TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ
TÔ THÚY NGÂN
NGUYỄN QUANG PHÚC
NGUYỄN HƯƠNG THẢO
HUỲNH THỊ THU THẢO
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH QUẢN LÝ RỦI RO
TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẨN KIENLONGBANK
BÀI TẬP NHĨM
Ngành : Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành : 53240201
Tháng 4 – 2022
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ
TÔ THÚY NGÂN
NGUYỄN QUANG PHÚC
NGUYỄN HƯƠNG THẢO
HUỲNH THỊ THU THẢO
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH QUẢN LÝ RỦI RO
TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẨN KIENLONGBANK
BÀI TẬP NHĨM
Ngành : Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành : 53240201
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
THÁI VĂN ĐẠI
Tháng 4 – 2022
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1 .........................................................................................................1
GIỚI THIỆU ........................................................................................................1
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................ 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .........................................................................2
1.2.1.
Mục tiêu chung ...................................................................................2
1.2.2.
Mục tiêu cụ thể ...................................................................................2
1.3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .............................................2
1.3.1
Đối tượng nghiên cứu .........................................................................2
1.3.2
Phạm vi và thời gian nghiên cứu ........................................................2
1.4 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH .....................................................................2
1.4.1 Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối ..................................................2
1.4.2 Phương pháp so sánh bằng số tương đối ................................................3
CHƯƠNG 2 .........................................................................................................4
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI .........................................................................................................................4
2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ....................4
2.1.1 Khái niệm tín dụng và tín dụng ngân hàng .............................................4
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng ...........................................................................4
2.1.1.2 Khái niệm tín dụng ngân hàng ........................................................4
2.2 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG ................................ 5
2.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng ............................................................................5
2.2.2 Các loại rủi ro tín dụng ...........................................................................5
2.2.3 Đặc điểm của rủi ro tín dụng..................................................................6
2.2.4 Hậu quả từ rủi ro tín dụng .......................................................................6
2.3 QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ............................................... 7
2.3.1 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng ..........................................................7
2.3.2 Sự cần thiết của quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng ................................ 7
2.3.3 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng ..........................................7
2.4 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍNH DỤNG VÀ RỦI RO
TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................... 8
2.4.1 Một số chỉ tiêu để phân tích tín dụng ......................................................8
2.4.2 Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro ...................................................................10
i
2.4.2.1 Chỉ số đo lường rủi ro tín dụng ......................................................10
2.4.2.2 Phân loại nợ và trích lập dự phịng rủi ro tín dụng .........................10
2.4.2.3 Hệ số bù đắp rủi ro tín dụng ...........................................................13
2.4.2.4 Tỷ lệ mất vốn ..................................................................................13
CHƯƠNG 3 .......................................................................................................14
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
KIENLONGBANK .............................................................................................. 14
3.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TMCP KIENLONGBANK ....14
3.1.1 Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP
Kienlongbank .................................................................................................14
3.1.2 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP KienlongBank .........................15
3.2 KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH GIAI ĐOẠN
2020-2012 CỦA NGÂN HÀNG TMCP KIENLONGBANK ..........................16
3.2.1 Các lĩnh vực hoạt động của ngân hàng .................................................16
3.2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh .............................................................. 16
3.2.2.1 Kết quả kinh doanh giai đoạn 2020-2021.......................................16
3.3 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP KIENLONGBANK ............................................................................................. 17
3.3.1 Quy trình tín dụng tại Ngân hàng TMCP KienlongBank .....................17
3.3.2 Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP KienlongBank .........18
3.3.2.1 Tỷ lệ rủi ro tín dụng ........................................................................18
3.3.2.2 Tỷ lệ dự phịng rủi ro tín dụng ........................................................20
3.3.2.3 Tỷ lệ mất vốn ..................................................................................21
3.3.2.4 Hệ số khả năng bù đắp các khoản vay mất vốn .............................. 22
3.3.2.5 Hệ số khả năng bù đắp rủi ro tín dụng............................................23
3.4 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG TMCP KIENLONGBANK ............................................25
3.4.1 Những thành tựu đạt được ....................................................................25
3.4.2 Những hạn chế trong cơng tác quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng
TMCP KienlongBank ....................................................................................25
3.4.3 Nguyên nhân những hạn chế trong cơng tác quản lý rủi ro tín dụng của
Ngân hàng TMCP KienlongBank ..................................................................25
3.4.3.1 Nguyên nhân khách quan ............................................................... 25
3.4.3.2 Nguyên nhân chủ quan ...................................................................26
CHƯƠNG 4 .......................................................................................................28
ii
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NHTM CP KIENLONGBANK .......................................................28
4.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP
KIENLONGBANK ...........................................................................................28
4.1.1 Định hướng chung.................................................................................28
4.1.2 Định hướng tín dụng và quản lý rủi ro..................................................28
4.2 CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP KIENLONGBANK ..................................29
4.2.1 Nâng cao chất lượng thẩm định và phân tích tín dụng .........................29
4.2.2 Quản lý, giám sát và kiểm sốt chặt chẽ q trình giải ngân và sau khi
cho vay ...........................................................................................................29
4.2.3 Giải pháp nâng cao năng lực cán bộ .....................................................30
iii
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 : Tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng giai đoạn 2019
– 2021 ...................................................................................................................17
Bảng 3.2 : Bảng kết quả tỷ lệ rủi ro tín dụng giai đoạn 2019-2021 .....................18
Bảng 3.3 : Bảng kết quả tỷ lệ rủi ro tín dụng 6 tháng đầu năm giai đoạn 20212020 ......................................................................................................................19
Bảng 3.4 : Bảng kết quả tỷ lệ dự phịng rủi ro tín dụng giai đoạn 2019-2021 .....20
Bảng 3.5: Bảng kết quả tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng 6 tháng đầu năm giai đoạn
2021-2020 .............................................................................................................21
Bảng 3.6 : Bảng kết quả tỷ lệ mất vốn giai đoạn 6 tháng đầu năm giai đoạn 20202021 ......................................................................................................................21
Bảng 3.7 : Bảng kết quả hệ số khả năng bù đắp các khoản vay mất vốn giai đoạn
2019-2021 .............................................................................................................22
Bảng 3.8: Bảng kết quả hệ số khả năng bù đắp các khoản vay mất vốn 6 tháng
đầu năm giai đoạn 2021-2020...............................................................................22
Bảng 3.9 : Bảng kết quả hệ số khả năng bù đắp rủi ro tín dụng của ngân hàng
KienLongBank giai đoạn 2019-2021....................................................................24
Bảng 3.10 : Bảng kết quả hệ số khả năng bù đắp rủi ro tín dụng của ngân hàng
KienLongBank 6 tháng đầu năm giai đoạn 2021-2020 ........................................24
iv
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 : Sơ đồ tổ chức Ngân hàng TMCP KienlongBank……………………22
v
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Tại các ngân hàng thương mại cấp tín dụng là một hoạt động quan trọng
chủ yếu mang đến lợi nhuận cao, ngày nay hoạt động này vô cùng đa dạng và
phong phú, các ngân hàng khơng chỉ cấp tín dụng cho khách hàng doanh nghiệp
mà còn cho khác hàng cá nhân.
