Tải bản đầy đủ (.docx) (110 trang)

Giải pháp mở rộng tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP ngoại thương việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (960.44 KB, 110 trang )

i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP - HỒ CHÍ MINH

MAI VĂN LNG

GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT
NAM
(Chi Nhánh Bình Dương)

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Ngân
hàng Mã ngành:
60.34.02.01

NGƯỜI HƯỚNG ĐÃN: PGS.TS TRẦN HUY HOÀNG

TP. Hồ Chí Minh - 2013


2
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, các số liệu,
kết quả trong luận văn là trung thực, các giải pháp đưa ra một cách khách quan, có cơ
sở khoa học theo ý tưởng của bản thân.
Học viên ký tên


MỤC LỤC


Trang
Lời cảm ơn.......................................................................................................................... i
Mục lục.............................................................................................................................. ii
Danh mục các từ viết tắt....................................................................................................vi
Danh mục bảng biểu........................................................................................................vii
Lời mở đầu...................................................................................................................... viii
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DNNVV TẠI VIỆT NAM.........................................1
1.1. Những lý luận chung về tín dụng................................................................................1
1.1.1. Khái niệm tín dụng...................................................................................................1
1.1.1.1. Tín dụng Ngân hàng...........................................................................................................1
1.1.1.2. Tín dụng Thương
mại……………………………………………………………..1
1.1.1.3. Tín dụng Nhà
nước………………………………………………………………..2
1.1.1.4. Tín dụng Quốc
tế………………………………………………………………….2
1.1.2. Bản chất và chức năng của tín dụng Ngân hàng.......................................................2
1.1.2.1. Bản chất của tín dụng Ngân hàng..........................................................................2
1.1.2.2. Chức năng của tín dụng Ngân hàng . ................................................................ ….2
1.1.3. Vai trị của tín dụng Ngân hàng................................................................................3
1.1.4. Các loại tín dụng Ngân hàng....................................................................................4
1.2. Đặc điểm của DNNVV tại Việt Nam và sự cần thiết mở rộng DNNVV......................5
1.2.1. Khái niệm về DNNVV.............................................................................................5
1.2.2. Đặc điểm của các DNNVV tại Việt Nam.................................................................7
1.2.3. Vai trò của DNNVV trong nền kinh tế hiện nay.......................................................7
1.2.4. Ưu điểm và nhược điểm của DNNVV trong nền kinh tế thị trương hiện nay..........9
1.2.4.1. Ưu điểm của DNNVV...........................................................................................9
1.2.4.2. Nhược điểm của DNNVV....................................................................................10



1.2.5. Sự cần thiết phải mở rộng các DNNVV..................................................................11
1.2.6. Những hạn chế đối với sự mở rộng của các DNNVV.............................................12
1.2.6.1. Về phía các DNNVV...........................................................................................12
1.2.6.2. Về phía các cơ quan chức năng...........................................................................13
1.2.7. Sự cần thiết của việc mở rộng tín dụng ngân hàng đối với DNNVV......................14
1.2.7.1. Các chi tiêu đánh giá hiệu quả của việc mở rộng tín dụng
ngân hàng…………..16
1.2.7.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc mở rộng cầu tín dụng
ngân hàng…
17
1.2.7.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc mở rộng cung tín dụng
ngân hàng…
18
1.2.8. Kinh nghiệm cho việc mở rộng DNNVV ở một số nước.......................................18
1.2.9. Bài học kinh nghiệm rút ra cho VN........................................................................20
Kết luận chương 01.......................................................................................................... 21
Chương 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM –
CHI
NHÁNH BÌNH DƯƠNG................................................................................................22
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Ngoại Thương – Chi nhánh Bình Dương.....................22
2.1.1. Giới thiệu về ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam.......................................23
2.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP ngoại thương – chi nhánh Bình Dương...............23
2.1.2.1. Giới thiệu đơi nét về tinh Bình Dương................................................................23
2.1.2.2. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Ngoại thương- Chi nhánh Bình Dương............25
2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng DNNVV tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương – Chi nhánh
Bình Dương...................................................................................................................... 27
2.2.1. Phân tích tình hình dư nợ cho vay..........................................................................27
2.2.1.1. Dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế...............................................................29

2.2.1.2 Dư nợ cho vay theo ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh.........................................31
2.2.1.3. Dư nợ cho vay theo loại tiền cho vay..................................................................33
2.2.2. Phân tích tình hình dư nợ cho vay DNNVV...........................................................34
2.2.2.1. Dư nợ cho vay DNNVV theo thành phần kinh tế................................................36
2.2.2.2 Dư nợ cho vay DNNVV theo ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh..........................38


2.2.2.3. Dư nợ cho vay DNNVV theo loại tiền cho vay...................................................40
2.3. Đánh giá hoạt động tín dụng đối với DNNVV tại ngân hàng TMCP ngoại thương– Chi
nhánh Bình Dương...........................................................................................................41
2.3.1. Thuận lợi................................................................................................................ 41
2.3.2. Những khó khăn, tồn tại và hạn chế.......................................................................42
2.3.2.1. Về phía doanh nghiệp..........................................................................................42
2.3.2.2. Về phía ngân hàng...............................................................................................46
2.3.2.3. Về tình hình kinh tế và mơi trương kinh doanh...................................................53
Kết luận chương 02..........................................................................................................57
Chương 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG DOANH NHỎ VÀ VỪA TẠI
NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM- CHI NHÁNH BÌNH
DƯƠNG..........................................................................................................................58
3.1. Giải pháp đối với bản thân các doanh nghiệp............................................................58
3.1.1. Giải pháp tạo nên độ tin cậy của doanh nghiệp......................................................58
3.1.2. Nâng cao chất lượng báo cáo tài chính...................................................................59
3.1.3. Xây dựng kế hoạch tài chính ngay từ khi khởi sự thành lập doanh nghiệp.............59
3.1.4. Xây dựng phương án kinh doanh khả thi để thuyết phục ngân hàng......................60
3.1.5. Nâng cao năng lực quản lý.....................................................................................61
3.1.6. Nghiêm túc trong việc thế chấp tài sản bảo đảm....................................................62
3.1.7. Đẩy mạnh công tác khai thác và ứng dụng công nghệ thông tin.............................63
3.1.8. Liên kết để tăng sức mạnh......................................................................................63
3.2. Các giải pháp mở rộng tín dụng của ngân hàng.........................................................64
3.2.1. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực...............................................................................64

