Tải bản đầy đủ (.docx) (102 trang)

KHÓA LUẬN tốt NGHIỆP đề tài kế TOÁN TIÊU THỤ và xác ĐỊNH kết QUẢ KINH DOANH tại CÔNG TY TNHH MTV DỊCH vụ y tế hữu THỌ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.75 MB, 102 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA KẾ TỐN
---------------------------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV DỊCH VỤ Y TẾ
HỮU THỌ

GVHD : ThS. HỒ THỊ PHI YẾN

Đà Nẵng, Năm 2021

SVTH

: LÊ QUỐC ANH

MSSV

: 23212510379

LỚP

: K23KKT3


Khoá luận tốt nghiệp

TNHH
HTK
PP


GTGT
BĐS
TSCĐ
NSNN
GVHB
TK
CP
K/c
DTT
QLKD
BH
CPMH

SVTH: Lê Quốc Anh

GVHD: Ths.Hồ Thị Phi Yến
DANH MỤC VIẾT TẮT
Trách nhiệm hữu hạn
Hàng tồn kho
Phương pháp
Giá trị gia tăng
Bất động sản
Tài sản cố định
Ngân sách nhà nước
Giá vốn hàng bán
Tài khoản
Chi phí
Kết chuyển
Doanh thu thuần
Quản lí kinh doanh

Bán hàng
Chi phí mua hàng

Trang2


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Ths.Hồ Thị Phi Yến
MỤC LỤC

SVTH: Lê Quốc Anh

Trang3


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Ths.Hồ Thị Phi Yến
LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý Do Chọn Đề Tài

Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển vượt bậc của nền kinh tế thì
nhu cầu về mọi mặt trong cuộc sống của con người ngày càng tăng cao, đặc biệt vấn
đề sức khỏe là vấn đề quan trọng đối với mỗi người.
Trong đó, dịch vụ y tế là một trong những loại hình kinh doanh dịch vụ cần
thiết hiện nay.Đây là một hình thức kinh doanh nhằm đáp ứng các nhu cầu về sức
khỏe, thẩm mỹ của mỗi đối tượng khách hàng và mang lại lợi ích kinh tế cho sơ sở
kinh doanh.

Nhưng cho dù doanh nghiệp hoạt động kinh doanh ở lĩnh vực nào đi nữa đi
nữa thì vấn đề mà các doanh nghiệp luôn băn khoăn lo lắng là” Hoạt động kinh
doanh có hiệu quả hay khơng? Doanh thu có trang trải được tồn bộ chi phí bỏ ra
hay khơng? Làm sao để tối đa hóa lợi nhuận?”. Do đó, việc thực hiện hệ thống kế
toán về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh sẽ đóng vai trị quan trọng trong
việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Để thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế tốn nói chung và bộ phận kế
tốn về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nói riêng trong việc đánh giá hiệu
quả hoạt động của doanh nghiệp, cùng với kiến thức thu nhận được trong thời gian
học tập ở trường và q trình thực tập tại Cơng ty TNHH MTV Dịch Vụ Y Tế Hữu
Thọ, em đã quyết định chọn đề tài “Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH MTV Dịch Vụ Y Tế Hữu Thọ” để làm đề tài thực tập tốt
nghiệp của mình.
2. Nội dung đề tài

Nội dung chính của khóa luận tốt nghiệp gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại Công Ty TNHH MTV Dịch Vụ Y Tế Hữu Thọ.
Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH MTV Dịch Vụ Y Tế Hữu Thọ.

SVTH: Lê Quốc Anh

Trang4


Khoá luận tốt nghiệp


GVHD: Ths.Hồ Thị Phi Yến

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀTOÁN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ

KINH DOANH
1.1.1.Các khái niệm cơ bản
Tiêu thụ là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, là yếu tố
quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.Tiêu thụ sản phẩm là thực hiện
mục đích của sản xuất hàng hóa, là đưa sản phẩm từ nơi sản xuất tới nơi tiêu
dùng.Nó là khâu lưu thơng hàng hóa, là cầu nối trung gian giữa một bên là sản xuất
và phân phối và một bên là tiêu dùng.
Xác định kết quả kinh doanh là việc xác định kết quả lãi, lỗ của doanh nghiệp
trong một chu kì kinh doanh.
1.1.2.Vai trị và nhiệm vụ cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1.1.2.1.
Vai trị cơng tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh

Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có vai trị vơ cùng quan trọng khơng
chỉ đối với doanh nghiệp mà cịn đối với tồn bộ nền kinh tế. Đối với bản thân
doanh nghiệp có bán được hàng thì mới có thu nhập để bù đắp những chi phí bỏ ra,
có điều kiện để mở rộng hoạt động kinh doanh ,nâng cao đời sống của người lao
động ,tạo nguồn tích luỹ cho nền kinh tế.Việc xác định chính xác kết quả bán hàng
là cơ sở xác định chính xác hiệu quả hoạt động cuả các doanh nghiệp đối vối nhà
nước thơng qua việc nộp thuế, phí ,lệ phí vào ngân sách nhà nước, xác định cơ cấu
chi phí hợp lý và sử dụng có hiệu quả cao số lợi nhuận thu được giải quyết hài hồ
giữa các lợi ích kinh tế: Nhà nước, tập thể và các cá nhân người lao động.
1.1.2.2.