Trong bối cảnh của nền kinh tế hiện nay, mọi sự thay đổi diễn ra đều sẽ tác
động đến hoạt động của ngân hàng, có thể sẽ gây ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu
quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Vì vậy, những hoạt động kinh doanh
trong ngân hàng luôn luôn tiềm ẩn những rủi ro bất ngờ.
Một ngân hàng thương mại phải đối mặt với nhiều loại rủi ro trong hoạt
động kinh doanh của mình như: rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất, rủi ro thanh toán,
rủi ro hối đối. Tuy nhiên, trong bốn loại rủi ro thì rủi ro tín dụng là vấn đề lớn
nhất, khi rủi ro tín dụng xảy ra sẽ gây ra tổn thất về tài chính, giảm tính thanh
khoản cho ngân hàng, nghiêm trọng hơn có thể làm cho ngân hàng bị thua lỗ,
thậm chí dẫn đến phá sản. Ngồi ra, nó cịn gây ra sự bất ổn về kinh tế, chính trị,
xã hội. Do đó, việc phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng giúp cho ngân hàng
hạn chế được nguy cơ mất vốn, cũng như kinh doanh hiệu quả hơn, góp phần
tăng trưởng bền vững nền kinh tế của đất nước.
Rủi ro tín dụng của một ngân hàng thường khó kiểm soát và dẫn đến những
thiệt hại, thất thoát về vốn và thu nhập cho ngân hàng, nhưng nếu được thực hiện
tốt sẽ đem lại nhiều lợi ích cho ngân hàng.
Tính đến cuối năm 2021, tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng Kienlongbank giảm
61% so với năm trước, xuống còn 726 tỷ đồng; kéo theo tỷ lệ nợ xấu giảm từ
5,42% vào năm 2020 xuống còn 1,89% năm 2021. Dù tỷ lệ nợ xấu đang có xu
hướng giảm tuy nhiên trong lĩnh vực y tế vẫn chưa thể kiểm sốt hồn tồn dịch
bệnh, từ đó dẫn đến những biến động khó lường của nền kinh tế ảnh hưởng đến
hoạt động của các ngân hàng ở Việt Nam nói chung, và ngân hàng Kiên Long nói
riêng, nên khả năng rủi ro tín dụng của các ngân hàng sẽ xảy ra rất cao. Xuất phát
từ thực tiễn đó, đề tài “PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH QUẢN LÝ RỦI RO TÍN
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KIÊN LONG” được
nghiên cứu để chỉ ra các nguyên nhân xảy ra rủi ro tín dụng, từ đó đề xuất các
giải pháp hữu ích, giúp ngân hàng xây dựng được các kế hoạch cải thiện tình
trạng nợ xấu trong giai đoạn hiện tại và trong tương lai, giúp ngân hàng quản lý
tốt hiệu quả kinh doanh của mình.
1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Xác định các yếu tố của RRTD đến hoạt động của ngân hàng TMCP Kiên
Long. Làm rõ thực trạng quản trị RRTD từ đó giúp ngân hàng có biện pháp hạn
chế RRTD đồng thời nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Trên cơ sở của mục tiêu chung về tầm quan trọng và sự cần thiết của rủi ro
tín dụng, mục tiêu cụ thể của đề tài được đặt ra là:
- Phân tích thực trạng RRTD, cơng tác quản trị RRTD tại ngân hàng thương
mại cổ phần Kiên Long.
- Xác định thành tựu, hạn chế, nguyên nhân gây ra hạn chế trong công tác
quản trị RRTD của ngân hàng.
- Đề ra các giải pháp để giảm thiểu RRTD của ngân hàng KLB.
1.3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài bao gồm:
- Cơ sở khoa học về quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương
mại.
- Cơng tác quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại cổ phần
Kiên Long;
- Những đề xuất nhằm hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng của
ngân hàng Kiên Long.
1.3.2 Phạm vi và thời gian nghiên cứu
- Nghiên cứu về hoạt động quản trị rủi ro tại ngân hàng TMCP Kiên
Long
- Cơ sỡ dữ liệu của đề tài nghiên cứu được lấy từ báo cáo tài chính của
ngân hàng TMCP Kiên Long. Số liệu phân tích thực trạng trong giai đoạn
2019 - 2021. Các giải pháp đưa ra trong giai đoạn từ năm 2022 trở đi.
1.4 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
1.4.1 Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối
Số tuyệt đối là chỉ tiêu biểu hiện quy mô, khối lượng của hiện tượng, hoặc
quá trình kinh tế, xã hội trong điều kiện không gian và thời gian cụ thể, là kết quả
của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế.
Công thức:
∆𝑌 = 𝑌1 − 𝑌0
Trong đó:
Y1: Chỉ tiêu năm trước
Y0: Chỉ tiêu năm hiện tại
2
Phương pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm hiện tại và số liệu năm
trước đó của các chỉ tiêu xem có biến động khơng và tìm ra nguyên nhân biến
động của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra các biện pháp khắc phục.
