KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG HỌC THÁNG 10.
LỚP MẪU GIÁO LỚN.
CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH
Thêi gian thùc hiƯn tõ ngµy 19/10 - 06/11/2015
Thư Lĩnh vực
phát triển
Tuần 2:
Đồ dùng gia đình
bé
(26/10 - 30/10)
- Bật xa tối thiểu 40- - Đi trên dây dây
50cm
đặt trên sàn
Đật và bắt bóng tại
chổ.
Tuần 3:
Họ hàng trong gia
đình
(2/11 - 6/11)
- Đi thay đổi tốc độ
hướng dích dắc
theo hiệu lệnh
PTNN
- Thơ: Giữa vòng
gió thơm.
- Thơ: Thương ơng.
- Chuyện: Ba cơ
gái
PTNT
- Quy mơ gia đình
nhỏ, gia đình lớn.
- Phân loại đồ dùng
trong gia đình.
- MQH giữa các
thành viên trong
gia đình
PTTM
- Cắt dán ngơi nhà
từ các hình học
- Vẽ ấm trà.
- Vẽ người thân
trong gia đình.
PTNN
- TCCC; e, ê
- LQCC: u, ư.
- TCCC: u, ư
PTNT
- Xác định vị trí phía - Đếm đến 7, nhận
- Nhận biết MQH
phải, phía trái của
biết các nhóm có 7 hơn kém trong
đối tượng khác
đối tượng, nhận biết phạm vi 7
chữ số 7.
PTTM
- Dạy hát: ông cháu
Nghe hát : ru em
TC :
PTTC
2
3
Tuần 1: Gia đình
củabé
( 19 - 23/10)
4
5
6
- Dạy VĐ: Múa cho
mẹ xem.
Nghe hát : ba ngọn
nến lung linh
TC:
- Nghe hát: khúc
hát ru người mẹ trẻ
Ôn vận động: Múa
cho mẹ xem
TC :
CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH.
Thêi gian thùc hiƯn tõ ngµy 19/10 - 06/11/2015
. Mục tiêu chủ đề:
1. Phát triển thể chất:
- Trẻ biết phối hợp chân tay nhịp nhàng khi thực hiện vận động.
- Trẻ biết Bật xa tối thiểu 40-50cm, Đi trên dây dây đặt trên sàn
Đật và bắt bóng tại chổ, Đi thay đổi tốc độ hướng dích dắc theo hiệu lệnh.
- Biết tập các động tác trong bài thể dục sáng và BTPTC.
- Trẻ biết rữa tay bằng xà phòng, có thói quen vệ sinh sạch sẽ.
- Giữ đầu tóc và quần áo gọn gàng.
- Trẻ tự mặc và cởi quần áo.
2. Phát triển nhận thức:
- Trẻ biết xác định vị trí phía trái, phía phải của người khác. Đếm đến 7, nhận biết
các nhóm có 7 đối tượng, nhận biết chữ số 7. Nhận biết MQH hơn kém trong phạm
vi 7. Xác định vị trí phía phải, phía trái của đối tượng khác.
- Biết quy mơ gia đình nhỏ, gia đình lớn. Phân loại đồ dùng trong gia đình. MQH
giữa các thành viên trong gia đình.
- Biết cách giao tiếp ứng xữ phù hợp với truyền thống văn hóa gia đình.
- Có thói quen hành vi văn minh trong ăn uống.
3. Phát triển ngôn ngữ:
- Trẻ tự tin trong việc sữ dụng ngôn ngữ để giao tiếp.
- Tạo ra các chữ viết, chữ số và các hình có thể nhận ra.
- Hiểu và thuộc bài thơ: Giữa vòng gió thơm, thương ơng.
- Hiểu và kể lại được câu chuyện: Ba cô gái.
- Đọc thuộc chữ cái: e, ê, u, ư.
4. Phát triển tình cảm xã hội:
- Trẻ miêu tả được đặc điểm của người thân qua nét vẽ, mầu sắc.
- Biết nhận xét và giữ gìn sản phẩm của bạn, của mình.
- Biết giữ gìn và bảo vệ môi trường sạch đẹp, thực hiện các nền nếp, quy định ở
trường, lớp, ở nhà, nơi cơng cộng.
- Nói được khả năng sở thích của bạn và người thân.
- Trao đổi ý kiến của mình với bạn. Biết đề nghị sự giúp đở cuả người khác khi cân
thiết.
- Nói được một số thông tin quan trọng về bản thân và gia đình.
- Trẻ biết được tình cảm họ hàng trong gia đình.
5. Phát triển thẩm mỹ:
- Biết hát và VĐ một số bài hát thuộc chủ đề gia đình.
- Nhận ra giai điệu ( Vui, êm dịu, buồn) của các bài hát hoặc bản nhạc).
- Biết phối hợp các đường nét, màu sắc qua kĩ năng vẽ, nặn, xé dán tập sản phẩm
về gia đình.
- Biết bảo quản sử dụng tiết kiệm đồ dùng, đồ chơi của bản thân và gia đình.
- Giữ gìn nhà cửa sạch sẽ gọn gàng ngăn nắp.
KÕ ho¹ch T̀N 2: ĐỜ DÙNG GIA ĐÌNH BÉ.
Thêi gian thùc hiƯn: Tõ ngµy 26/10 - 30/10/2015
Nội
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
dung
Đón tre - Nhắc nhở phụ huynh đưa trẻ đi học chuyên cần.
- Thay đổi hành vi và thể hiện cảm xúc phù hợp.
Thể
dục
sáng
Thứ 6
1. Khởi động : Cho trẻ đi thành vòng tròn kết hợpp các kiểu đi khác
nhau: Đi mép ngoài bàn chân, đi khụy gối, chạy thay đổi tốc độ theo
hiệu lệnh
2. Trọng động : BTPTC
HH: Thổi bóng bay.
TV: Hai tay giang ngang đưa lên cao.
2l – 8n
BL: Đứng nghiêng người sang hai bên. 2l – 8n
C: Ngồi khụyu gối.
2l – 8n
B: Bật tại chổ.
2l – 8n
3. Hời tỉnh :
- Trẻ đi lại nhẹ nhàng hít thở sâu.
