Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều năm 2020-2021
theo thông tư 27
Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng
Ông mặt trời
(2) Ông ở trên trời nhé
Cháu ở dưới này thôi
Hai ông cháu cùng cười
(1) Ông mặt trời óng ánh
Mẹ cười đi bên cạnh…
Tỏa nắng hai mẹ con
Bóng mẹ và bóng con
Dắt nhau đi trên đường
Ơng nhíu mắt nhìn em
Em nhíu mắt nhìn ơng.
Trả lời câu hỏi:
1. Em hãy tìm trong bài đọc tiếng có vần “ong”.
2. Em hãy tìm trong bài đọc tiếng có vần “iu”.
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
II. Đọc hiểu văn bản
Bạn của Nai Nhỏ
Nai Nhỏ xin cha cho đi chơi xa cùng bạn.
Biết bạn của con khỏe mạnh, thông minh và nhanh
nhẹn, cha Nai Nhỏ vẫn lo. Khi biết bạn của con dám liều
mình cứu người khác, cha Nai Nhỏ mới n lịng cho con
đi chơi với bạn.
1. Em hãy đánh dấu vào đứng trước câu trả lời đúng:
a. Bài đọc kể về bạn của ai?
Bạn của mẹ Nai Nhỏ
Bạn của cha Nai Nhỏ
Bạn của Nai Nhỏ
Bạn của anh Nai Nhỏ
b. Bạn của Nai Nhỏ khơng có phẩm chất nào sau đây?
Khỏe mạnh
Thông minh
Nhanh nhẹn
Lười biếng
c. Khi biết điều gì thì cha của Nai Nhỏ liền đồng ý cho con đi chơi với bạn?
Khi biết bạn của Nai Nhỏ có rất nhiều bạn bè
Khi biết bạn của Nai Nhỏ dám liều mình cứu người khác
Khi biết bạn của Nai Nhỏ dám một mình bơi qua sơng
Khi biết bạn của Nai Nhỏ có thể ăn rất nhiều cỏ non
2. Em hãy đặt một cái tên khác cho bài đọc trên:
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
B. KIỂM TRA VIẾT
I. Kiểm tra viết chính tả
Học sinh chép lại đoạn văn sau:
Phần thưởng
Cuối năm, Na được tặng một phần thưởng đặc biệt. Đây là phần thưởng cả
lớp đề nghị tặng em vì em là một cô bé tốt bụng, luôn luôn giúp đỡ mọi người.
Phần thưởng
II. Kiểm tra kiến thức Tiếng Việt
1. Điền vào chỗ trống:
a. r hoặc d
tắm __ửa
chú __ô bốt
con __ê
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
b. an hoặc ăn
b__
bè
.
m__
áo mưa
.
gà r__
2. Nối các ô ở cột A và các cô ở cột B để tạo thành câu hồn chỉnh:
A
B
Chú chim
đang trơng nhà cho mẹ đi chợ.
Con cá
đang bay lượn trên bầu trời,
Con ong
đang bơi lội dưới hồ nước.
Chú chó
đang đi hút mật ở vườn hoa.
3. Chọn tiếng thích hợp để điền vào chỗ trống:
a. Mẹ em đang
ở trong bếp. (nấu ăn / tắm rửa)
b. Mùa hè, hoa phượng nở
c.
trên sân trường. (đỏ rực / tím biếc)
đang say sưa giảng bài cho chúng em. (bác sĩ / cô giáo)
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
4. Em hãy điền tên của các con vật trong hình vào chỗ trống phía dưới:
5. Viết một câu văn cho tình huống sau:
Buổi chiều, khi đi học về, em nhìn thấy ơng đang ngồi đọc báo ở phịng
khách. Em sẽ nói gì với ơng?
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều năm 2020-2021
theo thông tư 27 - Đề 2
Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng
Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao!
Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như
giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thủy
tinh. Chú đậu trên một cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ.
Bốn cánh khẽ rung rung như còn đang phân vân.
(theo Nguyễn Thế Hội)
Trả lời câu hỏi:
1. Em hãy tìm trong bài đọc tiếng có vần “ưng”.
2. Em hãy tìm trong bài đọc tiếng có vần “ươc”.
II. Đọc hiểu văn bản
Chõng tre của bà
Tơi thích nhất là được cùng bà nằm trên chõng tra vào mỗi đêm hè. Bà
đặt chiếc chõng tre ngồi hiên. Tơi ơm chiếc gối nhỏ ra nằm cạnh bà. Màn
đêm thật yên tĩnh. Tôi nghe rõ từng nhịp thở của bà. Bà kể chuyện cổ tích cho
tôi nghe. Giọng bà thủ thỉ, lúc trầm lúc bổng và thoảng vị trầu cay. Cùng tiếng
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
kẽo kẹt của chõng tre, là tiếng vỗ nhẹ nhàng của bà ru cho tôi ngủ. Tiếng vỗ
nhẹ nhàng ấy mới thân thương làm sao.
(theo Hồ Huy Sơn)
1. Em hãy đánh dấu vào đứng trước câu trả lời đúng:
a. Tơi thích nhất là được cùng bà nằm ở đâu?
