Luận văn Tốt nghiệp
Chun ngành Kiểm tốn
i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình
hình thực tế của đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Đình Trường
SV: Nguyễn Đình Trường
Lớp: CQ48/22.07
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Luận văn Tốt nghiệp
ii
Chuyên ngành Kiểm toán
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..............................................................................................i
MỤC LỤC.........................................................................................................ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG...............................................................................vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ......................................................................................vii
MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
CHƯƠNG 1 NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN
KHOẢN MỤC THUẾ GTGT TRONG KIỂM TỐN BCTC.........................5
1.1. Khái quát chung về thuế GTGT và kế toán thuế GTGT...........................5
1.1.1. Khái niệm thuế GTGT và đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế. 5
1.1.2. Căn cứ tính thuế GTGT.....................................................................6
1.1.3 Phương pháp tính thuế GTGT:...........................................................9
1.1.4 Đặc điểm kế tốn thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:.............11
1.2. Khái quát về kiểm toán khoản mục thuế GTGT trong kiểm toán BCTC
.................................................................................................................14
1.2.1. Mục tiêu kiểm toán..........................................................................15
1.2.2. Căn cứ kiểm toán khoản mục thuế GTGT.......................................16
1.2.3. Quá trình KSNB và khảo sát KSNB khoản mục thuế GTGT.........17
1.2.4. Các sai sót thường gặp trong kiểm tốn khoản mục thuế GTGT....21
1.3. Quy trình kiểm tốn khoản mục thuế GTGT..........................................23
1.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán..................................................................23
1.3.2 Thực hiện kiểm tốn:........................................................................26
1.3.3. Kết thúc kiểm tốn...........................................................................31
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
THUẾ GTGT TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM
TỐN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM (AVA)......................................33
SV: Nguyễn Đình Trường
Lớp: CQ48/22.07
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Luận văn Tốt nghiệp
iii
Chuyên ngành Kiểm toán
2.1. Tổng quan chung về Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá Việt
Nam (AVA):....................................................................................................33
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Cơng ty TNHH Kiểm toán và
Thẩm định giá Việt Nam (AVA)..............................................................33
2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh........................................................34
2.1.3. Các dịch vụ do AVA cung cấp:.......................................................35
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý AVA.............................................37
2.1.5. Đặc điểm tổ chức kiểm tốn tại Cơng ty Kiểm toán và Thẩm định
giá Việt Nam.............................................................................................39
2.2. Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục thuế GTGT trong kiểm toán
BCTC tại AVA................................................................................................42
2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán..................................................................42
2.2.2. Thực hiện kiểm toán........................................................................57
2.2.3. Kết thúc kiểm toán........................................................................
CHƯƠNG 3PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUY
TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC THUẾ GTGT TRONG KIỂM TỐN
BCTC TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT
NAM (AVA)...................................................................................................77
3.1. Nhận xét về thực trạng.............................................................................77
3.1.1. Ưu điểm:..........................................................................................78
3.1.2. Hạn chế............................................................................................83
3.1.3. Nguyên nhân thực trạng..................................................................84
3.1.4. Những bài học kinh nghiệm rút ra từ thực trạng.............................85
3.2. Hoàn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục thuế GTGT trong kiểm tốn
BCTC tại Cơng ty AVA..................................................................................87
3.2.1. Định hướng phát triển của AVA trong thời gian tới.......................87
SV: Nguyễn Đình Trường
Lớp: CQ48/22.07
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Luận văn Tốt nghiệp
iv
Chuyên ngành Kiểm toán
3.2.2. Sự cần thiết phải hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục thuế
GTGT trong BCTC của Công ty AVA.....................................................87
3.3. Nguyên tắc và yêu cầu hoàn thiện............................................................89
3.3.1. Nguyên tắc hoàn thiện.....................................................................89
3.3.2. Yêu cầu hoàn thiện..........................................................................89
3.4. Giải pháp hồn thiện................................................................................91