Nhiệm vụ và cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Nhiệm vụ quan trọng của cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh

doanh là cung cấp kịp thời, chính xác cho nhà quản lý doanh nghiệp về thông tin
hoạt động kinh doanh lợi nhuận đạt được của công ty.Từ đó phân tích, đánh giá và
đưa ra những quyết định đúng đắn trong kế hoạch mà doanh nghiệp đề ra. Những
nhiệm vụ cụ thể của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh bao gồm:
-

Theo dõi và phản ánh kịp thời, chính xác tình hình biến động hàng hóa ở tất cả các
trạng tháiđể đảm bảo tính đầy đủ ở chỉ tiêu hiện vật của giá trị.
SVTH: Lê Quốc Anh

Trang5


Khố luận tốt nghiệp
-

GVHD: Ths.Hồ Thị Phi Yến

Phản ánh chính xác số lượng bán, doanh thu thuần đề xác định chính xác kết quả
kinh doanh, kiểm tra, đảm bảo thu tiền hàng hóa tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp

-

pháp.
Phản ánh chính xác, đầy đủ các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý phát sinh

-


nhằm xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ.
Phản ánh, giám sát, tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về tiêu thụ, lợi
nhuận… Cung cấp đầy đủ số liệu, lập quyết toán kịp thời, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
với nhà nước.

1.1.3.Các phương thức tiêu thụ chủ yếu trong doanh nghiệp
1.1.3.1.
Phương thức tiêu thụ trực tiếp

Phương thức tiêu thụ trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực
tiếp tại kho, tại các phân xưởng sản xuất (không qua kho) của doanh nghiệp.Sản
phẩm khi bàn giao cho khách hàng được xem là tiêu thụ và doanh nghiệp bán mất
quyền sở hữu về số hàng này. Người mua đã thanh toán hay chấp nhận thanh toán.
1.1.3.2.

Phương thức chuyển hàng
Phương thức chuyển hàng là doanh nghiệp gửi hàng tại địa điểm đã quy ước

trước trong hợp đồng.Hàng hóa trong q trình vận chuyển vẫn thuộc quyền sỡ hữu
của doanh nghiệp. Thời điểm khách hàng đã trả tiền hoặc chấp nhận thanh tốn thì
khi đó sản phẩm được xem như là đã tiêu thụ và doanh nghiệp ghi nhận doanh thu.
1.1.3.3.

Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp
Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp là phương thức bán hàng thu tiền

nhiều lần và chấp nhận thanh toán trả dần cho các kỳ tiếp. Một phần người mua sẽ
thanh toán ngay tại thời điểm mua hàng, phần cịn lại người mua chấp nhận thanh
tốn trả dần cho các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỉ lệ lãi suất nhất định. Số tiền trả

ở các kỳ tiếp thơng thường bằng nhau, trong đó bao gồm doanh thu gốc và một
phần lãi.
1.1.3.4.

Phương thức bán hàng thông qua đại lý, ký gửi
Phương thức bán hàng thông qua đại lý, ký gửi là phương thức doanh nghiệp

giao hàng cho các đại lý ký gửi để các đại lý này bán hàng trực tiếp. Khoản tiền hoa
hồng hoặc chênh lệch giá bán mà bên đại lý nhận được ghi nhận là doanh thu. Số
hàng chuyển giao cho đại lý, ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi

SVTH: Lê Quốc Anh

Trang6


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Ths.Hồ Thị Phi Yến

đại lý, ký gửi thông báo về số hàng bán được, chấp nhận thanh tốn hoặc đã thanh
tốn thì số hàng được xem như là đã tiêu thụ
1.1.3.5.

Các phương thức tiêu thụ khác
Ngoài những phương thức tiêu thụ chủ yếu trên, các doanh nghiệp còn sử

dụng phương thức tiêu thụ đổi hàng, phương thức tiêu thụ nội bộ.
1.1.4.Các phương thức thanh toán
1.1.4.1.

Phương thức thanh toán trực tiếp
- Sau khi nhận được hàng mua, khách hàng thanh tốn tiền ngay cho người bán, có

thể bằng tiền mặt, bằng tiền chuyển khoản…
1.1.4.2.
Phương thức thanh toán trả chậm, trả góp
- Ở phương thức này, người mua đã nhận hàng nhưng chưa thanh toán tiền cho người
bán. Việc thanh tốn trả chậm, trả góp có thể thực hiện tín dụng ưu đãi thoải thuận
1.2. KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.2.1.Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.1.1.
Nội dung và nguyên tắc kế toán
- Nội dung: Giá vốn hàng bán là chi phí trực tiếp phát sinh từ việc sản xuất hàng hóa
bán ra của doanh nghiệp. Số tiền này bao gồm chi phí của các vật liệu trực tiếpđược
sử dụng để tạo ra hàng hóa cùng với chi phí lao động trực tiếp và chi phí sản xuất
chung được sử dụng để sản xuất hàng hóa. Giá vốn hàng bán khơng bao gồm các
-

