Tải bản đầy đủ (.docx) (132 trang)

KHÓA LUẬN tốt NGHIỆP đề tài kế TOÁN TIÊU THỤ và xác ĐỊNH kết QUẢ KINH DOANH tại CÔNG TY TNHH HIỀN HÙNG CƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (22.3 MB, 132 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Khánh Thu Hằng

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG
KÍ HIỆU VIẾT TẮT
BVMT
CCDV
DT
GTGT

KH&CN
KTTT
NK
NVL
SXKD
TC
TK
TM
TNDN
TNHH
TSCĐ
TTĐB
XK

CỤM TỪ ĐẦY ĐỦ
Bảo vệ mơi trường
Cung cấp dịch vụ
Doanh thu
Gía trị gia tăng
Hóa đơn


Khoa học & cơng nghệ
Kế tốn trước thuế
Nhập khẩu
Nguyên vật liệu
Sản xuất kinh doanh
Tài chính
Tài khoản
Thương mại
Thu nhập doanh nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
Tiêu thụ đặc biệt
Xuất khẩu

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu theo phương thức tiêu thụ trực tiếp.............................6
Sơ đồ 1.2: Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng đại lý................................6
Sơ đồ 1.3: Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp.............................7
Sơ đồ 1.4: Hạch tốn các khoản giảm trừ doanh thu.................................................9
Sơ đồ1.5: Hạch toán giá vốn theo phương pháp kê khai thường xuyên..................11
Sơ đồ 1.6: Hạch toán chi phí bán hàng....................................................................14
SVTH: Nguyễn Tường Vy


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Khánh Thu Hằng

Sơ đồ 1.7: Hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp................................................16
Sơ đồ 1.8: Hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính...............................................18

Sơ đồ 1.9: Hạch tốn chi phí tài chính.....................................................................20
Sơ đồ 1.10: Hạch tốn thu nhập khác.......................................................................22
Sơ đồ 1.11: hạch tốn chi phí khác..........................................................................24
Sơ đồ1.12: Hạch tốn chi phí thuế TNDN hiện hành..............................................26
Sơ đồ1.13: Hạch tốn chi phí thuế TNDN hỗn lại.................................................26
Sơ đồ 1.14: Hạch toán xác định kết quả kinh doanh................................................28
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại cơng ty...............................................30
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế tốn tại cơng ty...........................................................31
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức kế tốn máy...................................34

SVTH: Nguyễn Tường Vy


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Khánh Thu Hằng
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP......................................2
1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.........................................................2
1.1.1. Khái niệm, ý nghĩa của nhiệm vụ kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp.........................................................................................2
1.1.2. Các phương thức tiêu thụ và phương thức thanh tốn.....................................3
1.2. KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH............4
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ............................................4
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu............................................................7
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán................................................................................9

1.2.4. Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp............................12
1.2.5. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính...........................17
1.2.6. Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác..........................................................21
1.2.7. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp..................................................24
1.2.8. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh.............................................................26
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH HIỀN HÙNG CƯỜNG...........................29
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CƠNG TY TNHH HIỂN HÙNG CƯỜNG......29
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của công ty..............................................29
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Hiền Hùng Cường....30
2.1.3. Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH Hiền Hùng Cường...................31
2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH HIỀN HÙNG CƯỜNG...................................34
2.2.1. Đặc điểm mặt hàng kinh doanh tại cơng ty....................................................34
2.2.2. Phương thức bán hàng và thanh tốn tại cơng ty...........................................35
2.2.3. Kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Hiền
Hùng Cường............................................................................................................35
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐĨNG GĨP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG
TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI 79
CÔNG TY TNHH HIỀN HÙNG CƯỜNG..........................................................79
3.1. NHẬN XÉT CHUNG VỀ CƠNG TY VỀ KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY.............................................79
SVTH: Nguyễn Tường Vy


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Khánh Thu Hằng

3.1.1. Nhận xét chung về cơng tác kế tốn của cơng ty...........................................79

3.1.2. Nhận xét chung về hoạt động kinh doanh của công ty...................................81
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TOÁN
TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH
HIỀN HÙNG CƯỜNG..........................................................................................82
3.2.1. Về cơng tác kế toán........................................................................................82
3.2.2. Về hoạt động kinh doanh...............................................................................84
KẾT LUẬN............................................................................................................85
TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Nguyễn Tường Vy


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Khánh Thu Hằng
LỜI MỞ ĐẦU

Trong những năm gần đây, nền kinh tế nước ta đã đi vào ổn định và phát
triển, mở ra cho các doanh nghiệp rất nhiều cơ hội để khẳng định vị thế của mình,
nhưng họ cũng gặp khơng ít khó khăn để dành được thị phần và đứng vững trong
nền kinh tế thị trường. Hiện nay, trong điều kiện nền kinh tế thị trường, để tồn tại và
phát triển, các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Trong các chỉ tiêu kinh tế của doanh nghiệp thì tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh là chỉ tiêu quan trọng, phản ánh chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh và
quản lý kinh tế tài chính của doanh nghiệp.. Phần hành này quyết định đến toàn bộ
quá trình luân chuyển nguồn vốn và hiệu quả kinh doanh của tồn đơn vị. Làm tốt
cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tức là đã tạo ra cơ sở vững
chắc cho việc quản lý hiệu quả nguồn vốn và tài sản đồng thời giúp cho doanh
nghiệp nắm vững được các thông tin kinh tế để có thể có những chiến lược kinh
doanh phù hợp.