3.4.1. Về thủ tục phân tích trong kiểm toán khoản mục thuế GTGT........91
3.4.2. Về xác định mức trọng yếu.............................................................93
3.4.3. Về thủ tục kiểm tra chi tiết..............................................................95
3.4.4. Về vấn đề ghi chép của Kiểm toán viên..........................................96
3.4.5. Về vấn đề sử dụng ý kiến chuyên gia và nhân sự trong mùa kiểm
toán………………………………………………………………………96
3.5. Điều kiện thực hiện các giải pháp............................................................96
3.5.1. Đối với Nhà nước và các cơ quan chức năng..................................96
3.5.2. Đối với các Hiệp hội nghề nghiệp...................................................97
3.5.3. Đối với Cơng ty Kiểm tốn AVA và các kiểm tốn viên...............98
3.5.4. Đối với khách hàng.........................................................................98
KẾT LUẬN...................................................................................................100
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................101
SV: Nguyễn Đình Trường
Lớp: CQ48/22.07
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Luận văn Tốt nghiệp
v
Chuyên ngành Kiểm toán
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
AVA
Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá Việt
Nam
BCTC
Báo cáo tài chính
BCĐKT
Bảng cân đối kế tốn
BCKQHĐKD
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
BGĐ
Ban giám đốc
CSDL
Cơ sở dẫn liệu
DN
Doanh nghiệp
GTGT
Giá trị gia tăng
HĐ
Hóa đơn
KTV
Kiểm tốn viên
NSNN
Ngân sách Nhà nước
KSNB
Kiểm sốt nội bộ
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TK
Tài khoản
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
SV: Nguyễn Đình Trường
Lớp: CQ48/22.07
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Luận văn Tốt nghiệp
vi
Chuyên ngành Kiểm toán
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh........................................................34
Bảng 2.2: Khảo sát và đánh giá khách hàng...................................................43
Bảng 2.3: Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động..............................47
Bảng 2.4: Xác định mức trọng yếu..................................................................52
Bảng 2.5: Chương trình kiểm tốn khoản mục thuế gtgt tại ava.....................54
Bảng 2.6: Bố trí thành viên nhóm kiểm tốn..................................................57
Bảng 2.7: Giấy tờ làm việc khảo sát hệ thống ksnb........................................59
Bảng 2.8: Phân tích khoản mục thuế gtgt đầu vào được khấu trừ của kh abc 62
Bảng 2.9: Phân tích khoản mục thuế gtgt đầu ra phải nộp của kh abc...................63
Bảng 2.10:Tổng hợp số dư khoản mục thuế gtgt đầu vào được khấu trừ tính
đến hết ngày 31/12/2013.................................................................................65
Bảng 2.11: Dưới đây là một phần trích dẫn mẫu giấy tờ làm việc của ktv như
sau:..................................................................................................................66
Bảng 2.12: Giấy tờ làm việc của ktv được trình bày như sau:........................68
Bảng 2.13: Kiểm tra chi tiết chứng từ thuế gtgt đầu vào của kh cty cp abc....68
Bảng 2.14: Mẫu giấy tờ làm việc tổng hợp thuế gtgt đầu ra của cơng ty cp abc
tính đến 31/12/2013.........................................................................................71
Bảng 2.15: Bảng th số thuế gtgt đầu ra theo từng tháng năm 2013 của kh cơng
ty cp abc..........................................................................................................71
Bảng 2.16: Tính toán lại số thuế gtgt phải nộp...............................................73
Bảng 2.17: Kiểm tra chi tiết thuế gtgt đầu ra của kh công ty cp abc..............74
Bảng 2.18: Bảng th bút toán điều chỉnh khoản mục thuế gtgt của kh công ty
cp ABC............................................................................................................75
Bảng 3.1: Ký hiệu tham chiếu.........................................................................81
Bảng 3.2: Bảng câu hỏi đánh giá hệ thơng kiểm sốt nội bộ đối với khoản
mục thuế gtgt...................................................................................................92
SV: Nguyễn Đình Trường
Lớp: CQ48/22.07
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Luận văn Tốt nghiệp
vii
Chuyên ngành Kiểm toán
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ lược quy trình hạch tốn thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ:...................................................................................................................13
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của cơng ty AVA.........................................37
SV: Nguyễn Đình Trường
Lớp: CQ48/22.07
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Luận văn Tốt nghiệp
1
Chun ngành Kiểm tốn
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kiểm toán ra đời, phát triển do yêu cầu quản lý và phục vụ cho quản lý.
Kiểm tốn là một cơng cụ quản lý phát triển từ thấp đến cao, gắn liền với hoạt
động kinh tế của con người. Trong giai đoạn hiện nay, khi xã hội càng phát
triển, nền kinh tế thị trường càng phức tạp, thơng tin kinh tế càng có nguy cơ
chứa đựng nhiều rủi ro, sai lệch, thiếu tin cậy, mà đối tượng sử dụng thơng tin
tài chính rất đa dạng, có liên quan trực tiếp tới quyền lợi của họ thì kiểm tốn
với hai chức năng chính là xác minh và tư vấn ngày càng có vị trí đặc biệt
quan trọng trong xã hội.
Ở nước ta, mặc dù hoạt động kiểm toán mới chỉ xuất hiện khoảng hơn
chục năm nhưng với đòi hỏi khách quan của nền kinh tế cũng như sự khuyến
khích phát triển của Nhà nước, các dịch vụ kiểm tốn đã góp phần khơng nhỏ
vào việc cải thiện và làm lành mạnh hoá các quan hệ kinh tế và trợ giúp đắc
lực công tác quản lý của Nhà nước, đồng thời tạo niềm tin cho những người
sử dụng thông tin tài chính.