chi phí gián tiếp, chẳng hạn như chi phí phân phối và chi phí lực lượng bán hàng.
Ngun tắc kế tốn:
a) Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh
nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này cịn dùng để phản ánh các chi
phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư.
b) Trường hợp doanh nghiệp là chủ đầu tư kinh doanh bất động sản, khi chưa
tập hợp được đầy đủ hồ sơ, chứng từ về các khoản chi phí liên quan trực tiếp tới
việc đầu tư, xây dựng bất động sản nhưng đã phát sinh doanh thu nhượng bán bất
động sản, doanh nghiệp được trích trước một phần chi phí để tạm tính giá vốn hàng
bán. Khi tập hợp đủ hồ sơ, chứng từ hoặc khi bất động sản hồn thành tồn bộ,
doanh nghiệp phải quyết tốn số chi phí đã trích trước vào giá vốn hàng bán.Phần

chênh lệch giữa số chi phí đã trích trước cao hơn số chi phí thực tế phát sinh được

SVTH: Lê Quốc Anh

Trang7


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Ths.Hồ Thị Phi Yến

điểu chỉnh giảm giá vốn hàng bán của kỳ thực hiện quyết toán. Việc trích trước chi
phí để tạm tính giá vốn bất động sản phải tuân thủ theo các nguyên tắc sau:


Doanh nghiệp chỉ được trích trước vào giá vốn hàng bán đối với các khoản chi phí
đã có trong dự tốn đầu tư, xây dựng nhưng chưa có đủ hồ sơ, tài liệu để nghiệm
thu khối lượng và phải thuyết minh chi tiết về lý do, nội dung chi phí trích trước cho
từng hạng mục cơng trình trong kỳ.



Doanh nghiệp chỉ được trích trước chi phí để tạm tính giá vốn hàng bán cho phần
bất động sản đã hoàn thành, được xác định là đã bán trong kỳ và đủ tiêu chuẩn ghi
nhận doanh thu.



Số chi phí trích trước được tạm tính và số chi phí thực tế phát sinh được ghi nhận
vào giá vốn hàng bán phải đảm bảo tương ứng với định mức giá vốn tính theo tổng

chi phí dự tốn.
c) Khoản dự phịng giảm giá hàng tồn kho được tính vào giá vốn hàng bán trên
cơ sở số lượng hàng tồn kho và phần chênh lệch giữa giá trị thuần có thể thực hiện
được nhỏ hơn giá gốc hàng tồn kho. Khi xác định khối lượng hàng tồn kho bị giảm
giá cần phải trích lập dự phịng, kế toán phải loại trừ khối lượng hàng tồn kho đã ký
được hợp đồng tiêu thụ nhưng chưa chuyển giao cho khách hàng nếu có bằng chứng
chắc chắn về việc khách hàng sẽ không từ bỏ thực hiện hợp đồng.
d) Khi bán sản phẩm, hàng hóa kèm thiết bị, phụ tùng thay thế thì giá trị thiết
bị, phụ tùng thay thế được ghi nhận vào giá vốn hàng bán.
e) Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tiêu hao vượt mức bình thường, chi
phí nhân cơng, chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ vào giá trị sản phẩm
nhập kho, kế tốn phải tính ngay vào giá vốn hàng bán (sau khi trừ đi các khoản bồi
thường, nếu có) kể cả khi sản phẩm, hàng hóa chưa được xác định là tiêu thụ.
g) Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường
đã tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được
hồn lại thì được ghi giảm giá vốn hàng bán.
SVTH: Lê Quốc Anh

Trang8


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Ths.Hồ Thị Phi Yến

h) Các khoản chi phí khơng được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định
của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch tốn đúng theo Chế độ
kế tốn thì khơng được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán
thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.
1.2.1.2.

Các phương pháp tính giá hàng xuất kho
a.
Phương pháp bình qn gia quyền
- Phương pháp bình quân gia quyền là 1 trong 3 phương pháp đang áp dụng theo

thông tư 200/2014/TT-BTC (hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp). Trong
phương pháp xuất kho bình qn có 2 phương pháp nhỏ:
• Phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ:Cách tính này thích hợp với những
đơn vị có ít số lần nhập, xuất. Giá cả của các lần nhập tương đối ổn định khơng có
sự thay đối nhiều. Căn cứ vào giá thực tế nhập, tồn đầu kỳ để kế toán xác định đơn
giá bình qn của một sản phẩm, hàng hố.



Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập: Đối với phương pháp này sau
mỗi lần nhập kho thì kế tốn phải tiến hành tính tốn lại giá xuất kho.

b.
-

Phương pháp thực tế đích danh
Theo phương pháp này, doanh nghiệp phải quản lý nguyên liệu, vật liệu, công cụ,
dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa theo từng lơ hàng. Khi xuất lơ hàng nào thì lấy giá của
lơ hàng đó. Thường sử dụng phương pháp này trong các doanh nghiệp có ít loại
nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa hoặc ngun liệu, vật
liệu, cơng cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa ổn định, có tính tách biệt và nhận diện

c.
-


được.
Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO)
Phương pháp nhập trước xuất trước: doanh nghiệp nhập mua lô hàng nào trước thì
xuất theo đơn giá trước đó sau đó mới xuất theo giá của từng lần nhập sau. Bởi vậy
số tồn kho cuối kỳ của hàng tồn kho sẽ là giá trị nhập trong kỳ. Phương pháp này
SVTH: Lê Quốc Anh

Trang9


Khố luận tốt nghiệp

GVHD: Ths.Hồ Thị Phi Yến

thích hợp với các mặt hàng có sự ổn định về giá hoặc những mặt hàng có xu hướng
giảm giá.
1.2.1.3.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng : Tài khoản 632- Giá vốn hàng bán
Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá,
dịch vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (Đối với
-

doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ.
Kết cấu và nội dung:
Nợ

TK 632 “Giá vốn hàng bán”

- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa và

dịch vụ đã bán trong kỳ.
- Giá trị hàng hóa, vật tư hao hụt sau khi
bồi thường.
- Trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn
kho.



- Kết chuyển giá vốn của sản
phẩm, hàng hóa và dịch vụ bán
trong kỳ vào TK 911.
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho.
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập
kho.

TK 632 khơng có số dư cuối kỳ.







1.2.1.4. Chứng từ, sổ sách sử dụng
Chứng từ:
Phiếu xuất kho, hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho hàng gửi đại lý.
Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn, bảng phân bổ giá vốn.
Sổ sách sử dụng:
Sổ chi tiết TK 632, Bảng tổng hợp chi tiết TK 632.

Sổ nhật ký chung ( Hình thức Nhật ký chung), Nhật ký - Sổ Cái (Hình thức Nhật ký
– Sổ cái), Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ( Hình thức Chứng từ - ghi sổ).
Sổ cái TK 632.

SVTH: Lê Quốc Anh

Trang10


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Ths.Hồ Thị Phi Yến

1.2.1.5. Phương pháp kế toán

TK 154, 155

TK 632

TK 911

Trị giá vốn của sản phẩm, dịch
xuất
K/cvụgiá
vốnbán
hàng bán và các chi phí xác định kết quả KD
TK 156, 157
Trị giá vốn hàng xuất bán
TK 138, 152, 153,155, 156


TK 155, 156

Phần hao hụt, mất mát hàng tồn kho tính vào giá vốn
Hàng bán bị trả lại nhập kho
TK 627
Chi phí SXC cố định khơng được phân bổ được ghi vào giá vốn hàng bán trong kỳ

TK 632

TK 2294
Hồn nhập dự phịng
Trích
giảm
lậpgiá
dựhàng
phịng
tồn
giảm
khogiá hàng tồn kho

TK 217

Bán bất động sản đầu tư
TK 2147
Trích khấu hao bất động sản đầu tư
TK 154
Giá thành thực tế của sản phẩm chuyển thành TSCĐ sử dụng cho SXKD

Sơ đồ 1.1: Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.2.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

1.2.2.1.
Nội dung và nguyên tắc kếtoán
- Nội dung: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được từ

việc bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp.
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam Chuẩn mực số 14 Doanh thu và thu nhập
khác (Ban hành và công bố theo theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày
31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính) thì doanh thu bán hàng được ghi nhận khi
thỏa mãn 5 điều kiện:
SVTH: Lê Quốc Anh

Trang11


Khố luận tốt nghiệp


GVHD: Ths.Hồ Thị Phi Yến

Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu

sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
• Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng





hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Nguyên tắc kế toán:
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS14) “Doanh thu và thu nhập khác” thì
doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thoả mãn đồng thời cả 5 điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
+ Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.



Đo lường doanh thu:
+ Doanh thu: được xác định theo giá hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu
được. Trong thực tế, đó là thỏa thuận giữa doanh nghiệp với người mua dưới hình
thức giá bán hàng hóa, dịch vụ được thể hiện trên hóa đơn. Tại thời điểm ghi nhận,
doanh thu được xác định:
Doanh thu = Số lượng sản phẩm tiêu thụ × Đơn giá bán
+ Doanh thu thuần:
Doanh thu thuần= Doanh thu – Các khoản giảm trừ
Trong đó:
SVTH: Lê Quốc Anh

Trang12



Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Ths.Hồ Thị Phi Yến

+ Doanh thu bao gồm: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
+ Các khoản giảm trừ: các khoản chiết khấu thương mại; doanh thu hàng bán
bị trả lại; giảm giá hàng bán. Hay các khoản như: thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp.
1.2.2.2.
Tài khoản sử dụng
- Tài khoản sử dụng : TK511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- TK 511 có 5 tài khoản cấp 2 như sau:
• TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
• TK 5112: Doanh thu bán các sản phẩm
• TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
• TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
• TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
• TK 5118: Doanh thu khác
- Cơng dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
-

vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Kết cấu và nội dung:
Nợ

TK 511-“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”



Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT - Doanh thu bán hàng và cung cấp

tính theo phương pháp trựctiếp.

dịch vụ phát sinh trong kỳ.

