TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC
KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ĐIỀU KHIỂN TỐI ƯU NĂNG LƯỢNG ĐỘNG CƠ
KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA
Chủ nhiệm đề tài: LÊ MINH TÂN
LÊ MINH PHONG
Tháng 02 năm 2017
i
MỤC LỤC
Trang tựa
TRANG
Mục lục ................................................................................................................. i
Danh sách các chữ viết tắt ................................................................................... iv
Danh sách các hình ............................................................................................... ix
Danh sách các bảng ............................................................................................. xii
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN ................................................................................. 1
1.1 Giới thiệu tổng quan ........................................................................................ 1
1.2 Tổng quan các giải pháp tiết kiệm điện năng cho động cơ KĐB 3 pha ............. 2
1.3 Mục tiêu và nhiệm vụ ..................................................................................... 2
1.4 Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3
1.5 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 3
1.6 Các bước tiến hành .......................................................................................... 3
1.7 Điểm mới của đề tài ........................................................................................ 4
1.8 Giá trị thực tiễn của đề tài ............................................................................... 4
1.9 Bố cục của đề tài ............................................................................................. 4
CHƯƠNG 2 TÌM HIỂU VỀ PHỤ TẢI ĐIỆN VÀ KHẢ NĂNG TIẾT KIỆM
NĂNG LƯỢNG ................................................................................................... 5
2.1Tìm hiểu về tiết kiệm năng lượng trong động cơ và các hệ truyền động
cơ khơng đồng bộ .................................................................................................. 5
2.2 Điều khiển hiệu quả năng lượng của các ứng dụng HVAC .............................. 7
2.3 Tiết kiệm năng lượng trong các ứng dụng HVAC bằng cách điều khiển
biến tốc .................................................................................................................. 9
2.4 Các ứng dụng với khả năng tiết kiệm năng lượng bằng điều khiển tốc độ ...... 12
2.5 Kết luận ......................................................................................................... 13
CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH CÁC LOẠI TỔN HAO VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP
ĐIỀU KHIỂN TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG TRONG ĐCKĐB ..................... 14
ii
3.1 Tổn thất trong động cơ khơng đồng bộ thay đổi được tốc độ .......................... 14
3.1.1 Bộ biến tần ................................................................................................. 14
3.1.2 Động cơ khơng đồng bộ .............................................................................. 16
3.1.3 Truyền động ......................................................................................................... 21
3.1.4 Tổn hao lưới với động cơ điều chỉnh tốc độ ................................................ 23
3.2 Tối ưu hóa năng lượng bằng việc giảm từ thơng motor .................................. 25
3.3 Điều khiển tối ưu năng lượng của bộ lái VVFF .............................................. 27
3.4 Điều khiển tối ưu năng lượng của bộ lái VVVF ............................................. 29
3.5 Điều khiển trạng thái đơn giản (Simple State Control) ................................... 31
3.5.1 Điều khiển cos( ) (hệ số cơng suất) ........................................................... 31
3.5.2 Điều khiển tần số trượt stator ...................................................................... 32
3.6 Điều khiển dựa vào mơ hình .......................................................................... 33
3.6.1 Các động cơ vơ hướng ................................................................................ 33
3.6.2 Bộ lái điều khiển vector hướng trường (Field Oriented Vector
Controlled Drives) ............................................................................................... 35
3.7 Điều khiển tìm kiếm (search control) ............................................................. 36
3.7.1 Điều khiển tìm kiếm truyền thống ............................................................... 36
3.7.2 Điều khiển tìm kiếm dùng Logic mờ và mạng thần kinh nhân tạo ............... 39
3.8 Kết luận ......................................................................................................... 41
CHƯƠNG 4 PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU KHIỂN ĐỊNH HƯỚNG TỪ
THƠNG ROTOR .............................................................................................. 43
4.1 Phương pháp điều khiển định hướng trường .................................................. 43
4.2 Kết luận và hướng nghiên cứu ....................................................................... 48