Thực hiện nghĩa vụ đối với NSNN là trách nhiệm của tất cả các doanh
nghiệp trong mối quan hệ pháp lý với Nhà nước. Nhưng trong thực tế các đơn
vị SXKD lại ln tìm mọi cách để trốn tránh nghĩa vụ của mình thơng qua các
hành vi gian lận, trốn thuế. Do vậy, việc kiểm tra thực hiện nghĩa vụ với
NSNN là một nội dung quan trọng, thường xuyên trong hoạt động của các cơ
quan thanh tra, kiểm tra và kiểm tốn. Có nhiều loại thuế phải nộp nhưng ở
đây có thể đề cập đến thuế GTGT, một loại thuế có đối tượng áp dụng rộng
rãi và chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng số tiền phải nộp cho NSNN.
SV: Nguyễn Đình Trường
Lớp: CQ48/22.07
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Luận văn Tốt nghiệp
2
Chun ngành Kiểm tốn
Trong q trình thực tập ở Cơng ty Kiểm tốn và Thẩm định giá Việt
Nam em đã có cơ hội tìm hiểu quy trình kiểm tốn BCTC và đi sâu vào tìm
hiểu phần hành kiểm toán khoản mục thuế GTGT. Kiểm toán khoản mục thuế
địi hỏi KTV phải có hiểu biết sâu sắc về hệ thống thuế hiện hành cũng như
các quy định có liên quan của nhà nước. Trong đó, thuế GTGT là loại thuế
được áp dụng rộng rãi ở hầu hết các doanh nghiệp và có một hệ thống văn bản
quy định và hướng dẫn đồ sộ, phức tạp và đang dần được hồn thiện.
Được sự hướng dấn nhiệt tình của thầy giáo – PGS.TS Thịnh Văn Vinh
và sự giúp đỡ từ cơng ty AVA em đã hồn thành chun đề tốt nghiệp với đề
tài: “Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục thuế Giá trị gia tăng trong
kiểm toán BCTC tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá Việt Nam
(AVA)”
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
+ Hệ thống hóa những lập luận cơ bản về quy trình kiểm toán BCTC và
kiểm toán khoản mục thuế GTGT.
+ Nhằm tăng thêm hiểu biết thực tế về quy trình kiểm tốn khoản mục
thuế giá trị gia tăng trong kiểm toán BCTC tại cơng ty TNHH Kiểm tốn và
Thẩm định giá Việt Nam.
+ Đánh giá đúng thực trạng kiểm toán khoản mục thuế giá trị gia tăng,
đồng thời phân tích làm rõ những tồn tại trong quy trình kiểm tốn khoản thuế
giá trị gia tăng trong kiểm tốn Báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH Kiểm
tốn và Thẩm định giá Việt Nam.
+ Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm tốn khoản
thuế GTGT trong kiểm tốn Báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn
và Thẩm định giá Việt Nam.
SV: Nguyễn Đình Trường
Lớp: CQ48/22.07
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Luận văn Tốt nghiệp
3
Chuyên ngành Kiểm toán
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài:
Đề tài nghiên cứu vấn đề lý luận chung về quy trình kiểm tốn khoản
mục thuế GTGT trong kiểm toán BCTC.
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
Thuế GTGT và quy trình kiểm tốn khoản mục thuế GTGT trong một
cuộc kiểm tốn BCTC tại Cơng ty Kiểm tốn và Thẩm định giá Việt Nam
AVA, từ đó phân tích và đưa ra những kiến nghị góp phần hồn thiện kiểm
toán khoản mục thuế GTGT. Thuế GTGT là một bộ phận trong một cuộc
kiểm toán BCTC, khi kết thúc kiểm tốn khơng lập báo cáo kiểm tốn mà lập
biên bản kiểm tốn.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để phân tích, đánh giá quy trình kiểm tốn khoản mục thuế GTGT trong
kiểm tốn Báo cáo tài chính tại Cơng ty AVA, em đã sử dụng phương pháp:
duy vật biện chứng, logic kết hợp với các phương pháp tổng hợp, phân tích,
mơ tả… Từ đó đánh giá những ưu, nhược điểm và những vấn đề cịn tồn tại
cần hồn thiện tại cơng ty.
5. Nội dung kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận đề tài, nội dung chính của luận văn tốt
nghiệp được chia làm 3 chương như sau:
Chương 1: Những lý luận cơ bản về quy trình kiểm tốn khoản mục
thuế giá trị gia tăng trong kiểm toán Báo cáo tài chính.
Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục thuế giá trị gia
tăng trong kiểm toán BCTC tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá
Việt Nam (AVA).
