ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC
Khoa Điện – Điện tử
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NĂM HỌC 2015 – 2016
NÂNG CAO KẾT QUẢ THỰC HÀNH LẮP RÁP MẠCH ĐIỆN
THÔNG QUA VIỆC HỖ TRỢ LẪN NHAU THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
CỦA SINH VIÊN ĐỐI VỚI MÔN HỌC KỸ THUẬT XUNG – SỐ
TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC
Chủ nhiệm đề tài: Nguyễn Thị Phong
TPHCM, tháng 04/2016
MỤC LỤC
1. Tóm tắt đề tài ....................................................................................................2
2. Giới thiệu đề tài ................................................................................................2
3. Phương pháp ....................................................................................................6
3.1 Khách thể nghiên cứu ....................................................................................6
3.2 Thiết kế ..........................................................................................................6
3.3 Qui trình ...................................................................................................... ..6
3.4 Đo lường ..................................................................................................... ..6
4. Phân tích dữ liệu và kết quả .......................................................................... ..7
4.1 Mô tả dữ liệu ............................................................................................... ..7
4.2 So sánh dữ liệu ............................................................................................ ..7
5. Bàn luận ........................................................................................................ ..8
6. Kết luận, khuyến nghị và hạn chế của đề tài ................................................ ..8
7. Tài liệu tham khảo 8
8. Phụ lục ............................................................................................................. 9
7.1 Phụ lục 1: Phiếu khảo sát tình hình áp dụng phương pháp ........................... 9
7.2 Phụ lục 2: Học phần Kỹ thật Xung – Số: ................................................... 10
7.2 .1 Phụ lục 2a: Chương trình chi tiết học phần Kỹ thật Xung – Số .............. 10
7.2.2.Phụ lục 2b: Lịch giảng dạy học phần Kỹ thật Xung – Số,
năm học 2015-2016 ........................................................................................ 14
7.3. Phụ lục 3: Kiểm tra trước tác động .............................................................. 16
7.3.1. Phụ lục 3a: Đề và đáp án kiểm tra trước tác động .................................... 16
7.3.2. Phụ lục 3b: Bảng điểm kiểm tra trước tác động lớp thực
nghiệm ............................................................................................................ 19
7.3.3. Phụ lục 3c: Bảng điểm kiểm tra trước tác động lớp đối
chứng .............................................................................................................. 20
7.4. Phụ lục 4: Kiểm tra sau tác động ................................................................. 21
7.4.1. Phụ lục 4a: Đề và đáp án kiểm tra sau tác động ....................................... 21
7.4.2. Phụ lục 4b: Bảng điểm kiểm tra sau tác động lớp thực
nghiệm ............................................................................................................ 24
7.4.3. Phụ lục 4c: Bảng điểm kiểm tra sau tác động lớp đối chứng ................... 25
7.4. Phụ lục 4: Giáo án minh họa-Giáo án thực hành có sự hỗ trợ
lẫn nhau thực hiện nhiệm vụ của sinh viên .................................................... 26
1
1. Tóm tắt đề tài
Khơng có một phương pháp dạy học toàn năng phù hợp với mọi mục tiêu và nội
dung dạy học. Mỗi phương pháp và hình thức dạy học đều có những ưu, nhược điểm và
giới hạn sử dụng riêng. Bên cạnh các phương pháp dạy học truyền thống cần kết hợp sử
dụng các phương pháp dạy học mới phát huy tính tích cực và sáng tạo của người học.
Nhằm tích cực hố người học, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo ngành Kỹ Thuật
Điện tử truyền thông, đề tài.
–
c” khẳng định việc giảng viên tạo
điều kiện cho sinh viên hỗ trợ lẫn nhau trong thực hành là một trong những cách làm
hiệu quả, giúp sinh viên tự giác, tích cực tham gia lắp ráp mạch điện, đem đến kết quả
khả quan hơn trước.
Nghiên cứu được thực hiện tại xưởng thực hành B106, thuộc Khoa Điện - Điện tử
Trường CĐCN Thủ đức đối với hai lớp sinh viên khoá 14, bậc Cao đẳng, ngành Kỹ
Thuật Điện tử truyền thông. Thời gian thực nghiệm: từ tháng 10/ 2015 đến tháng 11/
2015. Người nghiên cứu trực tiếp giảng dạy lớp thực nghiệm CSC11302101 và lớp đối
chứng CSC11302102.
Trong phương pháp này, giảng viên tổ chức lớp học cho các sinh viên khá giỏi
trong lớp giúp đỡ các bạn yếu hơn, gặp khó khăn trong thực hành lắp ráp mạch điện.
Giảng viên hướng dẫn nhiệm vụ của các sinh viên hỗ trợ và các sinh viên nhận hỗ trợ
trước tác động. Dữ liệu được thu thập từ các bộ câu hỏi thực hiện trước và sau tác động,
kết quả quan sát hành vi của sinh viên trong giờ học
– ,
kết quả ráp mạch của sinh viên.
Qua phân tích dữ liệu, tác giả nhận thấy việc sinh viên hỗ trợ lẫn nhau trong thực
hành giúp thúc đẩy hành vi tích cực tham gia lắp ráp mạch điện của sinh viên trong giờ
học học
– , làm tăng kết quả học tập của sinh viên.
Đề tài được nghiên cứu từ thực tiễn công tác giảng dạy của tác giả, hy vọng bước
đầu giúp cho giảng viên và sinh viên thích nghi với việc vận dụng thêm một số kỹ thuật
dạy học hữu ích trong hoạt động dạy và học thực hành điện tử.
2. Giới thiệu đề tài
2.1. Cơ sở lý luận
2
ổ
ơ
d yởV
:
Với những cách tiếp cận khác nhau, có rất nhiều xu hướng đổi mới phương pháp
dạy học khác nhau. Việc đổi mới phương pháp dạy học đòi hỏi những điều kiện thích
hợp về phương tiện, cơ sở vật chất và tổ chức dạy học, điều kiện về tổ chức, quản lý.
Một số phương hướng chung về đổi mới phương pháp dạy học ở Việt nam hiện nay là:
-Cải tiến các phương pháp dạy học truyền thống.
- Kết hợp đa dạng các phương pháp dạy học.
- Vận dụng dạy học giải quyết vấn đề.
- Vận dụng dạy học theo tình huống.
- Vận dụng dạy học định hướng hành động.
- Tăng cường sử dụng phương tiện dạy học và công nghệ thông tin hợp lý hỗ trợ
dạy học.