- Điểm danh
Tro
- Nói được khả năng sở thích của bạn và người thân.
chuyện
Vệ sinh - Giữ đầu tóc và quần áo gọn gàng.
Ăn
- Sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác.
Ngu
- Tự gập quần áo đúng nơi quy định.
- Nghe nhạc bài: Ru con.
Hoạt
động
góc
I. Mục tiêu:
Trẻ biết chọn góc chơi cho mình.
Trẻ biết phân cơng vai chơi trong nhóm của mình.
Trẻ về đúng góc chơi mà mình đã chọn và thể hiện được vai chơi, trẻ
hòa nhập vào nhóm chơi.
- Góc phân vai: Chơi gia đình, nấu ăn, bán các loại đồ dùng trong gia
đình.
- Góc xây dựng: Xếp hình các thành viên trong gia đình, xây dựng ngôi
nhà của bé.
- Góc nghệ thuật: Tô màu, vẽ tranh. Xé, dán đồ dùng trong gia đình.
Cắt dán, bồi màu về ngôi nhà.
- Góc học tập: Xem tranh, làm tập sách sưu tầm những đồ dùng trong
gia đình, sử dụng vở tập tô. Cho trẻ phát âm các chữ cái. Trẻ chơi lô về
nhận biết đồ dùng trong gia đình. Tơ nối những nhóm đồ dùng có số
lượng 7.
- Góc thiên nhiên: Chơi với cát nước, in hình lên cát. Tưới nước cho
cây.
Trẻ chơi đồn kết khơng tranh giành đồ chơi của bạn, trẻ lấy cất đồ chơi
gọn gàng đúng nơi quy định.
92 – 95% trẻ đạt yêu cầu.
I. Chuẩn bị:
- Góc phân vai: Đồ chơi gia đình, các loại đồ dùng trong gia đình…..
- Góc xây dựng: Cây xanh, lắp ghép, gạch, hoa…..
- Góc học tâp: Tranh ảnh về gia đình, những đồ dùng gia đình, keo, kéo,
bút màu, vở tập tô. Tranh tô nối số lượng 7.
- Góc nghệ thuật: Bút màu, giấy, màu nước, tranh ảnh về đồ dùng gia
đình, ngơi nhà.
- Góc thiên nhiên: Cát nước, khăn lau, hình rỡng….
II. Nợi dung chơi:
- Góc phân vai: Chơi gia đình, nấu ăn, bán các loại đồ dùng trong gia
đình.
- Góc xây dựng: Xếp hình các thành viên trong gia đình, xây dựng ngơi
nhà của bé.
- Góc nghệ thuật: Tô màu, vẽ tranh. Xé, dán đồ dùng trong gia đình.
Cắt dán, bồi màu về ngơi nhà.
- Góc học tập: Xem tranh, làm tập sách sưu tầm những đồ dùng trong
gia đình, sử dụng vở tập tô. Cho trẻ phát âm các chữ cái. Trẻ chơi lơ về
nhận biết đồ dùng trong gia đình. Tơ nối những nhóm đồ dùng có số
lượng 7.
- Góc thiên nhiên: Chơi với cát nước, in hình lên cát. Tưới nước cho
cây.
III. Tiến hành:
Hoạt đợng 1: Ởn định gây hứng thú.
- Cho trẻ ngồi quanh cô và hát bài: “Ba ngọn nến lung linh”. Hoặc đọc
thơ về chủ đề.
- Bài hát nói về gì?
- Trong mỡi chúng ta ai ai cũng có một gia đình và những người thân
u. Mỡi gia đình đều cần có những đồ dùng sinh hoạt hàng ngày.
Con hãy kể về những đồ dùng có ở gia đình của mình cho cơ và bạn
cùng nghe?
Các con hãy thể hiện tình cảm của mình với gia đình qua hoạt động ở
các góc chơi nhé.
Hoạt đợng 2: Thỏa thuận trước khi chơi.
- Góc xây dựng: Hôm nay các chú kĩ sư, công nhân xây dựng sẽ thiết kế
và xây dựng ngơi nhà thân u của gia đình mình.
- Góc phân vai: Đến với góc phân vai các bạn sẽ được đóng vai các
thành viên trong một gia đình cùng chăm sóc lẫn nhau và nấu những
món ăn ngon cho gia đình của mình. Ở đó các bạn còn làm cô bán hàng
bán các loại đồ dùng cần cho các gia đình nữa đấy.
- Góc nghệ thuật: Các họa sĩ tí hon dùng đơi bàn tay khéo léo của mình
để Tơ màu, vẽ tranh. Xé, dán đồ dùng trong gia đình. Cắt dán, bồi màu
về ngôi nhà.
- Góc học tập: Các con sẽ cùng nhau Xem tranh , làm tập sách sưu tầm
những đồ dùng trong gia đình. Trẻ chơi lơ tơ về nhận biết đồ dùng trong
gia đình. Tơ nối những nhóm đồ dùng có số lượng 7. ơn chữ cái, chữ số
mà các con đã được học. Những bạn nào chưa hồn thành vở tập tơ thi
đến đó để hồn thành vỡ của mình.
- Góc thiên nhiên: Ngồi kia là góc thiên nhiên ở đó, Các bạn cùng
nhau chơi với cát nước, in hình lên cát, Tưới nước cho cây.
Trước khi về góc chơi của mình các con phải nhớ trong q trình
chơi các con khơng nói chuyện giữ trật tự ở góc chơi của mình, khơng
được tranh dành đồ chơi của nhau, các bạn ở góc thiên nhiên cẩn thận
khơng làm cát nước vây bẩn.....các con nhớ chưa?
Cô mời các con hãy đến với góc chơi của mình nào!
Hoạt đợng 3: Qúa trình chơi
- Trẻ về góc chơi, cơ hướng dẫn trẻ cùng nhau thảo luận chọn trưởng
nhóm và phân vai chơi.
Cơ bao qt q trình trẻ chơi, giúp trẻ thể hiện được vai chơi của
mình, tạo sản phẩm ở góc chơi…..chú ý những trẻ chưa thể hiện được
vai chơi để hướng dẫn cho trẻ.