CHƯƠNG 5 XÂY DỰNG MƠ HÌNH VÀ THIẾT KẾ THUẬT TỐN
ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ ĐIỆN KĐB BA PHA CĨ XÉT ĐẾN TIẾT
KIỆM NĂNG LƯỢNG TRÊN PHẦN MỀM MATLAB ................................ 50
5.1 Sơ đồ khối hệ thống điều khiển tiết kiệm năng lượng..................................... 50
5.2 Thiết kế thuật tốn điều khiển tối ưu từ thơng ................................................ 56
5.3 Xây dựng và mơ phỏng khối điều chế từ thơng tối ưu .................................... 58
iii
5.4 Kết quả mô phỏng ......................................................................................... 64
5.4.1 Kết quả mô phỏng với từ thông tối ưu ......................................................... 64
5.4.2 So sánh công suất tiêu thụ ứng với từ thông tối ưu và từ thông tham
chiếu ở các chế độ làm việc khác nhau ................................................................ 66
5.4.2.1 So sánh công suất tiêu thụ ứng với từ thông tối ưu và các từ thông
tham chiếu khác nhau .......................................................................................... 66
5.4.2.2 So sánh công suất tiêu thụ ứng với từ thông tối ưu và từ thông
tham chiếu ở các tốc độ khác nhau ...................................................................... 68
5.4.2.3 So sánh công suất tiêu thụ ứng với từ thông tối ưu và từ thông
tham chiếu với các mức tải khác nhau ................................................................ 70
5.5 Kết luận ......................................................................................................... 72
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI ..................... 73
6.3 Kết luận ......................................................................................................... 73
6.1 Các vấn đề đã thực hiện ................................................................................. 73
6.2 Hướng phát triển của đề tài ............................................................................ 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 75
iv
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt .......................................................................... Giải thích chữ viết tắt
EMDS (Electrical Motor Drive System): hệ thống điều khiển động động cơ điện
HVAC ( Heating, Ventilation and Air - Condition ): Nhiệt, thơng gió, Điều hịa
KĐB: khơng đồng bộ
FOC (Field Orientated Control): điều khiển định hướng từ thơng
DRFOC (Direct Rotor Field Oriented Control): điều kiển định hướng từ thơng rotor gián
tiếp
IRFOC (Indirect Rotor Field Oriented Control): điều kiển định hướng từ thơng rotor gián
tiếp
n
Tốc độ đồng bộ
f
Tần số
fαs
Tần số stator trục α
fβs
Tần số stator trục β
fds
Tần số stator trục d
fqs
Tần số stator trục q
p
Số đơi cực
ia, ib, ic Đại lượng dịng điện stator
- Tọa độ
d-q
Hệ tọa độ
Rs
Điện trở stator
Rr
Điện trở stator
Rd
Điện trở trục d
Rq
Điện trở trục q
is
Dịng điện stator
isd
Điện áp stator trục d
v
isq
Điện áp stator trục q
ir
Địng điện rotor
ird
Điện áp rotor trục d
irq
Điện áp rotor trục q
wa
Đốc độ gốc
Từ thơng móc vịng
m
Từ thơng khe hở khơng khí
r
Từ thơng rotor
s
Từ thơng stator
dm
Từ thơng định mức
rd
Từ thơng rotor trục d
rq
Từ thơng rotor trục q
r
Từ thông rotor trục α
r
Từ thông rotor trục β
sd
Từ thông stator trục d
sq
Từ thông stator trục q
s
Từ thông stator trục α
s
Từ thơng stator trục β
j
Mật độ dịng điện
Ls
Cuộn cảm stator
Ls
Cuộn cảm stator trục α
Ls
Cuộn cảm stator trục β
Lr
Cuộn cảm rotor
Lr
Cuộn cảm rotor trục α
Lr
Cuộn cảm rotor trục β
Lm
Cuộn cảm khe hở khơng khí
us
Điện áp stator
vi
usd
Điện áp stator trục d
usq
Điện áp stator trục q
us
Điện áp stator trục α
us
Điện áp stator trục β
ur
Điện áp rotor
urd
Điện áp rotor trục d
urq
Điện áp rotor trục q
us
Điện áp stator trục α
us
Điện áp stator trục β
P
Cơng suất động cơ
Te
Mơmen điện từ
RFe Điện trở sắt
iFe
Dịng điện sắt.
Ts
Hằng số thời gian stator
Tr
Hằng số thời gian rotor
c
Hệ số từ tản tổng
db
Tốc độ đồng bộ
s
Tốc độ từ thơng stator
Pcu,s Tổn hao đồng stato
Rso
Điện trở stator tại nhiệt độ T0
Rro
Điện trở stator tại nhiệt độ T0
Hệ số nhiệt độ của đồng
Pfe
Tổn hao sắt
Pe
Tổn hao do dịng điện xốy
Ph
Tổn hao do từ trể
γ
Hệ số phụ thuộc vào vật liệu từ hóa
Kh
Hệ số từ trể phụ thuộc vào vật liệu và hình dáng của động cơ.
Ke
Hệ số dịng điện xốy phụ thuộc vào vật liệu và hình dáng của động cơ.
Pcore,s Tổn hao sắt trong stator
vii
Pcore,r Tổn hao sắt trong rotor
Pcore Tổng tổn hao sắt
s
Độ trượt
ms
Khối lượng sắt stator
mr
Khối lượng sắt rotor
Pmech
Tổn hao tổng do ma sát và quạt gió
Hệ số ma sát khơ
kvent
Hằng số quạt gió
η
Hiệu suất của động cơ điện khơng đồng bộ
Ploss,rect
Tổn hao truyền dẫn của bộ chỉnh lưu
Prect,out
Cơng suất đầu ra của bộ chỉnh lưu diode
VD
Điện áp chuyển tiếp của diode
Vdc
Điện áp liên kết với thành phần dc (dc-link voltage)
Ploss,dc-choke
Tổn hao do dc-link choke
Pdc-choke
Tổng điện trở DC trong dc-link chokes
Pinv, in
Cơng suất đầu vào của bộ chỉnh lưu
Rout-choke
Điện trở dc của cuộn cảm kháng đầu ra
Von,T
Tổn hao do bộ biến tần
V0,T,r0,T, Bcon, T
Hằng số đặc trưng của transistor tổn hao truyền dẫn
V0,T,r0,D, Bcon, D
Hằng số đặc trưng của diode trong tổn hao truyền dẫn
Vo,T , von, D
Điện áp transistor và diode ở trạng thái đóng
iT, iD
Dịng thuận của transistor và diode
Pon,T
Tổn hao cơng suất tức thời của transistor và diode