- Sử dụng các kỹ thuật dạy học phát huy tính tích cực và sáng tạo.
- Chú trọng các phương pháp dạy học đặc thù bộ mơn.
- Bồi dưỡng phương pháp học tập tích cực cho học sinh.
Bên cạnh đó, phương pháp dạy học cịn mang tính chủ quan. Mỗi giáo viên với
kinh nghiệm riêng của mình cần xác định những phương hướng riêng để cải tiến
phương pháp dạy học và kinh nghiệm của cá nhân.
ổ
ơ
:
Chương trình đào tạo đóng vai trị vơ cùng quan trọng trong việc đảm bảo chất
lượng đào tạo ở mọi cấp học, ngành học. Xây dựng chương trình theo hướng dẫn của
Bộ và Sở Giáo dục và Đào tạo với u cầu tăng tính chun sâu về mơn học, đảm bảo
sự cân đối giữa lý thuyết và thực hành và đặc biệt là gắn với thực tiễn sản xuất, thực tế
xã hội. Khoa Điện – Điện tử Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức đã trải qua gần 4
năm đào tạo trình độ cao đẳng, theo xu hướng chung, chương trình đào tạo của Khoa
gần như được cải tiến, chỉnh sửa hàng năm và hiện nay đang tiến hành xây dựng chương
trình đào tạo theo hướng tiếp cận CDIO.
2.2. Cơ sở thực tiễn
ă
ề
d y
ề ở
TPHCM:
Theo báo Sài gon online, bài đăng “Thành Phố Hồ Chí Minh: Dạy nghề chưa đạt
hiệu quả cao” cho biết qua thực tế giám sát ở các trường nghề, cơ sở đào tạo nghề trên
địa bàn TPHCM, những vấn đề còn bất cập, tồn tại của hệ thống dạy nghề của Thành
Phố do các đại biểu HĐND Thành Phố phân tích đó là, tuy phát triển về quy mơ, đa
dạng hóa hình thức đào tạo, tiếp cận và mở rộng liên kết đào tạo nghề với quốc tế...
nhưng chất lượng đào tạo nghề nhìn chung chưa cao, yếu về trình độ, kỹ năng nghề
nghiệp; chưa gắn với yêu cầu sử dụng của thị trường lao động. Đặc biệt, sự quản lý
3
chồng chéo về dạy nghề, cộng với nguồn lực đầu tư bị phân tán, manh mún... đã khiến
hệ thống dạy nghề của TP không phát huy được năng lực, hoạt động chưa hiệu quả.
ầ ề
ă
ề
ở
ơ
TPHCM:
Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những trung tâm đào tạo nhân lực lớn của cả
nước. Hàng năm tại thành phố có trên 70.000 sinh viên các trường Đại học, Cao đẳng
tốt nghiệp ra trường. Nếu tính cả số học viên trung cấp, cơng nhân kỹ thuật và đào tạo
nghề ngắn hạn thì có khoảng 180.000 người có chun mơn có nhu cầu việc làm, trên
40% là lao động nữ. Trong đó, các ngành nghề chuyên môn kỹ thuật chiếm 40%, các
ngành nghề chuyên môn quản lý nghiệp vụ chiếm 60% tổng số ngành nghề được đào
tạo.
Theo kết quả điều tra lao động - việc làm của Tổng Cục Thống kê, sự mất cân đối
cục bộ về cung cầu lao động vẫn tiếp tục tồn tại, đặc biệt trong đó chứa đựng nghịch lý
thiếu lao động có tay nghề trong khi tỷ lệ lao động qua đào tạo lại thất nghiệp cao. Thị
trường lao động thành phố thể hiện có sự cạnh tranh khá gay gắt giữa lực lượng lao
động có kinh nghiệm – trình độ chun mơn kỹ thuật và học sinh, sinh viên tốt nghiệp
ra trường. Đối với lực lượng lao động là sinh viên mới tốt nghiệp sẽ có sự cạnh tranh
không cân sức trong thị trường lao động khi thiếu kinh nghiệm làm việc, kiến thức
chuyên ngành thực tế, thiếu về kỹ năng nghề. Một trong những vấn đề đặt ra là ngoài
nhu cầu tuyển dụng của các doanh nghiệp thì trình độ, tay nghề lao động của các học
viên từ các cơ sở giáo dục nghề nghiệp cũng là điều ảnh hướng trực tiếp đến tỷ lệ học
viên có việc làm sau khi tốt nghiệp.
Có thể nói, với việc tập trung chuyên môn, nâng cao phương pháp giảng dạy thì
chất lượng lao động tốt nghiệp từ các trường dạy nghề đã, đang và sẽ được cải thiện
đáng kể. Đó cũng chính là một trong những phương án tốt nhất, hiệu quả nhất nhằm
tháo gỡ bài toán việc làm cho học viên từ các cơ sở đào tạo nghề.
2.3. Hiện trạng:
Nhiều giảng viên giảng dạy trong Khoa Điện - Điện điện tử chia sẻ lo ngại về thái độ
học tập thiếu tích cực của sinh viên trong Khoa. Đặc biệt trong giờ thực hành, nhiều
sinh viên không tự giác thực hiện nhiệm vụ trừ phi có sự giám sát chặt chẽ, thường
xuyên của giáo viên. Một số sinh viên có tâm trạng uể oải, buồn ngủ hoặc thích làm
việc riêng, hay nghe nhạc, xem video trên điện thoại trong giờ thực hành.
Bản thân tác giả là một giảng viên giảng dạy thực hành nhiều năm, ở phần thực hành
trong môn học Kỹ thuật xung – Số bậc cao đẳng, xác nhận hiện trạng:
-Một số sinh viên ít tập trung chưa chịu khó lắp ráp mạch điện, thậm chí làm việc khác
trong giờ thực hành.
-Một số sinh viên yếu chịu khó lắp ráp mạch điện nhưng không đạt kết quả tốt.
-Một số sinh viên giỏi hoàn thành bài tập sớm cảm thấy dư thời gian, muốn làm thêm
những bài tập khác hoặc nâng cao.
4
- Kết quả kiểm tra, thi chưa cao, chưa đồng đều.