Dạy trẻ Nói được khả năng và sở thích của bạn và người thân.
Hoạt đợng 4: Nhận xét sau khi chơi.
Cuối giờ chơi cô đi đến từng góc chơi và nhận xét q trình trẻ chơi.
Cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi và tập trung trẻ lại giữa lớp, Cô nhận
xét chung và tuyên dương trẻ chơi tốt, nhắc nhở trẻ chưa thể hiện được
vai chơi lần sau cố gắng.
+ Cho trẻ cắm hoa.
Kết thúc giờ chơi.
Hoạt
đợng
học
* Đi trên dây
dây đặt trên
sàn
Đật và bắt
bóng tại chổ.
*Thơ:
Thương ông.
Hoạt
* Xem tranh
trò chuyện
về đồ dùng
* Phân loại
đồ dùng
trong gia
đình.
* Vẽ ấm trà. * Đếm đến
7, nhận biết
các nhóm
có 7 đối
tượng, nhận
biết chữ số
7.
* Dạy VĐ:
Múa cho mẹ
xem
- Nghe hát :
ba ngọn nến
lung linh
- TC:
* LQCC: u,
ư.
* Tập vẽ ấm * Không
pha trà bằng chơi ở
phấn.
những nơi
* Làm quen * Ơn thơ
bài hát mới Thương ơng
Múa cho mẹ
đợng
ngồi
trời
Hoạt
đợng
chiều
gia đình.
Biết u
thương
người thân
trong gia
đình.
- Chơi TC
Cướp cờ
mất vệ sinh
nguy hiểm.
xem
- Chơi TC :
Tìm đúng
nhà
- Chơi tự do. - Chơi tự
Chơi với đồ do.
chơi ngoài
Chơi với đồ
trời.
chơi ngoài
trời.
- Chơi TC:
Cướp cờ.
- Chơi TC:
Tậpp tầm
vong.
- Chơi tự
do.
Chơi với đồ
chơi ngoài
trời.
- Chơi TC:
Ai nhanh
hơn
* Hướng dẫn * Đánh giá
trò chơi
trẻ giai đoạn
mới :
1.
“chuyền
bóng”
* Ơn chữ
cái đã học:
o, ơ, ơ, a, ă,
â, e, ê.
Bồi dưỡng
trẻ yếu.
* Dạy trẻ
biết Kể lại
chuyện
được nghe
theo trình tự
* Bé tập làm
nội trợ: Bé
giúp mẹ nấu
ăn.
- Chơi tự do - Chơi tự do - Chơi tự do
- Chơi tự do
- Chơi tự
do.
Chơi với đồ
chơi mang
theo chong
chóng, máy
bay.
- Chơi tự do.
Chơi với đồ
chơi mang
theo chong
chóng, máy
bay.
- Chơi tự do
KẾ HOẠCH HOT NG TNG NGAY.
------***------
Nội dung
Thứ 2
Ngày
26/10/201
5
Phát
triển thể
chất
i trờn dõy
dõy t trờn
Mục đích
yêu cầu
Cách tiến hành
I. Chuẩn bị.
Sân bÃi sạch sẽ, 2 sợi dây, bóng đủ cho số
lượng trẻ.
II. C¸ch tiÕn hành.
Hoạt động 1: ổn định và gây hứng
thú.
Cô nói: Xi n Chào ban giám khảo, chào
tất cả các gia đình về tham dự hội thi
điền kinh hôm nay.
Đến với hội thi gồm có 2 đội: Đội Vịt
con và đội Thỏ trắng.
Sau đây là phần thi khởi động.
sàn
Đật và bắt
bóng tại
chổ.
TiÕt 2:
- TrỴ biÕt giử
thăng bằng khi
đi trên dây.
Trẻ biết đập
bóng và bắt
bóng bằng 2
tay khơng làm
rơi bóng.
- Rèn kỹ năng
khéo léo của
đơi tay bắt
bóng
khơng
làm rơi bóng
khơng
ơm
bóng
vào
ngực.
- Trẻ hứng
thú tham
gia vào
hoạt động.
Yêu cầu
đạt 95%
trở lên.
Hoạt động 2: Nội dung
1. Khởi động : Cho trẻ đi vòng tròn
theo lệnh của cô kết hợp các kiểu đi, i
khuyu gi, đi mủi bàn chân, đi gót chân, ch¹y
nhanh, chạy chậm......theo nhạc bài hát:
Cả nhà thơng nhau.
Trẻ đứng thành 2 hàng dọc, yêu cầu trẻ
điểm số.
Từ 2 hàng dọc chuyển thành 4 hàng
dọc.
2. Trọng động.
BTPTC: Tõp theo nhc bi hỏt: Dy đi thôi.
TV: Hai tay giang ngang đưa lên cao. 4l – 8n
BL: Đứng nghiêng người sang hai bên. 2l – 8n
C: Ngi khyu gi. 4l 8n.
Đội hình từ 4 hàng dọc chuyển thành
2 hàng dọc.
Sau đây là phần thi thứ 2 có tên vợt
chớng ngại vật đó là: "i trên dây dây đặt
trên sàn
Đật và bắt bóng tại chổ"
§Ĩ các con thc hin đúng yờu cõu ca phn
thi thì các con nhìn cô làm trớc nhé.
* Cô làm mẫu:
- Lần 1, 3 không giải thích.
- Lần 2: Cô vừa làm vừa giải thích.
TTCB: Cô đứng trớc vạch chuẩn bị, tư thế
tự nhiên. Khi có hiệu lệnh đi, cơ bước đi trên sợi
dây, yêu cầu bàn chân luôn luôn bước đi trên sợi
dây và giữ được thăng bằng. Cô đi hết sợi dây rồi
đến chổ có bóng cơ nhặt lấy bóng. Cơ cầm bóng
bằng 2 tay và đứng 2 chân rộng bằng vai, khi
nghe hiệu lệnh, cơ đập bóng xuống sàn, phía
trước mũi bàn chân và bắt bóng khi bóng nãy lên,
khơng làm rơi bóng khơng ơm bóng vào ngực.
Thùc hiện xong cô về cuối hàng của
mình.
