Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

Chiến lược kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.49 MB, 46 trang )

CHUN ĐỀ:

CHIẾN LƯỢC KINH
DOANH HIỆU QUẢ
(Vì mục đích bảo vệ môi trường, chúng tôi sẽ gửi
email tài liệu đến quý khách. Vui lòng để lại tên
chuyên đề và địa chỉ email tại quầy)

Khơi nguồn khởi nghiệp

1


Mục đích
• Nâng cao năng lực tư duy chiến lược và năng lực
quản lý chiến lược.

Khơi nguồn khởi nghiệp

2


Nội dung
• Hiểu được thế nào là chiến lược cơng ty (tập đồn)
và chiến lược kinh doanh.
• Nội dung của chiến lược kinh doanh, quá trình hoạch
định chiến lược kinh doanh và kế hoạch hành động
• Thực thi chiến lược kinh doanh, đánh giá hiệu quả,
điều chỉnh và thay đổi chiến lược kinh doanh
• Khen thưởng thành tích


Khơi nguồn khởi nghiệp

3


Phần 1: Thế nào là chiến
lược kinh doanh

Khơi nguồn khởi nghiệp

4


Vị trí của chiến lược trong ngơi nhà
doanh nghiệp

Khơi nguồn khởi nghiệp

5


Câu chuyện chiến lược

Khơi nguồn khởi nghiệp

6


Câu chuyện chiến lược


Khơi nguồn khởi nghiệp

7


Chiến lược cơng ty
• Cơng ty sẽ kinh doanh cái gì
và sẽ khơng kinh doanh cái
gì (mảng kinh doanh sẽ
thực hiện, mở rộng và mảng
kinh doanh nào sẽ thu hẹp
hoặc dẹp bỏ)
• Làm gì trước và làm gì tiếp
theo
• Cơ cấu và cơ chế vận hành
các ngành như thế nào để
tối ưu và tạo sức mạnh
cộng hưởng

Khơi nguồn khởi nghiệp

8


Chiến lược kinh doanh
Có nhiều tranh cãi khi nói về Chiến lược kinh doanh






Chiến lược kinh doanh là sự tìm kiếm thận trọng một kế hoạch nhằm đem lại
cho tổ chức một lợi thế cạnh tranh so với đối thủ.
Chiến lược là hiểu được mục tiêu và tập trung vào việc lập kế hoạch để đạt
được mục tiêu đó
Chiến lược kinh doanh trả lời câu hỏi: Công ty bạn làm gì, bạn sẽ trở thành
như thế nào trong tương lai dài hạn và làm cách nào để đạt được điều đó.

Khơi nguồn khởi nghiệp

9


Hộp đọc thêm: Chiến lược cho thất bại
Thay vì cứ lao vào đương đầu trực diện, quyết đánh bại đối thủ, quyết tìm kiếm chiến
thắng, ta hãy chọn con đường thua cuộc khôn ngoan. Thua cuộc khác với bỏ cuộc,
mặc dù trong nhiều trường hợp, bỏ cuộc cũng là một lựa chọn mang tầm chiến lược,
và cũng có thể là một lựa chọn khơn ngoan. Ví dụ:
- Bỏ thành thị về nơng thơn
- Bỏ ngân hàng về trồng mía
Khơng chỉ chiến lược để chiến thắng (WINNING STRATEGY) mà còn chiến lược thu hẹp
(RETRENCHMENT STRATEGY), chiến lược cắt giảm (DIVESTITURE STRATEGY), chiến
lược thanh lý (LIQUIDATION STRATEGY), và cả chiến lược đào thoát (EXIT STRATGY)