Tác giả đã thực hiện nhiều giải pháp như kiểm tra thường xun, cho điểm kém
những học sinh khơng tích cực, … nhưng khơng cải thiện được tình hình. Tác giả đã tìm
hiểu ngun nhân của những sinh viên khơng chịu khó lắp ráp mạch điện, thậm chí
buồn ngủ hay làm việc khác trong giờ thực hành (do đi làm thêm thức khuya nên buồn
ngủ trong lớp, do bản thân sinh viên cảm thấy việc học thực hành khơng có ích với
mình,…), nguyên nhân của những sinh viên yếu chịu khó lắp ráp mạch điện nhưng
khơng đạt kết quả tốt (không biết cách làm hoặc biết cách làm nhưng thiếu kỹ năng,…)
để có hướng khắc phục. Cuối cùng, tác giả đã xác định ra một nguyên nhân cơ bản nhất
trong các nguyên nhân khác đó là: Một số sinh viên chưa chịu khó lắp ráp mạch điện,
thậm chí làm việc khác trong giờ thực hành không phải họ cảm thấy việc học thực hành
khơng có ích mà do nhiều lần lắp ráp mạch không thành công nên mất tự tin vào khả
năng thực hành của mình và rơi vào tình trạng “bng trơi”. Một số sinh viên yếu chịu
khó lắp ráp mạch điện nhưng không đạt kết quả tốt là do họ thật sự thiếu kỹ năng lắp
ráp mạch (những kỹ năng này được học ở các môn học trước, hoặc đó là những sinh
viên yếu thật sự). Một số sinh viên giỏi hoàn thành bài tập sớm cảm thấy dư thời gian,
muốn làm rõ thêm vấn đề của bài học.
2.4.Giải pháp thay thế:
Sau khi tìm hiểu nguyên nhân của thực trạng, tác giả đề xuất các giải pháp thay thế:
- Giảng viên tìm cách thu hút các sinh viên ít tập trung vào thực hiện nhiệm vụ học tập
bằng việc giao nhiệm vụ, hướng dẫn trực tiếp cho những sinh viên ít tập trung trong giờ
học lắp ráp mạch.
- Giảng viên trực tiếp sửa mạch cho sinh viên yếu.
- Giảng viên phân cơng, khuyến khích sinh viên khá giỏi giúp đỡ bạn lắp ráp mạch điện.
Tác giả nhận thấy việc sinh viên hỗ trợ lẫn nhau là một trong những cách làm hiệu
quả, giúp sinh viên tự giác, tích cực tham gia lắp ráp mạch điện, đem đến kết quả khả
quan hơn trước.
Các nghiên cứu trước đây đã chỉ ra rằng việc hỗ trợ lẫn nhau có tác dụng đối với tất
cả học sinh phổ thông, bao gồm cả những học sinh có vấn đề trong việc chú ý, tìm hiểu
nội dung bài học và những vấn đề cảm xúc và hành vi. Đề tài ”Tác động của việc học
sinh trung học cơ sở hỗ trợ lẫn nhau trong lớp học đối với hành vi thực hiện nhiệm vụ
môn tốn” của nhóm nghiên cứu : Koh PuayKoon, Lee Li Li, Siti Nawal, Tan Candy &
Tan Jing Yang Trường THCS Dunman, Singapo cho thấy việc học sinh hỗ trợ lẫn nhau
là một hoạt động hữu ích, đảm bảo cho học sinh thực hiện tốt nhiệm vụ trong các giờ
học toán. Học sinh thích được tạo cơ hội liên kết và hợp tác với nhau. Hành vi trong lớp
của học sinh được cải thiện, học sinh trở thành những người học độc lập hơn. Điểm số
được cải thiện rõ rệt ở nhóm học sinh yếu.
2.5. Vấn đề nghiên cứu:
5
Việc giảng viên tổ chức cho các sinh viên khá giỏi giúp đỡ, k m cập sinh viên yếu
lắp ráp mạch điện trong môn học Kỹ thuật xung – Số liệu có làm thu hút sinh viên vào
thực hiện nhiệm vụ học tập hay khơng? Và có làm tăng cao kết quả thực hành của lớp
hay không?
2.6. Giả thuyết nghiên cứu:
Việc giảng viên tổ chức cho các sinh viên khá giỏi giúp đỡ, k m cập sinh viên yếu
lắp ráp mạch điện trong môn học Kỹ thuật xung – Số có làm thu hút sinh viên vào thực
hiện nhiệm vụ học tập và tăng cao kết quả thực hành của lớp sinh viên trong giờ học
thực hành Kỹ thuật Xung – Số ngành Kỹ Thuật Điện tử truyền thông Trường Cao đẳng
Công Nghệ Thủ Đức.
3. Phƣơng pháp:
3.1. Khách thể nghiên cứu:
Nghiên cứu được thực hiện tại xưởng thực hành B106, thuộc Khoa Điện - Điện tử
Trường CĐCN Thủ đức đối với hai lớp sinh viên khoá 14, bậc Cao đẳng, ngành Kỹ
Thuật Điện tử truyền thông. Thời gian thực nghiệm: từ tháng 10/ 2015 đến tháng 11/
2015. Người nghiên cứu trực tiếp giảng dạy lớp thực nghiệm CSC11302101 và lớp đối
chứng CSC11302102.
3.2. Thiết kế nghiên cứu:
Thiết kế sử dụng kiểm tra thực hành trước tác động và sau tác động đối với lớp
thực nghiệm CSC11302101 và lớp đối chứng CSC11302102:
Bảng 2
Lớp
Kiểm tra trước tác
Tác động
Kiểm tra sau tác
động
động
Thực nghiệm
O1
X
O3
Đối chứng
O1
–
O4
Kiểm chứng trước tác động và sau tác động bằng phép T-test độc lập.
3.3. Qui trình nghiên cứu:
Chọn hai lớp CSC11302101 và CSC11302102, Sau khi sinh viên học xong phần
“Thiết kế mạch logic tổ hợp dùng các cổng logic cơ bản”(tuần 6), kiểm tra trước tác
động bằng một bài thực hành giống nhau. Kiểm chứng sự tương đương của hai lớp bằng
phép T-test độc lập.
Chọn lớp thực nghiệm CSC11302101 và lớp đối chứng CSC11302102, xác định
tác động: Tổ chức cho sinh viên lớp thực nghiệm CSC11302101 lắp ráp mạch có sự hỗ
trợ nhau giữa các sinh viên trong lớp, có sự hỗ trợ, kiểm soát của giảng viên. Thời gian
thực hiện: Chọn thời điểm giữa học kỳ I năm học 2015- 2016, nội dung giảng dạy: phần
6
“Hoạt động của Flip-Flop JK kích cạnh” (tuần 11) - thuộc chương trình chi tiết của
mơn học Kỹ thuật xung – Số.
