Tải bản đầy đủ (.docx) (88 trang)

KHOÁ LUẬN tốt NGHIỆP đề tài kế TOÁN TIÊU THỤ và xác ĐỊNH kết QUẢ KINH DOANH tại CÔNG TY cổ PHẦN GIẤY GIA LAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.61 MB, 88 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA KẾ TOÁN


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẤY GIA LAI

CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

GVHD
SVTH
MSSV
LỚP

:
:
:
:

HỒ TUẤN VŨ
NGUYỄN VÂN ANH
24
K24

Đà nẵng, tháng 12 năm 2020


Khoá luận tốt nghiệp


GVHD: TS Hồ Tuấn Vũ

LỜI CẢM ƠN

Khoá luận này là thành quả của 4 năm học dưới ngôi trường Đại
Học Duy Tân Đà Nẵng và những kinh nghiệm thực tế sau 2 tháng thực tập
tại công ty Cổ Phần giấy Gia Lai. Để có được thành quả như ngày hôm
nay em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến:
Đầu tiên là lời cảm ơn sâu sắc tới ban giám hiệu và tồn thể q
thầy cơ trong trường Đại Học Duy Tân Đà Nẵng, đặc biệt là thầy cơ trong
Khoa Kế Tốn. Đã tận tình giảng dạy và truyền đạt những kiến thức và
kinh nghiệm quý giá cho em trong suốt 4 năm học tập tại trường.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến thầy HỒ TUẤN VŨ đã
tận tình chỉ bảo và giúp đỡ em để em có thể hồn thành tốt bài khố luận
này.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và các anh chị phịng ban
Kế Tốn của cơng ty Cổ Phần giấy Gia Lai đã cho phép em thực tập tại
công ty. Và đặc biệt em xin cảm ơn chị Nguyễn Thị Thu Giang kế tốn
của cơng ty đã giúp đỡ, chỉ dẫn và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong
suốt quá trình thực tập và trong thời gian thực hiện bài khố luận này.
Xin cảm ơn gia đình và bạn bè ln động viên, đóng góp ý kiến,
ủng hộ và giúp đỡ em trong quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thiện
khố luận.
Xin kính chúc Ban giám hiệu và thầy cô trong trường dồi dào sức
khoẻ và thành cơng trong sự nghiệp.
Kính chúc q cơng ty ngày càng phát triển hơn trong tương lai.
Trong quá trình thực hiện đề tài, do hạn chế về mặt thời gian
nghiên cứu, kiến thức và kinh nghiệm còn hạn hẹp nên đề tài nghiên cứu
của em không tránh khỏi nhiều điều thiếu sót, rất mong nhận được ý kiến
đóng góp, những đánh giá, chỉ dẫn của quý Thầy Cô và các anh chị phịng

kế tốn trong cơng ty để em có thể hoàn thành tốt đề tài này và hoàn thiện
kiến thức của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hồ Tuấn Vũ
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH..........................................................................2
1.1. KHÁI NIỆM.......................................................................................................2
1.1.1. Khái niệm tiêu thụ.....................................................................................2
1.1.2.Khái niệm xác định kết quả kinh doanh..................................................2
1.2.VAI TRỊ VÀ Ý NGHĨA CỦA CƠNG TÁC TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH..........................................................................2
1.3.CÁC PHƯƠNG THỨC TIÊU THỤ VÀ THỦ TỤC CHỨNG TỪ ...........3
1.3.1.Các phương pháp tiêu thụ..........................................................................3
1.3.2.Thủ tục và chứng từ sử dụng.....................................................................3
1.4.KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ......4
1.4.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.................................4
1.4.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.........................................................7
1.4.3.Kế toán giá vốn hàng bán........................................................................11
1.4.4.Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp..............15
1.4.5.Kế tốn doanh thu tài chính và chi phí tài chính................................19
1.4.6.Kế tốn doanh thu khác và chi phí khác...............................................23

1.4.7.Kế tốn xác định kết quả kinh doanh....................................................26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẤY GIA LAI......................................28
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN GIẤY GIA LAI.....................28
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty Cổ Phần Giấy Gia
Lai.......................................................................................................................... 28
2.1.2. Đặc điểm lĩnh vực kinh doanh...............................................................29
2.1.3. Đặc điểm sơ đồ bộ máy quản lý............................................................30
2.1.4. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn.......................................................31
2.2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẤY GIA LAI.............................34

