh Y.
C. tài sản được chia làm hai theo quy định của pháp luật.
D. tài sản chung của chị X và anh Y.
Câu 14. Ơng A rủ ơng B cùng đột nhập vào tiệm vàng X để ăn trộm, phát hiện có người đang
ngủ, ơng B hoảng sợ bỏ đi. Sau khi lấy hết vàng hiện có trong tiệm X, ơng A kể lại toàn bộ sự
việc với người bạn thân là ông T và nhờ ông T cất giữ hộ số vàng đó nhưng đã bị ơng T từ chối.
Ba tháng sau, khi sửa nhà, con trai ông A phát hiện có khá nhiều vàng được chơn dưới phịng ngủ
của bố nên đến trình báo cơ quan cơng an thì mọi việc được sáng tỏ. Những ai dưới đây phải chịu
trách nhiệm pháp lí?
A. Ơng A, ơng B và ơng T. B. Ơng A và ơng T.
C. Ơng B và bố con ơng A. D. Ơng A và ơng B.
Câu 15. Ông Đ đi xe máy ngược chiều trên đường, đâm vào một người đi đúng đường làm người

này bị thương (gãy tay) phải vào bệnh viện điều trị. Ông Đ bị xử phạt vi phạm hành chính và phải
bồi thường cho người bị thương. Ông Đ phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây ?
A. Hành chính và kỷ luật. B. Hành chính và dân sự.
C. Hình sự và hành chính. D. Kỷ luật và dân sự.
Câu 16. Để quản lý xã hội bằng pháp luật, Nhà nước cần tích cực thực hiện
A. răn đe để mọi người phải chấp hành pháp luật.
B. phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhân dân.
C. quảng cáo pháp luật trong xã hội.
D. nghiêm chỉnh mọi chủ trương, chính sách.
Câu 17. Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ mà các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi
từ hành vi nào dưới đây của mình ?
A. Thiếu kế hoạch. B. Thiếu suy nghĩ.
C. Không cẩn thận. D. Vi phạm pháp luật.
Câu 18. Do mâu thuẫn cá nhân, K đã đánh H bị thương tích nặng với tỷ lệ thương tật 14%. H
phải điều trị tốn kém hơn 40 triệu đồng. Trong trường hợp này, K phải chịu trách nhiệm pháp lý
nào dưới đây ?
A. Hành chính.
B. Hình sự.
C. Hình sự và dân sự.
D. Hình sự và kỷ luật.


Câu 19. Bà M cho ông D cạnh nhà vay 200 triệu đồng, ông D đã viết giấy vay tiền và ghi rõ thời
gian trả. Đến thời hạn trả tiền , bà M đã nhiều lần đến địi nhưng ơng D không chịu trả tiền cho bà
M. Trong trường hợp này, bà M cần phải làm gì ?
A. Làm đơn khởi kiện ơng D lên tịa án nhân dân huyện để địi lại tiền.
B. Nhờ cơ quan cơng an xã giải quyết.
C. Nhờ Uỷ ban nhân dân phường giải quyết.
D. Th người chun địi nợ th đến tìm ơng D địi nợ giúp mình
Câu 20. Các học sinh nam lớp 11 Trường Trung học phổ thông X xin phép cô giáo chủ nhiệm

cho nghỉ học để đi đăng ký nghĩa vụ quân sự ở phường. Việc làm này là hình thức
A. áp dụng pháp luật.
B. thi hành pháp luật.
C. sử dụng pháp luật.
D. tuân thủ pháp luật.
Câu 21. Vi phạm hình sự là hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là
A. phạm tội. B. xâm phạm.
C. nghi phạm.
D. tội phạm.
Câu 22. Pháp luật mang bản chất xã hội vì pháp luật
A. ln tồn tại trong mọi xã hội.
B. do Nhà nước ban hành.
C. bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội.
D. phản ánh lợi ích của giai cấp cầm quyền.
Câu 23. Công ty A và công ty B cùng không tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường trong
sản xuất kinh doanh nên đều bị xử phạt hành chính, điều này thể hiện đặc trưng nào dưới đây của
pháp luật ?
A. Tính trừng phạt của pháp luật. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính nghiêm minh của pháp luật.
D. Tính giáo dục của pháp luật.
Câu 24. Hành vi của người tâm thần đánh người khác gây thương tích nặng khơng bị coi là vi
phạm pháp luật vì
A. khơng có lỗi.
B. khơng trái pháp luật.
C. nguời thực hiện hành vi không hiểu biết về pháp luật.
D. nguời thực hiện hành vi khơng có năng lực trách nhiệm pháp lí.
Câu 25. Dấu hiệu nào dưới đây không phải là dấu hiệu vi phạm pháp luật ?
A. Hành vi trái pháp luật.
B. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.
C. Người vi phạm pháp luật có lỗi.