* Trẻ thực hiện:
Mỗi lần thực hiện 2 trẻ.
Mỗi lần 2 trẻ.
Cô chú ý bao quát và sửa sai cho trẻ kịp
thời.
Phõn thi th 3 có tên gọi: Chung sức:
3. Håi tÜnh: Cho trỴ đi 2 - 3 vòng sân
Phát
triển
ngôn
ngữ.
Thng
ụng.
Sang tac
T M
nhẹ nhàng hít thở không khí trong
lành.
Hoạt động 3: Kết thúc.
Cũng cố: Hỏi trẻ hoạt động gì?
Dn tr v nh thng xuyờn tp th dc.
Tuyên dơng
Cho trẻ cắm hoa bÐ ngoan.
I. Chn bÞ.
Tranh thơ vẽ ơng, cháu, băng nhc.
II. Cách tiến hành
Tr nh tờn
bi th, tờn tỏc Hoat động 1: ổn định và gây hứng thú.
Trẻ đứng đội hình 3 hàng ngang múa hát bài:
giả, biết và
hiểu nội dung "Ông cháu" nhạc và lời của Phong Nhã.
Các con ạ! trong mỡi chúng ta ai cũng có một gia
bài thơ.
đình, gia đình chính là nơi ni dưỡng các con
- Trẻ đọc
nên người. Và cơ biết trong lớp mình gia đình bạn
thuộc bài thơ
nào cũng vui vẽ hạnh phúc, vậy bây giờ các con
thể hiện ngữ
điệu nhịp điệu hãy kể về gia đình của mình cho cơ và các bạn
cùng nghe?
của bài thơ.
Hoạt động 2: Nội dung.
Biết sử dụng
Các con biết khơng! trong gia đình ngồi bố
các động tác
mẹ ra thì ơng cũng là người rất thương u các
minh họa khi
con .Và có một bài thơ đã nói lên tình cảm của
đọc thơ.
- Giáo dục trẻ một bạn nhỏ đối với ơng khi ơng bị đau chân.
Cảm nhận được tình cảm yêu thương ấy nhà thơ
biết yêu quý,
vâng lời giúp Tú Mỡ đã viết nên bài thơ "Thương ông" để tặng
cho các con đấy, các con lắng nghe cô đọc bài thơ
đỡ ông bà.
nhé.
Yêu cầu cần
đạt 90-95% trẻ * Đọc cho trẻ nghe.
đọc thuộc bài - Cô đọc lần 1: Kết hợp minh họa điệu bộ minh
họa.
thơ
Cô vừa đọc cho cả lớp nghe bài thơ gì?
Tác giả của bài thơ là ai?
Bài thơ kể về tình cảm của bạn nhỏ dành cho ông
khi ông bị đau chân.
Cô đọc lần 2 kết hợp xem tranh.
* Trích dẫn - đàm thoại:
Cơ đọc: Ông bị đau chân
Nó sưng nó tấy
Đi phải chống gậy
Khập khiễng khập khà.
Vì sao mà ơng đi khập khiễng khập khà? (vì ơng
bị đau chân)
Bước lên thềm nhà
Nhấc chân khó quá
Thấy ông nhăn nhó
Việt chơi ngồi sân
Lon ton lại gần
Âu yếm nhanh nhảu
Vì sao mà ơng lại nhăn nhó? (vì ơng nhấc chân
lên thềm khó q)
Ơng vịn vai cháu
Cháu đỡ ơng lên
Ơng bước lên thềm
Trong lịng vui sướng.
Thấy ơng nhấc chân khó q bạn Việt đã làm gì?
Khi được cháu giúp mình bước lên thềm trong
lòng ông như thế nào? (vui sướng).
Quẵng gậy cúi xuống
Qn cả đớn đau
Ơm cháu xoa đầu
Hoan hơ thằng bé
Bé thế mà khỏe
Vì nó thương ơng.
Sau khi bước lên thềm ơng đã làm gì? (Ơm cháu
xoa đầu và khen cháu giỏi)
- Qua bài thơ con thấy tình cảm của bạn nhỏ như
thế nào đối với ông?
- Thế còn con các con làm gì để giúp đỡ ơng khi
ơng bị ốm?
Dạy trẻ đọc thơ.
Cả lớp đọc thơ và đi về ngồi hình chữ U.
Cả lớp đọc 3 lần, luân phiên tổ nhóm cá nhân đọc
thơ.
Cơ chú ý quan sát sữa sai cho trẻ
Cô thấy con nào đọc thơ cũng hay bây giờ cơ có
một món q dành cho các con đấy. Cơ cháu
mình cùng khám phá nhé.
Cơ đưa tranh vẽ ơng và cháu cho trẻ xem.
Bức tranh vẽ ai đây?
Cô giới thiệu bức tranh vẽ cháu rót nước mời
ơng và cho trẻ kể chuyện sáng tạo.
Tình thương của ơng đối với các con là vơ bờ bến
vậy các con làm gì để tỏ lòng biết ơn ông?
Cho trẻ đọc lại bài thơ "Thương ơng" kết hợp làm
điệu bộ minh họa.
Ngồi việc giúp đỡ bà, nhiều bạn nhỏ còn biết
làm những việc tốt cho bà vui lòng.
Hoạt động 4: Kết thúc
Cả lớp hát bài "ông cháu" và kết thúc giờ hoạt
động.
Cũng cố: Các con vừa học xong bài thơ gì?
tác giả nào?
Nhận xét tuyên dương.
Cho trẻ cm hoa.
Hoạt
động
ngoài
trời.
* Xem
tranh trò
chuyện
về dựng
gia ỡnh.
- Tr gi c
tờn 1 số đồ
dùng trong gia
đình như bát,
thìa, ca, cốc,
soong, nồi
Biết yờu
thng
ngi thõn
trong gia
ỡnh.
- Chơi TC:
Cp c.
- Chơi tự
do.
Chơi với
đồ chơi
ngoài trời.
Tr hng thỳ
tham gia vo
tro chi.