3.2.2. Tăng cương công tác quảng cáo giới thiệu, đưa các tiện ích của dịch vụ ngân
hàng điện tử đến vói DNNVV..........................................................................................66
3.2.3. Mở rộng mạng lưới và nâng cao vai trò thẩm định xét duyệt cho vay của các
điểm, phòng giao dịch......................................................................................................66
3.2.4. Đơn giản hóa quy trình thẩm định và xét duyệt cho vay..................................................67
3.2.5. Cần có chiến lược đẩy mạnh cơng tác huy động vốn.......................................................69
3.2.6. Xây dựng hệ thống mạng lưới thơng tin hiệu quả............................................................71
3.2.7. Xây dựng chính sách ưu đãi hợp lý đối với khách hàng là DNNVV................................71


3.2.8. Kiến nghị chinh sửa một số điều khoản Chính sách bảo đảm tín dụng của
Vietcombank được ban hành theo Quyết định số 30/QĐ – VCB.CSTD ngày
20/01/2011 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/04/2011...................................................72
3.3. Các giải pháp hỗ trợ của Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước và các Hiệp hội..............74
3.3.1. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật...........................................................74
3.3.2. Nâng cao vai trò của Ngân hàng Nhà nước............................................................ 76
3.3.3. Nâng cao chất lượng của hoạt động thanh tra, kiểm tra, kiểm tốn........................76
3.3.4. Nâng cao vai trị của Hiệp hội Ngân hàng VN và các Hiệp hội doanh nghiệp.......76
3.3.4.1. Vai trò của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam...........................................................76
3.3.4.2. Vai trò của Hiệp hội doanh nghiệp......................................................................77
3.3.5. Kiến nghị sửa đổi khoản 8 điều 3 Nghị định 163/2006/NĐ – CP ngày
29/12/2006 về hàng hóa ln chủn trong q trình sản xuất kinh doanh......................77
Kết luận chương 03.......................................................................................................... 79
Kết luận............................................................................................................................ 80
Tài liệu tham khảo............................................................................................................ 81


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ATM: máy rút tiền tự động.
CNTT: công nghệ thông tin.

DNNVV: doanh nghiệp nhỏ và vừa.
NHNN: ngân hàng nhà nước.
NHTM: ngân hàng thương mại.
TCTD: tổ chức tín dụng.
TMCP: thương mại cổ phần.
TNDN: thu nhập doanh nghiệp.
TNHH: trách nhiệm hữu hạn.
TTCK: thị trương chứng khoán.
TW: Trung Ương.
VCB hay Vietcombank: Ngân hàng Thương Mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam.
VCB Bình Dương: Ngân hàng Thương Mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi
nhánh Bình Dương.
UBND: ủy ban nhân dân.


viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Quy mô DNNVV................................................................................................6
Bảng 2.1: Số liệu dư nợ qua các thơi kỳ...........................................................................27
Bảng 2.2: Tốc độ tăng trưởng dư nợ qua các thơi kỳ.......................................................28
Bảng 2.3: Dư nợ theo thành phần kinh tế.........................................................................29
Bảng 2.4: Tỷ lệ dư nợ theo thành phần kinh tế.................................................................30
Bảng 2.5: Dư nợ theo ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh..................................................31
Bảng 2.6: Tỷ lệ dư nợ theo ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh..........................................32
Bảng 2.7: Dư nợ theo loại tiền cho vay............................................................................33
Bảng 2.8: Dư nợ DNNVV................................................................................................34
Bảng 2.9: Số liệu dư nợ DNNVV
.....................................................................................35
Bảng 2.10: Dư nợ DNVV theo thành phần kinh tế
……………………………...............36

Bảng 2.11: Tỷ lệ dư nợ DNNVV theo thành phần kinh tế................................................37
Bảng 2.12: Dư nợ DNNVV theo ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh.................................38
Bảng 2.13: Tỷ lệ dư nợ DNNVV theo ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh.........................39
Bảng 2.14: Dư nợ DNNVV theo loại tiền cho vay...........................................................40


9
LỜI MỞ ĐẦU
I. Tính cấp thiết của đề tài

Nền kinh tế nước ta tồn tại nhiều thành phần
kinh tế với nhiều loại hình doanh nghiệp, trong đó
DNNVV chiếm tỷ trọng lớn trong các loại hình
doanh nghiệp

. Đảng và Nhà nước ta

tiếp tục khẳng định quan điểm p
hát triển các DNNVV là
một thành phần kinh tế quan trọng
trong chiến lược phát
triển kinh tế xã hội

. Tuy nhiên các

DNNVV gặp khơng ít khó khăn về nguồn vốn ,
cơng nghệ, trình độ quản lý thấp kém , sức cạnh
tranh còn yếu , trong đó khó khăn về vốn là rào
cản lớn nhất đối với các doanh nghiệp. Trong thực
tế không phải doanh nghiệp nào cũng có thể tiếp

cận
được nguồn vốn của các
ngân hàng . Chính vì vậy nhu cầu về vốn của các
doanh nghiệp là một vấn đề rất quan trọng trong
tình hình hiện nay.
Việc Nhà nước ban hành hàng loạt các chính
sách kinh tế vĩ mô để ổn định phát triển nền kinh
tế, kiềm chế lạm phát, thắt chặt tín dụng … đã ảnh
hưởng trực tiếp đến tình hình hoạt động sản xuất
kinh doanh của các DNNVV trong thơi gian
qua do không thể tiếp cận nguồn vốn vay ngân
hàng. Trong khi DNNVV là bộ phận quan trọng
và có những đóng góp r ất tích cực cho nền kinh
tế, cụ thể, theo thống kê mới nhất, cả nước có
trên 800.000 DNNVV, chiếm trên 90% số lượng
doanh nghiệp với số vốn đăng ký lên gần
2.313.857 tỷ đồng (tương đương 121 tỷ USD).