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hồ Tuấn Vũ

2.2.1. Phương thức tiêu thụ hàng hố (dịch vụ) chủ yếu tại cơng ty Cổ
Phần giấy Gia Lai...............................................................................................34
2.2.2. Kế toán tiêu thụ tại cơng ty Cổ Phần giấy Gia Lai............................35
2.2.3. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần giấy Gia
Lai.......................................................................................................................... 58
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN GÓP PHẦN HỒN THIỆN KẾ TỐN
TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN GIẤY GIA LAI...................................................................................67
3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
GIẤY GIA LAI........................................................................................................67

3.1.1. Ưu điểm.....................................................................................................67
3.1.2. Nhược điểm....................................................................................................69
3.2. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐĨNG GĨP PHẦN HỒN THIỆN CƠNG TÁC
KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN GIẤY GIA LAI..............................................................70
KẾT LUẬN...............................................................................................................75
TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hồ Tuấn Vũ

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
BH&CCDV
BHXH
BHYT
BVMT
CKTM
CKTT
CP
CP
CPBH
CPQL
CPTC
DN
DPPTKĐ

ĐT
DTT
DTTC

GGHB
GT
GTGT
GVHB
HBBTL

HĐKT
HH
HMLK
KC
KPCĐ
KQKD
LN
LNKTTT
LNT
NG
NSNN
DTT
QLDN
SD
SP
TC
TH
TK
TNDN


Tên đầy đủ
Bán hàng và cung cấp dịch vụ
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo vệ mơi trường
Chiết khấu thương mại
Chiết khấu thanh tốn
Chi phí
Cổ phần
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý
Chi phí tài chính
Doanh nghiệp
Dự phịng phải thu khó địi
Đầu tư
Doanh thu thuần
Doanh thu tài chính
Giám đốc
Giảm giá hàng bán
Giá trị
Giá trị gia tăng
Giá vốn hàng bán
Hàng bán bị trả lại
Hợp đồng
Hợp đồng kinh tế
Hàng hóa
Hao mịn lũy kế
Kết chuyển
Kinh phí cơng đồn
Kết quả kinh doanh

Lợi nhuận
Lợi nhuận kế toán trước thuế
Lợi nhuận thuần
Nguyên giá
Ngân sách nhà nước
Đồng Thành Tiến
Quản lý doanh nghiệp
Số dư
Sản phẩm
Tài chính
Trường hợp
Tài khoản
Thu nhập doanh nghiệp

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh


Khoá luận tốt nghiệp
TNHH
TS
TSCĐ
TT-BTC
TTĐB
UBND
XĐKQKD
XK

GVHD: TS Hồ Tuấn Vũ
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản

Tài sản cố định
Thơng tư – Bộ Tài chính
Tiêu thụ đặc biệt
Ủy ban nhân dân
Xác định kết quả kinh doanh
Xuất khẩu

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hồ Tuấn Vũ

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Kế toán doanh thu theo phương thức tiêu thụ trực tiếp và
phương thức chuyển hàng.........................................................................................5
Sơ đồ 1.2 Kế toán doanh thu theo phương pháp bán hàng qua đại lý, ký
gửi................................................................................................................................. 6
Sơ đồ 1.3 Kế toán doanh thu theo phương thức trả chậm trả góp.....................6
Sơ đồ 1.4 Kế toán doanh thu theo phương thức tiêu thụ đổi hàng....................7
Sơ đồ 1.5 Kế toán doanh thu theo phương thức tiêu thụ nội bộ........................7
Sơ đồ 1.6 Hạch toán chiết khấu thương mại.........................................................9
Sơ đồ 1.7 Hạch toán hàng bán bị trả lại.................................................................9
Sơ đồ 1.8 Hạch toán giảm giá hàng bán...............................................................10
Sơ đồ 1.9 Hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ
..................................................................................................................................... 13
Sơ đồ 1.10 Hạch toán giá vố hàng bán theo phương pháp kê khai thường
xuyên.......................................................................................................................... 14
Sơ đồ 1.11 Hạch tốn chi phí bán hàng................................................................16

Sơ đồ 1.12 Hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp.........................................18
Sơ đồ 1.13 Hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính ........................................20
Sơ đồ 1.14 Hạch tốn chi phí hoạt động tài chính.............................................22
Sơ đồ 1.15 Hạch toán doanh thu khác..................................................................24
Sơ đồ 1.16 Hạch toán chi phí khác.......................................................................26
Sơ đồ 1.17 Hạch tốn xác định kết quả kinh doanh...........................................27
Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy công ty........................................................................30
Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ máy kế toán........................................................................31
Sơ đồ 2.3 Sơ đồ cơng tác kế tốn máy.................................................................32
Sơ đồ 2.4 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế toán nhật ký
chung.......................................................................................................................... 34