Các khoản chiết khấu thương mại, trị giá
hàng bán bị trả lại, giảm giá hàngbán.
Kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ vào TK 911-Xác định
kết quả kinhdoanh.
TK 511 khơng có số dư cuối kỳ.
1.2.2.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng


Chứng từ:
Hóa đơn GTGT(Nếu DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ), hóa đơn n
hàng thơng thường (Nếu DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp), Phiếu

xuất kho, phiếu thu, giấy báo có…
• Chứng từ thanh tốn khác.
Sổ sách sử dụng:
• Sổ chi tiết TK 511, Bảng tổng hợp chi tiết TK511.

SVTH: Lê Quốc Anh

Trang13


Khố luận tốt nghiệp



GVHD: Ths.Hồ Thị Phi Yến

Sổ nhật ký chung ( Hình thức Nhật ký chung), Nhật ký - Sổ Cái (Hình thức Nhật ký
– Sổ cái), Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ( Hình thức Chứng từ - ghi sổ), Sổ cái TK
511.

1.2.2.4.
Phương pháp kế toán
1.2.3.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.3.1.
Nội dung và các khoản giảm trừ doanh thu

TK 511

TK 333
Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu,
thuế GTGT trực tiếp phải nộp

TK 111, 112, 131
Doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ
TK 333(1)

TK 5211
Kết chuyển khoản
chiết khấu thương mại

Thuế GTGT
phải nộp
TK 152, 153, 156


TK 131

TK 5212, 5213

Bán theo
Khi nhận hàng
phương
Kết chuyển hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng
bán thức đổi hàng
TK 133
TK 911

Thuế GTGT
được khấu trừ
TK 3387

TK 111, 112

Kết chuyển doanh thu thuần
Kết chuyển doanh thu của kỳ
kế toán
Doanh
thu chưa thực hiện
TK 333(1)
Thuế GTGT
phải nộp

Sơ đồ 1.2: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

SVTH: Lê Quốc Anh


Trang14


Khoá luận tốt nghiệp
-

GVHD: Ths.Hồ Thị Phi Yến

Nội dung: Tài khoản này dung để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm vào
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ gồm các khoản giảm
trừ. Tài khoản này không phản ánh các khoản thuế được giảm trừ vào doanh thu

như thuế GTGT đầu ra phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp.
- Các khoản giảm trừ doanh thu:
• Chiết khấu thương mại là khoản người bán giảm giá niêm yết cho khách mua hàng
với số lượng lớn. Bên bán hàng thực hiện kế toán chiết khấu thương mại cho người
mua.
• Giảm giá hàng bán là khoản giản trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa kém, mất
phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
• Hàng bán bị trả lại là khoản dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị
khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế,
hàng kém chất lượng, hàng mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
Tài khoản sử dụng
TK 521
TK 111,
131 sử dụng: TK 521: Các khoản
TK 511
- 112,
Tài khoản

giảm trừ doanh thu
- TK 521 có 3 tài khoản cấp 2 như sau:
• Tk 5211:
Khi phát
Chiết
sinh
khấu
các khoản
thương mại
K/C các khoản giảm trừ
• Tk 5212: Hàng bán bị trả lại
giảm
trừ doanh
thu bán
phát sinh trong kỳ
• Tk 5213:
giảm
giá hàng
- Kết cấu và nội dung:
TK 3331
Nợ
TK 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”


1.2.3.2.

Giảm các khoản thuế

- Các khoản giảm trừ chấp nhận thanh - Kết chuyển sang TK 511 để xác định
toán cho khách hàng. phải nộp

doanh thu thuần.
có số dư cuối kỳ.
Khi kế tốn nhận lại TK521
sản phẩmkhơng
hàng hố
1.2.3.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng






TK 632
TK 154, 155, 156
TK 632
Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn bán hàng có chiết khấu
nhận lại
sản hóa
phẩm hàng hoá
Giá trị sản phẩm, hàng hoá
Biên bản thu hồi sảnKhi
phẩm,
hàng
Phiếu chi
(PP kê khai thường xuyên)
đưa đi tiêu thụ
Sổ sách sử dụng:
Sổ chi tiết TK 521, Bảng tổng hợp chi tiết TK521.
TK 611,631

Sổ nhật ký chung ( Hình thức Nhật ký chung), Nhật ký - Sổ Cái (Hình thức Nhật ký

lại sản
phẩm
hốthức Chứng
Giá trị sản
hàng hố
– Sổ cái), Sổ ĐăngKhi
kýnhận
chứng
từ ghi
sổ(hàng
Hình
từ -phẩm,
ghi sổ).
• Sổ cái TK 521.
(PPtốn
kiểm kê định kỳ)
đưa đi tiêu thụ
1.2.3.4. Phương pháp kế
Hạch tốn chi phí liên quan đến hàng bán bị trả lại

TK 111, 112, 141, 334…

TK 641

SVTH: Lê Quốc Anh
Khi phát sinh chi phí liên quan
đến hàng bán bị trả lại


TK 911

Kết chuyển chi phí bán hàng

Trang15


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Ths.Hồ Thị Phi Yến

Sơ đồ 1.3: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.