E(sw,on,T) ; E(sw,off,T) Tổn hao năng lượng khi transistor đóng và tắt
Esw,D
Tổn hao năng lượng khi diode tắt
Asw,on,T ,Bsw,on,T
Hằng số đặt trưng cho tổn hao khi transistor đóng
Asw,off,T ,Bsw,off,T
Hằng số đặt trưng cho tổn hao khi transistor tắt
A(sw,D) ; B(sw,D)
Hằng số đặt trưng cho tổn hao khi diode tắt
viii
P(sw,on,T); P(sw,off,T)
Tổn hao cơng suất ở trạng thái đóng và tắt của 1
transistor
P(sw,D)
fsw
Tần số chuyển mạch
E(con,n)
Dn
Tổn hao cơng suất ở trạng thái tắt của 1 diode
Tổn hao truyền dẫn trong chu kỳ Tsw
Chu trình hoạt động của transistor ở chu kỳ chuyển mạch n
Dn+1
Chu trình hoạt động của transistor ở chu kỳ chuyển mạch n+1
Esw, n
Tổn hao năng lượng ở một nhánh trong suốt chu kỳ Tsw
Ploss, inv
R’r
Tổng tổn hao cơng suất ở bộ biến tần
Điện trở quy đổi của rotor
L’s
Điện kháng quy đổi của stator
L’m
Điện kháng từ hóa quy đổi
Pcu,s
Tổn hao đồng stator
Pcu,r
Tổn hao đồng rotor
ix
DANH SÁCH CÁC HÌNH
HÌNH
TRANG
Hình 1.1 Phân bố lượng điện năng tiêu thụ ở các lĩnh vực..................................... 1
Hình 2.1 : Giản đồ tổn hao năng lượng trong động cơ KĐB ................................. 5
Hình 2.2 : Phân bố nguồn năng lượng sử dụng trong động cơ KĐB với các
dạng Cơng suất và phụ tải khác nhau .................................................................... 6
Hình 2.3 : Phân bố nguồn năng lượng tổn hao trong động cơ KĐB với các
dạng Cơng suất và phụ tải khác nhau .................................................................... 6
Hình 2.4 : Điều khiển cơ khí cho máy bơm khơng có điều áp ............................... 9
Hình 2.5 : Điều khiển cơ khí cho máy bơm có điều áp ........................................ 10
Hình 2.6 : Điều khiển biến tốc cho máy bơm khơng điều áp ............................... 10
Hình 2.7 : Điều khiển biến tốc cho máy bơm có điều áp ..................................... 11
Hình 2.8 : Phân bố cơng suất tương đối của các hệ thống bơm từ hình 2.4
đến 2.7 ................................................................................................................. 11
Hình 3.1 : Xem xét dịng cơng suất chảy qua động cơ ......................................... 14
Hình 3.2 : Bộ chuyển đổi nguồn áp được điều chế độ rộng xung (PWM-VSI)
với diode chỉnh lưu được sử dụng phổ biến trong các bộ điều khiển tiêu
chuẩn ................................................................................................................... 15
Hình 3.3 : Sơ đồ thay thế của động cơ khơng đồng bộ ba pha ............................. 16
Hình 3.4 : Dịng hiệu dụng khi được nối trực tiếp với lưới điện và khi được
nối thơng qua một bộ converter ........................................................................... 24
Hình 3.5 : Đường cong hiệu suất ở tốc độ định mức với từ thơng khe hở
khơng khí khơng đổi và với hiệu suất được tối ưu của một motor 2.2kW ............. 25
Hình 3.6 : Động cơ khơng đồng bộ được điều khiển bằng một bộ converter
VVFF (khởi động mềm) ...................................................................................... 28
Hình 3.7 :Bộ PWM-VSI với diode chỉnh lưu trong phần lớn các ASD (bộ
lái điều khiển được tốc độ) ngày nay ................................................................... 29
x
Hình 3.8 : Sơ đồ khối điều khiển cho việc tối ưu hiệu suất của một bộ lái
động cơ. Rất nhiều tín hiệu hồi tiếp được đưa ra .................................................. 30
Hình 3.9 : Ví dụ về điều khiển cos( ) trong một bộ lái vơ hướng ...................... 31
Hình 3.10 : Ví dụ về điều khiển tần số trượt tối ưu mà giá trị tham khảo
được đặt trong bảng tra ........................................................................................ 32
Hình 3.11 : Ví dụ về việc thực hiện tối ưu hiệu suất tìm kiếm trong một bộ
lái vơ hướng ........................................................................................................ 33
Hình 3.12 :Ví dụ về điều khiển tối ưu hiệu suất dựa trên mơ hình động cơ
được thực hiện trong khung tham chiếu hướng trường ......................................... 34
Hình 3.13 : Thực thi điều khiển tìm kiếm cho bộ điều khiển theo từ thơng
rotor .................................................................................................................... 37
Hình 3.14 : Ví dụ về việc thực hiện tối ưu hiệu suất tìm kiếm trong một bộ
lái vơ hướng ........................................................................................................ 39
Hình 3.15 : Điều khiển mờ tối ưu năng lượng được thực hiện với điều
khiển motor hướng trường ................................................................................... 40
Hình 4.1 : Hệ trục từ thơng rotor (dq) ................................................................. 44
Hình 4.2 : Sơ đồ điều khiển gián tiếp .................................................................. 47
Hình 5.1 : Sơ đồ khối hệ thống điều khiển .......................................................... 50
Hình 5.2 : Ngun tắc điều khiển vectơ .............................................................. 51
Hình 5.3 : Sơ đồ mơ phỏng của hệ thống điều khiển động cơ .............................. 53
Hình 5.4 : Mơ hình khối điều khiển Vector ......................................................... 54
Hình 5.5 : Đồ thị các thành phần U, I, , Tm với từ thơng rotor tham chiếu