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hồ Tuấn Vũ
LỜI MỞ ĐẦU

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, để đứng vững trên thương
trường và cạnh tranh lành mạnh đòi hỏi các doanh nghiệp phải có chiến
lược kinh doanh thật hiệu quả với ngành nghề kinh doanh của mình. Mục
tiêu hàng đầu của tất cả các doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận, mang
lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Việc tổ chức cơng tác kế tốn là một trong
những vấn đề then chốt giúp cho nhà quản lý biết được tình hình kinh
doanh của doanh nghiệp mình. Thơng qua việc xác định chính xác, đầy
đủ và kịp thời doanh thu và chi phí trong kỳ để từ những con số có sức
thuyết phục đó sẽ tham mưu cho Ban Giám đốc lập ra chiến lược kinh
doanh và phương án đầu tư tốt nhất cho doanh nghiệp của mình. Lúc đó

doanh nghiệp khơng những bảo tồn vốn mà cịn phát triển và mở rộng quy
mơ của mình trên thị trường.
Sau một thời gian ngắn thực tập tại Công ty Cổ Phần giấy Gia Lai
được sự quan tâm, giúp đỡ và tạo điều kiện của Giám Đốc và các anh chị
Phòng Kế tốn của cơng ty, và những kiến thức đã được học tại Trường,
em đã nhận thức được vai trò quan trọng của cơng tác kế tốn trong việc
xác định kết quả kinh doanh đối với sự hoạt động và phát triển của doanh
nghiệp. Vì vậy em đã chọn đề tài “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh” tại Công ty Cổ Phần giấy Gia Lai làm đề tài cho bài khoá
luận tốt nghiệp.
Khoá luận tốt nghiệp của em gồm 3 Chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh.
Chương 2: Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ Phân giấy Gia Lai
Chương 3: Một số ý kiến góp phần hồn thiện kế toán tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần giấy Gia Lai.

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

Trang 1


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hồ Tuấn Vũ

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. KHÁI NIỆM

1.1.1. Khái niệm tiêu thụ
Tiêu thụ là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của thành phẩm,
hàng hố, dịch vụ. Đó là việc cung cấp cho khách hàng các loại sản phẩm
mà DN sản xuất ra hoặc các loại dịch vụ. Từ đó dần hình thành những
vấn đề về khách hàng, truyền thơng, uy tín doanh nghiệp và chỗ đứng
doanh nghiệp trên thị trường. Tiêu thụ là khâu quan trọng nhất quyết định
đến sự tồn tại và phát triển.
1.1.2.Khái niệm xác định kết quả kinh doanh
Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá trị vốn của hàng
bán, chi phí bán hàng, chi phí QLDN. Xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp thường được tiến hành vào cuối kỳ và kết quả đó được biểu
hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận (lãi hoặc lỗ)
KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT
KINH DOANH

=

DOANH
THU
THUẦN

-

GIÁ
VỐN
HÀNG
BÁN


-

CHI
PHÍ
BÁN
HÀNG

-

CHI PHÍ
QUẢN LÝ
DOANH
NGHIỆP

1.2.VAI TRỊ VÀ Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Vai trị: Đối với doanh nghiệp: Thơng qua tiêu thụ sẽ thu hồi vốn,
tiếp tục quá trình sản xuất. Tiêu thụ sẽ là quy mô lớn hơn, mang lại hiệu
quả kinh tế cao hơn.
Đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân: Thực hiện tốt khâu tiêu thụ
thành phẩm là cơ sở cho sự điều hoà giữa sản xuất và tiêu dùng, đảm bảo
sự phát triển cân đối trong từng ngành hoặc giữa các ngành với nhau.
Thông qua kết quả sản xuất kinh doanh giúp Nhà nước thu đúng, thu đủ
Thuế, và các nguồn lợi khác để đảm bảo công bằng xã hội, đảm bảo sự
phát triển đồng đều và vững mạnh của nền kinh tế, phát triển của đất
nước.