SV: Nguyễn Đình Trường
Lớp: CQ48/22.07
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Luận văn Tốt nghiệp
Chuyên ngành Kiểm toán
4
Chương 3: Những giải pháp nhằm hồn thiện quy trình kiểm tốn
khoản mục thuế giá trị gia tăng trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại Cơng ty
TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá Việt Nam (AVA).
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng do hạn chế về thời gian cũng như kiến
thức, bài luận văn của em khơng tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận
được sự giúp đỡ và góp ý quý báu của các thầy cô để bài luận văn của em
được hoàn chỉnh hơn.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới tồn thể các thầy cơ trong khoa đã
nhiệt tình giúp đỡ em để em hồn thành tốt kỳ thực tập vừa qua. Đặc biệt, em
xin trân trọng cảm ơn thầy giáo PGS.TS. Thịnh Văn Vinh - Người đã trực tiếp
hướng dẫn em thực hiện đề tài này. Em cũng chân thành cảm ơn Ban giám
đốc, cùng với các anh chị trong Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá
Việt Nam đã tạo điều kiện và giúp đỡ em trong thời gian thực tập tại công ty.
Hà Nội, ngày 23 tháng 5 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Đình Trường
SV: Nguyễn Đình Trường
Lớp: CQ48/22.07
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Luận văn Tốt nghiệp
5
Chuyên ngành Kiểm toán
CHƯƠNG 1
NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC
THUẾ GTGT TRONG KIỂM TOÁN BCTC
1.1. Khái quát chung về thuế GTGT và kế toán thuế GTGT
1.1.1. Khái niệm thuế GTGT và đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế
Ở Việt Nam, thuế GTGT được bắt đầu nghiên cứu từ cải cách thuế
bước 1 (năm 1990). Luật thuế GTGT được Quốc hội khóa IX kỳ họp thứ 11
thơng qua ngày 10/05/1997 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/1999, thay
cho thuế doanh thu trước đây. Việc ra đời của thuế GTGT là một bước cải
thiện đáng kể hệ thống chính sách Thuế của Nhà nước trong điều kiện nền
kinh tế thị trường, mở cửa và hội nhập với các nước trong khu vực và quốc tế.
Căn cứ vào Luật thuế GTGT số 02/1997/QH9 và Nghị định số 158/2003/NĐCP ban hành ngày 10/12/2003 thuế GTGT được định nghĩa như sau:
"Thuế GTGT là thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hố,
dịch vụ phát sinh trong q trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng."
Đối tượng chịu thuế
Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh
doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ
chức, cá nhân ở nước ngồi), trừ các đối tượng khơng chịu thuế (đã được quy
định trong luật thuế GTGT và hướng dẫn trong nghị định và thông tư ban
hành kèm theo).
Đối tượng nộp thuế
Đối tượng nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, khơng phân biệt ngành nghề, hình
thức tổ chức kinh doanh và tổ chức tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu
SV: Nguyễn Đình Trường
Lớp: CQ48/22.07
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Luận văn Tốt nghiệp
6
Chuyên ngành Kiểm toán
thuế GTGT. Như vậy, xét trong mối quan hệ giữa Nhà nước, người chịu thuế
và người nộp thuế thì người nộp thuế đóng vai trò trung gian thu thuế hộ Nhà
nước và nộp thuế hộ người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ cuối cùng và NSNN.
Đặc điểm của thuế GTGT:
Thuế GTGT là sắc thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn. Thuế GTGT đánh
vào tất cả các giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh nhưng chỉ tính trên
phần giá trị tăng thêm của mỗi giai đoạn. Tổng số thuế thu được của tất cả các
giai đoạn đúng bằng số thuế tính trên giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng.
Thuế GTGT có tính trung lập kinh tế cao.
Thuế GTGT là 1 sắc thuế gián thu. Đối tượng nộp thuế GTGT là người
cung ứng hàng hóa, dịch vụ, người chịu thuế là người tiêu dùng cuối cùng.
Thuế GTGT có tính chất lũy thái so với thu nhập.
1.1.2. Căn cứ tính thuế GTGT
Từ khi ra đời đến nay, thuế GTGT đã trải qua nhiều lần thay đổi, bổ
sung, ngày càng hoàn thiện và phù hợp với thực tiễn Việt Nam. Một số văn
bản pháp quy hiện hành liên quan đến thuế GTGT bao gồm:
Luật thuế GTGT 13/2008/QH12 ban hành ngày 03/06/2008.
Nghị định của Chính phủ số 123/2008/NĐ - CP ban hành ngày
08/12/2008 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật thuế GTGT.
Thông tư 129/2008/TT-BTC ban hành ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật thuế GTGT và hướng dẫn thi hành Nghị
định số 123/2008/NĐ- CP của Chính phủ.