Kiểm tra sau tác động trên lớp thực nghiệm và lớp đối chứng: Sau khi sinh viên
học xong bài giảng dạy nhắm tác động vào lớp thực nghiệm, kiểm tra sau tác động bằng
một bài thực hành giống nhau cho cả hai lớp thực nghiệm CSC11302101 và đối chứng
CSC11302102. Kiểm chứng sự tác động của phương pháp bằng phép T-test độc lập.
3.4. Đo lƣờng:
3.4.1. Công cụ đo:
Kiểm tra sau khi học xong phần “Thiết kế mạch logic tổ hợp dùng các cổng logic cơ
bản” (trước tác động).
ề
kiể
ộng (Ph l c 3a- ề 1)
Kiểm tra sau khi học xong phần “Hoạt động của Flip-Flop JK kích cạnh”(sau tác
động).
ề
kiểm tra
ộng (Ph l c 4a- ề 2)
3.4.2. Kết quả đo
B
ểm kiể
ộng l p th c nghi m (Ph l c 3b)
B
ểm kiể
ộng l
i ch ng(Ph l c 3c)
B
ểm kiể
ộng l p th c nghi m (Ph l c 4b)
B
ểm kiể
ộng l
i ch ng(Ph l c 4c)
4. Phân tích dữ liệu và kết quả
4.1 Mô tả dữ liệu
Bảng 1: Mô tả dữ liệu hai nhóm thực nghiệm và đối chứng trước tác động.
Trước tác động
Thực nghiệm
Đối chứng
Mốt
7
7
Trung vị
7
7
Giá trị trung bình
6,741935484
6,606060606
Độ lệch chuẩn
1,590969137
1,619015788
Bảng 2: Mơ tả dữ liệu hai nhóm thực nghiệm và đối chứng sau tác động.
Sau tác động
Thực nghiệm
Đối chứng
Mốt
8
7
Trung vị
8
7
Giá trị trung bình
7,709677419
6,878787879
Độ lệch chuẩn
1,039023528
1,556389567
4.2 So sánh dữ liệu
Dùng phép kiểm chứng t-test độc lập để xác định khả năng chênh lệch giữa giá trị trung
bình của hai lớp thực nghiệm và đối chứng trước và sau tác động nhờ giá trị p (xác suất
xảy ra ngẫu nhiên):
Bảng 3: So sánh dữ liệu hai nhóm thực nghiệm và đối chứng trước và sau tác động.
7
P trước tác động
P sau tác động
0,736099
0,0072
Trước tác động: p > 0.05→ chênh lệch giá trị trung bình của hai lớp là khơng có ý
nghĩa.
Sau tác động: p <0.05→ chênh lệch giá trị trung bình của hai lớp là có ý nghĩa.
Như vậy: Trước tác động, hai lớp thực nghiệm và đối chứng được xem là tương đương.
Sau tác động, chênh lệch giữa giá trị trung bình của hai lớp thực nghiệm và đối chứng là
có ý nghĩa (do tác động mà có).
Biể
ồ
ể
b
ộng c a l
i ch
p th c nghi m.
5. Kết luận, khuyến nghị và hạn chế của đề tài
K t lu n: Tổ chức dạy học thực hành lắp ráp mạch điện thông qua việc hỗ trợ lẫn nhau
thực hiện nhiệm vụ của sinh viên đối với môn học Kỹ thuật Xung – Số có tác động nâng
cao kết quả học tập của lớp thực nghiệm CSC11302101.
Khuy n nghị: Tổ chức dạy học thực hành lắp ráp mạch điện thông qua việc hỗ trợ lẫn
nhau thực hiện nhiệm vụ của sinh viên chỉ thực sự mang lại hiệu quả khi giảng viên có
sự giám sát chặt chẽ lớp học. Nếu giảng viên quản lý lớp học không tốt sẽ có tình trạng
sinh viên khá giỏi làm hộ cho sinh viên yếu, sản phẩm thực hành là của sinh viên khá
giỏi chứ không phải của sinh viên yếu.
H n ch c
ề : Tổ chức dạy học thực hành lắp ráp mạch điện thông qua việc hỗ trợ
lẫn nhau thực hiện nhiệm vụ của sinh viên đối với môn học Kỹ thuật Xung – Số có tác
động nâng cao kết quả học tập của lớp thực nghiệm CSC11302101, đồng thời cũng làm
thay đổi hành vi và thái độ học tập theo chiều hướng tích cực. Tuy nhiên, do thời gian
8
có hạn, đề tài chỉ nghiên cứu kết quả về kỹ năng thực hành lắp ráp mạch điện, chưa
nghiên cứu thêm về các kết quả k m theo như về thay đổi hành vi và thái độ học tập của
sinh viên lớp thực nghiệm.
6. Tài liệu tham khảo
- Tài liệu tiếng Việt
1. Dự án Việt – Bỉ (2010), Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng, Nxb ĐHSP, Hà
Nội.
2. Dương Thiệu Tống (2002), Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục và tâm lý,
Nxb Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh.
3. Bộ Giáo dục và Đào tạo, “Tài liệu hướng dẫn nghiên cứu khoa học”, Nhà xuất bản
Giáo dục Việt Nam, 2013.
3. Nguyễn Văn Tuấn, “Phương pháp nghiên cứu khoa học Giáo dục”, lưu hành nội bộ,
2007.
4. Lưu Xuân Mới, Lý luận dạy học đại học, nhà xuất bản giáo dục, 2000.
5. Lê Đức Ngọc, Đo lường và đánh giá thành quả học tập, 2009.
6. web dayhoc.net.
- Tài liệu tiếng Anh
7. Phụ lục
7.1 Phụ lục 1: Phiếu khảo sát tình hình áp dụng phƣơng pháp
PHIẾU KHẢO SÁT
Chào q thầy (cô), tôi là giảng viên Khoa Điện - Điện tử Trường Cao đẳng cơng nghệ
Thủ Đức. Được biết q thầy cô đã từng dạy hoặc đang dạy các môn Thực hành điện điện tử bậc cao đẳng của Khoa, kính mong q thầy(cơ) giành một ít thời gian để điền
vào phiếu này. Thơng tin của q thầy (cơ) sẽ giúp tôi trong việc quyết định lựa chọn đề
tài nghiên cứu khoa học của mình, đề tài “
–
”
Họ và tên giảng viên được khảo sát: ....................................................................
Đơn vị công tác: Khoa Điện - Điện tử Trường Cao đẳng công nghệ Thủ Đức.