Hoạt
động
chiều
Hng dn
tro chi mi
Chuyn
búng
Tr bit tên
trò chơi, hiểu
luật chơi, cách
chơi, hứng thú
tham gia vào
I. ChuÈn bÞ: Tranh một số đồ dùng trong gia
đình
Đồ chơi: Bóng, bỳp bờ, chong chúng
Đồ chơi cho trẻ
II. Tiến hành:
- HC: Trẻ ra sân ngồi quanh cô.
Cô cùng trẻ trò chuyện, và xem một số tranh ảnh
về đồ dùng trong gia đình.
Cơ gợi hỏi:
Các con kể những đồ dùng trong gia đình của
mình cho cơ và các bạn nghe 4-5 trẻ kể,
Trong gia đình con có những đồ dùng gì?
Con có biết đồ dùng này có tên là gì khơng?
Đồ dùng đó làm bằng chất liệu gì?
+ Các con có u thương những người thân của
mình khơng?
Các con thể hiện tình cảm đó như thế nào?
- VĐ: Cướp cờ
Cơ giới thiệu trò chơi, nhắc luật chơi, cách chơi
Tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần.cô bao quát và tổ
chức cho trẻ chơi
- Chơi tự do: Trẻ chơi với đồ chơi cô đã chuẩn bị
và đồ chơi ngồi trời theo ý thích. C« bao quát
trẻ chơi, trong quỏ trỡnh tr chi cụ quan sát,
theo dõi để kịp thời xử lý các tình huống có thể
xảy ra.
Nhận xét giờ chơi. Cho trẻ cắm hoa.
I. ChuÈn bÞ:
- Sân bãi sạch sẽ, 2 quả bong.
II. TiÕn hµnh:
- Luật chơi: khơng được chuyền “nhảy cóc” mà
phải chuyền lần lượt từ bạn nọ đến bạn kia.
- Cách chơi: Chia trẻ thành 2 đội, xếp thành 2
hàng dọc (số lượng trẻ bằng nhau).
trò chơi.
1. Hai trẻ đứng đầu hàng cầm bóng chuyền qua
đầu cho bạn thứ 2 rồi lần lượt cho đến bạn cuối
cùng rồi chuyền xuống qua chân đến bạn đầu
tiên.
2. Chuyền sang hai bên chuyền từ trên xuống
dưới theo hướng tay trái rồi chuyền lên theo
hướng tay phải. Tổ nào xong trước là thắng cuộc.
Chơi tự do.
Nhận xét tuyên dương. Cho tr cm hoa.
Nờu gng cui ngy.
Thứ 3
I. Chuẩn bị:
Ngày
Mụi trẻ một bộ tranh lô tô các đồ dùng trong gia
đình. Đồ dùng của cơ vật thật: Bát, soong, đĩa,
27/10/201
phích, ấm, ca, cốc…..
5
- Hình ảnh đồ dùng trong gia đình trờn mỏy.
II. Cách tiến hành:
phát
* Hoạt động 1: ổn định tỉ chøc,
triĨn
g©y høng thó.
nhËn
Tổ ấm gia đình là nơi chúng ta sinh ra và lớn
thøc
lên. Ở gia đình thì còn phải có rất nhiều đồ dùng
để phục vụ sinh hoạt hàng ngày và mỡi đồ dùng
đều có cơng dụng và chất liệu khác nhau và hôm
Phân loại đồ
- Trẻ biết phân
nay cơ cháu mình sẽ được khám phá đấy!
dùng trong
loại đồ dùng
* Hoạt đợng 2: Néi dung
gia đình
theo cơng
Khám phá các loại đồ dùng theo công dụng và
dụng và chất
chất liệu.
liệu.
- Cô giới thiệu các đồ dùng để nấu ăn và đựng
- Biết so sánh
thức ăn (soong, bát, thìa, dĩa).
sự khác biệt
Sau đó cho trẻ gọi tên các đồ dùng đó.
các đồ dùng
Cơ hỏi trẻ cơng dụng và chất liệu của từng loại đồ
theo công
dùng :
dụng và chất
Cái soong dùng để làm gì?
liệu.
Làm bằng chất liệu gì?
- Biết giữ gìn
Thế khi ăn cơm cần có những đồ dùng gì nữa?
đồ dùng sạch
(bát, thìa, dĩa).
sẽ gọn gàng.
Cái bát được làm bằng cht liu gỡ? (Bng s).
Yêu cầu
õy l cỏi bỏt c lm bng cht liu s, bỏt con
đạt 96%
lm bng nhiu chất liệu khác như bát inoc mà
trë lªn.
các con thường ăn cơm ở lớp, bát thủy tinh...
Vậy những đồ dùng: soong, bát, thìa, dĩa.....là đồ
dùng để làm gì?
- Trong mỡi gia đình khơng chỉ có đồ dùng để ăn
mà còn có nhiều loại đồ dùng nữa. Cơ có câu đố
các con đốn xem đố là đồ dùng gì nhé.
Cái gì vỏ nhựa
Bụng chứa nước sôi
Mọi người dùng tôi
Giữ cho nước ấm.
Là cái gì các con?
Cái phích dùng để làm gì?
Đựng nước sơi để làm gì? (Pha trà....).
Phích là đồ dùng để đựng nước sơi, vì vậy khi sử
dụng phải biết cẩn thận để tránh bị bỏng nước
nóng.
- Khi uống nước cần có đồ dùng gì nữa? (ca, cốc,
ấm...).
+ Cơ cho trẻ quan sát và gọi tên: Cái ấm
Cái ấm dùng để làm gì?
Ấm thường được làm bằng chất liệu gì?
Ấm đựng nước thường có nhiều loại: ấm nấu
nước thường làm bằng chất liệu nhôm, ấm pha trà
làm bằng chất liệu sứ).
+ Còn đây là đồ dùng gì? (Cái cốc).
Cho trẻ gọi tên.
Cái cốc này làm bằng chất liệu gì các con? (Thủy
tinh). Ca cóc uống nước có nhiều loại khác nhau,
làm bằng nhiều chất liệu khác nhau: Ca làm bằng
chất liệu nhựa, làm bằng sứ, inoc...