1.4.2 Phương pháp so sánh bằng số tương đối
Số tương đối là chỉ tiêu biểu hiện quan hệ so sánh giữa hai chỉ tiêu thống kê
cùng loại nhưng khác nhau về thời gian hoặc không gian hoặc giữa hai chỉ tiêu
khác loại nhưng có quan hệ với nhau. Trong hai chỉ tiêu để so sánh của số tương
đối, sẽ có một số được chọn làm gốc để so sánh.
Cơng thức:
∆𝑌 =
𝑌1 −𝑌0
𝑌0
𝑥100%
Trong đó:
Y1: Chỉ tiêu năm trước
Y0: Chỉ tiêu năm hiện tại
∆𝑌: Phần trăm tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế
Đây là phương pháp dùng để làm rõ tình hình biến động của các chỉ tiêu
kinh tế trong thời gian nghiên cứu, so sánh tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu
giữa các năm và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu với nhau.
3
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
2.1.1 Khái niệm tín dụng và tín dụng ngân hàng
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng
Theo Thái Văn Đại và Nguyễn Văn Thép (2017), Tín dụng là một hoạt
động ra đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng
hóa. Tín dụng là một quan hệ kinh tế thể hiện dưới hình thức vay mượn có hồn
trả. Ngày nay tín dụng được hiểu theo những định nghĩa sau:
- Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện
vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một thời
gian nhất định.
- Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa
các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
- Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên (trái chủ- người
cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khốn... dựa vào lời hứa thanh toán
lại trong tương lai của bên kia (thụ trái- người cho vay).
Như vậy, “tín dụng” được diễn đạt bằng nhiều lời lẽ khác nhau, nhưng
chung cũng chỉ những hành động thống nhất: Hoạt động cho vay và đi vay và
quan hệ này được ràng buộc trên cơ sở pháp luật hiện hành.
Tín dụng ngân hàng là việc ngân hàng cấp cho khách hàng một số tiền
nhất định để khách hàng sử dụng trong một khoản thời gian nhất định và dựa trên
nguyên tắc hoàn trả gốc và lãi khi đến hạn.
2.1.1.2 Khái niệm tín dụng ngân hàng
Trần Ái Kết (2018) đã phát biểu rằng: “Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín
dụng giữa ngân hàng với các tổ chức tín dụng khác, các doanh nghiệp và cá
nhân”. Trong đó ngân hàng đóng vai trị là một tổ chức trung gian, nó đồng thời
là người đi vay cũng là người cho vay.
Với tư cách là người đi vay, ngân hàng là người đứng ra huy động vốn từ
các doanh nghiệp, các cá nhân hoặc phát hành các giấy tờ có giá như chứng chỉ
tiền gửi, trái phiếu với mục đích huy động vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế để thực
hiện các nghiệp vụ kinh doanh của mình.
4
Với tư cách là người cho vay, ngân hàng sẽ cung cấp tín dụng lại cho các cá
nhân, các doanh nghiệp đang thiếu vốn thơng qua các hình thức khác nhau như
cho vay, bảo lãnh, chiết khấu giấy tờ có giá, bao thanh toán,… Trong chuyên đề
này, nội dung phân tích tín dụng ngân hàng được hiểu là hình thức cấp tín dụng
cho vay của ngân hàng.
2.2 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG
2.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng
RRTD là rủi ro do một hay một nhóm khách hàng khơng thực hiện được
các nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn cho ngân hàng.
RRTD là loại rủi ro lớn nhất, thường xuyên xảy ra và thường xuyên gây hậu
quả nặng nề nhất. Thông thường ở các nước, nghiệp vụ tín dụng mang lại 2/3 thu
nhập cho Ngân hàng. Còn ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, nhiều ngân hàng
có nguồn thu nhập từ hoạt động từ hoạt động tín dụng chiếm một tỷ trọng rất lớn
trong tổng thu nhập của ngân hàng. Tín dụng đồng thời cũng là hoat động tiềm
ẩn nhiều rủi ro do tác động bởi nhiều yếu tố của môi trường kinh doanh và hoạt
động điều hành kinh doanh ngân hàng.
2.2.2 Các loại rủi ro tín dụng
Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh thì RRTD được chia thành rủi ro giao
dịch và rủi ro danh mục
Rủi ro giao dịch
Là rủi ro mà nguyên nhân phát sinh là do hạn chế trong quá trình giao dịch
và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch gồm 3 bộ phận
chính:
+ Rủi ro lựa chọn: Là rủi ro có liên quan đến q trình đánh giá và phân
tích tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để
ra quyết định cho vay.
+ Rủi ro bảo đảm: Phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như điều kiện trong
hợp đồng tín dụng, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm bảo
và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.
+ Rủi ro nghiệp vụ: Là rủi ro có liên quan đến công tác quản lý khoản vay
và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc xếp hạng khoản vay và kỹ thuật xử lý các
khoản vay có vấn đề.
Rủi ro danh mục
Là hình thức của RRTD mà nguyên ngân phát sinh là do những hạn chế
trong hoạt động quản lý các khoản vay trong ngân hàng, bao gồm:
5
+ Rủi ro nội tại: Xuất phát từ các đặc điểm hoạt động và sử dụng vốn đặc
thù mỗi bên trong mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế.
+ Rủi ro tập trung: Là trường hợp ngân hàng tập trung vốn vay khá nhiều
đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong
cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế một vùng địa lý nhất định, hoặc một loại hình
cho vay có rủi ro cao.
2.2.3 Đặc điểm của rủi ro tín dụng
RRTD mang tính tất yếu. Nó ln ln tồn tại và gắn liền với hoạt động tín
dụng. Chấp nhận rủi ro là đương nhiên trong hoạt động ngân hàng. Các NHTM
cần phải đánh giá cơ hội kinh doanh dữa trên mối quan hệ rủi ro cao – lợi nhuận
nhằm tìm ra cơ hội đạt được những lợi ích xứng đáng với mức rủi ro mà mình
phải chấp nhận. Ngân hàng sẽ hoạt động và nằm trong phạm vi khả năng nguồn
tài chính và năng lực tín dụng của mình.