Khơi nguồn khởi nghiệp

10


Nội dung của chiến lược kinh doanh


Tuyên ngôn
định hướng

Mục tiêu
chiến lược

Sứ mệnh
Tầm nhìn
Kinh doanh
Lợi thế
cạnh tranh
- Năng lực
cốt lõi
- Các giá trị

- Giúp doanh
nghiệp đo
lường kết
quả hoạt
động chính
- Cụ thể hóa
Tầm nhìn

-

Các vấn đề
ưu tiên hàng
đầu
- Từ q trình

SWOT, xác định
được 3 – 4 vấn
đề ưu tiên hàng
đầu để duy trì
cạnh tranh

Khơi nguồn khởi nghiệp

-

Kế hoạch
Hành động
Các bước thực
hiện
Nguồn lực
Phối hợp giữa
các bộ phận
Dự kiến chi phí
và doanh thu

11


Vì sao chiến lược kinh doanh lại quan trọng?
Nếu doanh nghiệp khơng có chiến lược
• Giống như con thuyền khơng có bánh lái
• Dễ tổn thương trước những thay đổi kinh doanh và bị đe dọa từ cạnh
tranh

Khơi nguồn khởi nghiệp


12


Vì sao chiến lược kinh doanh lại quan trọng?
Nếu doanh nghiệp có chiến lược
• Cung cấp thơng tin và định hướng cơng việc cho nhà quản lý,
phịng ban
• Giúp doanh nghiệp duy trì tính cạnh tranh

Khơi nguồn khởi nghiệp

13


Chiến lược được phát triển như thế nào?
Những ai tham gia hoạch định chiến lược?

Hoạch
định

Quản lý cấp cao

Thực
Thi

Các đơn vị, phòng ban

Khơi nguồn khởi nghiệp


14


Hộp đọc thêm: Phần lớn thời gian, tâm trí và sức lực
của những người đứng đầu doanh nghiệp dành cho
việc gì?
- Hoạch định 28%
- Tổ chức
36%
- Lãnh đạo
22%
- Kiểm sốt 14%

Khơi nguồn khởi nghiệp15


Phần 2: Hoạch định
chiến lược kinh doanh

Khơi nguồn khởi nghiệp

16


Quy trình hoạch định chiến lược kinh doanh
Bước 1. Phân tích các yếu tố
bên trong và bên ngồi cơng
ty. Cơng ty phân cơng cụ thể
từng chủ đề cho các phịng
ban


Bước 2. Phân tích SWOT

Bước 3. Soạn thảo các
vấn đề ưu tiên hàng
đầu. Công ty phê
duyệt (3 hay 4 vấn đề)

Bước 4. Xây dựng kế
hoạch hành động trình
Cơng ty phê duyệt để
phân bổ nguồn lực

Bước 5. Hoàn thiện chiến lược
- Hoàn thành tuyên bố định hướng chính thức
- Xác định mục tiêu chiến lược chính thức

Khơi nguồn khởi nghiệp

17


Phân tích các yếu tố bên ngồi (Bước 1)
Nhận định những mối đe dọa và cơ hội từ bên ngoài

Các yếu tố bên ngoài:
- Các xu hướng về phong cách làm
việc và lối sống
- Khách hàng, tác động của sự thay
đổi về giá đối với khách hàng

- Đấu trường cạnh tranh hiện tại
- Đe dọa từ đối thủ mới – Sản phẩm
và dịch vụ thay thế
- Công nghệ, Luật lệ, Văn hóa, Kinh
tế vĩ mơ, Phân phối, Những rủi ro
chủ yếu, Nhà cung ứng, Đối tác
tiềm năng
Khơi nguồn khởi nghiệp

18


Phân tích các yếu tố bên trong (Bước 1)
Nhận diện những điểm mạnh và điểm yếu nội tại
- Năng lực cốt lõi
- Điều kiện tài chính
- Sức mạnh thương hiệu
- Cơ cấu chi phí
- Danh mục các sản phẩm
- Nghiên cứu và phát triển
- Mức thành thạo về kỹ thuật, quy
trình
- Các kỹ năng của nhân viên
- Key result areas
- Trình độ quản lý
- Văn hóa cơng ty
- ….
Khơi nguồn khởi nghiệp