r* =0.96 .............................................................................................................. 54
Hình 5.6 : Đồ thị từ thơng rotor tham chiếu r* =0,96 ......................................... 55
Hình 5.7 : Đồ thị cơng suất tiêu thụ với từ thơng rotor tham chiếu r* =0,96 ....... 55
Hình 5.8 : Sơ đồ khối hệ thống điều khiển tiết kiệm năng lượng ......................... 56
Hình 5.9 : Sơ đồ mơ phỏng khối điều chế từ thơng tối ưu ................................... 59
Hình 5.10 : Vị trí của khối điều chế từ thơng tối ưu theo thuật tốn tối ưu
năng lượng .......................................................................................................... 63
xi
Hình 5.11 : Đồ thị các thành phần U, I, , Tm của từ thơng tối ưu ....................... 64
Hình 5.12 : Đồ thị từ thơng tối ưu r ................................................................ 65
opt
Hình 5.13 : Đồ thị cơng suất tiêu thụ của động cơ với từ thơng tối ưu ................ 65
Hình 5.14 : Đồ thị cơng suất tiêu thụ của từ thơng tối ưu và các từ thơng
tham chiếu khác nhau .......................................................................................... 66
Hình 5.15 : Đồ thị các thành phần U, I, , Tm với từ thơng tối ưu ở các tốc
độ =100,120,140 rad/s ..................................................................................... 68
Hình 5.16 : Đồ thị cơng suất tiêu thụ của từ thơng tối ưu và từ thơng tham
chiếu với các tốc độ khác nhau ............................................................................ 69
Hình 5.17 : Đồ thị các thành phần U, I, , Tm, với từ thơng tối ưu ở tốc độ
=90 rad/s ........................................................................................................... 69
Hình 5.18 : Đồ thị cơng suất tiêu thụ của từ thơng tối ưu và từ thơng tham
chiếu với tốc độ 90 rad/s ...................................................................................... 70
Hình 5.19 : Đồ thị các thành phần U, I, , Tm, của từ thơng tối ưu với mơn
men tải T=180 N.m ............................................................................................. 71
Hình 5.20 : Đồ thị cơng suất tiêu thụ của từ thơng tối ưu và từ thơng tham
chiếu với moomen tải T=180 N.m ....................................................................... 71
Hình 5.21 : Đồ thị các thành phần U, I, , Tm, của từ thơng tối ưu với mơn
men tải T=150 N.m ............................................................................................. 72
Hình 5.22 : Đồ thị cơng suất tiêu thụ của từ thơng tối ưu và từ thơng tham
chiếu với momen tải T=150 N.m ......................................................................... 72
xii
DANH SÁCH CÁC BẢNG
BẢNG .................................................................................................... TRANG
Bảng 2.1 : Khả năng tiết kiệm năng lượng bằng điều khiển tốc độ tốc độ
cho 4 ứng dụng HVAC ........................................................................................ 12
Bảng 3.1 : Các hoạt động có thể được thực hiện để làm giảm tổn hao ................. 19
Bảng 3.2 : Hiệu quả của các bộ truyền động lái motor ........................................ 22
Bảng 3.3 : Ước lượng của các phương pháp điều khiển tối ưu năng lượng
cho bộ lái động cơ không đồng bộ ....................................................................... 42
Bảng 5.1 : Thông số động cơ tiêu chuẩn dùng trong sơ đồ mô phỏng như sau ...... 52
Bảng 5.2 : Thông số động cơ tiêu chuẩn ............................................................. 60
Bảng 5.3 : Thông số động cơ dùng trong sơ đồ mô phỏng như sau ....................... 60
xiii
Chương 1
TỔNG QUAN
1.1 Giới thiệu tổng quan
Động cơ điện và hệ thống truyền động động cơ điện (EDMS) sử dụng phần
lớn năng lượng điện và tiêu thụ nhiều hơn gấp đôi so với các ứng dụng chiếu sáng.
EDMS chiếm khoảng 43% - 46% điện năng tiêu thụ tồn cầu, làm tăng khoảng
6040 Mt CO2 phát thải. Đến năm 2030, mà khơng có các biện pháp chính sách sử
dụng năng lượng tồn diện và hiệu quả, năng lượng tiêu thụ từ động cơ điện dự kiến
sẽ tăng lên 13360 TWh mỗi năm và lượng khí thải CO2 và 8570 Mt mỗi năm.
Khách hàng bây giờ chi tiêu 565.000.000.000 USD mỗi năm trên điện sử dụng
trong EDMS, vào năm 2030 có thể tăng lên tới gần 900 tỷ USD. [4]
Hình 1.1 Phân bố lượng điện năng tiêu thụ ở các lĩnh vực
Điểm chung trong tất cả các thống kê ở các lĩnh vực là khả năng làm giảm
đáng kể nhu cầu năng lượng động cơ điện tồn cầu thơng qua việc thực hiện các
phương pháp cải tiến nhằm mục đích giảm nhu cầu năng lượng của điều khiển động
cơ.
Nếu mỗi động cơ khơng đồng bộ vận hành tiết kiệm được một vài phần trăm
nguồn năng lượng tiêu thụ thì tổng sản lượng điện tiết kiệm được sẽ vơ cùng lớn và
rất có ý nghĩa. Nhất là trong điều kiện hiện nay tình trạng thiếu năng lượng hiện nay
xiv
đang là vấn đề đáng lo ngại đối với các quốc gia trên thế giới, nguồn năng lượng
hóa thạch làm ra điện ngày càng cạn kiệt và gây ra ơ nhiễm mơi trường. Nguồn điện
từ các nhà máy điện ngun tử cũng đã xảy ra những sự cố đáng tiếc gây nguy hiểm
đến sức khỏe con người.
Vì các lý do trên, vấn đề tiết kiệm năng lượng ngày càng được quan tâm
nhiều hơn. Đó cũng chính là mục đích và sự cần thiết của đề tài “Điều khiển tối ưu
năng lượng động cơ khơng đồng bộ ba pha”.