Nghị định số 121/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ v/v sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 123/2008/NĐ-CP ngày
SV: Nguyễn Đình Trường
Lớp: CQ48/22.07
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Luận văn Tốt nghiệp
7
Chun ngành Kiểm tốn
08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng
Thuế GTGT được tính dựa trên hai căn cứ là giá tính thuế và thuế suất.
Giá tính thuế:
Giá tính thuế: là giá chưa có thuế GTGT được ghi trên hóa đơn bán hàng
của người bán hàng, cung cấp dịch vụ hoặc giá chưa có thuế GTGT được ghi
trên chứng từ cua hàng hóa nhập khẩu.
Đối với hàng hoá, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá
bán chưa có thuế giá trị gia tăng. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế
tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có
thuế giá trị gia tăng
Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế
nhập khẩu (nếu có), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có). Giá nhập
tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập
khẩu
Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng
cho là giá tính thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc
tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này
Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa có thuế giá
trị gia tăng.
- Trường hợp cho thuê theo hình thức trả tiền thuê từng kỳ hoặc trả
trước tiền thuê cho một thời hạn thuê: giá tính thuế là tiền cho thuê trả
từng kỳ hoặc trả trước cho thời hạn thuê chưa có thuế giá trị gia tăng
- Trường hợp thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải của nước
ngoài loại trong nước chưa sản xuất được để cho thuê lại, giá tính thuế
được trừ giá th phải trả cho nước ngồi
SV: Nguyễn Đình Trường
Lớp: CQ48/22.07
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Luận văn Tốt nghiệp
8
Chuyên ngành Kiểm toán
Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính
theo giá bán trả một lần chưa có thuế giá trị gia tăng của hàng hố đó,
khơng bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm
Đối với gia cơng hàng hố là giá gia cơng chưa có thuế giá trị gia tăng
Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị cơng trình, hạng mục
cơng trình hay phần cơng việc thực hiện bàn giao chưa có thuế giá trị
gia tăng. Trường hợp xây dựng, lắp đặt khơng bao thầu ngun vật liệu,
máy móc, thiết bị thì giá tính thuế là giá trị xây dựng, lắp đặt khơng bao
gồm giá trị ngun vật liệu và máy móc, thiết bị
Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản là giá bán bất động sản
chưa có thuế giá trị gia tăng, trừ giá chuyển quyền sử dụng đất hoặc
tiền thuê đất phải nộp ngân sách nhà nước
Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hoá và dịch vụ hưởng
hoa hồng là tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế
giá trị gia tăng
Đối với hàng hoá, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá
thanh toán là giá đã có thuế giá trị gia tăng thì giá tính thuế được xác
định theo cơng thức sau:
Giá chưa thuế GTGT =
Giá thanh tốn
1+thuế suất hàng hóa , dịch vụ( %)
Thuế suất:
Hiện nay theo quy định hiện hành thì ở Việt Nam có 3 mức thuế suất
khác nhau là 0%, 5% và 10% được áp dụng cho những nhóm hàng hóa dịch
vụ thuộc diện chịu thuế GTGT khác nhau:
SV: Nguyễn Đình Trường
Lớp: CQ48/22.07
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Luận văn Tốt nghiệp
Chuyên ngành Kiểm toán
9
- Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, hoạt động
xây dựng, lắp đặt cơng trình của doanh nghiệp chế xuất, vận tải quốc tế, hàng
hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu.
- Thuế suất 5% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ thiết yếu cần được ưu đãi
về thuế suất như phân bón, nước sạch, thiết bị y tế…
- Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ nằm ngồi 2 mức thuế
suất trên.
1.1.3 Phương pháp tính thuế GTGT:
Có hai phương pháp tính thuế GTGT là tính thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Phương pháp khấu trừ:
Phương pháp này được sử dụng phổ biến trong hầu hết các doanh
nghiệp. Đối tượng áp dụng phương pháp này là các cơ sở kinh doanh thực
hiện đầy đủ chế độ kế tốn, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về
kế tốn, hóa đơn, chứng từ và đăng kí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
thuế, trừ các đối tượng áp dụng tính thuế theo phương pháp trực tiếp trên
GTGT. Cụ thể:
Số thuế GTGT
phải nộp
=
Số thuế
GTGT đầu ra
_
Số thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ
Giá tính thuế
GTGT của HHDV
bán ra
_
Thuế suất thuế
GTGT
Trong đó:
Thuế GTGT đầu ra
của HHDV
=
Thuế GTGT đầu vào bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT
mua hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ
SV: Nguyễn Đình Trường
Lớp: CQ48/22.07
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Luận văn Tốt nghiệp
Chuyên ngành Kiểm toán
10
nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho
phía nước ngồi áp dụng đối với các tổ chức nước ngồi khơng có tư cách
pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngồi kinh doanh hoặc có thu nhập phát
sinh tại Việt Nam.
