Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Tải Giải Khoa học tự nhiên 6 Bài 23: Đa dạng động vật có xương sống - Cánh Diều

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.96 MB, 15 trang )

Thư viện tài liệu học tập, tham khảo online lớn nhất

Nội dung bài viết
1. Soạn Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 23: Đa dạng động vật có xương sống - Cánh
Diều

Soạn Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 23: Đa dạng động vật có xương sống - Cánh
Diều
Giải câu hỏi mở đầu trang 125 SGK KHTN 6 - Cánh Diều
Quan sát hình 23.1, hãy cho biết mỗi động vật đó thuộc nhóm động vật khơng xương
sống hay động vật có xương sống.

Lời giải:
Động vật khơng xương sống: Con bọ cạp, con gián.
Động vật có xương sống: Con bị, con thỏ.
Mục I:

Trang chủ: | Email: | />

Thư viện tài liệu học tập, tham khảo online lớn nhất

Giải câu hỏi mục I trang 125 SGK KHTN lớp 6 - Cánh Diều
Nêu điểm khác biệt giữa động vật khơng xương sống và động vật có xương sống.
Câu hỏi 1:
Nêu điểm khác biệt giữa động vật không xương sống và động vật có xương sống.
Lời giải:

Câu hỏi 2:
Lấy ví dụ về động vật có xương sống mà em biết.
Lời giải chi tiết:
Ví dụ về động vật có xương sống: mèo, chó, hổ, cáo, thỏ, sóc, hươu, voi, khỉ, cá, ếch,


chim, thằn lằn,...
Mục II:
Giải câu hỏi mục II trang 126 SGK KHTN 6 - Cánh Diều
Nêu các đặc điểm giúp em nhận biết cá và kể tên một số loài cá mà em biết.
Lời giải:

Trang chủ: | Email: | />

Thư viện tài liệu học tập, tham khảo online lớn nhất

Đặc điểm nhận biết cá: cá sống dưới nước, di chuyển nhờ vây và hô hấp bằng mang.
Cá đẻ trứng. Bộ xương cá có thể làm bằng chất sụn hay chất xương.
Một số loại cá: cá rô phi, cá chép vàng, cá trắm, cá voi, cá trê, cá ngựa,...
Giải thực hành mục II trang 126 SGK KHTN lớp 6 - Cánh Diều
Quan sát mẫu vật thật (cá xương, cá sụn) hoặc lọ ngâm mẫu vật cá, vẽ hình thái ngồi
của đại diện quan sát và nêu vai trò của chúng.
Lời giải:
- Cá tầm (cá sụn):

- Cá chép (cá xương):

Giải luyện tập mục II trang 126 SGK KHTN 6 - Cánh Diều

Trang chủ: | Email: | />

Thư viện tài liệu học tập, tham khảo online lớn nhất

Nêu vai trị của cá và lấy ví dụ các lồi cá có ở địa phương tương ứng với từng vai
trò.


Lời giải:

Giải câu hỏi 1 mục II trang 127 SGK KHTN 6 - Cánh Diều
Giải thích thuật ngữ " lưỡng cư". Quan sát hình 23.5 nêu đặc điểm giống và khác
nhau của các động vật trong hình.
Câu 1:
Giải thích thuật ngữ " lưỡng cư"
Lời giải:
Thuật ngữ " lưỡng cư": "lưỡng" là hai, "cư" là ở => "lưỡng cư" là ở hai nơi trên cạn
và dưới nước. Động vật lưỡng cư có đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn.

Trang chủ: | Email: | />

Thư viện tài liệu học tập, tham khảo online lớn nhất

Câu 2:
Quan sát hình 23.5 nêu đặc điểm giống và khác nhau của các động vật trong hình.