1.2 Tổng quan các giải pháp tiết kiệm điện năng cho động cơ KĐB 3 pha
Trong thời gian gần đây, nhờ khả năng và tốc độ tính tốn nhanh của vi điều
khiển, các nhà nghiên cứu đã triển khai các giải thuật điều khiển theo mơ hình tổn
hao của động cơ. Các cơng trình nghiên cứu về điều khiển động cơ khơng đồng bộ
có xét đến tiệm năng lượng trong nước như: “Điều khiển trực tuyến giảm tốn hao
trong Động cơ cảm ứng trên cơ sở DSP TMS320LF2812” của các tác giả Lê Minh
Phương, Lê Đức Dũng, Nguyễn Viết Thun, Nguyễn Hồi Phong, tạp chí phát
triển KH&CN, tập 16, số K4-2013 và “Nghiên cứu các phương pháp tiết kiệm điện
năng trong hệ truyền động động cơ KĐB 3 pha” của tác giả Nguyễn Thanh Tuấn,
trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM năm 2014. Với phương pháp hiệu chỉnh
trực tiếp từ thơng tối ưu từ các biểu thức địi hỏi phải có thơng số thực nghiệm động
cơ chính xác.
Cơng trình “Điều khiển động cơ KĐB ba pha ở chế độ tiết kiệm năng lượng”
của tác giả Lê Việt Sơ, trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM 2012, xây dựng giải
thuật điều khiển tối ưu tìm từ thơng trên cơ sở cực tiểu các tổn hao trong động cơ
dựa trên các thơng số thực nghiệm động cơ. Việc xét đến các thơng số thực nghiệm
động cơ phải ước lượng chính xác mơ men và từ thơng tối ưu ở mọi chế độ thì
động cơ mới có thể đạt chất lượng điều khiển cũng như hiệu suất cao.
1.3 Mục tiêu và nhiệm vụ
Nghiên cứu xây dựng giải thuật, mơ hình điều khiển tiết kiệm điện năng cho
động cơ khơng đồng bộ 3 pha có tính đến sự thay đổi của đặc tính năng lượng của
động cơ. Các giải thuật này dựa trên cơ sở điều khiển từ thơng tối ưu phù hợp với
xv
các tốc độ khác nhau và sự thay đổi của tải.
1.4 Phạm vi nghiên cứu
Giải thuật tiết kiệm năng lượng chỉ ứng dụng cho đối tượng chính ở đây là
động cơ khơng đồng bộ 3 pha.
Trong đề tài chỉ tập trung vào nghiên cứu giải thuật và mơ hình điều khiển
tối ưu hóa từ thơng rotor mục đích để giảm tổn hao trong động cơ KĐB 3
pha.
Việc khảo sát giải thuật điều khiển chỉ thực hiện mơ phỏng trên phần mềm
Matlab.
1.5 Phương pháp nghiên cứu
Thu thập các tài liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu
Tìm hiểu lý thuyết về động cơ khơng đồng bộ
Tìm hiểu lý thuyết Matlab
Tìm hiểu về phụ tải điện HVAC và khả năng tiết kiệm
Tìm hiểu các vấn đề về tổn hao và các phương pháp điều khiển theo hướng
tiết kiệm năng lượng của động cơ khơng đồng bộ
Tìm hiểu phương pháp điều khiển định hướng từ thơng rotor
Thiết kế giải thuật và mơ hình điều khiển
Mơ phỏng trên phần mềm Matlab
Đánh giá kết quả
1.6 Các bước tiến hành
-
Nghiên cứu khả năng tiết kiệm năng lượng các động cơ điện
-
Đề xuất phương pháp thiết kế bộ điều khiển động cơ điện có xét đến tiết
kiệm năng lượng
-
Thiết kế giải thuật điều khiển động cơ xét đến tiết kiệm năng lượng
-
Xây dựng mơ hình mơ phỏng trên phần mềm matlab bộ điều khiển động cơ
xét đến tiết kiệm năng lượng
-
Khảo sát và so sánh kết quả mơ phỏng
xvi
1.7 Điểm mới của đề tài
Ứng dụng FOC, xây dựng giải thuật và mơ hình điều khiển tối ưu từ thơng
trên cơ sở cực tiểu các tổn hao trong động cơ dựa trên các thơng số thực nghiệm
động cơ. Có xét đến các thơng số mơ men của động cơ xun xuốt trong q trình
vận hành và xác định nhanh, chính xác giá trị từ thơng tối ưu để đạt chất lượng điều
khiển cũng như khả năng tiết kiệm năng lượng cao hơn.
1.8 Giá trị thực tiễn của đề tài
Sử dụng các giải thuật và mơ hình điều khiển tối ưu đề xuất, có thể tiết kiệm từ
3,7% đến 18,5 % năng lượng của động cơ ở các tốc độ và các tải khác nhau so với
phương pháp điều khiển FOC truyền thống.