Trường hợp hành hóa, dịch vụ mua vào là loại được dùng chứng từ đặc
thù ghi giá thanh tốn là giá đã có thuế GTGT thì cơ sở để căn cứ vào là giá
đã có thuế để xác định giá khơng có thuế và thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Doanh nghiệp được khấu trừ thuế GTGT đầu vào phải đáp ứng được các
điều kiện sau:
1. Đơn vị phải có hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ hoặc chứng từ
nộp thuế GTGT của hàng nhập khẩu.
2. Đơn vị phải có chứng từ thanh tốn qua ngân hàng đối với hàng hóa,
dịch vụ mua vào có hóa đơn hàng hóa, dịch vụ có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên.
3. Đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu cần có hợp đồng ký kết với bên
nước ngồi về việc bán, gia cơng hàng hóa, cung ứng dịch vụ; hóa đơn bán
hàng hóa, dịch vụ; chứng từ thanh tốn qua ngân hàng, hải quan đối với hàng
hóa xuất khẩu. Việc thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu dưới hình
thức thanh tốn bù trừ giữa hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu với hàng hóa dịch vụ
nhập khẩu, trả nợ thay Nhà nước được coi là thanh toán qua ngân hàng.
Phương pháp trực tiếp:
Theo phương pháp trực tiếp thì số thuế GTGT phải nộp được tính như sau:
Thuế GTGT
phải nộp
GTGT của
HHDV
=
GTGT của HHDV
chịu thuế bán ra
=
SV: Nguyễn Đình Trường
Giá thanh tốn của
HHDV bán ra
x
_
Thuế suất thuế GTGT
của HHDV đó
Giá thanh tốn của
HHDV mua vào tương
ứng
Lớp: CQ48/22.07
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Luận văn Tốt nghiệp
11
Chuyên ngành Kiểm toán
Giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ bán ra là giá thực tế bên ghi trên
hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ bao gồm cả thuế GTGT và các khoản phụ thu,
phí thu thêm mà bên bán được hưởng, không phân biệt đã thu tiền hay chưa
thu đươc tiền.
Giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ mua vào được xác định bằng giá
trị hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc nhập khầu đã có thuế GTGT dùng cho
sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT bán ra tương ứng.
Đối tượng áp dụng phương pháp trực tiếp đối với thuế GTGT bao gồm:
1. Cơ sở kinh doanh, cá nhân, hộ kinh doanh, không thực hiện hoặc thực
hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp
luật.
2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo
Luật Đầu tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy
đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
3. Hoạt động kinh doanh mua, bán vàng, bạc, đá quý.
1.1.4 Đặc điểm kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
1.1.4.1 Chứng từ, sổ sách và tài khoản sử dụng:
Chứng từ:
Chứng từ sử dụng để hạch tốn, kê khai thuế GTGT là hóa đơn GTGT.
Hóa đơn GTGT do Bộ Tài chính phát hành (được cấp bởi cơ quan Thuế) phải
có đầy đủ mã số thuế, chủng loại hàng hóa, số lượng, số tiền chưa Thuế, số
thuế GTGT và tổng giá thanh toán. Đối với các hóa đơn có giá trị dưới
200.000 VNĐ, đơn vị phải lập bảng kê hàng bán lẻ để làm căn cứ tính thuế.
Tài khoản:
SV: Nguyễn Đình Trường
Lớp: CQ48/22.07
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Luận văn Tốt nghiệp
12
Chuyên ngành Kiểm toán
Theo chế độ kế toán hiện này, để theo dõi các nghiệp vụ phát sinh liên
quan tới thuế GTGT, kế toán đơn vị kinh doanh sử dụng 2 tài khoản sau đây:
Tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ. TK này dùng để phản ánh số
thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ của DN.
TK 133 chỉ áp dụng đối với DN thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ thuế, không áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và hàng hóa khơng thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT. Tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ, có 2 tài
khoản cấp 2:
-
TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ.
TK 1332 – Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ.
Tài khoản 3331 – Thuế GTGT phải nộp. TK 3331 phản ánh số thuế
GTGT đầu ra phải nộp cho hàng hóa, trong nước và hàng hóa xuất khẩu. Tài
khoản này được sử dụng cho cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp
khấu trừ hoặc phương pháp trực tiếp. TK3331- Thuế GTGT phải nộp, được
chi tiết thành:
- TK
33311 – Thuế GTGT đầu ra phải nộp khi bán sản phẩm, hàng
hóa; cung cấp dịch vụ.
- TK
33312 – Thuế GTGT của hàng nhập khẩu.