D. Hành vi khơng thích hợp.
Câu 26. Cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật
quy định phải làm là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Áp dụng pháp luật.
B. Sử dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Thi hành pháp luật.
Câu 27. Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp
luật là biểu hiện công dân bình đẳng về
A. nghĩa vụ và trách nhiệm.
B. quyền và trách nhiệm.
C. quyền và nghĩa vụ.
D. trách nhiệm và pháp lý.
Câu 28. Chị Q có con nhỏ 10 tháng tuổi nên đôi khi phải xin phép nghỉ việc để chăm sóc con ốm.
Vì thấy chị xin nghỉ việc nhiều nên Giám đốc Công ty đã ra quyết định điều chuyển chị sang vị trí
cơng tác khác. Khơng đồng ý với quyết định của Giám đốc, chị đã làm đơn khiếu nại và quyết
định không thực hiện. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây với mỗi
công dân ?
A. Là phương tiện để công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
B. Là phương tiện để cơng dân bảo vệ mọi u cầu của mình.
C. Là cơ sở để cơng dân kiến nghị với cấp trên.


D. Là cơ sở hợp pháp để công dân đấu tranh bảo vệ tuyệt đối cho quyền lợi của mình.
Câu 29. Luật giao thông đường bộ quy định người đi xe mô tô phải đội mũ bảo hiểm. Quy định
này thể hiện
A. Tính quyền lực bắt buộc chung.
B. tính phổ biễn rộng rãi của pháp luật.
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức . D. tính quy phạm phổ biến của pháp luật.
Câu 30. Hành vi trái pháp luật là hành vi xâm phạm, gây thiệt hại cho

A. các hoạt động của tổ chức, cá nhân.
B. các quan hệ xã hội được pháp luật bảo
vệ.
C. các quan hệ chính trị của nhà nước.
D. các lợi ích của tổ chức, cá nhân.
------ HẾT ------


SỞ GD-ĐT TỈNH QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT HUỲNH NGỌC HUỆ

KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021-2022
MƠN: GIÁO DỤC CƠNG DÂN 12
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)

Họ và tên:
Số báo danh: .... Mã đề 103
............................................................................
Hs chọn đáp án đúng
Câu 1. Pháp luật phản ánh những nhu cầu, lợi ích của giai cấp, tầng lớp khác nhau trong xã hội là
thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật?
A. Bản chất nhân dân.
B. Bản chất giai cấp.
C. Bản chất xã hội. D. Bản chất hiện đại.
Câu 2. Q trình hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống,
trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức là
A. Tuân thủ pháp luật.
B. Sử dụng pháp luật.
C. Thi hành pháp luật.

D. Thực hiện pháp luật.
Câu 3. Dấu hiệu nào dưới đây của pháp luật là một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật
với đạo đức ?
A. Pháp luật chỉ bắt buộc với cán bộ, công chức.
B. Pháp luật bắt buộc với mọi cá nhân, tổ chức.
C. Pháp luật bắt buộc với người phạm tội.
D. Pháp luật không bắt buộc đối với trẻ em .
Câu 4. Hành vi xâm phạm các quy tắc quản lí nhà nước là hành vi vi phạm
A. dân sự. B. hình sự. C. hành chính.
D. kỉ luật.
Câu 5. Cha mẹ không được ép buộc, xúi giục con làm những điều trái pháp luật là biểu hiện của
bình đẳng nào dưới đây trong quan hệ hơn nhân và gia đình ?
A. Bình đẳng về quyền tự do.
B. Bình đẳng về nghĩa vụ của cha mẹ.
C. Bình đẳng giữa cha mẹ và con. D. Bình đẳng giữa các thế hệ.
Câu 6. Cơng dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi cơng dân
A. đều có quyền như nhau.
B. đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau.
C. đều có nghĩa vụ như nhau.
D. đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
Câu 7. Người ở độ tuổi nào phải chịu trách nhiệm hành chính về vi phạm hành chính do cố ý ?
A. Từ đủ 14 đến dưới 18. B. Từ đủ 15 dến dưới 16.
C. Từ đủ 15 đến dưới 18. D. Từ đủ 14 đến dưới 16.
Câu 8. Vi phạm pháp luật là hành vi khơng có dấu hiệu nào dưới đây ?
A. Trái pháp luật.
B. Có lỗi.
C. Tự tiện.
D. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
Câu 9. Người vi phạm pháp luật, gây thiệt hại về tài sản của người khác thì phải chịu trách nhiệm
pháp lí nào dưới đây ?