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

Trang 2



Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hồ Tuấn Vũ

Ý nghĩa: Quyết định sự tồ tại và phát triển của DN. Tổ chức tốt
công tác tiêu thụ sản phẩm là một trong những điều kiện để DN đa dạng
hoá các mặt hàng, khai thác triệt để nhu cầu thi trường, đáp ứng kịp thời
nhu cầu của xã hội. Kết quả tiêu thụ mỗi doanh nghiệp chính là biểu hiện
sự tăng trưởng kinh tế là nhân tố tích cực tạo nên bộ mặt của nền kinh tế
quốc dân.
1.3.CÁC PHƯƠNG THỨC TIÊU THỤ VÀ THỦ TỤC CHỨNG TỪ
1.3.1.Các phương pháp tiêu thụ
1.3.1.1.Phương thức tiêu thụ trực tiếp
Bên mua đến nhận hàng tại kho hoặc tại các phân xưởng sản xuất
của DN. Sau khi giao hàng xong bên mua ký vào chứng từ bán hàng thì
hàng được xác định là tiêu thụ. Mọi tổn thất trong quá trình chuyển hàng
do người mua chịu.
1.3.1.2.Phương thức chuyển hàng
DN chuyển hàng đến cho người mua. Khi hàng được giao người
mua thanh tốn hoặc chấp nhận thanh tốn thì số hàng đó được xác định
là tiêu thụ. Mọi tổn thất trong quá trình vận chuyển đến cho người mua
do doanh nghiệp chịu.
1.3.1.3.Phương thức bán trả góp
Là một phần người mua sẽ thanh tốn ngay tại thời điểm mua, phần
cịn lại người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một
tỷ lệ lãi xuất nhất định.
1.3.1.4.Phương thức bán hàng thông qua đại lý, ký gửi
DN chuyển hàng đến hệ thống của đại lý. Số hàng này vẫn thuộc

quyền sở hữu của DN đến khi xác định là tiêu thụ. Sau khi kết thúc hợp
đồng, DN sẽ trả cho đại lý một khoản thù lao gọi là hoa hồng đại lý, dược
tính theo phần trăm tổng giá bán.
1.3.1.5.Các phương thức tiêu thụ khác
Các trường hợp khác như: DN sử dụng sản phẩm để thanh toán tiền
lương, trao đổi hàng hoá hoặc cung cấp theo yêu cầu của Nhà nước…
1.3.2.Thủ tục và chứng từ sử dụng

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

Trang 3


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hồ Tuấn Vũ

- Hoá đơn bán hàng: Dùng trong các doanh nghiệp áp dụng tính thuế
theo phương pháp trực tiếp hoặc những mặt hàng không chịu thuế GTGT
- Hoá đơn GTGT: Dùng trong các DN áp dụng tính thuế theo phương
pháp khầu trừ
- Hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng, biên bản giao nhận, bảng kê hàng
hoá gửi bán đã tiêu thụ, phiếu xuất kho hoặc hoá đơn kiêm phiếu xuất
kho.
- Các chứng từ thanh tốn: Phiếu thu, Séc, Giấy báo có của ngân hàng,

- Sổ sách sử dụng: Sổ chi tiết thanh toán, sổ nhật ký bán hàng, thu
tiền, chi tiền, các sổ kế toán chi tiết khác và một số loại sổ liên quan.
1.4.KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.4.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

1.4.1.1.Tài khoản sử dụng
 Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Chi tiết:
- Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
- Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
- Tài khoản 5113 – Doanh cung cấp dịch vụ
- Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá
- Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
- Tài khoản 5118 – Doanh thu khác
TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Nợ
TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

- Các khoản thuế gián thu phải nộp
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất
(GTGT, TTĐB, XK, BVMT);
động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết
của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế
chuyển cuối kỳ;
toán.
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển
cuối kỳ;
- Khoản chiết khấu thương mại kết
chuyển cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài
khoản 911 "Xác định kết quả kinh
doanh".

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh


Trang 4


Khố luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hồ Tuấn Vũ
TK 511 khơng có số dư cuối kỳ

1.4.1.2.Nội dung kế tốn
a. Khái niệm:
Là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và
nghiệp vụ phát sinh doanh thu. Doanh thu được xác định tương đối chắc
chắn.