Đề tài ứng dụng vào giảng dạy, làm tài liệu tham khảo cho giảng viên và sinh
viên ở mơn truyền động điện, máy điện
1.9 Bố cục của đề tài
Chương 1: Tổng quan
Chương 2: Tìm hiểu về phụ tải điện và khả năng tiết kiệm năng lượng
Chương 3: Phân tích các loại tổn hao và các phương pháp điều khiển tiết
kiệm năng lượng trong động cơ khơng đồng bộ ba pha
Chương 4: Phương pháp điều khiển định hướng từ thơng rotor
Chương 5: Xây dựng mơ hình mơ phỏng và thiết kế thuật tốn điều khiển
động cơ KĐB ba pha có xét đến tiết kiệm năng lượng trên phần
mềm Matlab
Chương 6: Kết luận và hướng phát triển đề tài
xvii
Chương 2
TÌM HIỂU VỀ PHỤ TẢI ĐIỆN VÀ KHẢ NĂNG
TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG
2.1 Tìm hiểu về tiết kiệm năng lượng trong động cơ và các hệ truyền động cơ
không đồng bộ
Như đã giới thiệu, đi cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, hệ truyền
động sử dụng động cơ khơng đồng bộ ngày càng được ứng dụng rộng rãi và tiêu thụ
một lượng điện năng vơ cùng lớn. Trong đó lượng điện năng này bị tổn hao vơ ích
rất đáng kể trong động cơ, trong hệ truyền động và các thiết bị điều khiển để giảm
thiểu được các tổn hao vơ ích này, chúng ta phải có được hiểu biết về chúng và tìm
cách can thiệp sao cho lượng điện năng tổn hao là nhỏ nhất nhưng vẫn đạt được
hiệu quả mong muốn. Sau đây là các dạng tổn hao xảy ra trong động cơ, trong hệ
truyền động và các thiết bị điều khiển.
Đối với động cơ:
Cơng suất điện mà động cơ nhận từ nguồn được chia làm hai thành phần: một
phần sinh ra cơng có ích để thực hiện q trình cơng nghệ (kéo các hệ truyền động),
phần cịn lại là tổn hao dưới dạng nhiệt trên điện trở dây quấn stator (Pcu1), tổn hao
trên điện trở sắt từ (PFe), tổn hao trên điện trở rotor (Pcu2) và các tổn hao cơ do ma
sát và quạt gió (Pfrict).
Hình 2.1 Giản đồ tổn hao năng lượng trong động cơ KĐB
xviii
Để tiết kiệm được năng lượng của động cơ, chúng ta phải t8ìm hiểu về mục
đích sử dụng của động cơ, cơng suất sử dụng. Tìm ra những ngun nhân gây nên
tổn hao và tìm cách tiết kiệm nó. Hình 2.1 cho thấy việc phân bố năng lượng trong
động cơ khơng đồng bộ ứng với các dạng cơng suất khác nhau, hình 2.2 các tổn hao
trong động cơ khơng đồng bộ.Các dữ liệu được lấy dựa trên các số liệu thống kê về
việc sử dụng năng lượng tại Đan Mạch năm 2000, xu hướng sử dụng này phù hợp
với hầu hết các nước cơng nghiệp.
Hình 2.2 Phân bố nguồn năng lượng sử dụng trong động cơ KĐB với các dạng
Cơng suất và phụ tải khác nhau
Quan trọng hơn, việc phân bố tổn hao năng lượng trong động cơ trên (hình
2.3) 67% năng lượng tổn hao được gây ra bởi động cơ có cơng suất định mức dưới
52kW.Từ đây ta thấy rằng, để tiết kiệm năng lượng hiệu quả thì nên nghiên cứu tiết
kiệm cho các loại động cơ có cơng suất định mức dưới 52kW.
xix
Hình 2.3 Phân bố nguồn năng lượng tổn hao trong động cơ KĐB với các dạng
Cơng suất và phụ tải khác nhau
Đối với các hệ truyền động:
Động cơ KĐB thường được sử dụng cho các ứng dụng sau:
- Hệ thống máy bơm, máy nén khí, thơng gió, máy lạnh.
- Hệ thống băng truyền, thiết bị vận tải.
- Các thiết bị cơ khí chế biến.
2.2 Điều khiển hiệu quả năng lượng của các ứng dụng HVAC
Các nhiệm vụ tiêu biểu trong việc lắp đặt HVAC là điều khiển áp suất, lưu
lượng, nhiệt độ và mức chất lỏng, và việc lựa chọn phương pháp điều khiển nào
được xác định bởi một số yếu tố, bao gồm chất lượng điều khiển, chi phí lắp đặt và
hiệu suất năng lượng. Một sự so sánh nhỏ giữa các phương pháp điều khiển được
trình bày ngay sau đây.
- Điều khiển on/off: Được sử dụng khi chỉ có một phần trong tồn bộ sản phẩm
là cần thiết trong một thời gian dài. Động cơ được bật khi thơng số điều khiển vượt
q mức giới hạn trên. Số lần khởi động và dưg, ảnh hưởng đến sự lắp đặt cơ khí,
có thể giảm đi bằng cách tăng kích thước vùng đệm, ví dụ như một bể nước và máy
bơm. Nếu thiết bị hoạt động ở tải định mức khi động cơ được bật, điều khiển on/off
sẽ cho hiệu suất năng lượng, nhưng nếu ngược lại thì hiệu suất năng lượng sẽ giảm.
- Điều khiển từng bước (stepwise): một hệ thống điều khiênr động cơ lớn được
chia thành các bộ phận nhỏ, mỗi bộ phận sử dụng điều khiển on/off. Mỗi động cơ sẽ
được bậ hay tắt tùy theo nhu cầu sản xuất. Ưu điểm của phương pháp này là các
động cơ tiến trình hoạt động gần với tải định mức và với hiệu suất năng lượng tốt ở
mọi thời điểm. Nhược điểm của nó là sự gia tăng chi phí lắp đặt và chỉ có khả năng
điều khiển theo từng bước. Tuy nhiên, nó có thể kết hợp với sự thay đỏi tốc độ trên
một trong các động cơ.