1.2.4.Kế toán chi phí bán hàng
1.2.4.1.
Nội dung và ngun tắc kế tốn
- Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong q trình bán

sản phẩm, hàng hố, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu
sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm,
-

hàng hố (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,...
Các khoản chi phí bán hàng khơng được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy
định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch tốn đúng theo
Chế độ kế tốn thì khơng được ghi giảm chi phí kế tốn mà chỉ điều chỉnh trong

-

quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.

Cuối kỳ, kế tốn kết chuyển chi phí bán hàng vào bên Nợ tài khoản 911 "Xác định

kết quả kinh doanh".
1.2.4.2.
Tài khoản sử dụng
- Tài khoản sử dụng: TK 641: Chi phí bán hàng
- Tài khỏa này có 7 tài khoản cấp 2
• TK 6411: Chi phí nhân viên
• Tk 6412: Chi phí ngun vật liệu, bao bì
• Tk 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng
SVTH: Lê Quốc Anh

Trang16


Khố luận tốt nghiệp




-

GVHD: Ths.Hồ Thị Phi Yến

Tk 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ
Tk 6415: Chi phí bảo hành
Tk 6417: Chi phí dịch vụ mua ngồi
Tk 6418: Chi phí bằng tiền khác
Kết cấu và nội dung
Nợ


TK 641: Chi phí quản lý kinh doanh



-Các chi phí phát sinh liên quan đến - Khoản được ghi giảm chi phí bán hàng.
q trình bán sản phẩm, hàng hố, - Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài
cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ.
khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh"
để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
TK 641 khơng có số dư cuối kỳ
1.2.4.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng







Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT
Phiếu chi
Hóa đơn dịch vụ mua ngồi
Các chứng từ liên quan khác
Sổ sách sử dụng
Sổ chi tiết TK 641, Bảng tổng hợp chi tiết TK 641.
Sổ nhật ký chung ( Hình thức Nhật ký chung), Nhật ký - Sổ Cái (Hình thức Nhật ký




– Sổ cái), Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ( Hình thức Chứng từ - ghi sổ).
Sổ cái TK 641.

SVTH: Lê Quốc Anh

Trang17


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Ths.Hồ Thị Phi Yến

1.2.4.4. Phương pháp kế tốn

TK 111, 112, 152, 153

TK 641

Chi phí vật liệu, cơng cụ, dụng cụ

111, 112

Các khoản thu giảm chi phí bán hàng

TK 1331
Thuế GTGT được khấu trừ
TK 334, 338
Tiền lương và các khoản trích theo lương
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ

TK 352
TK 352

Hồn nhập dự phịng phải trả vể chi phí bảo hành hàng hố, sản phẩm
Dự phịng phải trả về chi phí bảo hành hàng hố, sản phẩm
TK 242, 335
Chi phí trả trước phân bổ dần, chi phí phải trả
TK 111, 112, 141,331
Chi phí dịch vụ mua ngồi
Chi phí bằng tiền khác

TK 911
Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng

TK 1331
Thuế
GTGT
khơng
được
Thuế
GTGT
được
khấu
trừ khấu trừ nếu được tính vào CPBH

TK 511
Thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ sử dụng nội bộ
TK 33311
Thuế GTGT phải nộp
Sơ đồ 1.4: Hạch tốn chi phí bán hàng


SVTH: Lê Quốc Anh

Trang18


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Ths.Hồ Thị Phi Yến

1.2.5.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.5.1.

Nội dung và nguyên tắc kế toán

- Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm

các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền
công, các khoản phụ cấp,...); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn,
bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn
phịng, cơng cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền
thuê đất, thuế mơn bài; khoản lập dự phịng phải thu khó địi; dịch vụ mua ngoài
(điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ...); chi phí bằng tiền khác
(tiếp khách, hội nghị khách hàng...) .
- Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp khơng được coi là chi phí tính thuế TNDN

theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch tốn
đúng theo Chế độ kế tốn thì khơng được ghi giảm chi phí kế tốn mà chỉ điều
chỉnh trong quyết tốn thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.
- Cuối kỳ, kế tốn kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào bên Nợ tài khoản 911

"Xác định kết quả kinh doanh".
1.2.5.2. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản sử dụng: TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Tài khỏa này có 7 tài khoản cấp 2
• TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý
• Tk 6422: Chi phí vật liệu quản lý
• Tk 6423: Chi phí đồ dung văn phịng
• Tk 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
• Tk 6425: Chi phí thuế, phí và lệ phí
• Tk 6426: Chi phí dự phịng
• Tk 6427: Chi phí dịch vụ mua ngồi
• Tk 6428: Chi phí bằng tiền khác

SVTH: Lê Quốc Anh

Trang19


Khoá luận tốt nghiệp
-

GVHD: Ths.Hồ Thị Phi Yến

Kết cấu và nội dung

Nợ

TK 642- “Chi phí quản lý kinh doanh”




Các chi phí quản lý doanh nghiệp thựctế phát sinh trong kỳ.
Số dự phịng phải thu khó địi, dự
phịng phải trả (Chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự
phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng
hết).

Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý
doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.
Hồn nhập dự phịng phải thu khó địi, dự
phịng phải trả (chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự
phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh
doanh".
TK 642 không có số dư cuối kỳ

1.2.5.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Chứng từ sử dụng:
• Hóa đơn GTGT
• Phiếu chi
• Hóa đơn dịch vụ mua ngồi
• Các chứng từ liên quan khác
- Sổ sách sử dụng:
• Sổ chi tiết TK 642, Bảng tổng hợp chi tiết TK 642.
• Sổ nhật ký chung ( Hình thức Nhật ký chung), Nhật ký - Sổ Cái (Hình

thức Nhật ký – Sổ cái), Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ( Hình thức

Chứng từ - ghi sổ).
• Sổ cái TK 642.

SVTH: Lê Quốc Anh

Trang20


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Ths.Hồ Thị Phi Yến

1.2.5.4.
Phương pháp kế tốn
1.2.6.Kế tốn hoạt động tài chính

TK 111, 112, 152, 153
TK 642
111, 112
Chi phí vật liệu, cơng cụ, dụng cụ
Các khoản thu giảm chi phí QLDN
TK 1331
Thuế GTGT được khấu trừ
TK 334, 338
Tiền lương và các khoản trích theo lương
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho QLDN
TK 242, 335

TK 2293


phí trả lệch
trước
phân
chinợ
phíphải
phảithu
trảkhó địi đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết lớn
Hồn nhậpChi
số chênh
giữa
số bổ
dự dần,
phịng
TK2293
Dự phịng nợ phải thu khó địi
TK 3524
Trích lập quỹ dự phịng trợ cấp mất việc làm
TK 352
Dự phòng phải trả về tài cơ cấu DN, HĐ có rủi ro lớn, dự phịng phải trả khác

TK 911

Cuối kỳ kết chuyển chi phí QLDN
TK 111, 112, 141, 331
Chi phí dịch vụ mua ngồi
Chi phí bằng tiền khác
TK 1331
Thuế GTGT
GTGT được

khơngkhấu
đượctrừ
khấu trừ nếu được tính vào CP QLDN
Thuế
TK 333
Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp NSNN
Sơ đồ 1.5: Hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
SVTH: Lê Quốc Anh

Trang21


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Ths.Hồ Thị Phi Yến

1.2.6.1. Kế toán doanh thu từ hoạt động tài chính
a.
-

Nội dung và nguyên tắc kế toán
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi

nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp, gồm:
• Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu
tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh tốn được hưởng do mua hàng hoá, dịch
vụ;...
TK 911
TK 515
TK 111, 112

• Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư;
Thu lãi cho vay, lãi
• Thu nhập về hoạt động đầu tư mua,
khoáncổngắn
tiềnbán
gửi,chứng
lãi trái phiếu,
phiếuhạn, dài hạn; Lãi chuyển
nhượng vốn khi thanh Thanh
lý các tốn
khoảnCKvốn
liên
doanh,
đầu tưtín
vào
cơng ty liên kết,
đếngóp
hạn,
bán
trái phiếu,
phiếu
đầu tư vào cơng ty con, đầu tư vốn khác;
• Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;
TK 121, 228
• Lãi tỷ giá
hối
đối,
gồm
cả
lãi

do
bán
ngoại
tệ;
Dùng lãi cổ phiếu, trái phiếu mua bổ sung cổ phiếu, trái phiếu
• Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
Giá gốc
b.
Tài khoản sử dụng
- Tài khoản sử dụng: TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
TK 221, 222
- Kết cấu và nội dung
CổK/c
tức,xác
lợiđịnh
nhuận
chia doanh
bổ sung vốn góp liên doanh, đầu tư vào cơng ty liên kết, cơng ty con
Cuối ký
kếtđược
quả kinh
Nợ

c.







d.

TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”



TK tài
331chính
- Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động - Các hoạt động doanh thu
Chiết911
khấu
toán mua
hưởng
tài chính thuần sang TK
để thanh
xác định
phát hàng
sinhđược
trong
kỳ của doanh
kết quả kinh doanh.
nghiệp.
TK
515 khơng
TK 1111, 1121
TK 1112,
1122 có số dư cuối kỳ.
Bán ngoại tệ
Chứng từ, sổ sách sử dụng
Chứng từ sử dụng

Tỷ giá thực tế
Lãi bán ngoại tệ
Giấy báo Có của ngân hàng
Phiếu thu
TK 228, 221, 222
Sổ sách sử dụng
Sổ chi tiết Tk 515
Bán các khoản đầu tư
Sổ nhật ký chung ( Hình thức Nhật ký chung), Nhật ký - Sổ Cái (Hình thức Nhật ký
– Sổ cái), Sổ Đăng ký chứng từ ghi
sổ( Hình
thức Chứng
Lãi bán
các khoản
đầu tưtừ - ghi sổ).
Sổ cái Tk 515.
Phương pháp kế toán

TK 1112, 1122

TK 152, 156, 211, 627,642

Mua vật tư, hàng hoá bằng ngoại tệ
Lãi tỷ giá

TK 3387
Phân bổ lãi do bán hàng trả chậm, lãi nhận được
TK 413
K/cAnh
lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ Trang22