Sổ kế toán sử dụng:
Kế toán sử dụng các sổ sách kế toán sau trong việc hạch toán và ghi sổ
kế toán đối với khoản mục thuế GTGT:
Sổ chi tiết thuế GTGT:
-
Sổ chi tiết thuế GTGT đầu vào và thuế GTGT đầu ra;
-
Sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại;
SV: Nguyễn Đình Trường
Lớp: CQ48/22.07
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Luận văn Tốt nghiệp
-
13
Chuyên ngành Kiểm toán
Sổ chi tiết thuế GTGT được miễn giảm;
Sổ tổng hợp thuế GTGT:
Tùy vào hình thức ghi sổ kế toán DN áp dụng, sổ tổng hợp sẽ bao gồm
Nhật kí chung, Chứng từ ghi sổ, Nhật kí sổ cái, Nhật kí chứng từ,… kết hợp
với theo dõi tổng hợp trên sổ Cái TK 133 và TK 3331.
BCTC:
Vào cuối niên độ kế toán, số dư TK thuế GTGT sẽ được phản ánh trên
TK 133 ở bên Tài sản và TK 3331 ở bên Nguồn vốn trên Bảng cân đối kế
tốn.
SV: Nguyễn Đình Trường
Lớp: CQ48/22.07
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Luận văn Tốt nghiệp
Chun ngành Kiểm tốn
14
1.1.4.2. Quy trình hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Sơ đồ 1.1. Sơ lược quy trình hạch tốn thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ:
TK 331, 111, 112
TK 151, 152, 211
TK 511, 515, 711
(1)
TK 131, 111, 112
(3)
(4)
TK 133
(2)
TK 3331
(5)
TK 111, 112
TK 711
(6)
(7)
(8)
(9)
SV: Nguyễn Đình Trường
Lớp: CQ48/22.07
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Luận văn Tốt nghiệp
15
Chuyên ngành Kiểm toán
(1): Giá mua vật tư, tài sản, hàng hóa chưa có thuế GTGT
(2): Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
(3): Doanh thu bán hàng và thu nhập hoạt động khác
(4): Tổng giá thanh toán gồm cả thuế GTGT
(5): Đối trừ số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ với số đầu ra
phải nộp
(6): Thuế GTGT được hoàn lại bằng tiền
(7): Nộp thuế GTGT cho NSNN
(8): Thuế GTGT được miến giảm nhận lại bằng tiền
(9): Số thuế GTGT được miến giảm trừ vào số thuế phải nộp trong kỳ
1.2. Khái quát về kiểm toán khoản mục thuế GTGT trong kiểm toán
BCTC
Trong mối quan hệ pháp lý với Nhà nước, thực hiện nghĩa vụ đối với
NSNN là trách nhiệm của tất cả các doanh nghiệp. Nhưng trong thực tế các
đơn vị SXKD lại luôn tìm mọi cách để trốn tránh nghĩa vụ của mình thông
qua các hành vi gian lận, trốn thuế. Do vậy, việc kiểm tra thực hiện nghĩa vụ
với NSNN là một nội dung quan trọng, thường xuyên trong hoạt động của các
cơ quan thanh tra, kiểm tra và kiểm toán. Mặt khác hệ thống luật, quy định về
thuế GTGT thường xuyên có những thay đổi bổ sung, nên việc nắm bát đầy
đủ, rõ ràng khơng phải vấn đề đơn giản. Chính vì vậy khoản mục thuế GTGT
ln được phụ trách bởi KTV có kinh nghiệm, và nắm bắt được những quy
định về thuế GTGT cho ngành nghề đặc thù cho đơn vị khách hàng để có thể
đưa ra nhận xét về thuế GTGT của doanh nghiệp, đồng thời có thể tư vấn để
doanh nghiệp hồn thiện cơng tác hạch tốn và kê khai thuế.
SV: Nguyễn Đình Trường
Lớp: CQ48/22.07
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Luận văn Tốt nghiệp
16
Chuyên ngành Kiểm toán
1.2.1. Mục tiêu kiểm toán
Mục tiêu và nguyên tắc cơ bản chi phối kiểm tốn BCTC là giúp cho
KTV và cơng ty kiểm tốn đưa ra ý kiến xác nhận rằng BCTC có được lập
trên cơ sở chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành hoặc được chấp nhận, có
tuân thủ pháp luật liên quan và phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía
cạnh trọng yếu khơng” (VSA 200 - Mục tiêu và nguyên tắc cơ bản chi phối
kiểm toán BCTC).
Mục tiêu kiểm toán khoản mục thuế GTGT
Cơ sở
Mục tiêu kiểm toán
dẫn liệu
Tính tn
thủ
Tính đầy đủ
Việc tính tốn, ghi chép, trình bày, thanh toán thuế
GTGT phải trả phải tuân thủ theo pháp luật hiện hành.