Kế tốn ra đời và tồn tại với một vài trị hết sức quan trọng trong doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng đó, sau q trình thực tập tại Cơng ty TNHH Hiền
Hùng Cường, được tìm hiểu thực tiễn cơng tác kế tốn tại Cơng ty, đi sâu nghiên
cứu cơng tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh, kết hợp với những
kiến thức đã học tại trường, em đã chọn đề tài “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH Hiền Hùng Cường” cho khóa luận tốt nghiệp của
mình
Chun đề gồm 3 phần:
 Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp
 Chương 2: Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Hiền Hùng Cường
 Chương 3: Một số ý kiến đóng góp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu
thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hiền Hùng Cường
Đề tài được hoàn thiện với sự cố gắng của bản thân, song do thời gian thực
tập khơng nhiều và cịn nhiều hạn chế về thực tiễn, nên khơng tránh khỏi những
thiếu sót, vì vậy em mong nhận được sự góp ý của q thầy cơ.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Cô Nguyễn Khánh Thu Hằng và anh chị
trong phịng Kế tốn Công ty TNHH Hiền Hùng Cường.

SVTH: Nguyễn Tường Vy

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Khánh Thu Hằng

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm, ý nghĩa của nhiệm vụ kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp
1.1.1.1. Các khái niệm cơ bản
Tiêu thụ là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, là yếu tố
quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tiêu thụ sản phẩm là thực
hiện mục đích của sản xuất hàng hố, là đưa sản phẩm từ nơi sản xuất tới nơi tiêu
dùng. Nó là khâu lưu thơng hàng hố, là cầu nối trung gian giữa một bên là sản xuất
và phân phối và một bên là tiêu dùng.
Việc xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thường được tiến hành
vào cuối kỳ và kết quả đó được biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận ( lãi hoặc lỗ). Nếu
tổng doanh thu lớn hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp có lãi, ngược lại nếu tổng
doanh thu nhỏ hơn tổng chi phi thì doanh nghiệp lỗ.
1.1.1.2. Nhiệm vụ của kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
a. Nhiệm vụ của kế tốn tiêu thụ
- Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình xuất bán thành phẩm
- Tính chính xác doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và thanh toán ngân
sách nhà nước về các khoản thuế phải nộp.
- Hạch tốn chính xác chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Xác định kết quả của hoạt động tiêu thụ sản phẩm.
b. Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh
- Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh là phản ánh đầy đủ, chính
xác kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ và hạch toán theo đúng cơ chế của Bộ
Tài chính.
- Kết quả hoạt động kinh doanh phải được tính tốn chính xác, hợp lý, kịp thời
và hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, dịch vụ trong từng hoạt động thương
mại dịch vụ và các hoạt động khác. Kế toán phải theo dõi, giám sát và phản ánh

các khoản doanh thu chi phí của các hoạt động trong kỳ kế toán.

1.1.1.3. Ý nghĩa của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.

SVTH: Nguyễn Tường Vy

Trang 2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Khánh Thu Hằng

Q trình tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh là mối
quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp vì đây là cơ sở để xác định kết quả kinh
doanh, nó quyết định đến kết quả kinh doanh cao hay thấp của doanh nghiệp.
Quá trình tiêu thụ tạo ra thu nhập giúp cho doanh nghiệp bù đắp chi phí bỏ
ra, bảo tồn và phát triển vốn kinh doanh thông qua các phương thức tiêu thụ. Nếu
khâu tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp trên thị trường diễn ra thuận lợi giúp cho
doanh nghiệp khẳng định được uy tín, đứng vững trên thị trường đồng thời tiêu thụ
cũng đóng vai trò quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng, thơng
qua cơng tác tiêu thụ thì doanh nghiệp sẽ dự đoán được nhu cầu tiêu dùng của
khách hàng để đưa ra những loại sản phẩm và dịch vụ phù hợp với thị hiếu của
khách hàng. Từ đó xây dựng các kế hoạch kinh doanh nhằm đạt hiệu quả cao nhất,
góp phần điều hịa cung cầu trong thị trường.
Xác định kết quả kinh doanh là cơ sở để đánh giá hiệu quả của hoạt động sản
xuất kinh doanh trong một thời kỳ kinh doanh nhất định của doanh nghiệp, xác định
các nghĩa vụ mà doanh nghiệp phải thực hiện với nhà nước, tạo lập các quỹ tạo điều
kiện cho việc tái sản xuất. Đây cũng là một trong những cơ sở để lập nên báo cáo tài
chính, lập kế hoạch cho kỳ sau, cung cấp thông tin cho các nhà đầu tư, cho ngân