Mở rộng: Ngoài những đồ dùng trong gia đình để
ăn, để uống thì mỡi một gia đình cần có nhiều đồ
dùng khác nữa như: Đồ dùng để đi lại, đồ dùng
để mặc, đồ dùng để giải trí. (Cho trẻ xem những
hình ảnh về các loại đồ dùng đó).
Giáo dục: Các con ạ! Để có được những đồ dùng
trong gia đình thì bố mẹ các con phải làm việc vất
vả để mua những đồ dùng này. Vì vậy khi sử
dụng thì các con phải biết giữ gìn, bảo vệ. Đối
với đồ dùng dể vở phải nhẹ nhàng cẩn thận.
Trò chơi luyện tập.
- Trò chơi: Xếp nhanh theo nhóm.
Xếp nhanh theo chất liệu.
- Trò chơi: Ai nhanh hơn.
Cách chơi: Chia trẻ làm thành 3 đội chơi, mỡi
đội có 1 rổ đựng đồ dùng, lần lượt từng bạn của 3
đội sẽ chạy lên lấy đồ dùng theo yêu cầu của cơ
và dán vào tranh của đội mình.
Thời gian cho mỗi đội chơi là một bản nhạc.
Hết thời gian đội nào dán đúng theo yêu cầu đội
đó giành chiến thắng.
Luật chơi: Mỗi lượt chỉ chọn 1 lô tô để dán, nếu
bạn nào dán sai sẽ bị loại.
Tổ chức cho trẻ chi 2 ln.
Cụ nhn xột kt qu chi.
Hoạt động 3: Kờt thỳc
Cng c:
Nhận xét tuyên dơng.
Cho tre cm hoa.
Hoạt
động
ngoài
trời.
* Tập vẽ
õm pha tr
bằng
phấn.
Trẻ biết
dùng phấn
để v õm
pha tr.
Trẻ hiểu
luật chơi,
- Chơi TC :
cách chơi.
Tìm
Hứng thú
đúng nhà
tham gia
- Chơi tự
vào trò
do.
chơi.
Chơi với
đồ chơi
ngoài trời.
I. Chuẩn bị: Đồ chơi cho trẻ
II. Tiến hành:
- HĐCĐ: Cô phát phấn cho trẻ.
Trò chuyện với trẻ về các dựng trong
gia đình.
Cho trẻ kờ dựng để uống.
Cho trẻ kể đồ dùng để uống.
Cái ấm trà dùng để làm gì? Đồ dùng ở đâu?
Vậy bây giờ các con có thích vẽ cái ấm trà
khơng?
Để vẽ ấm pha trà chúng ta cần vẽ những bộ phận
nào? Sữ dụng kĩ năng gì để vẽ? (Nét cong làm
thân ấm, nét cong trên làm nắp ấm, nét cong lượn
vẽ vòi m).
Cho trẻ vẽ õm pha tr.
Cô bao quát hớng dẫn cho những trẻ còn
lúng túng.
- TCVĐ: Cô giới thiệu trò chơi: Tìm
đúng nhà.
Cô nhắc luật chơi, cách chơi.
Cho trẻ chơi 3 - 4 lần.
- Chơi tự do: Trẻ chơi với đồ chơi ngoài
trời mà trẻ thích. Cô bao quát trẻ ch¬i,
trong q trình trẻ chơi cơ quan sát, theo dõi để
kịp thời xử lý các tình huống có thể xảy ra.
Cô bao quát lớp.
Nhn xột gi chi.Cho tr cm hoa.
I. Chn bÞ:
- Đồ dùng để dánh giá.
- Bộ cơng cụ đánh giá giai đoạn 1
II. TiÕn hµnh:
Hoạt
động
chiều
* ỏnh giỏ
tr ln 1.
Thứ 4
Ngày
28/ 10/
2015
Phát
triển
thẩm mĩ
Ve õm pha
tr.
- Trẻ thực
những bài tập
theo cô yêu
cầu.
Yêu cầu cần
đạt 95 – 97%
Cô tiến hành gọi những trẻ đã theo dõi lên đánh
giá theo các bài tập ở 4 lĩnh vực, 30 chỉ số giai
đoạn 1.
Chú ý đến những trẻ chưa đạt chỉ số nào đưa vào
nhật kí theo dỏi để bồi dng tr mi lỳc mi ni.
Nhn xột tuyờn dng.
Nêu gơng cuối ngày.
I. Chuẩn bị:
Tranh mõu ca cụ.
- Giấy vẽ, Chỡ, bỳt sỏp, bút màu, màu nớc,
giấy màu đủ cho số lợng trẻ .
II. Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: ổn định, gây hứng
thú:
- Cỏc con nh xem trong gia ỡnh mình có những
đồ dùng gì nào?
Cơ có một câu đố nói về một trong những đồ vật
có trong nhà các con đấy:
Trẻ biết sử
Tên tôi chẳng lạnh bao giờ.
dụng các kỹ
Pha trà đựng nước phải cần đến tôi.
năng đã học
- Các con đốn xem đó là đồ dùng gì?
để vẽ ấm trà
Các con hãy nhìn xem trên màn hình cơ có đồ vật
như vẽ nét
ngang, nét
gì?
xiên, nét cong Các con có biết cái ấm này dùng để làm gì
để tạo nên cái khơng?
ấm trà.
Để có 1 chiếc ấm đẹp dùng trong gia đình. Hơm
- Trẻ biết cảm
nay các con vẽ m pha tr nhộ.
nhn cỏi p
* Hoạt động 2: Nội dung.
qua sản phẩm
- Quan sát nhận xét mẫu.
tạo hình của
mình, biết giữ Đây là bức tranh vẽ gì đây các con?
Ấm pha trà được vẽ ở vị trí nào của tờ giấy?
gìn đồ dùng
trong gia đình Ấm pha trà gốm cú nhng b phn no? (Thõn
Rèn kỹ năng m, np ấm, quai ấm, vòi ấm).