A. Trách nhiệm dân sự.
B. Trách nhiệm hành chính.
C. Trách nhiệm xã hội.
D. Trách nhiệm kỉ luật.
Câu 10. Bất kì cơng dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lý theo quy định của pháp luật là
thể hiện bình đẳng về
A. trách nhiệm pháp lý.
B. trách nhiệm trước Tòa án.
C. quyền và nghĩa vụ.
D. thực hiện pháp luật.


Câu 11. Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây có chủ thể thực hiện khác với các hình thức
còn lại?
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 12. Pháp luật có vai trị như thế nào đối với cơng dân ?
A. Bảo vệ quyền tự do tuyệt đối của cơng dân.
B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
C. Bảo vệ mọi nhu cầu của công dân.
D. Bảo vệ lợi ích của cơng dân.
Câu 13. Anh A nhiều lần không tập trung trong giờ làm việc nên gây ảnh hưởng tới công việc
chung. Hành vi của anh A là hành vi vi phạm nào dưới đây ?
A. Kỷ luật. B. Hình sự. C. Hành chính.
D. Dân sự.
Câu 14. Cảnh sát giao thông xử phạt nguời tham gia giao thông đường bộ vi phạm trật tự an tồn
giao thơng, bất kể người đó là ai. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây ?
A. Bình đẳng về thực hiện trách nhiệm pháp lý.

B. Bình đẳng khi tham gia giao thơng.
C. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
D. Bình đẳng trước pháp luật.
Câu 15. Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình
là nội dung bình bình đẳng trong qua hệ nào dưới đây ?
A. Quan hệ nhân thân.
B. Quan hệ kế hoạch hóa gia đình.
C. Quan hệ gia đình.
D. Quan hệ tình cảm.
Câu 16. Theo quy định của pháp luật, anh K đã xin mở cửa hàng điện tử và đã được cấp giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trị nào dưới
đây đối với cơng dân ?
A. Là phương tiện để công dân hành xử theo pháp luật.
B. Là phương tiện để công dân thực hiện sản xuất kinh doanh.
C. Là phương tiện để công dân thực hiện nghĩa vụ kinh doanh.
D. Là phương tiện để cơng dân thực hiện quyền của mình.
Câu 17. Ngồi việc bình đẳng về hưởng quyền, cơng dân cịn bình đẳng trong thực hiện
A. trách nhiệm.
B. công việc chung.
C. nhu cầu riêng. D. nghĩa vụ.
Câu 18. Những người xử sự không đúng quy định của pháp luật sẽ bị cơ quan có thẩm quyền áp
dụng các biện pháp cần thiết để buộc họ phải tuân theo. Điều này thể hiện đặc trưng nào dưới đây
của pháp luật ?
A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
B. Tính chặt chẽ về hình thức.
C. Tính quy phạm phổ biến.
D. Tính hiệu lực tuyệt đối.
Câu 19. Do mâu thuẫn cá nhân mà N đánh M gây tổn hại sức khỏe 9%. Hành vi của N là vi
phạm
A. hành chính.

B. dân sự.
C. kỷ luật. D. hình sự.
Câu 20. Một vụ chìm tàu du lịch trên sơng đã khiến 3 hành khách thiệt mạng. Đây là vụ tai nạn
gây hậu quả nghiêm trọng, xuất phát từ việc vận chuyển quá tải của chủ tàu. Hành vi làm chết
người của chủ tàu là vi phạm pháp luật nào dưới đây ?
A. Hành chính.
B. Hình sự. C. Kỷ luật. D. Dân sự.
Câu 21. Pháp luật không bao gồm đặc trưng nào dưới đây ?
A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung
C. Tính cụ thể về mặt nội dung.
D. Tính quy phạm phổ biến.