Nội dung khảo sát
Thầy (cô) điền thông tin trả lời vào cột
này
Thầy (cô) đã/ đang tham gia giảng dạy (2010-2011,
2011-2012,
2012-2013,
Thực hành điện - điện tử bậc cao đẳng vào 2013-2014, 2014-2015, 2015-2016)
năm học nào :
9
Thầy (cơ) đã từng áp dụng phương pháp
dạy học tích cực có sự hỗ trợ lẫn nhau thực
hiện nhiệm vụ của sinh viên đối với môn
học thực hành lắp ráp mạch điện chưa?
Cám ơn sự hỗ trợ của q thầy(cơ)!
Người khảo sát: Nguyễn Thị Phong
Giảng viên: Khoa Điện - Điện tử
Ngày 1 tháng 10 năm 2015
7.2 Phụ lục 2: Học phần Kỹ thật Xung – Số:
7.2 .1 Phụ lục 2a: Chƣơng trình chi tiết học phần Kỹ thật Xung – Số:
UỶ BAN NHÂN DÂN TP.HCM
TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ
THỦ ĐỨC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_____________________
CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CAO ĐẲNG
KHOA: ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
NGÀNH: CNKT ĐIỆN TỬ - TRUYỀN THƠNG
CHƢƠNG TRÌNH CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. Thông tin chung:
-
Tên học phần: KỸ THUẬT XUNG – SỐ
-
Mã học phần: CSC113021
-
Áp dụng cho chuyên ngành: Công nghệ Kỹ thuật Điện tử - Truyền thông
-
Số tín chỉ: 5 (Lý thuyết: 2; Thực hành: 3)
-
Số tiết: 120 (Lý thuyết: 30; Thực hành: 90)
-
Loại học phần: Bắt buộc
-
Điều kiện tiên quyết: Không.
2. Phân bố thời lƣợng:
10
-
Lý thuyết: 25 tiết
-
Bài tập: 5 tiết
-
Thảo luận: 0 tiết
-
Thực hành, thí nghiệm, thực tập: 90 tiết
-
Tự học, tự nghiên cứu: 60 tiết
3. Mục tiêu của học phần: Sau khi học xong học phần này sinh viên có khả năng
-
Kiến thức:
o Phương pháp tạo xung và biến đổi dạng xung: mạch dùng linh kiện thụ động
R,L,C; mạch xén, mạch kẹp, mạch so sánh, dao động đa hài;
o Nguyên lý hoạt động của các cổng logic cơ bản, hệ tổ hợp, Flip-Flop và bộ
đếm;
o Thiết kế được các mạch số cơ bản của hệ thổ hợp, Flip-Flop và bộ đếm.
-
Kỹ năng:
o Trình bày các mạch tạo xung;
o Thiết kế các hệ thống số;
-
Thái độ:
o Có tinh thần học tập, r n luyện và nâng cao kiến thức, kỹ năng một cách tích
cực;
4. Mơ tả học phần:
-
Khái niệm cơ bản về các mạch kỹ thuật xung như mạch xén, mạch kẹp, mạch so
sánh, mạch dao động. Các mạch kỹ thuật số như hệ tổ hợp, Flip- Flop, bộ đếm;
-
Giới thiệu về nguyên lý hoạt động của các mạch cụ thể, ứng dụng và phương
pháp thiết kế mạch số theo yêu kỹ thuật.
5. Nội dung chi tiết học phần:
Số tiết
Nội dung
PHẦN I: KỸ THUẬT XUNG
1. Mạch xén, mạch kẹp, mạch so sánh
Mạch xén điện áp dùng diode
Mạch kẹp điện áp dùng diode
Mạch so sánh dùng Op-Amp
2. Mạch dao động
2.1. Đại cương về mạch đa hài
2.2. Mạch dao động đa hài phi ổn dùng BJT
Lý thuyết
Bài tập/Thực
hành
4
16
4
14
11
2.3. Mạch dao động đa hài phi ổn dùng IC
555
2.4. Mạch dao động đa hài đơn ổn dùng IC
555
PHẦN II: KỸ THUẬT SỐ
1. Các hệ thống số và số học nhị phân
Khái niệm
Hệ nhị phân (Binary)
Chuyển đổi nhị phân – thập phân
Hệ thập lục phân (Hex)
Chuyển đổi nhị phân – Hex
Chuyển đổi Hex – thập phân
Cộng số nhị phân
Biểu diễn nhị phân BCD
2. Các cổng logic cơ bản
Khái niệm hằng và biến số Boole
Bảng sự thật
Các cổng logic: NOT, AND, OR, NAND,
NOR, XOR.
Mô tả đại số của mạch logic tổ hợp
Thiết kế mạch logic tổ hợp dùng các cổng cơ
bản.
Xác định ngõ ra của mạch logic tổ hợp
Sự cho phép (Enabling), không cho phép
(Disabling) cổng AND, OR.
Đại số Boole và định lý De Morgan
Ứng dụng cổng logic
3. Hệ tổ hợp
Khái niệm
Phương pháp biểu diễn hàm đại số Boole
Phương pháp rút gọn hàm Boole
4. Flip-Flop và Bộ đếm
Giới thiệu
Hoạt động của Flip-Flop D kích cạnh
Hoạt động của Flip-Flop JK kích cạnh
Bộ đếm
Tổng số
6
6
20
6
20
4
20
30
90
6. Nhiệm vụ của sinh viên:
Nhiệm vụ
Dự lớp
Bài tập, kiểm tra
Yêu cầu
Lên lớp đầy đủ theo yêu cầu giáo viên.
Làm các bài tập, kiểm tra theo yêu cầu của
Ghi chú
12
giáo viên.
Tài liệu và trang thiết bị thực tập, thí
nghiệm.