Các DNNVV không chi

1
0 lập báo cáo xây dựng phương án khả
trong việc

đóng góp đáng kể vào sự

thi, … thì những chính sách chủ quan từ phía ngân

phát triển kinh tế của đất


hàng càng làm

nước, mà còn giúp tạo ra
hơn một triệu việc làm mới
mỗi năm, đặc biệt là nguồn
lao động chưa qua đào tạo,
góp phần xóa đói giảm
nghèo, tăng cương an sinh
xã hội, …. (hiện nay các
doanh nghiệp này sử dụng
trên 50% lao động xã hội


đóng

góp

khoảng

40%GDP).
Thấy được tầm quan
trọng và đầy tiềm năng
cũng như sự đóng góp các
hoạt động sản xuất kinh
doanh của bộ phận các
DNNVV, tuy nhiên từ thực
tế, VCB Bình Dương với
dư nợ khách hàng là doanh
nghiệp chiếm 90% tổng dư

nợ nhưng trong đó tỷ trọng
dư nợ của các DNNVV l ại
khá hạn chế. Ngồi những
khó khăn của tự bản thân
doanh nghiệp đã tạo nên
những rào cản trong việc
tiếp cận nguồn vốn vay
ngân hàng như tình hình
tài chính khơng rõ ràng, tài
sản bảo đảm thiếu, hạn chế


x
cho rào cản đó ngày thêm khó khăn. Cụ thể chi tập trung cho vay những khách hàng
tiềm năng, tài chính tốt, doanh thu cao, doanh số giao dịch nhiều, có nguồn thu ngoại
tệ, tài sản bảo đảm có giá trị cao, … Điều này dần dần tạo nên tâm lý chây ỳ trong cán
bộ công nhân viên, làm hạn chế việc tiếp thị phát triển tín dụng DNNVV bởi lý do
“vay ít, lãi ít, mất thơi gian”, “tập trung cho vay một doanh nghiệp lớn còn hơn cho
vay 10 doanh nghiệp nhỏ”, … Các khách hàng là DNNVV từ đó cũng dần ngại tìm
đến với VCB Bình Dương khi có nhu cầu vay vốn, giao dịch và vơ hình tạo nên những
rủi ro tiềm ẩn cho VCB Bình Dương trong cơ cấu dư nợ , do chi tập trung vào những
khách hàng lớn mà bỏ lỡ một mảng thị trương DNNVV có nhiều tiềm năng, làm giảm
khả năng cạnh tranh, phát triển thương hiệu của VCB Bình Dương đến các DNNVV.
Xuất phát từ thực tiễn nói trên, tác giả chọn đề tài “Giải pháp mơ rợng tín dụng
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi
nhánh Bình Dương” làm luận văn tốt nghiệp.
Đây khơng chi là vấn đề của riêng VCB Bình Dương mà còn là vấn đề chung đối
với các ngân hàng thương mại khác trên địa bàn tinh, đặc biệt là các ngân hàng lớn có
nguồn gốc quốc doanh như ngân hàng NN&PTNT, BIDV, Vietinbank. Vì vậy, với
những giải pháp trình bày trong luận văn, tác giả hy vọng sẽ góp phần đẩy mạnh cơng

tác phát triển tín dụng DNNVV tại VCB Bình Dương và một số ngân hàng bạn có quy
mơ hoạt động tương tự, góp phần cơ cấu lại danh mục cho vay theo quy mô DNNVV
trong bối cảnh kinh tế hiện nay.

II. Mục tiêu nghiên cứu:
Từ những lý luận chung về tín dụng ngân hàng và hoạt động tín dụng ngân hàng
đối với DNNVV, Luận văn phản ánh và đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng
DNNVV tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương – Chi nhánh Bình Dương.
Trên cơ sở phản ánh, đánh giá và dựa vào những điều kiện thực tế để tìm ra các
giải pháp nhằm mở rộng và phát triển tín dụng DNNVV tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thương – Chi nhánh Bình Dương .


12
1
2
III. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Nghiên cứu các quy định pháp luật hiện hành liên quan đến hoạt động của các tổ
chức tín dụng tại Việt Nam.
Nghiên cứu thực trạng trong hoạt động tín dụng DNNVV của Ngân hàng
TMCP Ngoại thương – Chi nhánh Bình Dương trên địa bàn tinh Bình Dương, những
thuận lợi, khó khăn trong hoạt động tín dụng DNNVV. Đề ra các giải pháp nhằm mở
rộng tín dụng DNNVV tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương – Chi nhánh Bình Dương.
IV. Phương pháp nghiên cứu:
Vận dụng một số phương pháp như phương pháp phân tích, phương pháp so
sánh, thống kê …
V. Kết cấu luận văn:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được trình bày theo kết cấu như sau:
Chương 1: Tổng quan về tín dụng, tín dụng ngân hàng và hoạt động tín dụng
ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam.

Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Bình Dương.
Chương 3: Giải pháp mở rộng tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Bình Dương.
Để minh họa cho luận văn, luận văn đã sử dụng số liệu của Ngân hàng TMCP
Ngoại thương – Chi nhánh Bình Dương, các tạp chí, số liệu trên website, các báo cáo
có liên quan đến tình hình kinh tế tinh Bình Dương.


Chương 1:
TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG, TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DNNVV
1.1. Những lý luận chung về tín dụng.
1.1.1. Khái niệm tín dụng.
Quan hệ tín dụng đã có từ lâu trong lịch sử phát triển của xã h ội loài ngươi. Lúc đầu,
các quan hệ tín dụng hầu hết là tín dụng bằng hiện vật và một phần nhỏ tín dụng hiện kim

.

Cùng với sự phát triển của xã hội , hình thức biểu hiện của tín dụng ngày càng trở nên đa
dạng và phức tạp, do vậy có rất nhiều quan điểm khác nhau về tín dụng . Tuy nhiên, dù dưới
hình thức nào và tính phức tạp bao nhiêu thì quan hệ tín dụng vẫn có chung một bản chất và
có thể hiểu tín dụng một cách tổng quát như sau:
Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hoá) giữa bên cho vay (ngân
hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các
chủ thể khác) trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng
trong một thời gian nhất định theo thoả thuận, bên đi vay có trách nhiệm hồn trả
vơ điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh tốn.
- Có các hình thức của tín dụng sau đây:
1.1.1.1.Tín dụng Ngân hàng

Tín dụng Ngân h àng (TDNH) là quan hệ tín dụng , trong đó bên cho vay là các
TCTD và bên đi vay là các chủ thể trong nền kinh tế.
Đối tượng của TDNH là cho vay chủ yếu dưới hình thức vốn bằng tiền và là hình
thức tín dụng quan trọng nhất đối với nền kinh tế.
TDNH vừa là tín dụng mang tính chất sản xuất kinh doanh gắn với hoạt động sản
xuất kinh doanh của các doanh nghiệp , vừa là tín dụng tiêu dùng , vì vậy quá trình vận
động và phát triển của TDNH là rất đa dạng
Công cụ của hoạt động TDNH trong lĩnh vực huy động như kỳ phiếu , chứng chi
tiền gửi, sổ tiết kiệm… ..và trong lĩnh vực tín dụng như hợp đồng tín dụng , giấy chứng
nhận nợ….
1.1.1.2. Tín dụng Thương mại.
Tín dụng thương mại (TDTM) là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh với nhau, được thực hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa cho nhau.