hàng, khách hàng, cơ quan nhà nước.
1.1.2. Các phương thức tiêu thụ và phương thức thanh toán
1.1.2.1. Các phương thức tiêu thụ
a. Phương thức tiêu thụ trực tiếp
Đây là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho hoặc các phân
xưởng sản xuất của doanh nghiệp. Bên mua sẽ có người đến nhận hàng trực tiếp tại
doanh nghiệp. Khi người nhận hàng đã nhận đủ số hàng và ký xác nhận trên chứng
từ bán hàng thì số hàng đó khơng thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nữa mà đã
chính thức được coi là tiêu thụ.
b. Phương thức tiêu thụ chuyển hàng theo hợp đồng
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã được ký kết, đến ngày giao hàng, doanh
nghiệp tiến hành chuyển và giao hàng cho người mua tại địa điểm hai bên thỏa
thuận trên hợp đồng, hàng hóa được xác định là tiêu thụ khi doanh nghiệp giao xong
hàng cho người mua và ký vào chứng từ giao hàng. Mọi tổn thất trong quá trình vận
chuyển đến cho người mua doanh nghiệp phải chịu.
c. Phương thức tiêu thụ qua đại lý
Theo phương thức này, doanh nghiệp chuyển hàng đến hệ thống qua các đại
lý theo các điều khoản đã ký kết trong hợp đồng. Số hàng chuyển đến các đại lý này
vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi xác nhận là tiêu thụ. Sau khi

SVTH: Nguyễn Tường Vy

Trang 3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Khánh Thu Hằng

kết thúc hoạt động bán hàng doanh nghiệp sẽ trả cho đại lý một khoản thù lao về

việc bán hàng này gọi là hoa hồng đại lý. Hoa hồng đại lý được tính theo tỉ lệ phần
trăm trên tổng giá bán.
d. Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp
Đây là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Nguời mua sẽ thanh toán
một phần tiền hàng ở lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại người mua
chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Thông
thường số tiền trả ở các kỳ tiếp theo là bằng nhau, trong đó bao gồm một phần
doanh thu gốc và một phần lãi trả chậm.
e. Các phương thức tiêu thụ khác
Ngoài các phương thức tiêu thụ trên, các doanh nghiệp cịn có thể sử dụng
sản phẩm để thanh toán tiền lương, tiền thưởng cho người lao động, trao đổi vật tư,
hàng hóa khác hoặc cung cấp theo yêu cầu của Nhà nước.
1.1.2.2. Phương thức thanh toán
a. Thanh toán bằng tiền mặt
Theo phương thức này, việc chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa cho khách
hàng và việc thu tiền được thực hiện đồng thời, người bán sẽ nhận ngay số tiền mặt
tương ứng với giá trị hàng hóa mà mình đã bán.
b. Thanh tốn khơng dùng tiền mặt
Người mua có thể thanh tốn tiền hàng bằng các loại séc, trái phiếu, cổ
phiếu, các tài sản có giá trị tương đương … để thanh tốn tiền hàng. Thông thường
các doanh nghiệp thường trả tiền hàng bằng cách chuyển khoản qua ngân hàng.
1.2. KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
* Việc ghi nhận doanh thu phải được tuân thủ theo các nguyên tắc cơ bản sau:
- Cơ sở dồn tích: Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không
phân biệt đã thu hay chưa thu tiền do vậy doanh thu bán hàng được xác định theo
giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được.
- Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp
(chi phí có liên quan đến doanh thu).

- Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc
chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.

 Việc ghi nhận doanh thu phải thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau:

SVTH: Nguyễn Tường Vy

Trang 4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Khánh Thu Hằng

- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.1.1. Chứng từ và sổ sách sử dụng
- Hoá đơn GTGT
- Hoá đơn bán hàng
- Phiếu thu, phiếu chi Giấy báo Nợ, báo Có và Bảng sao kê của Ngân hàng
- Phiếu xuất kho
- Các chứng từ khác có liên quan
- Sổ chi tiết TK 511, sổ cái TK 511
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng

Để theo dõi doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, kế toán
sử dụng tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
 Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp trong một kỳ kế tốn, bao gồm doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm, cung
cấp dịch vụ cho công ty mẹ, công ty con trong cùng tập đồn.
 Theo Thơng tư 200/2014/TT-BTC, kết cấu nội dung tài khoản 511:
Nợ
TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