Doanh
thu

=

Giá trị hợp lý
từ các khoản
thu được
hoặc sẽ thu
được

-

Chiết
khấu
thương

mại

-

Giảm
giá hàng
bán

Doanh thu
bán hàng
trả lại

-

b. Chứng từ sử dụng
Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng, hoá đơn bán hàng kiêm phiếu
xuất kho, phiếu xuất kho, hoá đơn bán hàng giao thẳng, phiếu thu, phiếu
chi. Giấy báo có, giấy báo nợ. Giấy nộp tiền của nhân viên bán hàng.
Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi. Hợp đồng mua bán. Sổ cái TK 511.
Sổ chi tiết bán hàng. Các chứng từ liên quan.
c. Phương thức hạch toán
Hạch toán doanh thu theo phương pháp thức tiêu thụ trực tiếp
Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu theo phương thức tiêu thụ trực tiếp và
phương thức chuyển hàng
TK911
Kết chuyển
doanh thu
thuần

TK511


TK111,112,131

Doanh thu
bán hàng và
cung cấp
dịch vụ
TK 333

TK 521

Doanh thu bán
hàng bị trả lại, bị
giảm giá, chiết
khấu thương mại

Thuế GTGT
đầu ra
Thuế GTGT hàng bán bị
trả lại,bị giảm giá, chiết
khấu thương mại
SVTH: NguyễnKết
Thịchuyển
Vân Anh
doanh thu bán hàng bị trả lại, bị giảm giá, chiết Trang 5
khấu thương mại phát sinh trong kỳ


Khoá luận tốt nghiệp


SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

GVHD: TS Hồ Tuấn Vũ

Trang 6


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hồ Tuấn Vũ

Sơ đồ 1.2 Kế toán doanh thu theo phương pháp bán hàng qua đại lý,
ký gửi
TK 155, 156
TK157
TK632
Xuất hàng giao cho đơn
Kết chuyển giá vốn của
vị nhận bán hàng đại lý
hàng đại lý đã được bán
TK 511
TK 111, 112, 131
TK641
Doanh thu bán hàng đại lý
Phí hoa hồng bán hàng đại lý
Phải trả
TK 133

TK 3331
Thuế GTGT phải nộp

(nếu có)

Thuế GTGT được khấu trừ
(nếu có)

Sơ đồ 1.3 Kế toán doanh thu theo phương thức trả chậm trả góp
TK 911
TK 511
TK 131
K/c xác định kết Doanh thu bán hàng Tổng số tiền cịn
Sơ tiền KH
quả kinh doanh
(giá thu tiền ngay) phải
thu
TK111,112
TK 3331
Thuế GTGT phải Số tiền đã thu lần đầu
nộp (nếu có)
của khách hàng
TK 515
TK 338
Các kỳ sau phân bổ lãi trả
Lãi trả chậm

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

Các kỳ sau

Trang 7



Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hồ Tuấn Vũ

Sơ đồ 1.4 Kế toán doanh thu theo phương thức tiêu thụ đổi hàng
TK 911
TK 511
TK 131
TK
152,153,156
K/c xác định kết Doanh thu xuất hàng Giá trị hàng nhận về
quả kinh doanh đi trao đổi
TK 3331

TK

133
Thuế GTGT phải
nộp (nếu có)

Thuế GTGT được
khấu trừ (nếu có)

TK 111, 112

TK

Số tiền chênh
lệch trả thêm


Số tiền chênh lệch đã
được thanh toán thêm

Sơ đồ 1.5 Kế toán doanh thu theo phương thức tiêu thụ nội bộ
TK 911
TK 511
TK
334
Trả lương, trả thưởng bằng sản phẩm, hàng hố
TK 3331
Thuế GTGT
(nếu có)
Thuế GTGT

K/c xác định kết
642
quả kinh doanh

TK 154,

Doanh thu tính bằng giá vồn (tính
thuế GTGT theo PPKT)
1.4.2.Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu
 Chứng từ sử dụng
+Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng
+ Phiếu chi, phiếu nhập kho, giấy báo nợ
+ Biên bản chiết khấu cho khách hàng
+ Các chứng từ khác có liên quan


SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

Trang 8


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hồ Tuấn Vũ

1.4.2.1.Chiết khấu thương mại
a. Nội dung
Chiết khấu thương mại là khoản DN bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Bên bán hàng thực hiện CKTM
theo những nguyên tắc sau:
- Trường hợp hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng thể hiện khoản
CKTM cho người mua là khoản giảm trừ vào số tiền người mua phải
thanh tốn thì doanh nghiệp không sử dụng tài khoản này, doanh thu bán
hàng phản ánh theo giá đã trừ CKTM.
- Kế toán phải theo dõi riêng khoản CKTM mà DN chi trả cho
người mua chưa được phản ánh là giảm trừ số tiền phải thanh toán trên
HĐ. Trường hợp này, bên bán ghi nhận doanh thu ban đầu theo giá chưa
trừ CKTM. Gồm các trường hợp sau:
+ Số CKTM người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng được
ghi trên hoá đơn lần cuối cùng, phát sinh do người mua hàng nhiều lần
mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu và khoản CKTM
chỉ được xác định ở lần mua cuối cùng.
+ Các nhà sản xuất cuối cùng mới xác định được số lượng hàng đã
tiêu thụ và từ đó mới xác định số CKTM phải trả dự trên doanh số bán
hoặc số lượng SP tiêu thụ.
b. Tài khoản sử dụng

Kế toán CKTM được hạch toán vào TK 5211 “Chiết khấu thương mại”
- Kết cấu và nội dung phản ánh của 5211:
Nợ
TK 5211

Số chiết khấu thương mại đã chấp Kết chuyển tồn bộ số CKTM bị trả
lại
nhận thanh tốn cho khách hàng sang tài khoản 511 “Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định
doanh thu thuần của kỳ báo cáo

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

Trang 9


Khố luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hồ Tuấn Vũ
TK 5211 khơng có số dư cuối kỳ

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

Trang 10


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hồ Tuấn Vũ


c. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.6 Hạch toán chiết khấu thương mại
TK 111,112
TK 5211
TK 511
Chiết khấu thương Giá bán chưa K/c các khoản giảm
mại trong kỳ
thuế GTGT
trừ doanh thu
TK 3331
Thuế GTGT
1.4.2.2.Hàng bán bị trả lại
a. Nội dung
Phản ánh giá trị của sản phẩm, hàng hoá bị khách hàng trả lại do: vi
phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất phẩm chất, không đúng chủng loại…
b. Tài khoản sử dụng
- Kế toán hàng bán bị trả lại hạch toán vào TK 5212 “Hàng bán bị trả lại”
- Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 5212:
Nợ
TK 5212

Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã
Kết chuyển toàn bộ sổ chi tiết
doanh
trả lại tiền cho người mua hoặc tính
thu của hàng bán bị trả lại sang
TK
trừ vào tài khoản phải thu khách hàng 511 để xác định doanh thu thuần
của
kỳ báo cáo


TK 5212 khơng có số dư cuối kỳ
c. Phương pháp hạch tốn
Sơ đồ 1.7 Hạch toán hàng bán bị trả lại
TK 111,112,131
TK 5212
TK 511
Hàng bán bị trả Giá bán chưa K/c các khoản giảm
lại trong kỳ
thuế GTGT
trừ doanh thu
TK 3331
Thuế GTGT

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

Trang 11


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hồ Tuấn Vũ

1.4.2.3.Giảm giá hàng bán
a. Nội dung
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm,
hàng hoá kém, mất phẩm chất…theo qui định trong hợp đồng kinh tế.
Gồm nhứng nguyên tắc sau:
- Trường hợp hoá đơn đã thể hiện khoản giảm giá hàng bán cho
người mua là khoản giảm trừ vào số tiền người mua phải thanh tốn thì

DN khơng sử dụng tài khoản này.
- Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp
thuận giảm giá sau khi bán hàng và phát hành hoá đơn do hàng bán kém,
mất phẩm chất…
b. Tài khoản sử dụng
- Kế toán giảm giá hàng bán hạch toán vào TK 5213 “Hàng bán bị
trả lại”
- Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 5213:
Nợ
TK 5213

Số giảm giá hàng bán đã chấp
Kết chuyển toàn bộ sổ chi tiết
Nhận cho người mua hàng
doanh thu của hàng bán bị trả lại
sang TK 511xác định doanh thu
thuần của kỳ báo cáo.

TK 5213 không có số dư cuối kỳ
c. Phương pháp hạch tốn
Sơ đồ 1.8 Hạch toán giảm giá hàng bán
TK 111,112,131
TK 5213
TK 511
Giảm giá hàng bán
Giá bán chưa
K/c các khoản giảm trừ
Trong kỳ
thuế GTGT
doanh thu

TK 3331

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

Trang 12


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hồ Tuấn Vũ

1.4.3.Kế toán giá vốn hàng bán
1.4.3.1.Tài khoản sử dụng
TK 632 “Giá vốn hàng bán”
- Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của thành
phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
- Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 632:
Nợ
TK 632