14
Đối tượng của TDTM là hàng hóa thơng thương, chứ không phải tiền tệ
Công cụ của TDTM là thương phiếu để đảm bảo cho hành vi mua bán chịu được
tiến hành và việc thực hiện thanh toán bằng tiền và hàng mua chịu được thực hiện một
cách chắc chắn.
1.1.1.3. Tín dụng Nhà nước.
Tín dụng Nhà nước (TDNN) là quan hệ vay mượn giữa Nhà nước với các đơn
vị, cá nhân trong xã hội , trong đó, Nhà nước chủ yếu đứng ra huy động vốn của các Tổ
chức, cá nhân , bằng cách phát hành trái phiếu , và ngươi sở hữu trái phiếu đem chiết
khấu, cầm cố vay ngân hàng hoặc bán trên thị trương chứng khốn .
1.1.1.4. Tín dụng Quốc tế.
Đây là quan hệ tín dụng giữa Chính phủ với c ác tổ chức tiền tệ được thực hiện
bằng nhiều phương thức khác nhau nhằm trợ giúp lẫn nhau để phát triển kinh tế , xã hội
của một quốc gia
1.1.2. Bản chất và chức năng của tín dụng ngân hàng.

1.1.2.1. Bản chất của tín dụng ngân hàng.
Tín dụng là hình thức vận động của vốn cho vay, phản ánh mối quan hệ kinh tế
giữa chủ thể sở hữu và các chủ thể sở hữu nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế trên
ngun tắc hồn trả có kỳ hạn cả gốc lẫn lãi.
Quan hệ tín dụng ra đơi bắt nguồn từ sự xuất hiện mối quan hệ cung cầu về vốn
giữa ngươi đi vay và ngươi cho vay. Quan hệ tín dụng tồn tại trong nhiều nền kinh tế
hàng hố, nhưng do các tính chất của các phương thức sản xuất xã hội khác nhau nên tín
dụng cũng mang những bản chất khác nhau, Và chung quy lại tín dụng mang 3 đặc điểm
cơ bản sau:
₋ Chi thay đổi quyền sử dụng mà không thay đổi quyền sở hữu vốn tín dụng.
₋ Khoản tín dụng có thơi hạn được xác định do ngươi cho vay và ngươi đi vay thoả
thuận.
₋ Ngươi chủ sở hữu tín dụng nhận được khoản thu nhập dưới hình thức lợi tức.
1.1.2.2. Chức năng của tín dụng ngân hàng.
• Tập trung và phân phối lại vốn điều lệ:
Đây là chức năng cơ bản nhất. Bằng phương pháp tín dụng hay sử dụng địn bẩy tín
dụng, tập trung các nguồn vốn tiền tệ nhàn rỗi trong xã hội, rồi phân phối lại dưới hình


thức cho vay để đáp ứng các nhu cầu về vốn cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh và
đời sống.
Chức năng tập trung và phân phối lại vốn là chức năng cơ bản và có ý nghĩa to lớn
của tín dụng đối với sự phát triển của nền kinh tế xã hội. Nhơ chức năng tập trung và
phân phối lại tiền tệ của tín dụng mà phần lớn nguồn tiền trong xã hội từ chỗ là tiền
“nhàn rỗi” một cách tương đối, đã được huy động và sử dụng cho các nhu cầu của sản
xuất và đơi sống, làm cho hiệu quả sử dụng vốn trong toàn xã hội tăng.
• Tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thơng cho xã hội:
Thu hút nhiều đơn vị và cá nhân mở tài khoản tiền gửi. Số lượng tài khoản ngày
càng gia tăng và tiền mặt trong nền kinh tế xã hội sẽ giảm đi một cách tương ứng. Nhơ
đó sẽ tiết kiệm chi phí in ấn, bảo quản tiền mặt, tạo ra văn minh tiền tệ, có lợi cho xã hội.

Khi nhiều đơn vị, nhiều tổ chức cá nhân mở tài khoản ở ngân hàng thì hầu hết các khoản
giao dịch, thanh tốn sẽ được thực hiện dưới hình thức chủn khoản. Nó đảm bảo an
tồn, chính xác, mang lại nhiều lợi ích lớn cho xã hội, tạo điều kiện cho nền kinh tế - xã
hội phát triển.
• Phản ánh và kiểm sốt các hoạt đợng kinh tế:
Khi vốn tín dụng vận động từ chủ thể này sang chủ thể khác, cụ thể là từ ngươi cho
vay sang ngươi đi vay, đòi hỏi người đi vay phải sử dụng đúng mục đích và phải đảm
bảo mang lại hiệu quả để khơng những tạo ra thu nhập cho chính ngươi sử dụng vốn mà
cịn để thực hiện nghĩa vụ của mình đối với ngươi cho vay.
Tín dụng phát triển được là dựa trên cơ sở của sự tín nhiệm. Sự tín nhiệm đó phải
có nền tảng, phải có cơ sở là thực tiễn hoạt động của các đơn vị, cá nhân thể hiện qua các
báo cáo tài chính.
Tất cả những điều nói trên địi hỏi hoạt động của tín dụng phải được kiểm sốt chặt chẽ để qua
đó có thể phát hiện và ngăn chặn những hiện tượng tiêu cực để làm cho các quan hệ tín dụng
được thực hiện một cách bình thương, mang lại hiệu quả cao cho xã hội, cho các chủ thể có quan
hệ tín dụng.

1.1.3. Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là rủi ro thất thốt tài sả n có thể phát sinh khi mà khách hàng
vay hoặc bên đối tác không thực hiện được các nghĩa vụ của mình theo những điều
khoản đã cam kết.


Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước thì “Rủi ro tín
dụng trong hoạt độ ng ngân hàng của Tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong
hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có
khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Rủi ro tín dụng gắn liền với chất lượng tín dụng của các ngân hàng , do đó chất
lượng tín dụng của ngân hàng tốt hay xấu phụ thuộc rất nhiều vào q trình quản trị rủi
ro tín dụng của ngân hàng . Nếu như quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng yếu kém