- Các khoản thuế gián thu phải nộp Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất
(GTGT, TTĐB, XK, BVMT);
động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế
chuyển cuối kỳ;
toán.
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển
cuối kỳ;
- Khoản chiết khấu thương mại kết
chuyển cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài
khoản 911 "Xác định kết quả kinh
doanh".
Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ
1.2.1.3. Phương pháp hạch tốn
a. Kế toán theo phương thức tiêu thụ trực tiếp
SVTH: Nguyễn Tường Vy

Trang 5



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Khánh Thu Hằng

TK 521

TK 511

Kết chuyển các
khoản giảm trừ
doanh thu

TK 111,112,131

Doanh thu bán hàng

TK 911

TK 333(1)
Kết chuyển doanh
thu thuần

Thuế GTGT
đầu ra

Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu theo phương thức tiêu thụ trực tiếp.
b. Kế toán doanh thu theo phương thức bán hàng qua đại lý
TK 911

TK 511


Kết chuyển
doanh thu
thuần

TK 641

TK 131

Doanh thu bán hàng

Hoa hồng
bán hàng

TK 333(1)
Thuế GTGT
đầu ra

Sơ đồ 1.2: Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng đại lý

c. Kế toán doanh thu theo phương thức bán hàng trả chậm, trả góp

SVTH: Nguyễn Tường Vy

Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Khánh Thu Hằng

TK 131

TK 511

Doanh thu bán hàng

TK 111,112

Số tiền khách
hàng trả dần

TK 333(1)
Thuế GTGT
đầu ra
TK 515

TK 3387
Lãi trả chậm,
trả góp

Doanh thu chưa
thực hiện

Sơ đồ 1.3: Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp
1.2.2. Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.2.1. Nội dung
- Các khoản giảm trừ là khoản làm giảm doanh thu hàng bán của doanh
nghiệp. Trong kế toán Việt Nam, các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
- Chiết khấu thương mại là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm
yết doanh nghiệp đã giảm trử hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc

người mua hàng đã mua (sản phẩm, hàng hóa), dịch vụ với khối lượng lớn và theo
thỏa thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại đã ghi
trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua, bán hàng.
- Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp xác định đã tiêu
thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: vi
phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém phẩm, mất phẩm chất,
không đúng chủng loại. Giá trị của hàng bán bị trả lại phản ánh trên tài khoản này
sẽ điều chỉnh doanh thu bán hàng thực tế thực hiện trong kỳ kinh doanh để tính
doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hóa đã bán ra trong kỳ báo cáo.
- Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng
hóa kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng
kinh tế.

SVTH: Nguyễn Tường Vy

Trang 7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Khánh Thu Hằng

1.2.2.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng
- Hợp đồng mua bán,HĐ GTGT
- Sổ chi tiết TK 521, sổ cái TK 521
- Sổ theo dõi công nợ 131
1.2.2.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 521: Các khoản giảm trừ doanh thu
 Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào
doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương

mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại
 Theo Thông tư 200/214/TT-BTC, kết cấu nội dung tài khoản 521:
Nợ

TK 521 Các khoản giảm trừ doanh thu

- Số chiết khấu thương mại đã Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn bộ số
chấp nhận thanh toán cho khách hàng
chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
- Số giảm giá hàng bán đã chấp bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại
thuận cho người mua hàng
sang tài khoản 511 “Doanh thu bán
- Doanh thu của hàng bán bị trả
hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định
lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc
doanh thu thuần của kỳ báo cáo
tính trừ vào khoản phải thu khách hàng
về số sản phẩm, hàng hóa đã bán.
TK 521 khơng có số dư cuối kỳ
 Theo Thơng tư 200/2014/TT-BTC, tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2
 TK 5211: Chiết khấu thương mại
 TK 5212: Hàng hóa bị trả lại

TK 5213: Giảm giá hàng bán
1.2.2.4. Phương pháp hạch toán
Kế toán theo dõi chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả
lại cho từng khách hàng và từng loại hàng bán như: bán hàng, cung cấp dịch vụ.
Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ sang tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
thực tế thực hiện trong kỳ báo cáo.


SVTH: Nguyễn Tường Vy

Trang 8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Khánh Thu Hằng
TK 521

TK 111,112,131
Chiết khấu TM,
giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại

TK 511
Kết chuyển vào doanh thu

TK 333

Các khoản thuế tính
trừ vào doanh thu
(Thuế TTĐB, Thuế XK)
Sơ đồ 1.4: Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.3.1. Nội dung
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của sản phẩm hàng hóa bán ra trong kỳ
kể cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng bán ra hoặc là giá thành thực tế của thành
phẩm hoàn thành và đã được xác định là tiệu thụ.