Dụng cụ học tập
Khác
7. Hình thức kiểm tra- đánh giá: (Áp dụng thang điểm 10).
7.1. Kiểm tra – đánh giá quá trình:
Hình thức kiểm tra
Số lần kiểm tra
Trọng số
Thường xuyên
2 cột điểm (Hệ số 1)
10%
Định kỳ
5 cột điểm (Hệ số 2)
40%
Ghi chú
Thuyết trình
Thảo luận
Báo cáo, bản thu hoạch
Khác
7.2. Thi cuối kỳ:
Hình thức thi
Tự luận, kết hợp trắc
nghiệm
Thời gian
Trọng số
60 phút
50%
Ghi chú
7. Tài liệu học tập:
Loại tài liệu
Tài liệu bắt buộc
Tài liệu tham
khảo tham khảo
Khác
Tên tài liệu
[1] Nguyễn Viết Nguyên, Kỹ thuật số, NXB
Giáo dục, 2009
Ghi chú
[1] Nguyễn Thuý Vân - Kỹ thuật số - NXB
KHKT -2006
[2] Nguyễn Tấn Phước - Kỹ thuật xung NXB TP.HCM – 2005
Tài liệu giảng dạy trường Cao đẳng Công
nghệ Thủ Đức
TpHCM, ngày.... tháng….. năm 201
HIỆU TRƢỞNG
TRƢỞNG KHOA
TRƢỞNG BỘ MÔN
13
7.2 .2. Phụ lục 2b: Lịch giảng dạy học phần Kỹ thật Xung – Số, năm học 20152016:
14
15
7.3. Phụ lục 3: Kiểm tra trƣớc tác động
7.3.1. Phụ lục 3a: Đề và đáp án kiểm tra trƣớc tác động
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC
KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ
ĐỀ KIỂM TRA THỰC HÀNH
HỌC PHẦN: KỸ THUẬT XUNG – SỐ
MÃ HỌC PHẦN: CSC113021
THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
ĐỀ SOÁ: 01
KHOÁ HỌC/LỚP:
CSC11302101,2
NĂM HỌC: 2015– 2016
TÊN BÀI KIỂM TRA: LẮP RÁP MẠCH CỘNG NHỊ PHÂN TOÀN PHẦN
I. NỘI DUNG: Lắp ráp, khảo sát mạch cộng nhị phân toàn phần.
Sơ đồ nguyên lý mạch cộng nhị phân toàn phần.
II. YÊU CẦU:
1. Kỹ thuật:
- Lắp ráp mạch cộng nhị phân toàn phần theo sơ đồ nguyên lý lên testboard.
- Cấp nguồn kiểm tra mạch.
- Giải trình kết quả hoạt động của mạch theo yêu cầu.
2. Các yêu cầu khác:
- Thao tác: Chính xác .
- Tổ chức: Sắp xếp thiết bị gọn gàng, tơm tất.
- An toàn: An toàn cho người và thiết bị .
- Thời gian: Đúng thời gian qui định.
16
III. THIẾT BỊ ĐẶC BIỆT: Modul nguồn thực hành Kỹ thuật số, VOM, Testboard, bộ
dụng cụ thực hành.
IV. THANG ĐIỂM:
Stt
1.Các yếu tố kỹ thuật:
6 điểm
1
Bố trí linh kiện trên testboard hợp lý.
1
2
3
4
5
6
Cấp đúng nguồn, mass cho các IC cổng.
Đi dây gọn gàng, thẩm mỹ.
Mạch hoạt động tốt, không nhiễu.
Kiểm tra được hoạt động của mạch.
Giải trình được kết quả hoạt động của mạch theo
yêu cầu.
2. Các yêu cầu khác:
Thao tác thuần thục.
Sắp xếp thiết bị gọn gàng, tơm tất.
An toàn cho người và thiết bị, không gây chạm
chập, cháy nổ.
Thời gian: Hoàn thành bài thi sớm hơn hoặc
bằng 90 phút.
TỔNG CỘNG:
1
1
1
1
1
7
8
9
10
Ghi chú
4 điểm
1
1
1
1
10
TP. HCM, ngày 19 tháng 10 năm 2015
TRƢỞNG KHOA/ BỘ MÔN
GIẢNG VIÊN RA ĐỀ
yễ
ịP
17
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC
KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ
ĐÁP ÁN KIỂM TRA THỰC HÀNH
HỌC PHẦN: KỸ THUẬT XUNG – SỐ
MÃ HỌC PHẦN: CSC113021
THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
ĐỀ SOÁ: 01
KHOÁ HỌC/LỚP:
CSC11302101,2
NĂM HỌC: 2015– 2016
TÊN BÀI KIỂM TRA: LẮP RÁP MẠCH CỘNG NHỊ PHÂN TOÀN PHẦN
NỘI DUNG ĐÁP ÁN:
Stt
1.Các yếu tố kỹ thuật:
6 điểm
1
Bố trí linh kiện trên testboard hợp lý.
1
2
3
4
5
6
Cấp đúng nguồn, mass cho các IC cổng.
Đi dây gọn gang, thẩm mỹ.
Mạch hoạt động tốt, không nhiễu.
Kiểm tra được hoạt động của mạch.
Giải trình được kết quả hoạt động của mạch theo yêu cầu.
2. Các yêu cầu khác:
Thao tác thuần thục
Sắp xếp thiết bị gọn gàng, tơm tất.
An toàn cho người và thiết bị, không gây chạm chập, cháy
nổ.
Thời gian: Hoàn thành bài thi sớm hơn hoặc bằng 90 phút.
TỔNG CỘNG:
1
1
1
1
1
7
8
9
10
4 điểm
1
1
1
1
10
TP. HCM, ngày 19 tháng 10 năm 2015
TRƢỞNG KHOA/ BỘ MÔN
GIẢNG VIÊN
yễ
ịP
18
7.3.2. Phụ lục 3b: Bảng điểm kiểm tra trƣớc tác động lớp thực nghiệm
Năm học: 2015-2016
Học phần: Kỹ thuật xung-số
Mã Số
Lớp
Ngày Sinh
Điểm
1
1451DT1190
CD14DT2
Lưu
Ađam
02/06/1994
7
2
1451DT0427
CD14DT1
Nguyễn Thị
Quỳnh
Chiêu
28/08/1996
6
3
1451DT0992
CD14DT1
Lương Chí
Cơng
19/02/1996
7
4
1451DT0387
CD14DT1
Trần Quốc
Cường
17/11/1996
8
5
1451DT2357
CD14DT2
Lê Ngọc
Danh
10/02/1996
4
6
1451DT1379
CD14DT1
Nguyễn Thị
Thùy
Dun
02/11/1996
7
7
1451DT0360