thì tất yếu sẽ dẫn đến chất lượng tín dụng yếu kém . Do vậy để nâng cao chất lượng tín
dụng các ngân hàng cần phải quan tâm đến rủi ro tín dụng và nâng cao cơng tác quản lý
rủi ro tín dụng.
1.1.4. Rủi ro tín dụng đối với các DNNVV
Với đặc điểm của các DNVVV và tín dụng ngân hàng đối với các DNNVV nên quan
hệ tín dụng giữa DNNVV với các NHTM tiềm ẩn các rủi ro sau đây:
Tình trạng thơng tin bất cân xứng làm cho ngân hàng không nắm bắt được các dấu
hiệu rủi ro của DNNVV một cách toàn diện và đầy đủ do đó các ngân hàng dễ bị mất vốn
khi quyết định cho vay.
Các DNNVV thương kinh doanh dựa vào mối quan hệ quen biết và manh mún
nên ngân hàng khó phát hiện được các rủi ro trong hoạt động kinh doanh của DN khi đã
giải ngân.
Khả năng tài chính của DNNVV cũng như khả năng quản lý tài chính yếu kém
như vốn tự có thấp, do đó khi gặp khó khăn thì dễ bị mất tính thanh khoản, dẫn đến việc
thu hồi nợ vay sẽ gặp khó khăn.
Việc sử dụng vốn sai mục đích của các DNNVV cũng làm nảy sinh rủi ro mất vốn
của ngân hàng, các DNNVV thương sử dụng vốn vay vào mục đích cá nhân và gia đình.
Các DNNVV kinh doanh phụ thuộc vào một số khách hàng lớn, khi những khách
hàng này gặp khó khăn thì DNNVV cũng sẽ khó khăn theo, từ đó dẫn đến rủi ro cho
ngân hàng.
Các DNNVV thương có nhu cầu vay vốn ngân hàng để bổ sung vốn lưu động, đầu
tư vào các dự án có quy mơ nhỏ, vì tiềm lực tài chính cũng như trình độ quản lý chưa thật
sự mạnh để thực hiện các dự án có quy mơ lớn.


1.1.5. Vai trị của tín dụng ngân hàng.
Nói đến vai trị của tín dụng là nói đế n tác động của tín dụng đối với nền kinh tế
xã hội. Vai trị của tín dụng bao gồm các vai trị cơ bản sau:



Một là, tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất lưu thơng hàng hố phát triển:

♦Đối với doanh nghiệp: tín dụng góp phần cung ứng vốn, bao gồm: tài sản cố định và vốn
lưu động.
♦Đối với ngươi dân: tín dụng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư.
♦Đối với tồn xã hội: tín dụng làm tăng hiệu suất sử dụng vốn.


Hai là, tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả.



Ba là, tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và ổn định trật tự

xã hội.
₋ Cuối cùng có thể nói tín dụng cịn có vai trị quan trọng nữa đó là mở rộng phát
triển các mối quan hệ kinh tế đối ngoại và giao lưu quốc tế. Sự phát triển của tín dụng
khơng những ở trong phạm vi của một nước mà lan rộng ra phạm vi các nước trên thế
giới, nhơ đó thúc đẩy phát triển quan hệ kinh tế đối ngoại, nhằm giúp đỡ, hỗ trợ và giải
quyết các nhu cầu lẫn nhau trong quá trình đi lên của mỗi nước, làm cho các nước có
điều kiện xích lại gần nhau hơn và cùng nhau phát triển.
1.1.6. Các loại tín dụng ngân hàng.
Phân loại tín dụng (chi đề cập đến phân loại cho vay mà không đề cập đến hình
thức tín dụng khác như bảo lãnh, chiết khấu, cho thuê tài chính …) được chia ra các loại
sau:
₋ Cho vay bất động sản là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và xây dựng bất
động sản nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại dịch vụ.
₋ Cho vay công nghiệp và thương mại là cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn lưu động
cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ.
₋ Cho vay nông nghiệp là loại cho vay để trang trải các chi phí sản xuất như phân

bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng , thức ăn gia súc, lao động nhiên liệu,…
₋ Cho vay các định chế tài chính bao gồm cấp tín dụng cho các ngân hàng, cơng ty
tài chính, cơng ty cho th tài chính, cơng ty bảo hiểm, quỹ tín dụng và các định chế tài
chính khác.


₋ Cho vay cá nhân là cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng như mua sắm các
vật dụng, các khoản cho vay để bù đắp các chi phí đơi sống thơng qua phát hành thẻ tín
dụng.
• Căn cứ thời hạn cho vay, tín dụng được chia làm ba loại như sau:
₋ Cho vay ngắn hạn: thời gian cho vay tối đa là 12 tháng.
₋ Cho vay trung hạn: thơi gian vay từ 12 tháng đến 60 tháng.
₋ Cho vay dài hạn: thơi gian cho vay trên 60 tháng.
• Căn cứ mức đợ tín nhiệm đối với khách hàng cho vay được chia làm hai loại:
₋ Cho vay khơng có bảo đảm bằng tài sản: là loại cho vay khơng có tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba, việc cho vay chi dựa vào uy tín của khách hàng.
₋ Cho vay có đảm bảo là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm như thế chấp, cầm
cố hoặc có bảo lãnh của bên thứ ba.
1.2. Tín dụng Ngân hang đối với DNNVV.
1.2.1. Khái niệm về DNNVV.
Thực ra khơng có một sự phân loại chung nào được thống nhất về những gì cấu
thành nên một doanh nghiệp “nhỏ” và “vừa”. Quy mô của một doanh nghiệp thương
được xác định bởi nhiều chi tiêu khác nhau, bao gồm: tài sản, số ngươi lao động, cơ cấu
vốn của chủ sở hữu, nguồn, loại hình tài trợ và lĩnh vực doanh nghiệp hoạt động. Tại
Việt Nam theo Nghị Định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 thì DNNVV được định
nghĩa như sau: “DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký giấy phép hoạt động theo quy
định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn
(tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bản cân đối kế tốn của
doanh nghiệp) hoặc số lao động bình qn năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên)”, cụ
thể như sau:



Bảng 1.1 Quy mô DNNVV
Quy mô

Doanh
nghiệp siêu

Doanh nghiệp nhỏ

Doanh nghiệp vừa

nhỏ
Khu vực

Tổng
Số lao động

nguồn
vốn

I. Nông, lâm

10 ngươi trở

20

nghiệp và

xuống


thủy8 sản

Số lao

Tổng

động

nguồn vốn

tỷ từ trên 10

Số lao động

từ trên 20

từ trên 200

đồng trở ngươi đến

tỷ đồng

ngươi đến

xuống

đến 100 tỷ

300 ngươi


200 ngươi

đồng
II. Công

10 ngươi trở

20

tỷ từ trên 10

từ trên 20

từ trên 200

nghiệp và xây xuống

đồng trở ngươi đến

tỷ đồng

ngươi đến

dựng

xuống

đến 100tỷ


300 ngươi

200 ngươi

đồng
từ trên 10

từ trên 50

đồng trở ngươi đến

tỷ đồng

ngươi đến

xuống

đến 50 tỷ

100 ngươi

III. Thương

10 ngươi trở

10

mại và dịch

xuống


vụ

tỷ từ trên 10
50 ngươi

đồng
Như vậy theo định nghĩa trên DNNVV là loại hình doanh nghiệp thuộc mọi thành
phần kinh tế và chịu ảnh hưởng các Luật sau:
₋ Luật doanh nghiệp.
₋ Luật doanh nghiệp nhà nước.
₋ Luật hợp tác xã.
- Các hộ kinh doanh cá thể đăng ký theo Nghị Định số 02/2000/NĐ-CP ngày
02/02/2000 của chính phủ về đăng ký kinh doanh.
Qua đó ta thấy các DNNVV hoạt động rất đa dạng trên mọi lĩnh vực hoạt động và
đa dạng hoá các ngành nghề.
Ở Việt Nam hiện nay khi nói đến DNNVV ngươi ta chi chú ý đến quy mô nguồn
vốn đăng ký kinh doanh và quy mô lao động chứ không chú ý đến thành phần kinh tế.


Tuy nhiên theo định nghĩa của thông lệ quốc tế thì “các DNNVV” là từ chi dùng để dành
riêng cho các xí nghiệp thuộc thành phần kinh tế tư nhân.
1.2.2. Đặc điểm của các DNNVV Việt Nam.
Từ định nghĩa trên ta thấy các DNNVV có một số đặc điểm sau:
- Các DNNVV được phân bổ rộng khắp trên địa bàn cả nước, nó khơng tập trung vào
một số khu vực cũng như lĩnh vực sản xuất nhất định, mà đa dạng hố về loại hình
hoạt động và hình thức tổ chức, không phân biệt thành phần kinh tế.
- Bộ máy quản lý gọn nhẹ, công tác điều hành thương mang tính trực tiếp, ở một số doanh
nghiệp ngươi quản lý ngồi chức năng quản lý doanh nghiệp cịn kiêm ln mợt số vị
trí khác, vì vậy làm cho mối quan hệ giữa ngươi lao động và ngươi quản lý rất chặt chẽ.

- Quy mơ sản xuất nhỏ, có tính năng động, linh hoạt, nhạy cảm với những thay đổi của thị
trương.
- Hoạt động chủ yếu ở các ngành thủ công mỹ nghệ, gia công may mặc, sản xuất các
thiết bị linh kiện điện tử, các ngành hàng nhỏ, có giá trị thấp mà các doanh nghiệp lớn
thường không chú ý như: thực phẩm, (giò chả, ruốc, bánh đa,….), các ngành chế biến
nông sản, gia công may mặc.....
- Dễ thành lập doanh nghiệp do địi hỏi vốn ít, diện tích mặt bằng không nhiều, các điều
kiện sản xuất đơn giản và dễ chuyển hướng kinh doanh.
- Các DNNVV có khả năng tạo việc làm tăng, nó được xem là cần tập trung nhiều lao
động hơn các doanh nghiệp lớn.
- Sẵn sàng đầu tư vào các lĩnh vực mới: các DNNVV dễ dàng đổi mới trang thiết bị, cơng
nghệ, thích ứng với cuộc cách mạng khoa học công nghệ.
Từ những đặc điểm này có thể thấy các DNNVV có vai trị quan trọng đối với sự
nghiệp phát triển kinh tế xã hội.
1.2.3. Vai trò của DNNVV trong nền kinh tế thị trường hiện nay.
Hiện nay ở hầu hết các nước, DNNVV đóng vai trị quan trọng chi phối rất lớn đến
cơng cuộc phát triển kinh tế xã hội. Ở nước ta, DNNVV chiếm trên 90% tổng số doanh
nghiệp với nhiều loại hình kinh tế, bao gồm: doanh nghiệp Nhà nước, Công ty cổ phần,
Công ty liên doanh, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, doanh nghiệp có


vốn đầu tư nước ngồi,… Điều đó cho thấy DNNVV có vai trị quan trọng trong nền
kinh tế nước ta.
₋ Các DNNVV giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế, chiếm tỷ trọng lớn trong
tổng số doanh nghiệp hoạt động trong cả nước. Vì thế, đóng góp của họ vào tổng sản
lượng và tạo việc làm là rất đáng kể. DNNVV góp phần ổn định xã hội, dễ dàng được tạo
lập với một lượng vốn không lớn, thương xuyên đáp ứng nhu cầu thay đổi của thị trương,
mặc dù số lượng lao động trong mỗi DNNVV không nhiều, nhưng với số lượng rất lớn
khối DNNVV trong nền kinh tế, đã tạo ra phần lớn công ăn việc làm cho xã hội.
₋ Các DNNVV có quy mơ nhỏ, nên dễ điều chinh, thay đổi theo nhu cầu, thị hiếu

của thị trương. DNNVV cung cấp một khối lượng lớn sản phẩm đa dạng, phong phú và
độc đáo về mặt hàng, chủng loại đáp ứng nhu cầu của ngươi tiêu dùng, góp phần thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế phát triển và làm cho nền kinh tế năng động.
₋ Các DNNVV hỗ trợ đắc lực cho doanh nghiệp có quy mơ lớn, là cơ sở để hình
thành những doanh nghiệp, tập đồn kinh tế lớn mạnh trong quá trình phát triển kinh tế
thị trương, tạo nên ngành công nghiệp và dịch vụ phụ trợ quan trọng.
₋ Các DNNVV đi vào những thị trương ngõ, ngách hỗ trợ các doanh nghiệp lớn
trong việc tiếp cận thị trương, tiêu thụ sản phẩm, cân đối khả năng cung cầu hợp lý trong
xã hội. Mặt khác, DNNVV cũng là những doanh nghiệp vệ tinh cung cấp các sản phẩm
đầu vào, gia công, sản xuất, kinh doanh trong chu kỳ hoạt động của các doanh nghiệp
lớn, làm tăng khả năng hoạt động của các doanh nghiệp trên thị trương, tạo nên mối liên
kết chặt chẽ giữa các loại hình, các thành phần kinh tế.
₋ Các DNNVV với quy mô nhỏ, được phân bố rải khắp ở các địa phương, các vùng
lãnh thổ trên cả nước nên DNNVV có khả năng tận dụng các tiềm năng về lao động,
nguyên vật liệu sẵn có ở địa phương và sử dụng các sản phẩm phụ hoặc phế liệu, phế
phẩm của các doanh nghiệp lớn. DNNVV đóng góp phần quan trọng vào ngân sách, và
tạo công ăn việc làm cho ngươi lao động ở địa phương, là trụ cột của nền kinh tế địa
phương.
₋ Các DNNVV góp phần quan trọng trong việc tạo lập sự phát triển cân bằng và
dịch chuyển cơ cấu kinh tế theo vùng lãnh thổ:
- Trong nền kinh tế ln tồn tại với nhiều loại hình doanh nghiệp và các quy mô khác
nhau. Thông thương các doanh nghiệp lớn tập trung vùng đơ thị, có cơ sở hạ tầng phát