1.2.3.2. Các phương pháp tính giá hàng xuất kho
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 (VAS 02) hàng tồn kho có 4 phương
pháp tính giá hàng xuất kho như sau:
- Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO)
- Phương pháp giá bán lẻ
- Phương pháp thực tế đích danh
- Phương pháp bình quân gia quyền
a. Phương pháp thực tế đích danh
Theo phương pháp này khi xuất hàng đi bán, đơn gía mua của hàng bán ra
cũng chính là đơn giá mua thực tế của hàng hóa đó khi mua vào. Vì vậy cần phải
nhận diện hàng hóa nhập kho theo từng mặt hàng, nhóm hàng, từng lần mua hàng
nhập kho với giá mau ghi trên sổ chi tiết. Phương pháp này được áp dụng cho
những doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa có giá trị cao, số lần nhập xuất ít.

b. Phương pháp nhập trước xuất trước(FiFo)
Theo phương pháp này, hàng tồn kho đầu kỳ được giả định là xuất bán trước
tiên, số hàng xuất them sau đó được xuất theo đúng thứ tự như chúng mau vào nhập
SVTH: Nguyễn Tường Vy

Trang 9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Khánh Thu Hằng

kho. Như vậy giá trị mua của hàng xuất kho được tính theo đơn giá của hàng mua
vào nhập kho tại các thời điểm đầu, giá trị mua của hàng mua sau cùng được tính
cho hàng tồn kho cuối kỳ.
c. Phương pháp giá bán lẻ:

Phương pháp này được áp dụng trong nghành bán lẻ để tính giá trị hàng tồn
kho với giá trị lớn, các mặt hàng thay đổi nhanh chóng và có lợi nhuận biên tương
tự mà khơng thể sử dụng các phương pháp tính giá gốc khác. Phương pháp này áp
dụng cho một số đơn vị đặc thù ( ví dụ như kinh doanh siêu thị,…)
Giá gốc hàng tồn kho được xác định bằng cách lấy giá bán của hàng tồn kho
trừ đi lợi nhuận biên theo tỷ lệ phần trăm hợp lý.
d. Phương pháp bình quân gia quyền
Theo phương thức này giá trị của từng loại mặt hàng tồn kho được tính theo
giá trị trung bình hàng hóa, có hai cách tính
* Phương pháp bình qn cả kỳ dự trữ: theo phương pháp này, đơn giá
xuất kho được xác định vào thời điểm cuối kỳ theo công thức:
Đơn giá bình quân
Giá trị hàng tồn kho đầu kỳ + giá trị hàng nhập trong kỳ
trong kỳ của một
=
Số lượng hàng tồn kho đầu kỳ + số lượng hàng nhập trong kỳ
loại sản phẩm
* Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập: theo phương pháp này, đơn giá xuất
kho được xác định theo từng thời điểm sau mỗi lần nhập
Trị giá thực tế tồn kho
Tổng trị giá thực tế nhập kho từ lần
Đơn giá xuất
sau lần nhập (n-1)
+ nhập (n-1) đến lần nhập (n)
kho bình quân =
Số lượng tồn kho sau lần
Số lượng nhập kho từ lần nhập
sau lần nhập n
nhập (n-1)
+ (n-1) đến lần nhập (n)

1.2.3.3. Chứng từ và sổ sách sử dụng
-Phiếu xuất kho hàng hóa.
-Sổ chi tiết tài khoản 632, sổ cái tài khoản 632.
1.2.3.4. Tài khoản sử dụng.
Để theo dõi giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ kế toán sử dụng tài khoản 632.
 Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ,
bất động sản đầu tư, giá thành sản xuẩ của sản phẩm xây lắp ( đối với doanh nghiêp
xây lắp ) bán trong kỳ.
 Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, kết cấu nội dung tài khoản 632:
Nợ

TK 632 Giá vốn hàng bán


SVTH: Nguyễn Tường Vy

Trang 10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Khánh Thu Hằng

- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
dịch vụ đã bán trong kỳ.
hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
nhân cơng vượt trên mức bình thường doanh”;
và chi phí sản xuất chung cố định - Khoản hồn nhập dự phịng giảm giá
khơng phân bổ được tính vào

hàng tồn kho cuối năm tài chính
giá vốn hàng bán trong kỳ;
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho;
- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá
tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do hàng bán nhận được sau khi hàng mua
trách nhiệm cá nhân gây ra;
đã tiêu thụ.
- Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt - Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu
trên mức bình thường khơng được tính thụ đặc biệt, thuế bảo vệ mơi trường đã
vào ngun giá TSCĐ hữu hình tự xây tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất
dựng, tự chế hoàn thành;
bán hàng hóa mà các khoản thuế đó
- Số trích lập dự phịng giảm giá hàng được hồn lại.
tồn kho.
Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ
1.2.3.5. Phương pháp hạch toán
* Theo phương pháp kê khai thường xuyên
TK 154

TK 632

(1)
(2)

TK 155, 156

TK 157

(4)
(3)


TK 155, 156

TK 911
(7)

(5)