Và để thêm đẹp chiếc ấm còn được trang trí nhiều
khÐo lÐo,
hình hoa văn, màu sắc...
t« màu
v c chic m pha tr ging nh chic
đều mịn
trong bc tranh cỏc con cựng xem cụ v nhộ.
không
- Cô vẽ mẫu:
chêm ra
Cô đặt ngang tờ giấy vẽ và vẽ ấm pha trà vào
ngoµi.
chính giữa khung giấy. Để vẽ ấm pha trà trước
TrỴ tÝch
tiên cơ vẽ thân ấm. Thân ấm được vẽ bởi 2 nét
cùc tham
cong, 1 nét cong trái và 1 nét cong phải, ở phía
gia hoạt
động, làm
việc đến
nơi đến
chốn. Yêu
cầu đạt 90
- 95 %
Tiết thø
hai.
PHÁT
TRIỂN
dưới cô vẽ 1 nét hơi cong để làm đế ấm, ở phía
trên cơ vẽ 1 nét cong dưới làm miệng ấm.
Phía trên phần thân ấm là bộ phận nào của ấm
(nắp ấm). Để vẽ nắp ấm cô vẽ 1 nét cong trên.
Phía bên phải thân ấm cơ vẽ quoai ấm: Quoai ấm
được vẽ bằng 2 nét cong, 1 nét cong ở phía ngồi
lớn hơn nét cong ở phía trong. Các con nhìn xem
cơ vẽ xong cái ấm pha trà chưa.
Cô vẽ vòi ấm bởi 2 nét cong lượn, ở giữa 2 nét
cong lượn cô vẽ 1 vòng tròn nhỏ làm núm ấm.
Vậy cơ đã vẽ xong hình cái ấm pha trà. Để cho
ấm đẹp cơ trang trí bơng hoa. Sau khi trang trí
xong cơ chọn màu vàng tơ cho chiếc ấm, tơ xoắn
đều khơng lem ra ngồi. Cơ đã hồn thành xong.
- TrỴ thùc hiƯn:
Bạn nào giúp cơ nhắc lại để vẽ ấm pha trà chúng
ta cần vẽ những bộ phận nào? Sữ dụng kĩ năng gì
để vẽ? (Nét cong làm thân ấm, nét cong trên làm
nắp ấm, nét cong ln v voi m).
Cô nhắc trẻ cách ngồi, cách cầm bút...
M nhc cho tr nghe.
Cô quan sát trẻ thực hiện, nhắc nhở trẻ
về cách cầm bút, t thế ngồi khi vẽ, cách
đặt giấy, cách tô màu, khuyến khích
trẻ sáng tạo.
- Nhận xét sản phẩm:
Cho trẻ trng bày sản phẩm lên giá: cho
c lp cựng quan sỏt v nhn xột. Cô gọi 1 vài trẻ
lên giới thiệu sản phẩm của mình xem và nhận
xét sản phẩm của bạn.
Con thích sản phm no nht? Vỡ sao con thớch?
Cô nhận xét sản phẩm trẻ chọn, đồng
thời chọn một và sản phẩm đẹp, cha
đẹp để nhận xét động viên, khuyến
khích.
* Hoạt động 3: Kết thúc:
Hỏi trẻ hoạt động gì?
Giáo dục trẻ biết Trõn trng bo v dựng
trong gia ỡnh.
Nêu gơng, khen cả lớp, chọn trẻ ngoan
cắm hoa.
I. Chun b:
NGễN
NG
Lam quen
chữ cái u,
.
- Tr nhn bit
v phỏt õm
ỳng ch cái
u, ư. Trẻ nhận
ra chữ cái u, ư
trong tiếng, từ
chỉ gia đình.
- Trẻ so sánh
phân biệt sự
khác nhau và
giống
nhau
giữa các chữ
cái u, ư.
Rèn luyện
khả năng nhận
biết phát âm
chữ cái u, ư.
- Đồ dùng cho cô: Thẻ chữ cái to,
- Đồ dùng của trẻ: Thẻ chữ cái u, ư.
- Hình ảnh trên máy tính.
II. Tiến hành
* Hoạt đợng 1: ổn định và gây hứng thú.
Hát “Ba ngọn nến lung linh”
Các con vừa hát bài hát nói đến ai?
Trong mỡi chúng ta ai ai củng có 1 gia đình, trong
đó có ơng, bà, bố mẹ các con và những người
thân yêu. Mọi người đều rất quý mến nhau.
Vậy bây giờ các con hãy kể về những người thân
trong gia đình của mình cho cô và các bạn nghe
đi.
* Hoạt động 2: Nội dung.
Trong gia đình chúng ta thường sử dụng đồ dùng
này để đựng áo quần. Đó là cái gì? (Cái tủ)
+ Đây là bức tranh vẽ gì?
+ Giới thiệu từ phía dưới bức tranh, phát âm cho
cả lớp phát âm theo “ Cái tủ ”
Trong từ cái tủ có chữ cái mà các con đã học rồi.
Bạn nào giỏi lên tìm nào.
Cho trẻ tìm chữ cái đã học, phát âm chữ cái đó.
- Trong từ: Cái tủ có chứa chữ cái U mà hơm nay
cơ giới thiệu cho lớp mình.
Giới thiệu chữ cái mới: U.
Phát âm mẫu 2 – 3 lần.
Cầm thẻ chữ rời cho trẻ phát âm theo tổ nhóm, cá
nhân.
Cho cả lớp phát âm lại 1 vài lần (chú ý sữa sai
cho trẻ)
Con có nhận xét gì về cấu tạo của chữ cái U.
Cấu tạo chữ cái U: Có nét móc hất bên trái và nét
sổ thẳng bên phải.
- Giới thiệu chữ U in thường, viết thường, in hoa
cho trẻ biết.
Cho trẻ phát âm lại 1lần.
Làm quen chữ cái Ư
- Khi đi ngủ các con nằm ở đâu?
- Các con hãy nhìn xem cơ vừa treo bức tranh vẽ
gì đây?
- Cái giường là đồng dùng ở đâu?
- Cô giới thiệu từ “ Cái giường” dưới bức tranh.
Cô cho trẻ đọc từ “ Cái giường”dưới bức tranh.
Trong từ có một chữ cái gần giống với chữ u mà
các con vừa học, vậy cơ mời một bạn lên tìm chữ
gần giống chữ cái u trong từ “Cái giường”
- Giới thiệu chữ cái mới: Ư.