CD14DT1
Nguyễn Châu
Hải
20/12/1996
7
8
1451DT2360
CD14DT1
Nguyễn Quang
Hiển
01/06/1996
7
9
1451DT0437
CD14DT1
Lê Khắc
Hiếu
02/08/1995
6
10
1451DT1250
CD14DT1
Lê Thanh
Huỳnh
29/10/1995
4
11
1451DT2048
CD14DT1
Nguyễn Duy
Khánh
01/09/1996
8
12
1451DT0543
CD14DT1
Lương Thanh
Lâm
26/04/1996
6
13
1451DT0487
CD14DT1
Trần Bảo
Ngọc
13/03/1996
8
14
1451DT2363
CD14DT1
Nguyễn Hồng
Khánh
Ngun
25/02/1996
8
15
1451DT2263
CD14DT2
Đặng Đức
Ninh
27/01/1996
7
16
1451DT1681
CD14DT2
Lê Đình
Phương
08/08/1996
3
17
1451DT0196
CD14DT1
Nguyễn Trí
Qn
26/02/1995
10
18
1451DT0773
CD14DT1
Võ Xn
Quang
16/06/1996
8
19
1451DT2275
CD14DT2
Phạm Minh
Tài
19/09/1996
7
20
1451DT0185
CD14DT1
Nguyễn Duy
Thành
04/10/1996
7
21
1451DT2346
CD14DT2
Nguyễn Tấn
Thành
05/02/1995
8
22
1451DT0098
CD14DT1
Hồ Cảnh
Thịnh
27/01/1989
7
23
1451DT1184
CD14DT1
Nguyễn Xn
Thịnh
03/05/1996
6
24
1451DT0557
CD14DT1
Trần Thái
Thọ
09/01/1995
5
25
1451DT0325
CD14DT1
Dương Hồi
Thơng
26/02/1996
8
26
1451DT0240
CD14DT1
Phốn Minh
Thơng
21/10/1996
6
27
1451DT0770
CD14DT1
Nguyễn Hồng
Tiến
12/06/1996
7
28
1451DT0079
CD14DT1
Nguyễn Duy
Tính
01/08/1996
10
29
1451DT0456
CD14DT1
Lê Khắc
Tuấn
26/11/1995
7
30
1451DT0587
CD14DT1
Trần Quang
Tuấn
28/06/1993
6
31
1451DT0907
CD14DT1
Tiêu Thị Hồng
Vân
17/02/1996
4
STT
Họ Lót
Tên
19
7.3.3. Phụ lục 3c: Bảng điểm kiểm tra trƣớc tác động lớp đối chứng
DANH SÁCH SINH VIÊN TRONG LỚP HỌC PHẦN
Năm học: 2015-2016
Học kỳ: HK01
Học phần: Kỹ thuật xung- Mã học
phần:CSC11302102
số
STT
Mã Số
Lớp
Họ Lót
Tên
Ngày Sinh
Điểm
1
1451DT2125
CD14DT2
Lê Tuấn
Anh
04/08/1994
7
2
1451DT1345
CD14DT1
Ngơ Tuấn
Anh
20/11/1996
4
3
1451DT2077
CD14DT2
Phạm Trắc
Bá
23/11/1996
7
4
1451DT1308
CD14DT1
Nguyễn Thành
Châu
20/08/1996
10
5
1451DT2218
CD14DT2
Nguyễn Phước
Chính
08/03/1995
4
6
1451DT2474
CD14DT1
Phan Văn
Cường
26/12/1994
7
7
1451DT2069
CD14DT2
Nguyễn Văn Minh
Dương
03/05/1996
7
8
1351DT0697
CD13DT3
Trần Văn
Hiệp
28/11/1995
8
9
1351DT0452
CD13DT1
Vũ Thị
Hương
20/08/1995
6
10
1451DT1691
CD14DT2
Trần Đăng
Kha
06/10/1995
3
11
1451DT0318
CD14DT1
Nguyễn Văn
Khoa
25/01/1996
7
12
1351DT1707
CD13DT3
Phạm Việt
Khoa
03/12/1995
6
13
1451DT1264
CD14DT1
Võ Anh Trúc
Linh
14/07/1996
8
14
1451DT0545
CD14DT1
Đặng Thanh
Mộng
26/05/1996
9
15
1351DT1576
CD13DT3
Lê Khơi
Ngun
09/04/1994
8
16
1451DT1484
CD14DT2
Nguyễn Hữu
Nhân
14/06/1996
4
17
1451DT2014
CD14DT2
Tăng Đặng
Nhất
10/09/1996
8
18
1451DT2071
CD14DT2
Nguyễn Đức
Phúc
18/05/1996
8
19
1451DT1396
CD14DT2
Trần Minh
Quang
10/02/1994
7
20
1451DT0699
CD14DT1
Trần Ngọc
Quảng
26/10/1996
7
21
1451DT0630
CD14DT1
Lê Đức
Tài
20/11/1991
8
22
1451DT2220
CD14DT2
Nguyễn Hồi
Tâm
23/03/1996
7
23
1451DT2202
CD14DT2
Nguyễn Minh
Thắng
05/02/1995
6
24
1451DT2175
CD14DT2
Nguyễn Ngọc
Thắng
03/12/1996
6
25
1351DT1650
CD13DT1
Nguyễn Thị Thu
Thảo
02/02/1995
7
26
1451DT0728
CD14DT1
Nguyễn Tấn
Thịnh
22/12/1995
6
27
1451DT2374
CD14DT2
Lê Khánh
Tiến
18/10/1996
7
28
1451DT2404
CD14DT2
Mã Văn
Trọng
10/07/1995
8
29
1451DT1262
CD14DT1
Nguyễn Thị Thanh
Trúc
18/06/1996
7
30
1451DT0923
CD14DT1
Đặng Tấn
Truyền
26/08/1996
6
31
1351DT1542
CD13DT3
Vũ Văn
Tuấn
10/03/1995
5
32
1451DT1954
CD14DT2
Phan Thanh
Tùng
26/01/1996
7
33
1451DT2095
CD14DT2
Trần Xuân
Vĩnh
18/03/1995
3
20
7.4. Phụ lục 4: Kiểm tra sau tác động
7.4.1. Phụ lục 4a: Đề và đáp án kiểm tra sau tác động
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC
KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ
ĐỀ KIỂM TRA THỰC HÀNH
HỌC PHẦN: KỸ THUẬT XUNG – SỐ
MÃ HỌC PHẦN: CSC113021
THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
ĐỀ SOÁ: 02
KHOÁ HỌC/LỚP:
CSC11302101,2
NĂM HỌC: 2015– 2016
TÊN BÀI KIỂM TRA: LẮP RÁP MẠCH ĐẾM NHỊ PHÂN 4 BÍT
DÙNG FLIP-FLOP JK
I. NỘI DUNG: Lắp ráp, khảo sát mạch đếm nhị phân 4 bít dùng Flip-flop JK.
Mạch đếm nhị phân 4 bít dùng Flip-flop JK
II. YÊU CẦU:
1. Kỹ thuật:
- Lắp ráp mạch chia tần số dùng Flip-flop JK theo sơ đồ nguyên lý lên testboard.
- Cấp nguồn kiểm tra mạch.
- Giải trình kết quả hoạt động của mạch theo yêu cầu.