(2)
(6)

TK 154

(10)

TK 229(4)

(8)
(9)
Sơ đồ1.5: Hạch toán giá vốn theo phương pháp kê khai thường xuyên
(1): Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay không qua kho
(2): Thành phẩm sản xuất ra gửi đi bán không qua kho
(3): Khi hàng gửi đi bán được xác định là tiêu thụ

SVTH: Nguyễn Tường Vy

Trang 11


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS Nguyễn Khánh Thu Hằng

(4): Thành phẩm, hàng hóa đã bán bị trả lại nhập kho
(5): Thành phẩm, hàng hóa xuất kho gửi đi bán
(6): Xuất kho thành phẩm, hàng hóa để bán
(7): Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ
đã tiêu thụ
(8): Cuối kỳ kết chuyển giá thành dịch vụ hồn thành tiêu thụ trong kỳ
(9): Trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho
(10): Hồn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
* Theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp không theo dõi một cách thường
xuyên, liên tục về tình hình biến động các loại vật tư hàng hóa trên các tài khoản
phản ánh từng loại hàng tồn kho. Chỉ phản ánh giá trị tồn kho đầu kỳ và giá trị tồn
kho cuối kỳ trên cơ sở kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị hàng tồn kho cuối
kỳ, từ đó xác định được hàng xuất kho trong kỳ theo công thức:
Trị giá HTK xuất trong kỳ = Trị giá HTK đầu kỳ + Trị giá HTK nhập trong kỳ - Trị
giá HTK tồn cuối kỳ
1.2.4. Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.4.1. Kế tốn chi phí bán hàng
a. Nội dung
Chi phí bán hàng là chi phí thực tế phát sinh trong q trình bán hàng hóa,
cung cấp dịch vụ gồm chi phí nhân viên bán hàng (như lương và các khoản trích
theo lương...), chi phí vận chuyển hàng hóa đi tiêu thụ, bốc vác, chào hàng, giới
thiệu, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành, bảo quản, các chi
phí liên quan đến bộ phận bán hàng như trích khấu hao TSCĐ..
b. Chứng từ sử dụng
- Chi phí NVL: phiếu xuất
- Chi phí nhân viên bán hàng: Bảng thanh tốn lương

- Chi phí mua ngồi: hóa đơn
- Chi phí bằng tiền: phiếu chi
c. Tài khoản sử dụng
Để theo dõi chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ, kế tốn sử dụng tài khoản
641Nợ chi phíTKbán
641hàng
– Chi phí bán hàng
 Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong q
Cótrình
- Khoản được ghi giảm chi phí bán hàng
bánchi
sảnphí
phẩm,
Các
pháthàng
sinh hoá,
liên cung
quancấp
đếndịch vụ.
trong
kỳ; nội dung tài khoản 641:
 Theo
tư 200/2014/TT-BTC,
kết cấu
quá trình
bánThông
sản phẩm,
hàng hoá,
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài
cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ.

khoản 911 "Xác định kết quả kinh
doanh" để tính kết quả kinh doanh
trong kỳ.
SVTH: Nguyễn Tường Vy
TK 641 khơng có số dư cuối kỳ

Trang 12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Khánh Thu Hằng

 Theo Thơng tư 200/2014/TT-BTC, tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2:
 TK 6411: Chi phí nhân viên
 TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì
 TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng
 TK 6414: Chi phí khấu hao TSC
 TK 6415: Chi phí bảo hành
 TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngồi
 TK 6418: Chi bằng tiền khác

SVTH: Nguyễn Tường Vy

Trang 13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Khánh Thu Hằng


d. Phương pháp hoạch toán

TK 641

TK 152, 153

TK 111, 112

Chi phí vật liệu CCDC

Các khoản ghi giảm chi phí
bán hàng

TK 334, 338
Chi phí tiền lương và các khoản
trích theo lương

TK 214

TK 911
Chi phí khấu hao TSCĐ

Kết chuyển chi phí bán hàng

TK 242, 335
Chi phí phân bổ , Chi phí trích trước

TK 352


TK 111, 112, 141, 331...
Chi phí dịch vụ mua ngoài

Hoàn nhập dự phòng phải trả
về chi phí bảo hành

TK 133
TK 352
TK 131
Dự phòng phải trả về chi phí bảo hành
Thuế GTGT
đầu vào

TK 156

TK 133

Xuất hàng hóa để khuyến mãi
Hoa hồng bán hàng phải
trả cho bên nhận đại lý

Sơ đồ 1.6: Hạch tốn chi phí bán hàng
1.2.4.2. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
a. Nội dung
Chi phí quản lý doanh nghiệp là tồn bộ chi phí quản lý liên quan đến hoạt
động kinh doanh, hành chính và điều hành chung của tồn doanh nghiệp như các
chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các
khoản phụ cấp,...); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, bảo hiểm
thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phịng, cơng cụ
lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn

bài; khoản lập dự phịng phải thu khó địi; dịch vụ mua ngồi (điện, nước, điện

SVTH: Nguyễn Tường Vy

Trang 14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Khánh Thu Hằng

thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ...); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị
khách hàng...) .
b. Chứng từ sử dụng
- Chi phí NVL: phiếu xuất kho
- Chi phí nhân viên quản lý: Bảng thanh tốn lương
- Chi phí mua ngồi: hóa đơn
- Chi phí bằng tiền: phiếu chi
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
 Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung thực tế phát sinh
của doanh nghiệp.
 Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, kết cấu nội dung tài khoản 642:
Nợ

TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp



- Các chi phí quản lý doanh nghiệp - Các khoản được ghi giảm chi phí quản


TK 642
TK
133
lý doanh nghiệp;
thực
tế
phát
sinh
trong
kỳ;
TK 152, 153
TKkhó
111,địi,
112
- Số dự phịng phải thu khó địi, dự - Hồn nhập dự phòng phải thu
Các khoản ghi giảm chi phí

Chi phí vật liệu, CCDC
phải lý
trảdoanh
(chênh
lệch giữa số dự
phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự dự phòng quản
nghiệp
TK
334, phải
338 lập kỳ này lớn hơn số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự
phòng


phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);
lươngchưa
và cácsửkhoản
phòng đãChi
lậpphíkỳtiền
trước
dụngtrích
theo lương

hết);
TK 214

Chi phí khấu hao TSCĐ

TK 242, 335

- Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp vào tài khoản 911 "Xác định kết
TK 911
quả kinh doanh".
Kết chuyển chi phí quản lý
doanh nghiệp

Chi phí phân bổ, Chi phí trích trước

TK 642 khơng có số dư cuối kỳ

TK 229(3)
 Theo Thơng tư 200/2014/TT-BTC, tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2
phịng

phải
thunhân
khó đói
 TKDự
6421:
Chi
phí
viên quản lý
 TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý
TK 229(3)
 TK
6423:
TK 111, 112,
141,
331 Chí phí đồ dùng văn phịng
Hồn nhập dự phịng phải
 TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
thu khó địi
 TK
Thuế,
phí ngồi
và lệ phí
Chi6425:
phí dịch
vụ mua
 TK 6426: Chi phí dự phịng
TK 133
 TK 6427: Chí phí dịch vụ mua ngồi
Thuế GTGT đầu
 TK6428: Chi phí bằng tiền khác

vào
 Phương pháp hoạch tốn
TK 352
TK 333
Hồn nhập dự phịng
Thuế mơn bài, tiền thuê đất phải nộp NSNN

TK 352
SVTH:
Nguyễn Tường Vy
Dự phòng phải trả

phải trả

Trang 15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Khánh Thu Hằng

Sơ đồ 1.7: Hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp

1.2.5. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính
1.2.5.1. Doanh thu hoạt động tài chính
a. Nội dung
Doanh thu hoạt động tài chính gồm:
- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp,
lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá,
dịch vụ,...

- Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư;
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; Lãi
chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty
liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác.
SVTH: Nguyễn Tường Vy

Trang 16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Khánh Thu Hằng

- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.
- Lãi tỷ giá hối đoái, gồm cả lãi do bán ngoại tệ.
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
b. Chứng từ sử dụng
-Giấy báo Có của ngân hàng
- Phiếu tính lãi ngân hàng
c. Tài khoản sử dụng
 Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức,
lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
 Theo Thơng tư 200/2014/TT-BTC, kết cấu nội dung tài khoản 515:
Nợ

TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

- Số thuế GTGT phải nơp tính theo
phương pháp trực tiếp (nếu có);



Các khoản doanh thu hoạt đông
tài chính phát sinh trong kỳ.

- Kết chuyển doanh thu hoạt đông
tài chính thuần sang tài khoản
911TKdoanh”.
515 không có số dư cuối kỳ
“Xác định kết quả kinh

TK 911

TK 515

TK 111,112,131,138

Nhận lãi cổ phiếu trái phiếu
Kết chuyển doanh thu
hoạt động tài chính
d. Phương pháp hạch toán

TK 331,111,112…
Chiết khấu thanh toán được hưởng
TK 3387
Kết chuyển doanh thu tiền lãi
bán hàng
trả chậm, trả góp
TK 121, 221, 222, 228

Cổ tức, lợi nhuận được chia

bổ sung vào vốn góp

TK 413

SVTH: Nguyễn Tường Vy

Trang 17

Chênh lệch tỷ giá hối đoái


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Khánh Thu Hằng

Sơ đồ 1.8: Hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính
1.2.5.2. Chi phí hoạt động tài chính
a. Nội dung
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ
liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí
góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khốn ngắn hạn, chi phí giao
dịch bán chứng khốn; dự phịng giảm giá chứng khốn kinh doanh, dự phịng tổn
thất đầu tư vào đơn vị khác, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái...
b. Chứng từ sử dụng
- Phiếu trả lãi ngân hàng
- Giấy báo Nợ của ngân hàng

c. Tài khoản sử dụng
 Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính thực tế phát
Nợ