RRTD mang tính gián tiếp. Nó xảy sau khi NHTM giải ngân vốn vay và
trong quá trình sử dụng vốn vay của khách hàng. Do tình trạng thơng tin bất cân
xứng nên NHTM thường ở vào thế bị động. NHTM thường biết thông tin sau
hoặc thơng tin khơng chính xác về những khó khăn thất bại của khách hàng và do
đó có những ứng phó khơng kịp thời.
RRTD mang tính đa dạng và phức tạp. Đặc điểm này thể hiện ở sự đa dạng
và phức tạp trong nguyên nhân gây ra RRTD cũng như diễn biến, hậu quả khi nó
xảy ra.
2.2.4 Hậu quả từ rủi ro tín dụng
Về phía ngân hàng
Một khi rủi ro xảy ra thì những thiệt hại về uy tín và vật chất của ngân hàng
là khó có thể tránh khỏi vì ngân hàng là người đi vay và cho vay.
RRTD tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng như làm
cho ngân hàng thiếu tiền chi trả cho người gửi tiền vì ngân hàng kinh doanh chủ
yếu bằng nguồn vốn huy động. Khi rủi ro xảy ra tức ngân hàng không thu hồi
được nợ gốc và lãi trong cho vay đúng hạn thì việc thanh tốn của ngân hàng
không thể đmr bảo được.
Như vậy, RRTD sẽ làm cho ngân hàng mất cân đối trong việc thanh toán
dẫn đến cho ngân hàng lỗ lã và có nguy cơ bị phá sản.
Về phía hoạt động kinh tế - xã hội
Kinh doanh ngân hàng có liên quan quan đến hoạt động của toàn bộ hoạt
động kinh tế và xã hội, đến tất cả các doanh nghiệp và toàn bộ các tầng lớp dân
cư. Chính vì vậy, RRTD xảy ra có thể làm phá sản một ngân hàng, rồi lây lan đến
6
các ngân hàng khác, khi đó sẽ tác động đến tâm lý của dân chúng. Lúc đó, nhiều
người sẽ đua nhau đến ngân hàng rút tiền trước thời hạn. Khi đó, RRTD sẽ tác
động tồn bộ đến kinh tế - xã hội, làm cho các doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn,
gây ra tình trạng thất nghiệp.
2.3 QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
2.3.1 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng
Quản trị rủi ro tín dụng (RRTD) được hiểu là q trình nhận dạng, phân tích
nhân tố rủi ro, đo lường mức độ rủi ro, trên cơ sở đó lựa chọn triển khai các biện
pháp và quản lý các hoạt động tín dụng nhằm hạn chế và loại trừ rủi ro trong q
trình cấp tín dụng. Trong quản trị RRTD , tối đa hóa lợi nhuận cho chủ sở hữu và
trở thành ngân hàng thương mại tốt nhất về quản trị RRTD trong việc sử dụng
hiệu quả tài sản là hai mục tiêu cốt lõi.
2.3.2 Sự cần thiết của quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng
Thứ nhất, RRTD là một trong những vấn đề mà tất cả các NHTM phải
đương đầu. Phòng ngừa hạn chế RRTD là vấn đề khó khăn, phức tạp bởi lẽ
RRTD mang tính tất yếu khách quan, ln gắn liền với hoạt động tín dụng, đồng
thời lại rất đa dạng phức tạp, RRTD thường khó kiểm sốt và dẫn đến những
thiệt hại, thất thốt về vốn và thu nhập của ngân hàng.
Thứ hai, nếu như hoạt động phòng ngừa hạn chế RRTD được thực hiện tốt
thì sẽ đem lại những lợi ích cho ngân hàng như: giảm chi phí, nâng cao được thu
nhập, bảo toàn vốn cho NHTM; tạo niềm tin cho khách hàng gửi tiền và nhà đầu
tư; tạo tiền đề để mở rộng thị trường và tăng uy tín, vị thế, hình ảnh, thị phần cho
ngân hàng.
Thứ ba, hoạt động phòng ngừa hạn chế RRTD tốt sẽ đem lại lợi ích cho cả
nền kinh tế. Trong thời đại hiện nay, các định chế tài chính có mối liên hệ chặt
chẽ với nhau, nếu như một NHTM gặp vấn đề thì ngay lập tức sẽ ảnh hưởng dây
chuyền đến các ngân hàng khác. Vì vậy, quản trị RRTD đem lại sự an tồn, ổn
định cho thị trường.
Thứ tư, do vốn chủ sở hữu của ngân hàng so với tổng giá trị tài sản là rất
nhỏ nên chỉ cần một tỷ lệ nhỏ danh mục cho vay có vấn đề sẽ đẩy một ngân hàng
tới nguy cơ phá sản. Đặc biệt, với những khoản vay của doanh nghiệp do thường
có giá trị lớn nên tổn thất xảy ra nếu khoản vay không thu hồi được sẽ gây thiệt
hại tới ngân hàng hết sức nặng nề.
2.3.3 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng
Công tác quản trị RRTD ở NHTM thường được thực hiện theo quy trình
chặt chẽ, từ khâu phát hiện rủi ro, đo lường rủi ro, kiểm soát rủi ro và xử lý rủi
ro. Cụ thể:
7
Phát hiện rủi ro: Nhận diện RRTD là quá trình xác định liên tục và có hệ
thống. Bất kỳ khoản vay nào cũng có thể có vấn đề, việc sớm nhận biết vấn đề và
có những biện pháp theo dõi nhanh chóng, chuyên nghiệp giúp các vấn đề, tổn
thất có thể giảm đến mức thấp nhất. Những dấu hiệu cảnh báo sẽ giúp ngân hàng
có thể nhận biết và có giải pháp xử lý sớm các vấn đề một cách hiệu quả. Các
dấu hiệu nhận biết phổ biến thường tập trung vào dấu hiệu tài chính và dấu hiệu
phi tài chính của khách hàng vay.