triển, nhưng lại không đáp ứng được tất cả yêu cầu của nền kinh tế như lưu thơng hàng
hố, dịch vụ, phát triển ngành nghề truyền thống, tiểu thủ công nghiệp, giải quyết lao
động, ổn định đời sống xã hội của nhân dân…Với chiều hướng đó sẽ gây tình trạng mất
cân đối nghiêm trọng về trình độ phát triển kinh tế, văn hố, xã hội giữa thành thị và
nơng thơn, giữa các vùng, miền.
- Sự phát triển của DNNVV góp phần quan trọng trong việc tạo lập sự cân đối giữa các

địa phương. Nó giúp cho vùng sâu, vùng xa, các vùng nơng thơn có thể khai thác
được tiềm năng địa phương mình để phát triển các ngành sản xuất và dịch vụ, tạo ra sự
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo vùng lãnh thổ. Đây là vấn đề rất có ý nghĩa để thực hiện
cơng nghiệp hố, hiện đại hố nơng nghiệp, nơng thơn.
- Các DNNVV góp phần tích cực trong việc thu hút vốn đầu tư trong dân cư và sử
dụng vốn, các nguồn lực có hiệu quả tại địa phương. Các DNNVV khi thành lập không
cần quá nhiều vốn, điều này tạo cơ hội cho nhiều tầng lớp dân cư có thể tham gia đầu tư.
DNNVV có thể dễ dàng huy động vốn thông qua quan hệ họ hàng, bạn bè, ngươi thân.
Do đó, DNNVV tạo hiệu quả trong việc huy động, sử dụng các khoản tiền nhàn rỗi trong
dân cư và biến nó thành các khoản vốn đầu tư mang lại hiệu quả kinh tế cao.
- Các DNNVV sản xuất nhiều mặt hàng xuất khẩu đem lại nhiều ngoại tệ cho đất nước, đáp
ứng nhu cầu thanh toán nhập khẩu và tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước.
- Ngày nay, với nền kinh tế toàn cầu hố, mới quan hệ giao lưu mua bán, văn hoá, xã hội
giữa các quốc gia ngày càng phát triển rộng rãi. DNNVV góp phần quan trọng trong
việc khai thác tiềm năng của các ngành nghề truyền thống ở các địa phương như các
ngành nghề thủ công, mỹ nghệ, v.v.v. Bên cạnh đó, sự phát triển các DNNVV sẽ làm
tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, góp một phần đáng kể vào công cuộc thực hiện
các mục tiêu kinh tế, xã hội.
1.2.4. Ưu điểm và nhược điểm của DNNVV trong nền kinh tế thị trường hiện nay.
1.2.4.1. Ưu điểm của DNNVV.
₋ DNNVV tự do cạnh tranh và bình đẳng hơn so với các doanh nghiệp lớn, chiếm
số lượng đông đảo song quy mơ nhỏ, ít phụ thuộc vào nhà nước, luôn sẵn sàng bất chấp
mọi rủi ro và mạnh dạn khai thác thị trương.
₋ DNNVV làm cân bằng giữa các vùng, miền trong nước: Các doanh nghiệp lớn
thương tập trung ở các trung tâm kinh tế lớn, nên làm mất đi sự cân bằng giữa các vùng,


miền. Ngược lại, DNNVV tạo được cân đối này, có thể phát triển rộng rãi ở mọi vùng
lãnh thổ và tạo ra những sản phẩm phong phú, đa dạng, cung cấp hàng hố và dịch vụ
từng địa phương xa xơi hẻo lánh.

₋ DNNVV khai thác được tiềm lực trong nước: Các doanh nghiệp lớn thường tập
trung ở các khu trung tâm kinh tế lớn, nên không khai thác được hết tiềm năng của đất
nước. Ngược lại DNNVV có thể linh động khai thác nhiều lợi thế về điều kiện vùng,
miền của đất nước như tài nguyên thiên nhiên, lao động, thơi tiết, v.v. DNNVV có lợi thế
trong việc tuyển dụng lao động tại địa phương và tận dụng các tài nguyên, tư liệu sản
xuất sẵn có tại địa phương, phát huy sản xuất kinh doanh.
₋ DNNVV sản xuất hàng hoá thay thế nhập khẩu: để thực hiện q trình cơng
nghiệp hoá và hiện đại hoá của đất nước ở giai đoạn đầu, có thể sản xuất mợt số mặt
hàng phù hợp với sức mua của dân chúng góp phần ổn định đời sống xã hội, tăng trưởng
và phát triển kinh tế bền vững.
₋ DNNVV năng động, nhạy bén và dễ thích ứng với sự thay đổi của thị trường: Quy
mơ nhỏ và vừa, bộ máy quản lý gọn nhẹ, đơn giản nên phản ứng nhanh nhạy với sự biến
động của thị trương và dễ thực hiện sự phân công lao động. DNNVV có cơ sở vật chất kỹ
thuật, quy mơ không lớn nên đổi mới linh hoạt hơn, dễ dàng phát triển sản xuất hoặc thu
hẹp quy mô để tồn tại trong nền kinh tế thị trương.
₋ DNNVV dễ dàng tạo lập, có thể hoạt động hiệu quả với chi phí cố định thấp.
1.2.4.2. Nhược điểm của DNNVV.
₋ Hạn chế về khả năng tài chính: tình trạng thiếu vốn hoặc khơng có vốn để mở
rộng sản xuất kinh doanh là hiện tượng khá phổ biến của các DNNVV hiện nay. Với
năng lực hạn chế, DNNVV Việt Nam khó có khả năng đầu tư quy trình cơng nghệ hiện
đại để tạo ra các sản phẩm có giá trị cao, cạnh tranh với các sản phẩm nước ngồi có tiêu
chuẩn quốc tế.
- Các ngân hàng cũng e ngại khi cho DNNVV vay vốn vì khả năng gặp rủi ro cao
khi cho vay. DNNVV cũng rất khó khăn và có ít khả năng huy động được vốn trên thị
trương vì quy mơ hoạt động nhỏ. DNNVV ln trong tình trạng thiếu vốn, khiến cho
khả năng thu lợi nhuận không cao.
₋ Khả năng tiếp cận thị trường kém: các sản phẩm dịch vụ do các doanh nghiệp này
cung cấp hiện nay tuy đã có nhiều tiến bộ chất lượng, nhưng mới chi đáp ứng một phần