- Điều khiển q trình cơ khí: được sử dụng trong những ứng dụng mà các thơng
số đầu ra của quá trình được điều khiển một cách liên tục và chất lượng của các
phương pháp điều khiển on/off và stepwise khơng đáp ứng được. Động cơ cảm ứng
được kết nối trực tiếp với lưới điện. Thơng số đầu ra (ví dụ áp suất) được điều khiển
bằng cơ khí, chẳng hạn bằng các van, van tiết lưu hay một nhánh hồi tiếp. Nhược
điểm chính của phương pháp này là phương pháp này là điều khiển cơ khí sẽ tọa ra
thêm những mất mát năng lượng khơng thể tránh khỏi khi khơng cần đầy tải. Nói
một cách đơn giản, điều này giống như là chạy một chiếc xe hơi với cơng suất tối đa
và điều khiển tốc độ bằng thắng xe.
- Điều khiển tơc độ thay đổi: Động cơ được ni bởi một bộ chuyển đổi cơng
suất điện tử chỉ tiêu thụ năng lượng đủ dùng cho q trình. Kết quả của q trình
được điều khiển chỉ bằng cách thay đổi tốc độ. Dù chi phí lắp đặt cao. Điều khiển
xx
biến tốc có thể được chọn vì chất lượng điều khiển, khả năng tiết kiệm năng lượng
và giảm nhiễu âm chẳng hạn từ các quạt.
Từ sự so sánh đơn giản giản giữa các chiến lược điều khiển ứng dụng HVAC, có
thể kết luận trên quan điểm tiết kiệm năng lượng rằng phương pháp điều khiển cơ
khí khơng thể được chấp nhận vì mất mát năng lượng q lớn trong trường hợp
giảm tải. Sự lựa chọn giữa các phương pháp on/off, stepwise và phương pháp biến
tốc phụ thuộc vào mức tải và chất lượng điều khiển u cầu. Các hệ thống cần sản
xuất lượng nhỏ trong thời gian dài thì thích hợp với các phương pháp stepwisư và
phương pháp biến tốc. Ngược lại, khi lượng tải yêu cầu cao và chất lượng điều
khiển on/off có thể chấp nhận được, phương pháp on/off được ưu tiên hơn vì chi phí
lắp đặt rẻ. Có thể tiết kiệm một lượng lớn năng lượng trong các ứng dụng HVAC
nếu các kỹ thuật tốt đước áp dụng trong qua trình thiết kế tồn hệ thống, và trong
nhiều trường hợp các phương pháp điều khiển on/off và điểu khiển từng bước cung
cấp giải pháp tốt nhất. Tuy nhiên, khơng nghi ngờ gì nữa, trong các hệ thống u
cầu chất lượng điều khiển tốt, phương pháp điều khiển biến tốc trở thành giải pháp
thay thế duy nhất có hiệu quả về năng lượng cho phương pháp điều khiển cơ khí.
Nói chung, nên chú ý rằng khi thiết kế hệ thống, ta phải xem xét yếu tố chi phí
vịng đời (LCC – Life Cycle Costs). Nó bao gồm tất cả các chi phí liên quan đến hệ
thốn cài đặt trong suốt thời gian sống, cụ thể là thu mua, bảo trì, sửa chữa, phí năng
lượng, các vấn đề về mơi trường.
2.3 Tiết kiệm năng lượng trong các ứng dụng HVAC bằng cách điều khiển
biến tốc.
Ưu điểm của việc sử dụng điều khiển biến tốc thay cho điều khiển cơ khí trong
các ứng dụng HVAC được phân tích cụ thể hơn, lấy một máy bơm làm ví dụ. Từ đó
có thể kết luận trong các ứng dụng nào thì điều khiển biến tốc có khả năng tiết kiệm
nhiều năng lượng nhất.
Điều khiển máy bơm
Bốn phiên bản của một hệ thống bơm được minh họa trên hình 2.4 – 2.7. Hai
dạng đầu có tốc độ khơng đổi và điều khiển theo phương pháp cơ khí, hai dạng sau
sử dụng điều khiển biến tốc. Trên hình 2.4 và 2.6, máy bơm khơng có cột áp cịn
trên hình 2.5 và 2.7, máy bơm có cột áp. Dịng chất lỏng được điều khiển sao cho
tại điểm làm việc A, lưu lượng bằng 100% lưu lượng định mức và tại điểm B, lưu
lượng bằng 50% lưu lượng định mức. Các hình vẽ thể hiện đường cong lưu lượng –
áp suất của cả đặc tính máy bơm (PC Pump Characteristic) và hệ thống ống, tức là
đặc tính của hệ thống (SC – System Characteristic). Điểm hoạt động của máy bơm
được định nghĩa bới giao điểm của đường PC và đường SC.
xxi
Hình 2.4 Điều khiển cơ khí cho máy bơm khơng có cột áp
Hình 2.5 Điều khiển cơ khí cho máy bơm có cột áp
Như ta thấy trên hình 2.4 và 2.5, với bộ điều khiển tốc độ hằng, lưu lượng
được giảm từ A đến B bằng cách dùng van để thêm và sự cản trở trong ống để đặc
tuyến hệ thống thay đổi từ SC1 đến SC2. Trong hình 2.6 và 2.7, đặc tính hệ thống
khơng đổi, nhưng sự thay đổi tốc độ làm cho đặc tuyến máy bơm thay đổi tư PC1
sang PC2, do đó làm giảm lưu lượng từ A đến B.