Đo lường RRTD: Đo lường RRTD là việc lượng hóa mức độ các rủi ro
cũng như biết được xác suất xảy ra rủi ro, mức độ tổn thất khi rủi ro xảy ra để
xem xét khả năng chấp nhận nó của ngân hàng. Đây là cơ sở để ngân hàng đưa ra
quyết định cho vay cũng như xây dựng biện pháp ứng phó phù hợp, nhanh chóng
với RRTD khi tình trạng này xảy ra. Để đo lường RRTD các ngân hàng thường
xây dựng các mơ hình thích hợp để lượng hóa các rủi ro.
Quản lý và kiểm soát RRTD: Quản lý và kiểm soát RRTD là khâu trọng
tâm nhất trong công tác quản trị RRTD của một NHTM, đây chính trọng tâm của
quy trình RRTD. Quản lý và kiểm soát RRTD là một hệ thống những cơng cụ,
chính sách, tiêu chuẩn và biện pháp nhằm ngăn ngừa và xử lý RRTD trong một
ngân hàng: chính sách tín dụng, quy trình tín dụng, bộ máy quản trị RRTD, các
giới hạn tín dụng.
Xử lý RRTD: Xử lý RRTD là bước cuối cùng trong công tác quản trị
RRTD. Ở bước này, ngân hàng sẽ đưa ra các quyết định và biện pháp để tài trợ,
khắc phục và hạn chế thấp nhất chi phí rủi ro và tổn thất mà RRTD đã gây ra cho
ngân hàng.
Bốn bước trong quy trình RRTD có quan hệ chặt chẽ lẫn nhau và quyết
định rất lớn tới hiệu quả của quản trị RRTD. Trong 4 bước này, bước 1 và bước 3
được coi là bước quan trọng nhất, ngân hàng càng chủ động trong quản lý và
kiểm sốt rủi ro thì càng giảm thiểu được tổn thất trong hoạt động tín dụng. Từ
đó, có thể thấy vấn đề cốt lõi trong quản trị tín dụng ngân hàng chính là đưa ra
các giải pháp, cách thức để phát hiện sớm rủi ro. Hiện nay, nhiều ngân hàng đã
xây dựng hệ thống cảnh báo sớm rủi ro, thực hiện thẩm định tín dụng, củng cố hệ
thống báo cáo thơng tin quản trị tín dụng… Đây chính là những cách thức nhằm
phát hiện sớm RRTD.
2.4 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍNH DỤNG VÀ RỦI RO
TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.4.1 Một số chỉ tiêu để phân tích tín dụng
Để phân tích hiệu quả chất lượng tín dụng, ta dựa vào các chỉ tiêu sau:
8
Doanh số cho vay: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân
hàng đã giải ngân cho khách hàng vay trong một khoản thời gian nhất định
khơng tính đến việc khoảng vay đó đã thu hồi hay chưa thu hồi.
Doanh số thu nợ: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân
hàng đã thu về được khi đáo hạn trong khoản thời gian nhất định nào đó.
Dư nợ: Là chỉ tiêu phản ánh dư nợ mà ngân hàng đã cho khách hàng vay và
chưa thu được vào một thời điểm nhất định. Để xác định dư nợ, ngân hàng sẽ so
sánh giữa hai chỉ tiêu giữa doanh số cho vay và doanh số thu nợ.
Nợ xấu: Là những khoảng tín dụng bao gồm cả gốc và lãi hoặc gốc hoặc lãi
không thu được khi đến hạn. Ở Việt Nam, nợ xấu là những khoản nợ thuộc nhóm
3,4,5.
Hệ số thu nợ
Chỉ tiêu này thường dùng để đánh giá hiệu quả thu nợ của ngân hàng hay
khả năng trả nợ của khách hàng. Hệ số này càng cao thì cơng tác thu hồi vốn
càng hiệu quả.
Hệ số thu nợ (%) =
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑠ố 𝑡ℎ𝑢 𝑛ợ
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑠ố cho vay
𝑋 100%
Dư nợ trên tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu này cho biết dư nợ cho vay chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng
nguồn vốn sử dụng của ngân hàng.
Dư nợ trên tổng nguồn vốn (%) =
Dư nợ
Tổng nguồn vốn
𝑋 100%
Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động
Tỷ lệ này cho biết có bao nhiêu đồng VHĐ tham gia vào dư nợ, nó cịn gián
tiếp phản ánh khả năng HĐV tại địa phương của ngân hàng. Chỉ tiêu này lớn
chứng tỏ VHĐ tham gia vào dư nợ ít, khả năng HĐV của ngân hàng chưa được
tốt.
Dư nợ trên VHĐ =
Dư nợ
Vốn huy động
𝑋 100%
Vịng vay vốn tín dụng
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng. Nếu
số vịng quay vịng vốn tín dụng càng cao thì đồng vốn của ngân hàng quay vịng
càng nhanh, hiệu quả càng cao thì đem lại nhiều lợi nhuận.
Vịng quay vốn tín dụng (vịng) =
Doanh số thu nợ
Dư nợ bình quân
9
Trong đó dư nợ bình qn được tính như sau:
Dư nợ bình quân mỗi kỳ = =
S0+ S12
+ S1+ S2+...+ S11
2
12
S0, S1, S2...: là số dư nợ vào mỗi tháng.
2.4.2 Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro
2.4.2.1 Chỉ số đo lường rủi ro tín dụng
Đo lường RRTD =
Nợ xấu
Tổng dư nợ
𝑋 100%
Tỷ lệ này đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng. Tỷ lệ này
càng cao dẫn đến rủi ro càng lớn, nó ảnh hưởng đến nguồn vay và uy tín của
ngân hàng. Trong đó nợ xấu bao gồm các khoản nợ thuộc nhóm 3 (Nợ dưới tiêu
chuẩn), Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) và nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn).