2. Các yêu cầu khác:
- Thao tác: Chính xác .
- Tổ chức: Sắp xếp thiết bị gọn gàng, tơm tất.
- An toàn: An toàn cho người và thiết bị .
- Thời gian: Đúng thời gian qui định.
III. THIẾT BỊ ĐẶC BIỆT: Modul nguồn thực hành Kỹ thuật số, VOM, Testboard, bộ
dụng cụ thực hành.
21
V. THANG ĐIỂM:
Stt
1.Các yếu tố kỹ thuật:
6 điểm
1
Bố trí linh kiện trên testboard hợp lý.
1
2
Cấp đúng nguồn, mass cho các IC chứa
Flip-flop.
Đi dây gọn gàng, thẩm mỹ.
Mạch hoạt động tốt, khơng nhiễu.
Kiểm tra được hoạt động của mạch.
Giải trình được kết quả hoạt động của
mạch theo yêu cầu.
2. Các yêu cầu khác:
Thao tác thuần thục
Sắp xếp thiết bị gọn gàng, tơm tất.
An tồn cho người và thiết bị, khơng gây
chạm chập, cháy nổ.
Thời gian: Hoàn thành bài thi sớm hơn
hoặc bằng 90 phút.
TỔNG CỘNG:
1
3
4
5
6
7
8
9
10
Ghi chú
1
1
1
1
4 điểm
1
1
1
1
10
TP. HCM, ngày 16 tháng 11 năm 2015
TRƢỞNG KHOA/ BỘ MÔN
GIẢNG VIÊN RA ĐỀ
yễ
ịP
22
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC
KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ
ĐỀ KIỂM TRA THỰC HÀNH
HỌC PHẦN: KỸ THUẬT XUNG – SỐ
MÃ HỌC PHẦN: CSC113021
THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
ĐỀ SOÁ: 02
KHOÁ HỌC/LỚP:
CSC11302101,2
NĂM HỌC: 2015– 2016
TÊN BÀI KIỂM TRA: LẮP RÁP MẠCH MẠCH ĐẾM NHỊ PHÂN 4 BÍT
DÙNG FLIP-FLOP JK
NỘI DUNG ĐÁP ÁN:
Stt
1.Các yếu tố kỹ thuật:
6 điểm
1
Bố trí linh kiện trên testboard hợp lý.
1
2
3
4
5
6
Cấp đúng nguồn, mass cho các IC chứa Flip-flop.
Đi dây gọn gàng, thẩm mỹ.
Mạch hoạt động tốt, không nhiễu.
Kiểm tra được hoạt động của mạch.
Giải trình được kết quả hoạt động của mạch theo yêu
cầu.
2. Các yêu cầu khác:
Thao tác thuần thục
Sắp xếp thiết bị gọn gàng, tơm tất.
An tồn cho người và thiết bị, khơng gây chạm chập,
cháy nổ.
Thời gian: Hoàn thành bài thi sớm hơn hoặc bằng 90
phút.
TỔNG CỘNG:
1
1
1
1
1
7
8
9
10
4 điểm
1
1
1
1
10
TP. HCM, ngày 16 tháng 11 năm 2015
TRƢỞNG KHOA/ BỘ MÔN
GIẢNG VIÊN
yễ
ịP
23
7.4.2. Phụ lục 4b: Bảng điểm kiểm tra sau tác động lớp thực nghiệm
Năm học: 2015-2016
Học phần: Kỹ thuật xung-số
STT
Mã Số
Lớp
Họ Lót
Tên
Ngày Sinh
Điểm
1
1451DT1190
CD14DT2
Lưu
Ađam
02/06/1994
8
2
1451DT0427
CD14DT1
Nguyễn Thị Quỳnh
Chiêu
28/08/1996
7
3
1451DT0992
CD14DT1
Lương Chí
Cơng
19/02/1996
7
4
1451DT0387
CD14DT1
Trần Quốc
Cường
17/11/1996
9
5
1451DT2357
CD14DT2
Lê Ngọc
Danh
10/02/1996
7
6
1451DT1379
CD14DT1
Nguyễn Thị Thùy
Dun
02/11/1996
8
7
1451DT0360
CD14DT1
Nguyễn Châu
Hải
20/12/1996
8
8
1451DT2360
CD14DT1
Nguyễn Quang
Hiển
01/06/1996
8
9
1451DT0437
CD14DT1
Lê Khắc
Hiếu
02/08/1995
7
10
1451DT1250
CD14DT1
Lê Thanh
Huỳnh
29/10/1995
7
11
1451DT2048
CD14DT1
Nguyễn Duy
Khánh
01/09/1996
10
12
1451DT0543
CD14DT1
Lương Thanh
Lâm
26/04/1996
6
13
1451DT0487
CD14DT1
Trần Bảo
Ngọc
13/03/1996
8
14
1451DT2363
CD14DT1
Nguyễn Hoàng Khánh
Nguyên
25/02/1996
8
15
1451DT2263
CD14DT2
Đặng Đức
Ninh
27/01/1996
8
16
1451DT1681
CD14DT2
Lê Đình
Phương
08/08/1996
7
17
1451DT0196
CD14DT1
Nguyễn Trí
Qn
26/02/1995
9
18
1451DT0773
CD14DT1
Võ Xn
Quang
16/06/1996
8
19
1451DT2275
CD14DT2
Phạm Minh
Tài
19/09/1996
8
20
1451DT0185
CD14DT1
Nguyễn Duy
Thành
04/10/1996
8
21
1451DT2346
CD14DT2
Nguyễn Tấn
Thành
05/02/1995
8
22
1451DT0098
CD14DT1
Hồ Cảnh
Thịnh
27/01/1989
9
23
1451DT1184
CD14DT1
Nguyễn Xn
Thịnh
03/05/1996
7
24
1451DT0557
CD14DT1
Trần Thái
Thọ
09/01/1995
6
25
1451DT0325
CD14DT1
Dương Hồi
Thơng
26/02/1996
9
26
1451DT0240
CD14DT1
Phốn Minh
Thơng
21/10/1996
7
27
1451DT0770
CD14DT1
Nguyễn Hồng
Tiến
12/06/1996
7
28
1451DT0079
CD14DT1
Nguyễn Duy
Tính
01/08/1996
10
29
1451DT0456
CD14DT1
Lê Khắc
Tuấn
26/11/1995
7
30
1451DT0587
CD14DT1
Trần Quang
Tuấn
28/06/1993
7
31
1451DT0907
CD14DT1
Tiêu Thị Hồng
Vân
17/02/1996
6
24