Phản ánh giá vốn của hàng hố, dịch Giá vốn hàng bán bị trả lại. Hồn
vụ đã tiêu thụ trong kỳ. Hao hụt, mất nhập khoản chênh lệch giữa số dự
mát hàng tồn khi trừ phần bồi thường phòng giảm giá hàng tồn kho cuối
do trách nhiệm cá nhân gây ra. Phản
năm nay nhỏ hơn khoản dự phòng
ánh khoản chênh lệch giữa số dự
đã lập của năm trước Kết chuyển
phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập giá vốn của hàng hoá, dịch vụ đã
năm nay lớn hơn khoản dự phòng đã
tiêu thụ trong kỳ sang TK 911 –

lập năm trước. Thuế GTGT đầu vào
“Xác định kết quả kinh doanh”
khơng được khấu trừ

TK 632 khơng có số dư cuối kỳ
1.4.3.2.Các phương pháp xác định giá vốn
 Phương pháp tực tế đích danh
Giá trị thực tế của hàng hố, sản phẩm xuất ra thuộc lơ hàng nào thì
sẽ căn cứ vào số lượng và đơn giá thực tế xuất kho của hàng đó. Áp dụng
với các hàng hố, sản phẩm giá trị lớn, ít chủng loại, nhiều điều kiện
quản lý, mặt hàng ổn định, nhận diện được.
 Phương pháp bình quân gia quyền
Giá trị của từng HTK tính theo giá trị trung bình của từng loại HTK
đầu kỳ và giá trị HTK được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung
bình được tính theo từng kỳ hoặc sau từng lô hàng nhập về, phụ thuộc
vào điều kiện cụ thể của mỗi DN.
+ Theo giá bình quân gia quyền cuối kỳ (tháng) (giá bình quân cả kỳ dự
trữ)

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

Trang 13


Khố luận tốt nghiệp
Đơn giá
bình
qn cả
kỳ dự trữ


GVHD: TS Hồ Tuấn Vũ

=

+ Theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập (bình quân thời điểm,
tức thời)

Đơn giá
xuất kho =
i

 Phương pháp FIFO
Giá trị hàng xuất kho tính theo giá của lô hàng nhập kho thời điểm
đầu kỳ, giá trị của HTK cuối kỳ được tính theo giá hàng nhập kho thời
điểm cuối kỳ cịn tồn kho. Hàng hố nhập kho trước thì xuất trước, xuất
hết số lượng trước rồi đến số lượng nhập sau theo giá thực tế của từng
lần nhập. Hàng hoá tồn kho cuối kỳ sẽ là thực tế số vật liệu mua vào
trong kỳ.
1.4.3.3.Nội dung kế toán
a. Chứng từ, sổ sách
Hồ sơ hàng hoá, hoá đơn mua hàng. Phiếu nhập kho, xuất kho. Hoá
đơn GTGT. Bảng tổng hợp nhập, xuất tồn. Các chứng từ khác có liên
quan.
b. Phương pháp hạch toán
Giá trị sản phẩm, hàng tồn kho trên sổ kế tốn có thể được xác định
ở bất kỳ thời buổi nào trong kỳ kế toán theo công thức:
Trị giá HH
tồn kho cuối
kỳ


=

Trị giá HH
tồn kho đầu
kỳ

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

+

Trị giá HH
nhập trong
kỳ

-

Trị giá HH
tồn kho đầu
kho

Trang 14


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hồ Tuấn Vũ

Sơ đồ 1.9. Hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê
định kỳ
TK 111,112,331

TK 611
TK 632
TK 911
Mua hàng hoá
Trị giá vốn hàng hoá
Kết chuyển giá vốn hàng
xuất bán trong kỳ của bán tiêu thụ trong kỳ
TK 156
xác đơn vị thương mại
TK 155,157
Kết chuyển giá trị
hàng tồn kho đầu kỳ
Kết chuyển thành phẩm
Hàng gửi đi bán cuối kỳ
K/c giá trị hàng
tồn kho cuối kỳ
TK
2294
TK 155,157
Kết chuyển thành phẩm,
Hàng gửi đi bán đầu kỳ
TK 631
Giá trị thực tế thành phẩm nhập kho,
dịch vụ hoàn thành của các đơn vị
cung cấp dịch vụ