Hình 2.6 Điều khiển biến tốc cho máy bơm khơng cột áp
xxii
Hình 2.7 điều khiển biến tốc cho máy bơm có cột áp
Hình 2.8 cho thấy ở mức đầy tải (điểm A), bộ lái tốc độ hằng cho hiệu suất
tốt nhất vì bộ chuyển đổi cơng suất điện tử trong bộ lái biến tốc gây mất mát
thêm trong động cơ và trong bộ converter. Ở mức tải 50% (điểm B), tình huống
ngược lại xảy ra. Ở 50% tải khơng có cột áp, có một sự cải thiện đáng kể với
phương pháp biến tốc (so sánh biểu cột 2.4 và 2.6). Hầu hết các mất mát trong
bộ lái tốc độ hằng đều tiêu tán tại van. Trong trường hợp có cột áp, so sánh biểu
đồ cột 2.5 và 2.7, sự khác biệt khơng rõ rệt như vậy, nhưng bộ điều khiển biến
tốc vẫn cho hiệu suất tốt nhất.
Hình 2.8 Phân bố cơng suất tương đối của các hệ thống bơm từ hình 2.4 đến 2.7
Hiệu suất của động cơ và máy bơm được viết bên dưới các cột
2.4 Các ứng dụng với khả năng tiết kiệm năng lượng bằng điều khiển tốc độ
Sự phân tích hệ thống máy bơm trên đây cho thấy rõ: với các loại tải bậc hai
(trong trường hợp lý tưởng, trong moment tải đăng theo bình phương tốc độ, trong
thực tế sựu gia tăng này nhỏ hơn bình phương), khi máy bơm khơng có bộ điều áp,
điều khiển biến tốc sẽ cho phép tiết kiệm năng lượng đáng kể ở tải bộ phận so với
phương pháp điều khiển cơ khí. Trong trường hợp có cột áp, mức tiết kiệm năng
xxiii
lượng sẽ nhỏ hơn. Các kết quả lúc này có thể mở rộng cho các máy thơng gió, máy
nén khí, và các tủ lạnh.
Thơng gió: Tải là bậc hai và rất thích hợp cho điều khiển tốc độ.
Máy bơm: Một máy bơm khơng có đầu là một tải bậc hai và rất thích hợp cho
điều khiển biến tốc độ, một ví dụ cụ thể là máy bơm nước nhiệt. Một máy bơm
có đầu cho phép tiết kiệm năng lượng bằng cách điều khiển tốc độ, nhưng khơng
nhiều, một ví dụ là máy bơm tàu lặn.
Nén khí: Điều khiển tốc độ của máy nén khí gần giống với máy bơm có đầu và
mang lại sự tiết kiệm năng lương lượng tốt.
Tủ lạnh: Giống như nén khí.
Các kết quả được tóm tắt trong bảng 2.1
Bảng 2.1. Khả năng tiết kiệm năng lượng bằng điều khiển tốc độ tốc độ cho 4
ứng dụng HVAC
Năng lượng tiết kiệm bởi
Q trình
Loại
điều khiển tốc độ
Bộ thơng gió
Ly tâm
Rất tốt
Máy bơm
Ly tâm có điều áp
Ly tâm khơng có điều áp
Rất tốt
Tốt
Bộ nén khí
Tủ lạnh
Screw, turbo, piston
Screw, turbo, piston
Tốt
Tốt
2.5 Kết luận:
Như đã phân tích ở trên, ta thấy rằng đối với động cơ khơng đồng bộ và các
hệ truyền động sử dụng động cơ khơng đồng bộ có thể tiết kiệm được một lượng
điện năng khơng nhỏ thơng qua các phương pháp điều khiển chúng. Từ đây, mở ra
hướng để nghiên cứu các phương pháp sử dụng năng lượng một cách hiệu quả trong
động cơ và hệ truyền động thơng qua mơ hình, ngun lý làm việc và các phương
pháp điều khiển.
Nhằm tìm hiểu về động cơ khơng đồng bộ và các phương pháp điều khiển
động cơ không đồng bộ theo hướng tiết kiệm năng lượng, trong nội dung các
chương tiếp theo sẽ tập trung nghiên cứu về các phương pháp điều khiển tiết kiệm
năng lượng.
xxiv
Chương 3
PHÂN TÍCH CÁC LOẠI TỔN HAO VÀ CÁC
PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU KHIỂN TIẾT KIỆM NĂNG
LƯỢNG TRONG ĐỘNG CƠ KĐB BA PHA
3.1 Tổn thất trong động cơ khơng đồng bộ thay đổi được tốc độ
Hình 3.1 trình bày dịng năng lượng chảy qua động cơ từ nguồn vào đến tải (bộ
thơng gió, máy bơm,…) thơng qua các khối, trong mỗi khối có sự tổn thất do việc
truyền năng lượng qua chúng. Các khối bao gồm:
-
Hệ thống cung cấp (Distribution system): đường truyền tải, máy biến thế
cung cấp.
-
Converter: bộ phận điện tử cơng suất điều khiển tần số và điện áp của stator,
điển hình là một bộ PWM-VSI có bộ chỉnh lưu 3 pha dùng diode.
-
Động cơ (Motor): động cơ khơng đdồng bộ rotor lồng sóc
-
Bộ phận truyền động (transmission): ví dụ như trục động cơ, bánh răng, dây
curoa hoặc băng chuyền.
Hình 3.1 Xem xét dịng cơng suất chảy qua động cơ
3.1.1 Bộ biến tần
Cấu trúc bộ chuyển đổi nguồn áp được điều chế độ rộng xung (PWM-VSI) với
diode chỉnh lưu được vẽ như trên hình 3.2 ngày nay được sử dụng trong các bộ điều
khiển tiêu chuẩn đến hàng trăm kW. Nếu động cơ có bộ thắng gấp hoặc kéo một tải
tích cực, cần có bộ tiêu tán công suất bằng điện trở ở khâu DC hoặc sử dụng bộ
chỉnh lưu SCR để có thể phát lại cơng suất về lưới điện, tuy nhiên các trường hợp
này sẽ khơng được đề cập.
xxv