Nằm trên ghế đá
Nằm trên giường tre
Nằm trên chõng tre
Nằm trên tấm đệm
b. Bà đặt chiếc chõng tre ở đâu?
Phòng ngủ
Trên sân
Sau vườn
Ngồi hiên
c. Bà kể cái gì cho tơi nghe?
Chuyện cổ tích
Chuyện ngày xưa
Chuyện ở q
Chuyện về bà
d. Âm thanh gì làm tơi cảm thấy thân thương?
Tiếng gà gáy buổi sáng
Tiếng vỗ của bà ru tôi ngủ
Tiếng mẹ giã gạo
Tiếng xe máy của bố
2. Nối đúng:
Tôi
ôm chiếc gối nhỏ ra nằm cạnh bà.
Bà
kể chuyện cổ tích cho tơi nghe.
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
B. KIỂM TRA VIẾT
I. Kiểm tra viết chính tả: Học sinh chép lại đoạn thơ sau:
Câu hát căng buồm cùng gió khơi
Đồn thuyền chạy đua cùng mặt trời
Mặt trời đội biển nhơ màu mới,
Mắt cá huy hồng mn dặm phơi.
(trích Đồn thuyền đánh cá - Huy Cận)
Chính tả
II. Kiểm tra kiến thức Tiếng Việt
1. Điền vào chỗ trống:
a. ng hoặc ngh
bắp ___ô
tai ___e
củ ___ệ
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
b. ươn hoặc ương
hướng d____
làm v____
con đ____
2. Nối các ô ở cột A và các cô ở cột B để tạo thành câu hoàn chỉnh:
A
B
Mùa xuân
lá cây úa vàng rồi rụng về gốc.
Mùa hạ
cây cối đâm chồi nảy lộc.
Mùa thu
trời rét lạnh, cả ngày âm u.
Mùa đơng
có nắng nóng oi ả, khó chịu.
3. Chọn tiếng thích hợp để điền vào chỗ trống:
a. Buổi tối, em hoàn thành
b. Đúng 6 giờ, em
rồi mới đi ngủ. (bài tập / bài hát)
, sửa soạn rồi đi học. (thức dậy / đi ngủ)
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
4. Em hãy điền tên của các loại quả trong hình vào chỗ trống phía dưới:
5. Viết một câu văn cho tình huống sau:
Vào tiết Tập đọc, em phát hiện mình để quên sách Tiếng Việt ở nhà. Em
sẽ nói gì với bạn cùng bàn, để xin được xem sách chung với bạn ấy?
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều năm 2020-2021
theo thông tư 27 - Đề 3
Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng
Trâu ơi!
Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta
Cấy cày vốn nghiệp nông gia
Ta đây trâu đấy, ai mà quản cơng
Bao giờ cây lúa cịn bơng
Thì cịn ngọn cỏ ngoài đồng trâu ăn.
Trả lời câu hỏi:
1. Em hãy tìm trong bài đọc tiếng có vần “âu”.
2. Em hãy tìm trong bài đọc tiếng có vần “oai”.
II. Đọc hiểu văn bản
Cơ giáo tí hon
Bé kẹp lại tóc, thả ống quần xuống, lấy cái nón của má đội lên đầu. Nó
cố bắt chước dáng đi khoan thai của cơ giáo, khi cô bước vào lớp. Mấy đứa
nhỏ làm y hệt đám học trị, đứng cả dậy, khúc khích cười chào cô.
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Bé treo nón, mặt tỉnh khơ, bẻ một nhánh trâm bầu làm thước. Mấy đứa
em chống hai tay ngồi nhìn chị. Làm như cơ giáo. Bé đưa mắt nhìn đám học
trị, tay cầm nhành trâm bầu nhịp nhịp lên tấm bảng.
(theo Nguyễn Thi)
1. Em hãy đánh dấu vào đứng trước câu trả lời đúng:
a. Bé đã lấy cái nón của ai để đội lên đầu?
Nón của má
Nón của bà
Nón của dì
b. Bé đã bắt chước cái gì của cơ giáo khi cơ bước vào lớp?
Bắt chước nụ cười hiền từ của cô giáo
Bắt chước dáng đi khoan thai của cô giáo
Bắt chước vẻ nghiêm nghị của cô giáo
c. Mấy đứa nhỏ bắt chước đám học trị đã làm gì khi thấy bé vào lớp?
Ngồi yên tại chỗ, vòng tay chào cơ
Đứng cả dậy, im lặng nhìn cơ giáo
Đứng cả dậy, khúc khích cười chào cơ
d. Bé đã dùng cái gì để làm thước?
Que gỗ nhỏc
Nhánh trâm bầu
Thân cây tre nhỏ
2. Em hãy đặt một cái tên khác cho bài đọc:
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
B. KIỂM TRA VIẾT
I. Kiểm tra viết chính tả: Học sinh chép lại đoạn văn sau:
Buổi mai hơm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm
nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp. Con đường này tôi đã
quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật xung quanh tơi
đang có sự thay đổi lớn: hơm nay tơi đi học.