TK 635 Chi phí tài chính
sinh trong doanh nghiệp.

 phí
Theo
tưlãi
200/2014/TT-BTC,
kết cấu
nội dung
- Chi
lãiThơng
tiền vay,
mua hàng trả ch âm,
- Hồn
nhâptài
dựkhoản
phịng635:
giảm giá chứng
lãi th tài sản th tài chính;
khốn kinh doanh, dự phịng tổn thất
- Lơ bán ngoại tê;
đầu tư vào đơn vị khác
- Chiết khấu thanh toán cho người mua;
- Các khoản được ghi giảm chi phí tài
- Các khoản lô do thanh lý, nhượng bán các chính;
khoản đầu tư;
- Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn bơ
- Lơ tỷ giá hối đối phát sinh trong kỳ; lơ tỷ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để
giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài xác định kết quả hoạt đông kinh
chính các khoản mục tiền tê có gốc ngoại doanh.

tê;

SVTH: Nguyễn Tường Vy

Trang 18
TK 635 khơng có số dư cuối kỳ


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Khánh Thu Hằng

d. Phương pháp hạch toán

SVTH: Nguyễn Tường Vy

Trang 19


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Khánh Thu Hằng
TK 635

TK 111, 112, 242, 335
Trả lãi vay, phân bổ lãi
mua hàng trả chậm trả
góp

TK 229

Hồn nhập dự phịng số
chênh lệch dự phòng tổn
thất tài sản

TK 229
Dự phòng tổn thất tài sản
TK 911
Kết chuyển chi phí tài
chính cuối kỳ

TK 121, 221, 222, 228
Lô về các khoản đầu tư
TK 111, 112
Bán các
khoản đầu

TK 111(1112)TK
112(1122)

Chi phí
hoạt động
liên doanh
liên kết

Bán ngoại tệ (giá ghi sổ)
Lô về bán ngoại tệ
TK 413
Kết chuyển chênh lệch tỷ g

Sơ đồ 1.9: Hạch tốn chi phí tài chính


1.2.6. Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác
1.2.6.1. Kế tốn thu nhập khác
a. Nội dung
SVTH: Nguyễn Tường Vy

Trang 20


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Khánh Thu Hằng

Thu nhập khác là những khoản thu nhập mà doanh nghiệp không dự tính
trước hay có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện hoặc những khoản thu không
thường xuyên. Gồm những khoản thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu các
khoản nợ khó địi đã xử lý xóa sổ....Các khoản tiền thưởng của khách hàng, thu
nhập quà biếu, quà tặng,...
b. Chứng từ sử dụng
- Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ
- Hóa đơn thanh lý
c. Tài khoản sử dụng
 Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động
sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
 Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, kết cấu nội dung tài khoản 711:

TK 711
Nợ
TK 711 Thu nhập khác
TK 111, 112, 131

TK 3333
Thu nhập thanh lý nhượng bán TSCĐ
- Số thuế GTGT phải nơp (nếu có)
Các khoản thu nhâp khác phát
Các khoản thuế tính
33311
sinhTK
trong
kỳ.
tính theo phương pháp trực tiếp đối
vào thu nhập khác
với các khoản thu nhâp khác ở
TK 338, 334

Tiềntính
phạt tính trừ vào khoản nhận
doanh nghiêp nôp thuế GTGT
ký quỹ, ký cược
theo phương pháp trực tiếp.
TK 152, 156, 211,...
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển
cáctài trợ, biếu tặng vật tư,
Nhận
TK 911
khoản thu nhâp khác pháthàng
sinhhóa, TSCĐ
chuyển
trong Kết
kỳ sang
tàithu

khoản 911 “Xác
TK 111, 112
nhập khác vào TK
Thu
được
khoản
phải
thu
khó
địi
định kết quả kinh doanh”.TK 711 khơng có số dư cuối kỳ
911
đã xóa sổ
Tính vào thu nhập khác khoản nợ
phải trả không xác định được chủ

TK 331, 338

Định kỳ phân bổ DT chưa thực hiện

TK 3387

TK 352

d. Phương pháp hạch tốn

Hồn nhập số dự phịng CP bảo hành
xây lắp không sử dụng hoặc chỉ bảo
hành thực tế nhỏ hơn số đã trích
trước

TK 111, 112

Các khoản thuế XK, NK, TTĐB
được tính vào thu nhập khác

TK 3331
SVTH: Nguyễn Tường Vy

Số thuế GTGT được giảm trừ vào
số thuế GTGT phải nộp

Trang 21


×