Lời giải:
Đặc điểm giống và khác nhau của các động vật trong hình:

Giải câu hỏi 2 mục II trang 127 SGK KHTN lớp 6 - Cánh Diều
Lấy ví dụ về các lưỡng cư được dùng làm thực phẩm và lưỡng cư gây ngộ độc.
Lời giải:
Lưỡng cư được dùng làm thực phẩm: thịt ếch đồng là thực phẩm đặc sản. Bột cóc
dùng làm thuốc chữa suy dinh dưỡng ở trẻ em. Nhựa cóc (thiềm tơ) chế lục thần
hồn chữa kinh giật.
Trang chủ: | Email: | />

Thư viện tài liệu học tập, tham khảo online lớn nhất


Lưỡng cư gây ngộ độc: Người ăn phải nhựa, gan và trứng cóc có thể bị ngộ độc và
chết. Dưới da của cóc có tuyến chứa nọc độc khi con người ăn phải có thể bị ngộ độc
đau bụng.
Giải thực hành mục II trang 127 SGK KHTN 6 - Cánh Diều
Quan sát mẫu vật (ếch, nhái) hoặc lọ ngâm mẫu vật đại diện lưỡng cư, ghi chép các
đặc điểm và nêu vai trò, tác hại của đại diện quan sát được. Quan sát mẫu vật.
Lời giải:
Cóc có lớp da trần, sần sùi, luôn luôn ẩm ướt, thở bằng da và phổi, đẻ trứng và thụ
tinh dưới nước, sống cả dưới nước và trên cạn; có 4 chân và khơng có đi.
Cóc là thực phẩm giàu dinh dưỡng, cung cấp ngun liệu thuốc chữa bệnh, tiêu diệt
các lồi cơn trùng gây hại, tuy nhiên có chứa chất độc có thể gây chết người và động
vật.
Giải tìm hiểu thêm mục II trang 127 SGK KHTN lớp 6 - Cánh Diều
Hãy tìm hiểu vì sao cần phải bảo vệ lưỡng cư và gây ni những lồi lưỡng cư có giá
trị kinh tế?
Lời giải:
Cần phải bảo vệ và gây ni lưỡng cư vì lưỡng cư có vai trị:
- Cung cấp nguồn thực phẩm giàu giá trị dinh dưỡng cao.
- Làm thuốc chữa bệnh.
- Tiêu diệt côn trùng gây hại cho cây trồng, người và động vật.
- Vật phẩm trong nghiên cứu y học.
- Duy trì đa dạng sinh học.
Giải câu hỏi 1 mục II trang 128 SGK KHTN 6 - Cánh Diều
Nêu các đặc điểm giúp em nhận biết động vật thuộc lớp Bò sát. Kể tên một số lồi bị
sát mà em biết và nêu vai trò của chúng.
Câu 1:

Trang chủ: | Email: | />


Thư viện tài liệu học tập, tham khảo online lớn nhất

Nêu các đặc điểm giúp em nhận biết động vật thuộc lớp Bò sát.
Lời giải:
Đặc điểm giúp nhận biết động vật thuộc lớp Bị sát:
- thích nghi với đời sống trên cạn, có da khơ, phủ vảy sừng.
- hơ hấp bằng phổi
- đẻ trứng
Câu 2:
Kể tên một số lồi bị sát mà em biết và nêu vai trò của chúng.
Lời giải:
Một số lồi bị sát và vai trị của chúng:
- Giá trị thực phẩm: rắn, cá sấu, ba ba, …
- Dược phẩm: rắn, ba ba, …
- Sản phẩm mĩ nghệ xuất khẩu: ba ba, rùa, đồi mồi, cá sấu,…
- Có ích trong nông nghiệp (tiêu diệt sâu bọ, chuột): thằn lằn, rắn,…
Giải luyện tập mục II trang 128 SGK KHTN lớp 6 - Cánh Diều
Nêu tên và đặc điểm nhận biết các lồi bị sát có trong hình 23.7

Trang chủ: | Email: | />

Thư viện tài liệu học tập, tham khảo online lớn nhất

Lời giải:
a) Thằn lằn: có 4 chân và tai ngồi. Thằn lằn có đi và đơi khi chúng tự cắt đuôi để
trốn khỏi kẻ thù.
b) Rắn: ăn thịt, không chân và thân hình trịn dài (hình trụ), có vảy, rắn là động vật có
xương sống, có màng ối, ngoại nhiệt với các lớp vảy xếp chồng lên nhau che phủ cơ
thể.
c) Rùa: có mai lớn, có các vết gấn da sần ở cổ, rìa trước và trên mai có nhiều nốt

sần.
d) Cá sấu: có 4 chân, hàm dài, có nhiều răng lớn sắc, răng mọc trong lỗ chân răng,
trứng cá sấu có vỏ đá vơi bao bọc.
Giải tìm hiểu thêm mục II trang 128 SGK KHTN 6 - Cánh Diều
Hãy tìm hiểu những đặc điểm phân biệt bị sát với lưỡng cư.
Lời giải:

Trang chủ: | Email: | />

Thư viện tài liệu học tập, tham khảo online lớn nhất

Giải câu hỏi 2 mục II trang 128 SGK KHTN lớp 6 - Cánh Diều
Nêu những đặc điểm nhận biết động vật thuộc lớp Chim. Kể tên một số loài chim mà
em biết.
Câu 1:
Nêu những đặc điểm nhận biết động vật thuộc lớp Chim.
Lời giải:
Đặc điểm giúp nhận biết động vật thuộc lớp Chim:
- Có lơng vũ bao phủ
- Đi bằng hai chân
- Chi trước biến đổi thành cánh
- Đẻ trứng
Đa số các lồi chim có khả năng bay lượn, một số lồi chim khơng có khả năng bay
nhưng lại chạy nhanh, một số lồi có khả năng bơi, lặn.
Câu 2:
Kể tên một số loài chim mà em biết.
Lời giải:
Kể tên một số loài chim mà em biết: chim ưng, đà điểu, vịt, công, chim cách cụt,
chim nhạn, đại bàng,...


Trang chủ: | Email: | />

Thư viện tài liệu học tập, tham khảo online lớn nhất

Giải câu hỏi 1 mục II trang 129 SGK KHTN 6 - Cánh Diều
Mèo là một động vật thuộc lớp Động vật có vú, hãy quan sát hình 23.9 và nêu một số
đặc điểm của mèo.

Lời giải:
Mèo được bao phủ khắp cơ thể bởi lơng mao, có răng, đẻ con và nuôi con bằng sữa
mẹ.
Giải vận dụng mục II trang 129 SGK KHTN 6 - Cánh Diều
Sưu tầm tranh ảnh về các loài chim và viết lời giới thiệu về bộ sưu tập đó.
Lời giải:
Chim cơng:
- Con được có lơng đuôi dài rực rỡ, đến mùa sinh sản con đực sẽ xịe đi kiêu vũ để
thu hút bạn tình.
- Con cái có kích thước nhỏ hơn, màu lơng khơng rực rỡ như con đực.
Giải tìm hiểu thêm mục II trang 129 SGK KHTN lớp 6 - Cánh Diều
Hãy tìm hiểu trong thực tiễn hoặc qua mạng internet,… xem các loài chim như gà, vịt,
bồ câu ấp trứng và chăm sóc, bảo vệ con non như thế nào.
Lời giải:

Trang chủ: | Email: | />

Thư viện tài liệu học tập, tham khảo online lớn nhất

- Bồ câu khi đẻ trứng thường 1-2 quả thì cả chim trống và chim mái đều tham gia ấp
trứng và thời gian ấp gần tương đương nhau. Chim bồ câu ấp trứng 15-18 ngày thì
trứng sẽ nở thành con non. Con non được nuôi bằng sữa diều và mớm mồi. Khơng