Chính tả
II. Kiểm tra kiến thức Tiếng Việt
1. Điền vào chỗ trống:
a. d hoặc gi
áo ___ạ
___ải lụa
cụ ___à
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
b. an hoặc ang
cục th____
,
b____ chữ cái
~
m____ cầu
2. Nối các ô ở cột A và các cô ở cột B để tạo thành câu hoàn chỉnh:
A
B
Chim gõ kiến
là loài cá rất thân thiện với con người.
Hổ (cọp)
đang tập sủa ở trước sân nhà em.
Cá heo
là chúa tể của rừng xanh.
Chó con
có thể đục lỗ trên thân cây rất nhanh.
3. Chọn tiếng thích hợp để điền vào chỗ trống:
a. Thứ ba chúng em sẽ tham gia cuộc thi
b.
. (cuối kì / cây bàng)
đang khám bệnh cho cậu bé. (thợ săn / bác sĩ)
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
4. Em hãy điền tên của các lồi động vật trong hình vào chỗ trống phía dưới:
5. Viết một câu văn cho tình huống sau:
Vào tiết Thể dục, thầy yêu cầu cả lớp chạy khởi động một vịng sân. Tuy
nhiên, lúc đó em lại bị đau bụng khơng thể chạy được. Em sẽ nói gì với thầy
giáo để được phép không chạy cùng cả lớp?
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều năm 2020-2021
theo thông tư 27 - Đề 4
Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng
Khi mẹ vắng nhà
Khi mẹ vắng nhà, em luộc khoai
Khi mẹ vắng nhà, em cùng chị giã gạo
Khi mẹ vắng nhà, em thổi cơm
Khi mẹ vắng nhà, em nhổ cỏ vườn
Khi mẹ vắng nhà, em quét sân và quét cổng.
(theo Trần Đăng Khoa)
Trả lời câu hỏi:
1. Em hãy tìm trong bài đọc tiếng có vần “ươn”.
2. Em hãy tìm trong bài đọc câu thơ có từ “thổi”.
II. Đọc hiểu văn bản
Biển ln thay đổi màu tùy theo sắc mây trời. Trời xanh thẳm, biển cũng
thẳm xanh, như dâng cao lên, chắc nịch. Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ
màng dịu hơi sương. Trời âm u mây mưa, biển xám xịt, nặng nề. Trời ầm ầm
dơng gió, biển đục ngầu, giận giữ.
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Như một con người biết buồn vui, biển lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi,
hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng.
(theo Vũ Tú Nam)
1. Em hãy đánh dấu vào đứng trước câu trả lời đúng:
a. Bài đọc có tất cả bao nhiêu câu văn?
4 câu văn
5 câu văn
6 câu văn
b. Biển ln thay đổi màu theo điều gì?
Theo thời gian trong ngày
Theo màu sắc của mây trời
Theo nhiệt độ của nước
c. Tác giả đã ví biển giống như một con người biết điều gì?
Biết buồn vui
Biết hạnh phúc
Biết học hành
d. Em hiểu từ “dơng gió” như thế nào?
Chỉ kiểu thời tiết đẹp, có nắng ấm
Chỉ kiểu thời tiết nắng nóng, oi bức
Chỉ kiểu thời tiết xấu, có mưa lớn, gió mạnh và sấm chớp giật đùng đùng
2. Em hãy đặt một cái tên thích hợp cho bài đọc:
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
B. KIỂM TRA VIẾT
I. Kiểm tra viết chính tả: Học sinh chép lại đoạn văn sau:
Con kênh này có tên là kênh Mặt Trời. Nơi đây, suốt ngày ánh nắng rừng
rực đổ lửa xuống mặt đất. Bốn phía chân trời trống rỗng. Từ lúc mặt trời mọc
đến lúc mặt trời lặn, khơng kiếm đâu ra một bóng cây để tránh nóng.
(theo Đồn Giỏi)
Chính tả
II. Kiểm tra kiến thức Tiếng Việt
1. Điền vào chỗ trống:
a. s hoặc x
cá __ấu
__ao biển
củ __ắn
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
b. un hoặc ung
đau b___
.
dây ch___
bắng c___
2. Nối các ô ở cột A và các cô ở cột B để tạo thành câu hoàn chỉnh:
Sư tử
Khỉ đột
Cá mập
Động vật sống dưới nước
Ốc bươu
Trai sơng
Cá voi
Chó sói
Động vật sống trên cạn
Mèo mướp
Gà trống
Tơm càng
3. Chọn tiếng thích hợp để điền vào chỗ trống:
a. Bạn Tiến đang
b. Bác
làm bài tốn khó. (tập trung / tập hát)
đang sơn lại bức tường cũ. (thợ xây / máy sấy)
c. Hoa ngồi viết bài chính tả mà
u cầu. (cuốn vở / cơ giáo)
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
4. Em hãy điền tên của các dụng cụ học tập trong hình vào chỗ trống phía
dưới:
5. Viết một câu văn cho tình huống sau:
Mẹ đi chợ về, mua cho em một đôi dép rất đẹp mà em đã ao ước từ lâu?
Em sẽ nói gì với mẹ?
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188