Mọi giao dịch liên quan đến thuế GTGT phát sinh
trong kỳ phải được ghi chép đầy đủ và chính xác trên sổ kế
tốn.
Tính hiện
hữu
Tất cả các giao dịch liên quan đến thuế GTGT được
ghi chép trong sổ kế tốn phải thực tế phát sinh và có đầy
đủ các hố đơn chứng từ chứng minh đi kèm.
Tính chính
xác
Các khoản thuế GTGT được khấu trừ, phải nộp, được
hoàn lại phải được tính tốn một cách chính xác phù hợp
với sổ sách kế tốn, BCTC, tờ khai, quyết tốn thuế.
Tính tốn
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và thuế GTGT đầu
ra phải phản ánh trung thực đúng giá trị ghi trên các hố
đơn chứng từ đi kèm, phải được tính tốn đúng thuế suất và
SV: Nguyễn Đình Trường
Lớp: CQ48/22.07
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Luận văn Tốt nghiệp
17
Chun ngành Kiểm tốn
giá tính thuế.
Quyền sở
hữu
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và thuế GTGT đầu
ra phải nộp được phân rõ ràng, tránh nhầm lẫn giữa tài sản
và nợ. Khi mua tài sản thì phát sinh thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ. Khi ghi nhận nợ mới có thuế GTGT đầu ra
phải nộp.
Trình bày
Các giao dịch liên quan đến thuế GTGT phải được
phân loại, trình bày rõ ràng chính xác trên sổ sách kế tốn
và BCTC.
1.2.2. Căn cứ kiểm tốn khoản mục thuế GTGT
Để có thể tiến hành kiểm tốn và đưa ra nhận xét chính xác về các chỉ
tiêu liên quan đến GTGT trình bày trên BCTC, KTV có thể dựa vào các thơng
tin tài liệu:
- Các chính sách, chế độ có liên quan đến quản lý và hạch toán thuế
GTGT (như Luật doanh nghiệp, luật thuế, chế độ quản lý thuế GTGT của
doanh nghiệp, quy định của Nhà nước về thuế…), Các chính sách, các quy
chế KSNB đối với thuế GTGT quy định về hạch toán VAT đầu vào, VAT đầu
ra, VAT đầu vào được khấu trừ, VAT phải nộp, các nội quy, quy chế nội bộ
của đơn vị về trách nhiệm, quyền hạn, trình tự, thủ tục phê chẩn, xét duyệt…
- Báo cáo tài chính của đơn vị: Bảng cân đối kế tốn, Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh, Thuyết minh báo cáo tài chính.
SV: Nguyễn Đình Trường
Lớp: CQ48/22.07
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Luận văn Tốt nghiệp
18
Chuyên ngành Kiểm toán
- Các sổ hạch toán bao gồm sổ hạch toán nghiệp vụ (sổ theo dõi,…) và
các sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết các tài khoản có liên quan trong
hạch tốn thuế GTGT (TK133, 333, 131, 331, 511, 152…)
- Các chứng từ kế tốn: hóa đơn GTGT, hóa đơn thơng thường mua và
bán hàng, phiếu thu, phiếu chi, giấy nộp tiền vào NSNN, ủy nhiệm chi, Giấy
báo Nợ của Ngân hàng …
- Các hồ sơ, tài liệu khác liên quan đến thuế GTGT như tờ khai thuế
GTGT, quyết toán thuế GTGT, hồ sơ hồn thuế GTGT…
1.2.3. Q trình KSNB và khảo sát KSNB khoản mục thuế GTGT
1.2.3.1 Quá trình KSNB về thuế GTGT của đơn vị được kiểm toán
Hệ thống kiểm soát nội bộ là các quy định, các thủ tục kiểm soát do
đơn vị kiểm toán xây dựng và áp dụng nhằm đảm bảo đơn vị tuân thủ pháp
luật và các quy định, và để kiểm tra, kiểm soát, ngăn ngừa và phát hiện gian
lận, sai sót, để lập BCTC trung thực hợp lý, nhằm bảo vệ, quản lý và sử dụng
có hiệu quả tài sản của đơn vị.
Kiểm sốt nội bộ trong hệ thống kế toán thuế GTGT nhằm đảm bảo:
- Kế toán ghi nhận thuế GTGT kịp thời, đầy đủ chính xác, đúng đối
tượng, đúng mức thuế suất.
- Hóa đơn GTGT phải được ghi đúng quy định, đủ chữ ký cần thiết, có
giấy tờ kèm theo thể hiện bằng chứng sự phê duyệt của quan hệ phát sinh.
- Tờ khai thuế hàng tháng có sự xét duyệt của kế toán trưởng và giám
đốc trước khi nộp cho cơ quan thuế.
SV: Nguyễn Đình Trường
Lớp: CQ48/22.07
LUAN VAN CHAT LUONG download : add