2.4.2.2 Phân loại nợ và trích lập dự phịng rủi ro tín dụng
Phân loại nợ của NHTM
Là việc các tổ chức tín dụng căn cứ vào các tiêu chuẩn định tính và định
lượng để đánh giá mức độ rủi ro của các khoản vay và các cam kết ngoại bảng,
trên cơ sở đó phân loại các khoản nợ vào các nhóm nợ thích hợp.
Việc phân loại nợ xấu được quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư
02/2013/TT-NHNN. Hiện nợ xấu được phân loại cụ thể trên CIC – Tổ chức tín
dụng quốc gia Việt Nam. Hệ thống CIC đánh giá lịch sử nợ theo 5 nhóm sau:
❖ Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
Nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả
gốc và lãi đúng hạn.
Nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu
hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn
lại.
Nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại khoản 2 Điều này.
❖ Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
Nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày.
Nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là doanh nghiệp,
tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả năng trả
nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu).
Nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều
này.
❖ Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
10
Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày.
Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 30 ngày theo thời hạn trả
nợ được cơ cấu lại lần đầu.
Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
Nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy
đủ theo hợp đồng tín dụng.
Nợ thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Nợ của khách hàng hoặc bên bảo đảm là tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng
mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi khơng được cấp tín dụng
theo quy định của pháp luật;
+ Nợ được bảo đảm bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng hoặc cơng ty
con của tổ chức tín dụng hoặc tiền vay được sử dụng để góp vốn vào một tổ chức
tín dụng khác trên cơ sở tổ chức tín dụng cho vay nhận tài sản bảo đảm bằng cổ
phiếu của chính tổ chức tín dụng nhận góp vốn;
+ Nợ khơng có bảo đảm hoặc được cấp với điều kiện ưu đãi hoặc giá trị
vượt quá 5% vốn tự có của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi khi
cấp cho khách hàng thuộc đối tượng bị hạn chế cấp tín dụng theo quy định của
pháp luật;
+ Nợ cấp cho các công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng hoặc
doanh nghiệp mà tổ chức tín dụng nắm quyền kiểm sốt có giá trị vượt các tỷ lệ
giới hạn theo quy định của pháp luật;
+ Nợ có giá trị vượt q các giới hạn cấp tín dụng, trừ trường hợp được
phép vượt giới hạn, theo quy định của pháp luật;
+ Nợ vi phạm các quy định nội bộ về cấp tín dụng, quản lý tiền vay, chính
sách dự phịng rủi ro của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Nợ đang thu hồi theo kết luận thanh tra;
Nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều
này.
❖ Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày.
Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả
nợ được cơ cấu lại lần đầu;
Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
11
Khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 30 ngày đến 60 ngày
kể từ ngày có quyết định thu hồi;
Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng đã quá thời hạn thu hồi đến
60 ngày mà vẫn chưa thu hồi được;
Nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định.
❖ Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được
cơ cấu lại lần thứ hai;
Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc
đã quá hạn.
Khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu quá hạn trên 60 ngày kể từ ngày
có quyết định thu hồi;
Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng đã quá thời hạn thu hồi trên
60 ngày mà vẫn chưa thu hồi được;
Nợ của khách hàng là tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước cơng bố
đặt vào tình trạng kiểm sốt đặc biệt, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị phong
tỏa vốn và tài sản;
Nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại khoản 3 điều này.
Trích lập dự phịng rủi ro
Tỷ lệ trích lập dự phịng cụ thể đối với các nhóm nợ được quy định như sau:
+ Nhóm 1: 0%
+ Nhóm 2: 5%
+ Nhóm 3: 20%
+ Nhóm 4: 50%
+ Nhóm 5: 100%
Tỷ lệ dự phịng chung 0.75% tổng nhóm 1 đến nhóm 4.
Ngân hàng phải xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ để hỗ trợ cho
việc phân loại nợ, quản lý chất lượng tín dụng phù hợp với phạm vi hoạt động,
tình hình thực tế của Ngân hàng.
12
Phân loại nợ theo phương pháp định tính: Phương pháp này không chỉ căn
cứ vào số ngày quá hạn của khoản nợ mà còn căn cứ trên hệ thống xếp hạn tín
dụng nội bộ và chính sách dự phịng rủi ro của ngân hàng đó.
- Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm: Được các TCTD đánh giá là có khả
năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn.
- Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm: Các khoản nợ được các TCTD đánh giá
là có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lã nhưng có dấu hiệu khách hàng suy
giảm khả năng trả nợ.
- Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ được các TCTD
đánh giá là khồn có khả năng thu hồi nợ cả gốc và lãi đến hạn. Các khoản nợ này
được TCTD đánh giá là có khả năng tổn thất một phần cả gốc và lãi.
- Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bap gồm: Các khoản nợ được các TCTD đánh giá
là có khả năng tổn thất cao.
- Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: Các khoản nợ đươc TCTD
đánh giá là khơng có khả năng thu hồi và mất vốn.
❖ Trích lập dự phịng rủi ro tín dụng
Trích lập dự phịng RRTD là biện pháp phịng ngừa rủi ro tín dụng bằng
cách lập một khoản tiền dự phịng cho những tơn thất có thể xảy ra do khách
hàng của TCTD không thực hiện nghĩa vụ cam kết.
Dự phòng được chia làm 2 loại:
- Dự phòng cụ thể: Là khoản tiền được trích lập trên cơ sở phân loại cụ thể
các khoản nợ quy định tại Điều 6, Điều 7 của Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN.
- Dự phòng chung: Là hoảng tiền được trích lập để dự phịng cho những tổn
thấ chưa xác định được trong quá trình phân loại nợ và trích lập dự phịng cụ thể
trng các trường hợp khó khăn về tài chính của TCTD khi chất lượng các khoản
nợ suy giảm.