19



Cơ cấu năm tác động của Porter (Bước 1)

Khơi nguồn khởi nghiệp

20


Phân tích SWOT (Bước 2)
Phân tích các yếu tố bên trong
Các điểm mạnh

Các ý tưởng để xây dựng điểm mạnh

Các điểm yếu

Các ý tưởng để giảm thiểu điểm yếu

Phân tích các yếu tố bên ngoài
Các cơ hội

Các ý tưởng tận dụng cơ hội

Các mối đe dọa

Các ý tưởng vượt qua đe dọa

Khơi nguồn khởi nghiệp


21


Soạn thảo các vấn đề ưu tiên hàng đầu
(Bước 3)
• Các vấn đề ưu tiên hàng đầu sinh ra từ q trình
phân tích SWOT. Đó có thể là một điểm yếu cần
khắc phục, một điểm mạnh cần phát huy, một
thách thức cần giảm nhẹ, một cơ hội cần nắm bắt

• Cần rút ngắn danh sách để còn 3 đến 4 vấn đề ưu
tiên hàng đầu

Khơi nguồn khởi nghiệp

22


Các vấn đề ưu tiên hàng đầu (Bước 3)
• Vấn đề thứ 1:
• Vấn đề thứ 2:
• Vấn đề thứ 3

Khơi nguồn khởi nghiệp

23


Lựa chọn chiến lược phù hợp với tổ chức
(Bước 3)

Chiến lược Dẫn Đầu nhờ Chi Phí Thấp
Chiến lược dẫn đầu về chi phí thấp phù hợp nhất ở những lĩnh vực kinh doanh
cung cấp sản phẩm và dịch vụ thông thường. Cải thiện liên tục về hiệu suất
hoạt động, tái thiết quy trình, khai thác đường cong kinh nghiệm, sức mạnh dây
chuyền cung ứng và thiết kế lại sản phẩm là những phương pháp nhằm đạt
được sự dẫn đầu về chi phí thấp.
Chiến lược tạo sự khác biệt
Các sản phẩm thơng thường – tức những sản phẩm có các tính năng, chất
lượng và giá cả ở mức tiêu chuẩn – có thể trở nên khác biệt với các đối thủ
bằng những phương tiện giao hàng nhanh hơn, đáng tin cậy hơn hay dịch vụ
hỗ trợ tối ưu cho khách hàng.

Khơi nguồn khởi nghiệp

24


Lựa chọn chiến lược phù hợp với tổ chức
(tiếp theo)
Chiến lược mối quan hệ với khách hàng
Có thể dùng các mối quan hệ mạnh mẽ với khách hàng để giữ chân những
người có khả năng tìm đến các nhà cung cấp có chi phí thấp hơn. Để phát huy
hiệu quả, chiến lược mối quan hệ với khách hàng phải cung cấp điều gì đó mà
khách hàng đánh giá cao, ch ẳng hạn như đơn giản hóa cuộc sống hoặc cơng
việc của họ, lợi ích liên tục, dịch vụ được cá nhân hóa hay các giải pháp theo
nhu cầu của khách hàng
Chiến lược hiệu quả mạng lưới
Hiệu quả mạng lưới là một hiện tượng trong đó giá trị của một sản phẩm tăng
lên khi bán được nhiều sản phẩm hơn. Các công ty theo đuổi hoặc hưởng lợi
từ chiến lược này thành cơng ở mức độ có thể giúp họ tiến lên phía trước và

trở thành nhà cung cấp thống trị một sản phẩm hay dịch vụ nào đó, chẳng hạn
như sàn bán đấu giá trực tuyến của eBay hay hệ điều hành Windows của
Microsoft.
Khi chọn lựa chiến lược, hãy luôn chú ý đến sự phù hợp giữa chiến lược
và thị trường khách hàng mục tiêu.

Khơi nguồn khởi nghiệp

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×