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

Hồn nhập dự phịng
giảm giá hàng tồn kho


Trích dự phòng giảm giá
hàng tồn kho

Trang 15


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hồ Tuấn Vũ

Sơ đồ 1.10. Hạch toán giá vố hàng bán theo phương pháp kê khai
thường xuyên
TK 154,155,156,157
TK 632
TK 911
Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá
Dịch vụ, xuất bán
Kết chuyển giá vốn hàng bán
TK 138,152,153,155,156…
và các chi phí khi xác
định
Phần hao hụt, mất mát hàng tồn kho
kết quả kinh doanh
được tính vào giá vốn hàng bán
TK 627
TK 155,156
Chi phí sản xuất chung cố định không
được phân bổ được ghi vào giá vốn
Hàng bán bị trả

hàng bán trong kỳ
lại nhập kho
TK 154
TK 335
Giá thành thực tế của sản phẩm chuyển
Thành TSCĐ sử dụng cho SXKD
Khi tồn bộ dự án hồn
thành
Chi phí SXC vượt q mức bình
ghi giảm số trích trước cịn
lại
thường tính vào giá vốn hàng bán
TK 217
Bán bất động sản đầu tư (GTCL)
TK 2147
HMLK
Trích khấu hao bất
động sản đầu tư
TK 241
Chi phí tự XD TSCĐ vượt qua định mức bình
Thường khơng tính vào ngun giá TSCĐ
TK 111,112,331,334
Chi phí phát sinh liên quan đến BĐSĐT
Khơng được ghi tăng giá trị BĐSĐT
TK 242
Nếu được phân bổ dần
TK 335
Trích trước chi phí để tạm tính giá vốn BĐS
Đã bán trong kỳ


TK 2294

Hồn nhập dự phịng

Giảm giá hàng tồn kho
Trích lập dự phịng giảm giá HTK

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

Trang 16


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hồ Tuấn Vũ

1.4.4.Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
 Chứng từ sử dụng
Bảng phân bổ tiền lương, BHXH, BHYT, BHTN. Bảng thanh tốn
lương. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ. Bảng phân bổ NVL, CCDC.
Bảng kê chi phí. Phiếu xuất kho, Phiếu chi. Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán
hàng. Các chứng từ khác có liên quan.
1.4.4.1.Kế tốn chi phí bán hàng
a. Nội dung chi phí bán hàng
Phản ánh chi phí thực tế phát sinh trong q trình bán sản phẩm,
hàng hoá, cung cấp dịch vụ.
.

Tài khoản sử dụng


TK 641 “Chi phí bán hàng” chi tiết:
- Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên
- Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì
- Tài khoản 6413 - Chí phí dụng cụ, đồ dùng
- Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ
- Tài khoản 6415 - Chi phí bào hành
- Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngồi
- Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 641:
Nợ

TK 641

Khoản được ghi giảm chi phí
bán hàng đến q trình bán sản
phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch
vụ phát sinh trong kỳ



Khoản được ghi giảm chi phí bán
hàng trong kỳ. Kết chuyển chi phí
bán hàng vào TK 911 “Xác định kết
quả kinh doanh” để tính kết quả
kinh doanh trong kỳ.

TK 641 khơng có số dư cuối kỳ

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh


Trang 17


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hồ Tuấn Vũ

c. Phương pháp hạch tốn
Sơ đồ 1.11. Hạch tốn chi phí bán hàng
TK 111,112,152,153,154
TK 641
TK 111,112
Chi phí vật liệu, cơng cụ
Các khoản thu giảm chi
TK 133
Thuế GTGT
TK 334, 338
Chi phí tiền lương và các
khoản trích theo lương
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 352
Dự phịng phải trả về CP
bảo hành hàng hố, sản phẩm
TK 242,335
CP phân bổ dần, CP trích trước

TK 911
Kết chuyển CPBH


TK 152,153,155,156
TK 352
Thành phẩm, hàng hố, dịch vụ khuyến Hồn nhập dự phòng phải
trả
mãi, quảng cáo, tiêu dùng nội bộ, biếu
về CP bảo hành SP, HH
tặng cho khách hàng bên ngoài DN
TK 133
Thuế GTGT
Thuế GTGT đầu vào
không được khấu trừ
nếu được tính vào
CPBH
1.4.4.2.Chi phí quản lý doanh nghiệp
a. Nội dung
Phản ánh các chi phí quản lý chung của DN gồm: các chi phí về
lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, BHXH, BHYT, khấu hao
TSCĐ, thuế môn bài, khoản lập dự phịng phải thu khó địi, dịch vụ mua
ngồi, chi phí bằng tiền khác.
SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

Trang 18


×