2.4.2.3 Hệ số bù đắp rủi ro tín dụng
Hệ số bù đắp RRTD =
Dự phịng RRTD trích lập
Nợ q hạn khó địi
𝑋 100%
2.4.2.4 Tỷ lệ mất vốn
Tỷ lệ mất vốn =
Dư nợ mất vốn
Tổng dư nợ
𝑋 100%
Dư nợ mất vốn là các khoản nợ thuộc nhóm 5. Tỷ lệ mất vốn càng cao thì
tổn hại cho ngân hàng càng lớn vì nó khoản ánh những khoản nợ tín dụng mà
13
ngân hàng bị mất và phải dùng quỹ dự phòng để bù đắp. Thông thường tỷ lệ mất
vốn nếu lớn hơn 2%.
CHƯƠNG 3
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP KIENLONGBANK
3.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TMCP KIENLONGBANK
3.1.1 Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP
Kienlongbank
Thông tin chung về ngân hàng :
•
•
•
•
Tên ngân hàng : Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kiên Long
Tên tiếng anh : Kien Long Commercial Joint – Stock Bank
Tên viết tắt : KienlongBank
Hội sở chính : 40-42-44 Phạm Hồng Thái, phường Vĩnh Thanh Vân,
thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
• Vốn điều lệ : 3.236 tỷ VNĐ (năm 2021)
• Website : www.kienlongbank.com
Q trình hình thành và phát triển :
- Ngày 27/10/1995: Ngân hàng TMCP Kiên Long được thành lập với tên
gọi là Ngân hàng TMCP Nông thôn Kiên Long.
- Năm 2006: đổi tên thành Ngân hàng TMCP Kiên Long, chuyển đổi mơ
hình từ Ngân hàng Nơng thơn thành Ngân hàng Đô thị.
-
Năm 2007: Tăng vốn điều lệ lên 580 tỷ đồng. Có 6 CN và 14 PGD
-
Ngày 02/07/2007: Trở thành công ty đại chúng.
-
Ngày 22/12/2008: Tăng vốn điều lệ lên 1,000 tỷ đồng. Có 10 CN và 33
PGD
-
Năm 2010: Cung cấp dịch vụ SMS Banking.
-
Ngày 30/06/2010: Tăng vốn điều lệ lên 2,000 tỷ đồng.
-
Ngày 31/12/2010: Tăng vốn điều lệ lên 3,000 tỷ đồng. Có 19 CN và 63
PGD
14
- Năm 2012: Kết nối hệ thống ATM, POS với hệ thống các ngân hàng và có
đủ điều kiện cung ứng dịch vụ ngoại hối.
- Năm 2013: Triển khai ngân hàng điện tử - E Banking và kết nối hệ thống
Smartlink.
- Năm 2014: Triển khai ứng dụng Kienlong Mobile Banking và gia nhập hệ
thống Visa quốc tế.
-
Năm 2015: Triển khai dịch vụ nộp thuế điện tử, thanh toán trực tuyến.
- Ngày 29/06/2017: là ngày giao dịch đầu tiên trên sàn UPCoM với giá
tham chiếu là 10,000 đ/CP.
-
Ngày 27/09/2018: Tăng vốn điều lệ lên 3,236,957,960,000 đồng.
- Năm 2019: phát hành thẻ ghi nợ quốc tế KienlongBank JCB/Visa. Xếp
trong Top 100 công ty đại chúng lớn nhất Việt Nam do Forbes Việt Nam bình
chọn.
-
Năm 2020: được vinh danh “Ngân hàng tiêu biểu vì cộng đồng”.
- Tính đến ngày 31/10/2021,
là 3.652.818.780.000 đồng.
vốn
điều
lệ
của
KienlongBank
- Mạng lưới hoạt động (tính đến hết ngày 31/10/2021) gồm có: Hội sở và
134 Chi nhánh, Phịng Giao dịch trên tồn quốc.
- Ngân hàng có một Cơng ty con là Cơng ty TNHH Một thành viên Quản lý
nợ và Khai thác tài sản – Ngân hàng TMCP Kiên Long.
3.1.2 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP KienlongBank
Cơ cấu tổ chức của ngân hàng KienlongBank tại trụ sở chính được tổ
chức như sau :
Hình 3.1 : Sơ đồ tổ chức Ngân hàng TMCP KienlongBank
15
3.2 KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH GIAI ĐOẠN
2020-2012 CỦA NGÂN HÀNG TMCP KIENLONGBANK
3.2.1 Các lĩnh vực hoạt động của ngân hàng
Ngân hàng KienlongBank hiện nay đang thực hiện các nghiệp vụ như sau:
Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các
loại tiền gửi khác; phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để
huy động vốn trong nước và nước ngồi; cấp tín dụng; mở tài khoản thanh toán
cho khách hàng; cung ứng các phương tiện thanh toán; cung ứng các dịch vụ
thanh toán; vay vốn của NHNN dưới hình thức tái cấp vốn; vay vốn của tổ chức
tín dụng, tổ chức tài chính trong nước và nước ngoài; mở tài khoản; tổ chức và
tham gia hệ thống thanh tốn; góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp và tổ
chức tín dụng khác; tham gia đấu thầu tín phiếu Kho bạc, mua, bán cơng cụ
chuyển nhượng, trái phiếu Chính phủ, tín phiếu Kho bạc, tín phiếu NHNN và các
giấy tờ có giá khác trên thị trường tiền tệ; kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại
hối và sản phẩm phái sinh về tỷ giá, lãi suất, ngoại hối, tiền tệ và tài sản tài chính
khác; ủy thác, nhận ủy thác, đại lý trong lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân
hàng, kinh doanh bảo hiểm, quản lý tài sản; hoạt động mua nợ; các hoạt động
kinh doanh khác của ngân hàng thương mại và các hoạt động kinh doanh khác
được NHNN chấp thuận theo quy định của pháp luật.
3.2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh
3.2.2.1 Kết quả kinh doanh giai đoạn 2020-2021
Kết quả hoạt động kinh doanh là một vấn đề quan trọng trong quá trình hoạt
động kinh doanh của bất kỳ tổ chức nào trong xã hội. Việc đánh giá kết quả hoạt
động kinh doanh giúp ngân hàng thương mại tìm ra được các nhân tố ảnh hưởng
đến dự thành công và thất bại trong thời gian qua. Bằng chỉ tiêu tài chính như
doanh thu, lợi nhuận, chi phí,… của kỳ nghiên cứu có thể đánh giá được quy mô
hoạt động, chất lượng kinh doanh của ngân hàng, đánh giá được tốc độ tăng
trường và phát triển của ngân hàng trong thời gian qua.