SVTH: Lê Quốc
Sơ đồ 1.6: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Ths.Hồ Thị Phi Yến

1.2.6.2. Kế toán chi phí tài chính
a.
-

Nội dung và ngun tắc kế tốn
Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các
khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi
phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng
chứng khốn ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khốn; Dự phịng giảm giá
chứng khốn kinh doanh, dự phịng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, khoản lỗ phát

b.
-

sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái...
Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: Tk 635: Chi phí tài chính
Kết cấu và nội dung:
Nợ

TK 635: Chi phí tài chính




Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng
chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính.
khốn kinh doanh, dự phịng tổn thất đầu
Lỗ bán ngoại tệ.
tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số
Chiết khấu thanh tốn cho người mua.
dự phịng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự
Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán phịng đã trích lập năm trước chưa sử
các khoản đầu tư.
dụng hết).
Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; Lỗ Các khoản được ghi giảm chi phí tài
tỷ giá hối đối do đánh giá lại cuối năm chính.
tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn bộ chi
ngoại tệ.
phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác
Số trích lập dự phịng giảm giá chứng định kết quả hoạt động kinh doanh.
khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu
tư vào đơn vị khác.
Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư
tài chính khác.
TK 635 khơng có số dư cuối kỳ.

c.








Chứng từ, sổ sách sử dụng
Chứng từ sử dụng
Giấy báo Nợ của ngân hàng
Phiếu chi
Phiếu tính lãi
Sổ sách sử dụng
Sổ chi tiết Tk 635
Sổ nhật ký chung ( Hình thức Nhật ký chung), Nhật ký - Sổ Cái (Hình thức Nhật ký
– Sổ cái), Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ( Hình thức Chứng từ - ghi sổ).
Sổ cái Tk 635
SVTH: Lê Quốc Anh

Trang23


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Ths.Hồ Thị Phi Yến

Phương pháp kế tốn

d.
1.2.7.

TK 111, 112, 131

K
ế


TK 635

TK 911

Chi phí hoạt động tài chính chiết
khấu thanh tốn cho người mua

TK 421

K/C chi phí tài chính phát sinh
trong kỳ vào TK 911

K/C lỗ tỉ giá hối đoái do đánh giá
lại số dư ngoại tệ cuối kỳ

TK 242
Lãi tiền vay phải trả, phân bổ
trong kỳ

Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế tốn chi phí tài chính
tốn hoạt động khác
1.2.7.1.
Kế toán thu nhập khác
a.
Nội dung và nguyên tắc kế toán
- Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất,
kinh doanh của doanh nghiệp, gồm:
• Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
• Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC cao hơn chi phí đầu tư xây

dựng tài sản đồng kiểm sốt.
• Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên



doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.
Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản.
Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được
giảm, được hồn (thuế xuất khẩu được hồn, thuế GTGT, TTĐB, BVMT phải nộp




nhưng sau đó được giảm).
Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.
Thu tiền bồi thường của bên thứ ba để bù đắp cho tài sản bị tổn thất (ví dụ thu tiền
bảo hiểm được bồi thường, tiền đền bù di dời cơ sở kinh doanh và các khoản có tính





chất tương tự).
Thu các khoản nợ khó địi đã xử lý xóa sổ.
Thu các khoản nợ phải trả khơng xác định được chủ.
Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm,

dịch vụ khơng tính trong doanh thu (nếu có).
• Thu nhập q biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho
doanh nghiệp.

• Giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại.
SVTH: Lê Quốc Anh

Trang24


Khố luận tốt nghiệp

b.
-

GVHD: Ths.Hồ Thị Phi Yến

Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: TK 711: Thu nhập khác
Kết cấu và nội dung:
Nợ

TK 711: Thu nhập khác



Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính Các khoản thu nhập khác phát sinh
theo phương pháp trực tiếp đối với các trong kỳ.
khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp
thuế GTGT tính theo phương pháp trực
tiếp.
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản
thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài

khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.
TK 711 khơng có số dư cuối kỳ.

c.






d.
a.

Chứng từ, sổ sách sử dụng
Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn GTGT
Biên bản vi phạm hợp đồng
Phiếu thu
Sổ sách sử dụng:
Sổ chi tiết Tk 711
Sổ nhật ký chung ( Hình thức Nhật ký chung), Nhật ký - Sổ Cái (Hình thức Nhật ký

– Sổ cái), Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ( Hình thức Chứng từ - ghi sổ).
• sổ cái Tk 711
Phương pháp kế tốn
1.2.7.2. Kế tốn chi phí khác
Nội dung và nguyên tắc kế toán

TK 911


TK 711

TK 111,112
Thu phạt khách hàng vi
phạm hợp đồng

K/C thu nhập khác phát sinh
Trong kỳ vào TK 911

TK 152,153,211
Nhận quà tặng, tài trợ
bằng vật tư, hàng hóa,…

TK 111,112
Tính vào thu nhập các
Khoản nợ khó địi đã xóa sổ

SVTH: Lê Quốc Anh

Trang25
Sơ đồ 1.8: Kế tốn thu nhập khác


×