giống như đa số các lồi chim, cả hai giới của chim bồ câu đều sản xuất "sữa cây" để
nuôi con non, được tiết ra bằng cách làm bong các tế bào chứa đầy chất lỏng từ lớp
lót của chúng. Chúng rời tổ sau 25 ngày 32 ngày. Chim bồ câu khơng lơng thường có
thể bay được khi chúng được 5 tuần tuổi.
- Gà mái thường đẻ trứng trong những chiếc tổ đã có sẵn trứng từ trước, do tập tính
này mà một đàn gà chỉ có một số địa điểm đẻ trứng u thích thay vì mỗi con có một
tổ khác nhau. Gà mái thường tỏ ra thích đẻ trứng có một nơi nhất định. Hai hoặc
nhiều mẹ gà có thể cố gắng chia sẻ ổ với nhau cùng một lúc. Trong trường hợp ổ quá
nhỏ hoặc một con gà q cương quyết khơng chịu rời đi thì các gà mái sẽ cố nằm đè
lên nhau. Gà mái duy trì nhiệt độ và độ ẩm trong tổ, đồng thời lật trứng trong giai
đoạn đầu. Hết thời gian ấp (khoảng 21 ngày), trứng gà sẽ nở.
Do trứng chỉ phát triển khi được gà ấp nên tất cả số trứng sẽ nở chỉ trong một hoặc
hai ngày, dù cho thời gian gà đẻ trứng có thể trải dài trong hai tuần. Gà mái có khả
năng nghe thấy gà con kêu trong vỏ trước khi trứng nở, nó sẽ nhẹ nhàng cục tác để
kích thích gà con mổ vỏ chui ra. Gà con mổ một lỗ thở trên vỏ trứng, thường là ở
phần trên của quả trứng.
Gà con sau đó sẽ nghỉ ngơi trong vài giờ và hấp thu phần lòng đỏ trứng còn lại trước
khi tiếp tục mổ cho đến khi lớp vỏ vỡ ra thành một cái nắp. Chúng chui ra khỏi vỏ và
bộ lông được làm khô dưới sức ấm của tổ. Trong thời gian này, gà mới nở sống nhờ
vào dinh dưỡng thu được từ phần lòng đỏ trứng chúng hấp thu khi sắp nở. Gà mái
rời ổ, bỏ lại những quả trứng không nở được. Gà con mới nở được gà mẹ ra sức bảo
vệ và được ấp để giữ ấm khi cần thiết.
Giải câu hỏi 2 mục II trang 129 SGK KHTN 6 - Cánh Diều
Dựa vào những đặc điểm nhận biết động vật thuộc lớp Động vật có vú, hãy lấy ví dụ
về một số động vật có vú ở nơi em sống.
Lời giải:
Một số động vật thuộc lớp Động vật có vú là: chó, mèo, thỏ, trâu, bị, lợn, dê,
chuột,…
Giải luyện tập 1 mục II trang 130 SGK KHTN 6 - Cánh Diều
Quan sát hình 23.11 mơ tả hình thái và cho biết mơi trường sống của các động vật có

trong hình.

Trang chủ: | Email: | />

Thư viện tài liệu học tập, tham khảo online lớn nhất

Lời giải:
Cá heo: da trơn, miệng dài, di chuyển bằng vây và đuôi, khối lượng lớn => Sống
dưới nước.
- Trâu: khối lượng lớn, có 4 chân, đi dài, cơ thể được bao phủ bởi lớp lơng mỏng,
trâu có sừng, ăn các loại thực vật, thuộc loại động vật nhai lại. => Sống trên cạn.
- Dơi: Kích thước nhỏ, chi trước biến đổi thành cánh da. Ngón tay, trừ ngón một rất
dài và căng màng da mỏng không lông. Màng da nối không chỉ chi trước với chi sau
và cả chi sau với đuôi. Cơ ngực lớn. => Sống trên cạn.
- Khỉ: có 4 chi, các chi đều phân hóa ngón có khả năng cầm nắm rất linh hoạt, có
đi dài, lơng mao bao phủ tồn cơ thể.
Giải luyện tập 2 mục II trang 130 SGK KHTN lớp 6 - Cánh Diều
Lập bảng về những đặc điểm nhận biết các lớp động vật có xương sống. Lập bảng về
các vai trị và tác hại của động vật có xương sống và lấy các ví dụ minh họa.
Câu 1:

Trang chủ: | Email: | />

Thư viện tài liệu học tập, tham khảo online lớn nhất

Lập bảng về những đặc điểm nhận biết các lớp động vật có xương sống.

Câu 2:
Lập bảng về các vai trị và tác hại của động vật có xương sống và lấy các ví dụ minh
họa.

Lời giải:

Trang chủ: | Email: | />

Thư viện tài liệu học tập, tham khảo online lớn nhất

Giải vận dụng mục II trang 130 SGK KHTN lớp 6 - Cánh Diều
Hãy sưu tầm tranh ảnh về các loài thú quý hiếm và viết khẩu hiệu tuyên truyền để
bảo vệ chúng.
Lời giải:

Trang chủ: | Email: | />

Thư viện tài liệu học tập, tham khảo online lớn nhất

Khẩu hiệu “Hãy chung tay bảo vệ các loài động vật hoang dã”.

Trang chủ: | Email: | />


×