Ngoài ra, mục tiêu kinh doanh của NHTM là tăng lợi nhuận và giảm thiểu
rủi ro. Do đó trong kỳ kinh doanh ngân hàng có lợi nhuận cao mà rủi ro thấp thể
hiện được ngân hàng đang kinh doanh tốt. Tuy nhiên, hiệu quả hoạt động được
đánh giá tùy theo chiến lược kinh doanh ở mỗi thời kỳ khác nhau. Do đó, qua
phân tích các chỉ tiêu tài chính giúp phát hiện sớm chiến lược đề ra có phù hợp
hay khơng, để có biện pháp khắc phục kịp thời.
Như vậy, trong thời gian hoạt động từ 2019 đến 2021 ngân hàng
KienlongBank có kết quả hoạt động kinh doanh như sau:
16
Bảng 3.1 : Tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng giai đoạn 2019
– 2021
Đơn vị tính : tỷ đồng
Chỉ tiêu
Tổng thu
nhập
Tổng chi
phí
Lợi nhuận
sau thuế
2019
Năm
2020
Chênh lệch
2020/2019
2021/2020
Tỷ lệ
Tỷ lệ
Số tiền
Số tiền
(%)
(%)
2021
Số tiền
Số tiền
Số tiền
1.007
952
1.930
− 55
5,46
978
2.73
1.041
1.085
1.227
44
4,22
142
13.08
67
126
770
59
88,06
644
11.1
Nguồn : Báo cáo tài chính ngân hàng KienlongBank
Tổng thu nhập
Tổng chi phí
Lợi nhuận sau thuế
3.3 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP KIENLONGBANK
3.3.1 Quy trình tín dụng tại Ngân hàng TMCP KienlongBank
Bước 1: Tiếp cận khách hàng
Mục tiêu trong bước này là phát triển bền vững hệ thống khách hàng tốt
trong quan hệ tín dụng với ngân hàng thương mại
Trong bước này, các nhân viên ngân hàng phải tiếp cận trực tiếp cũng như gián
tiếp với ngân hàng
Bước 2: Thơng tin khách hàng
Bước này do cán bộ tín dụng thực hiện ngay sau khi tiếp xúc khách hàng.
Nhìn chung một bộ hồ sơ vay vốn cần phải thu thập các thơng tin như:
• Năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự của khách hàng
• Khả năng sử dụng vốn vay
• Khả năng hồn trả nợ vay (vốn vay + lãi)
Bước 3: Thẩm định khách hàng
Thâm định khách hàng là việc xác định khả ănng hiện tại và tương lại của
khách hàng trong việc sử dụng vốn vay và hoàn trả nợ vay.
Bước 4: Quyết định và hợp đồng
Trong khâu này, ngân hàng sẽ ra quyết định đồng ý hoặc từ chối cho vay
đối với một hồ sơ vay vốn của khách hàng.
Khi ra quyết định, thường mắc 2 sai lầm cơ bản:
17
• Đồng ý cho vay với một khách hàng không tốt
• Từ chối cho vay với một khách hàng tốt.
Cả 2 sai lầm đều ảnh hưởng đến hoạt đông kinh doanh tín dụng, thậm chí
sai lầm thứ 2 cịn ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng.
Bước 5: Giải ngân, thu nợ và giám sát tín dụng
Ở bước này, ngân hàng sẽ tiến hành phát tiền cho khách hàng theo hạn
mức tín dụng đã ký kết trong hợp đồng tín dụng.
Nguyên tắc giải ngân: phải gắn liền sự vận động tiền tệ với sự vận động
hàng hóa hoặc dịch vụ có liên quan, nhằm kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay
của khách hàng và đảm bảo khả năng thu nợ. Nhưng đồng thời cũng phải tạo sự
thuận lợi, tránh gây phiền hà cho công việc sản xuất kinh doanh của khách hàng.
Nhân viên tín dụng thường xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay thực tế
của khách hàng, hiện trạng tài sản đảm bảo, tình hình tài chính của khách
hàng,...để đảm bảo khả năng thu nợ.
Bước 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng
Đây là bước cuối cùng trong một quy trình cấp tín dụng. Một khoản khoản
tín dụng có thể được kết thúc theo một trong hai cách sau:
• Thanh lý mặc nhiên
• Thanh lý bắt buộc
3.3.2 Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP KienlongBank
3.3.2.1 Tỷ lệ rủi ro tín dụng
Chỉ tiêu tỷ lệ rủi ro tín dụng được tính là tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ, trong
đó tỷ lệ nợ xấu là chỉ tiêu quan trọng nhất để đánh giá tình hình rủi ro tín dụng
của ngân hàng, chỉ tiêu này cho biết chất lượng và rủi ro của danh mục cho vay
của ngân hàng bao nhiêu đồng đang bị phân loại vào nợ xấu trên 100 đồng cho
vay. Nếu tỷ lệ này cao so với trung bình ngành và có xu hướng tăng lên cho thấy
ngân hàng đang gặp khó khăn trong việc quản lý chất lượng các khoản cho vay,
ngược lại nếu tỷ lệ này thấp hơn so với các năm trước cho thấy chất lượng các
khoản tín dụng được cải thiện, hoặc cũng có thể ngân hàng có các chính sách xóa
các khoản nợ xấu hay thay đổi các phân loại nợ. Hiện nay, tỷ lệ nợ xấu ở mức
dưới 3% thì được xem là an tồn.
Bảng 3.2 : Bảng kết quả tỷ lệ rủi ro tín dụng giai đoạn 2019-2021
Năm
Chỉ tiêu
Đơn vị
tính
1. Nợ xấu
- Nợ dưới tiêu
chuẩn
Tỷ đồng
17.999
16.082
17.540
Tỷ đồng
4.484
3.147
3.186
2019
18
2020
2021