nhu cầu của ngươi tiêu dùng . Lại thêm quy mô nhỏ bé, năng lực sản xuất chưa cao, hạn
chế về vốn, thiếu khả năng xây dựng và triển khai kế hoạch tiếp thị sản phẩm, các
DNNVV gặp nhiều khó khăn để cạnh tranh trong mơi trương tồn cầu hố nhanh chóng
hiện nay, đặc biệt với sân chơi lớn như WTO.
₋ Khả năng tiếp thị ra thị trường nước ngoài của DNNVV còn nhiều hạn chế: Do
khối lượng sản phẩm của các DNNVV sản xuất ra còn manh mún, chất lượng thấp, khó
đáp ứng tiêu chuẩn xuất khẩu, chủ yếu là để phục vụ tiêu dùng trong nước.
₋ Việc mua ngun liệu, máy móc thiết bị: DNNVV có quy mơ kinh doanh khơng
lớn, khả năng tài chính hạn hẹp nên thương khơng được hưởng khoản chiết khấu giảm
giá, ít nhập khẩu trực tiếp mà phải thương qua đại lý trong nước nên chi phí đầu vào cao.
₋ Thiếu thơng tin, trình độ quản lý doanh nghiệp chưa cao: Trong nền kinh tế tồn
cầu hiện nay, thơng tin cũng là một yếu tố đầu vào rất quan trọng cho hoạt động sản xuất
kinh doanh. Tuy nhiên DNNVV thương gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp cận thông tin
thị trương, tiếp cận công nghệ sản xuất và công nghệ quản lý hiện đại trong nước cũng
như các nước tiên tiến trong khu vực và trên thế giới, điều đó dẫn đến trình độ quản lý
điều hành trong các DNNVV còn thấp kém.
₋ Khả năng thu hút được các nhà quản lý và lao động giỏi cịn thấp: vì DNNVV dễ
gặp nhiều rủi ro trong kinh doanh, ít có chính sách đãi ngộ nhân tài, lương bổng không
cao, hay thay đổi hoạt động kinh doanh, nên công việc thương không ổn định. Do đó,
khó có khả năng thu hút được những ngươi lao động có trình độ cao trong sản xuất kinh
doanh và trong quản lý, điều hành.
₋ Tính liên kết hợp tác kinh doanh của các DNNVV còn kém: chưa huy động được
nguồn vốn dồi dào, cơ sở hạ tầng vững chắc để thu hút đầu tư, nâng cao chất lượng sản
phẩm, tăng năng lực cạnh tranh.
₋ DNNVV cịn có thể gây ra một số tiêu cực ảnh hưởng đến đời sống kinh tế- xã hội
như: trốn lậu thuế, gây ô nhiễm môi trương, kinh doanh các mặt hàng bị Nhà nước cấm,
kinh doanh sai mục đích v.v. Nhiều DNNVV do chạy theo lợi nhuận quá mức đã tìm mọi
cách để kiếm lời gây tổn thất nghiêm trọng cho xã hội.
1.2.5. Sự cần thiết phải mơ rộng các DNNVV.
- DNNVV là bộ phận quan trọng và có những đóng góp rất tích cực cho nền kinh tế, cụ

thể, theo thống kê mới nhất, cả nước hiện có trên 800.000 DNNVV, chiếm trên


90% số lượng doanh nghiệp với số vốn đăng ký lên gần 2.313.857 tỷ đồng (tương đương
121 tỷ USD). Các DNNVV khơng chi đóng góp đáng kể vào sự phát triển kinh tế của đất
nước, mà còn giúp tạo ra hơn 1 triệu việc làm cho mỗi năm, đặc biệt là nguồn lao động
chưa qua đào tạo, góp phần xố đói giảm nghèo, tăng cương an ninh xã hội,... (hiện các
doanh nghiệp này sử dụng trên 50% lao động xã hội đóng góp khoảng 40% GDP).Vì
vậy, vấn đề phát triển các DNNVV có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với quá trình xây
dựng và phát triển đất nước.
- Qua phân tích đặc điểm, vai trị và những lợi thế của các DNNVV ta thấy môi trương
kinh tế nước ta hiện nay rất thích hợp với sự phát triển của các DNNVV. Các
DNNVV đem lại nhiều lợi ích cho nền kinh tế của đất nước, đồng thời có những đặc
điểm hấp dẫn có thể trợ giúp Chính phủ trong việc thực hiện các mục tiêu phát triển kinh
tế, xây dựng một xã hội cơng bằng hơn. Chính phủ các nước cũng như Chính phủ Việt
Nam đã nhận thức được tầm quan trọng của khu vực DNNVV đối với nền kinh tế trong
điều kiện các DNNVV đã trải qua sự điều chinh và chuyển đổi sang nền kinh tế thị
trương. Vì vậy sự quan tâm đến việc thúc đẩy phát triển các doanh nghiệp này càng tăng.
Ngoài việc ban hành Nghị định số 56/2009/NĐ-CP (thay thế nghị định số 90/2001/NĐCP) về trợ giúp phát triển DNNVV thì dựa trên cơ sở đó Hội đồng khún khích phát
triển DNNVV và cục phát triển DNNVV đã ra đơi theo Quyết định số 12/2003/QĐ-TTg
và Quyết định số 562/QĐ-KH để tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy sự phát triển của các
DNNVV.
- Nền kinh tế nước ta đi lên nền kinh tế thị trương từ nền sản xuất nông nghiệp lạc hậu.
Đến nay, hơn 70% lực lượng lao động làm việc trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp. Sản
xuất chủ yếu là nhỏ bé của các hộ gia đình nên việc mở rộng và phát triển DNNVV rất
phù hợp với thực tế của nền kinh tế Việt Nam.
1.2.6. Những hạn chế đối với sự phát triển của các DNNVV.
- Mặc dù có các lợi thế của khu vực kinh tế nhỏ và vừa đối với nền kinh tế và xã hội
nhưng vẫn cịn có những vấn đề lớn mà các DNNVV đang gặp phải.
1.2.6.1. Về phía các DNNVV.

Thiếu vốn là khó khăn lớn nhất:
Hiện nay các DNNVV đã được Chính phủ tạo điều kiện và cơ hội để phát triển (đã
có quyết định số 14/2009/QĐ-TTg ngày 21/01/2009 ban hành quy chế bảo lãnh cho


×