Câu 22. Năng lực trách nhiệm pháp lí là khả năng của người đã đạt một độ tuổi nhất định theo
quy định của pháp luật, có thể
A. nhận thức và điều khiển được hành vi của mình.
B. nhận thức và đồng ý với hành vi của mình.
C. hiểu được hành vi của mình.
D. có kiến thức về lĩnh vực mình làm.
Câu 23. Cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho
phép làm là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật.
B. Áp dụng pháp luật.
C. Thi hành pháp luật.
D. Sử dụng pháp luật.
Câu 24. Trách nhiệm pháp lí được áp dụng nhằm mục đích nào dưới đây ?
A. Trừng trị nghiêm khắc nhất đối với người vi phạm pháp luật.
B. Cách li người vi phạm với những người xung quanh.
C. Xác định được người tốt và người xấu.

D. Buộc chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi trái pháp luật.
Câu 25. H đã quyết định chia tay với M sau một thời gian yêu nhau. Sau đó M đã thường xuyên
dùng hình ảnh , clip nhạy cảm giữa 2 người khi còn đang yêu nhau để tống tiền H và đe dọa nếu
H không đáp ứng yêu cầu sẽ phát tán các hình ảnh, clip lên mạng xã hội. Trong trường hợp này ,
H cần làm gì để bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của mình ?
A. Im lặng và bí mật đáp ứng các yêu cầu của M.
B. Làm theo yêu cầu của M với điều kiện M phải xóa bỏ các hình ảnh, clip liên quan đến
mình.
C. Kiên quyết không đáp ứng yêu cầu của M.
D. Báo cơ quan chức năng ( công an) giải quyết.
Câu 26. N (19 tuổi ) và A (17 tuổi ) cùng lên kế hoạch đi cướp. Hai tên đã cướp xe máy và đâm
người lái xe ôm trọng thương (thương tật 80% ). Cả hai đều bình đẳng về trách nhiệm pháp lí
nhưng xét trên điều kiện của từng người thì mức xử phạt với N là 20 năm tù còn A là 12 năm tù.
Dấu hiệu nào dưới đây được Tòa án làm căn cứ để đưa ra mức xử phạt khơng giống nhau đó?
A. Độ tuổi của người phạm tội.
B. Mức độ vi phạm của người phạm tội.
C. Hành vi vi phạm của người phạm tội.
D. Mức độ thương tật của người bị hại.
Câu 27. Do nghi ngờ chị N bịa đặt nói xấu mình nên chị V cùng em gái là chị D đưa tin đồn thất
thiệt về vợ chồng chị N lên mạng xã hội khiến uy tín của họ bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Chồng
chị N tức giận đã xông vào nhà chị V mắng chửi nên bị chồng chị V đánh gãy chân. Những ai
dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Vợ chồng chị V và chị D.
B. Vợ chồng chị N và chị D.
C. Vợ chồng chị V, vợ chồng chị N và chị D.
D. Vợ chồng chị V, chồng chị N và chị D.
Câu 28. “Cơ quan nào có thẩm quyền ban hành loại văn bản nào đều được quy định cụ thể trong
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật” thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
B. Tính cụ thể về mặt nội dung.

C. Tính cụ thể của văn bản pháp luật.
D. Tính trình tự ban hành văn bản pháp luật.
Câu 29. Hệ thống quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được đảm bảo thực hiện bằng
quyền lực của nhà nước gọi là
A. chính sách B. pháp luật. C. văn bản. D. chủ trương


Câu 30. Phát hiện một cơ sở kinh doanh cung cấp thực phẩm khơng đảm bảo an tồn vệ sinh, T
đã báo với cơ quan chức năng để kiểm tra và kịp thời ngăn chặn. T đã thực hiện hình thức
A. áp dụng pháp luật.
B. thi hành pháp luật.
C. sử dụng pháp luật.
D. tuân thủ pháp luật.
------ HẾT ------


×