Phát âm mẫu 2 – 3 lần.
Cầm thẻ chữ rời cho trẻ phát âm theo tổ nhóm, cá
nhân.
Bạn nào có ý kiến nhận xét về cấu tạo của chữ ư.
(Cô gọi 1-2 trẻ).
Cô giới thiệu cấu tạo của chữ ư: Có nét móc xi
bên trái và nét sổ thẳng bên phải, có nét móc trên
nét sổ thẳng.
Giới thiệu chữ Ư in thường, viết thường, in hoa
cho trẻ biết.
Cho cả lớp phát âm lại 1 vài lần ( chú ý sữ sai
cho trẻ
* So sánh chữ cái U, Ư
Cho trẻ nhận xét điểm giống nhau và khác nhau
của 2 chữ: U, Ư
+ Giống nhau: Đều có 1 nét móc hất ở bên trái, có
nét thẳng ở bên phải.
+ Khác nhau: Chữ cái U khơng có dấu móc, chữ
cái Ư có dấu móc phía trên nét sổ thẳng.
* Chơi trò chơi: Làm đúng theo hiệu lệnh
Giới thiệu tên trò chơi.
Phổ biến cách chơi, luật chơi
+ Cách chơi: Phát cho mỡi trẻ một cái rổ có chứa
các chữ cái đã học, cơ phát âm hoặc nói cấu tạo
chữ cái nào thì trẻ tìm và giơ chữ cái đó lên và
phát âm chữ cái đó.
+ Luật chơi: Tìm đúng theo yêu cầu.
Cho cả lớp cùng chơi.
* Chơi trò chơi: Nhảy ô
Giới thiệu tên trò chơi.
Phổ biến cách chơi, luật chơi:
+ Cách chơi: Cho trẻ vừa đi vừa hát các bài thuộc
chủ đề, cơ phát âm chữ cái nào thì trẻ tìm vào ơ
chứa chữ cái đó.(đã viết sẵn trên sàn nhà) nhảy
vào ơ đó.
+ Luật chơi: Tìm đúng ơ có chứa chữ cái đó nhảy
vào, nếu ai nhảy chậm hoặc nhảy sai phải nhảy lò
cò quanh lớp.
- Tổ chức cho cả lớp cùng chơi.
* Hoạt động 3: Kết thúc.
Củng cố: Các con vừa làm quen với chữ cái gì?
- Về nhà các con hãy tìm đọc chữ cái u – ư cho
ông bà bố mẹ nghe nhé.
Nhn xột tuyờn dng cm hoa.
I. Chuẩn bị: Sân bÃi sạch sẽ, đồ chơi
cho trẻ.
II. Tiến hành:
Hoạt
- HĐCĐ: Con cú biết những nơi nào là nơi mất vệ
®éng
sinh, nguy hiểm khơng?
ngoµi
Khi gặp những nơi như vậy chúng ta phải làm
gì?
trêi.
Vì sao chúng ta phải tránh xa những nơi như
* Không
vậy?
chơi ở những
Khái quát lồng nội dung giáo dục: Trẻ biết bo v
ni mt v
mụi trng.
sinh nguy
- TCVĐ: Giới thiệu trò chơi: cp c
him.
Cô nhắc luật chơi, cách chơi.
Cho trẻ chơi 3 - 4 lần.
Trẻ biết và
không chi - Chơi tự do: Trẻ chơi với đồ chơi mang
theo nh chong chóng, bóng, máy
- Chơi TC : nhng mi
bay....mà trẻ thích.
Cp c.
mt v sinh
Cô bao quát trẻ chơi, trong quỏ trỡnh trẻ chơi
nguy hiểm.
- Ch¬i tù
cơ quan sát, theo dõi để kịp thời xử lý các tình
huống có thể xảy ra.
do.
Nhận xột gi chi.
Chơi với
Trẻ hiểu
Cho tr cm hoa.
đồ chơi
luật chơi,
mang
cách chơi.
theo
Hứng thú
I. Chuẩn bị:
chong
tham gia
Th ch cỏi.
chóng,
vào trò
II. Tiến hành:
máy bay.
ch¬i.
Ơn các chữ cái đã học
Cơ đã chuẩn bị 2 cái bàn, ghế cho trẻ ngồi, bộ
thẻ chữ cái có đầy đủ các chữ cái trẻ đã học. o, ô,
ơ, a, ă, â, e, ê.
Ho¹t
Gọi từng trẻ một lên kiểm tra, ơn lại kiến thức.
®éng
- Chú ý đến những trẻ yếu: Quang, Phúc, Hồng,
chiỊu
Sơn, Linh…..
* Ơn chữ
Nếu trẻ nào chưa thuộc chữ cái nào thì cơ bày
cái đã học: o,
ơ, ơ, a, ă, â,
- Cũng cố kiến thêm cho trẻ cách phát âm lại chữ cái đó, ghi vào
e, ê.
thức các chử nhật kí để có kế hoạch bồi dưỡng thêm cho cháu
Bồi dưỡng
cái đã học, trẻ yếu ở mọi lúc mọi nơi.
trẻ yếu.
nhận biết được Chơi tự do.
các chữ cỏi ó Nhận xét, tuyên dơng.
- Chi t do
hc v phỏt Nêu gơng cuối ngày.
õm chớnh xỏc
cỏc ch cỏi
Thứ 5
Ngày
29/10/
2015
I. Chuẩn bị:
+ Đồ dùng của cô:
7 cái bát, 7 cái thia kích thớc to hơn của
trẻ.
- Thẻ số từ 1 - 7.
Phát
- Các nhóm đồ vật có số lợng 7 để
triển
xung quanh lớp.
nhận
+ Đồ dùng của trẻ: Giống cô, kích thớc
thức
nhỏ hơn.
II. Tiến hành:
m n 7, - Tr bit m *Hoạt động 1: ổn định, gây hứng
nhn bit
n 7, nhn
thú.
cac nhom co bit cỏc nhúm - Cả lớp hát bài: Cả nhà thơng nhau
7 i tng, cú 7 i
- Bài hát nói về gì? (Gia đình).
nhn bit
tng, nhn
- Các thành viên trong gia đình ®èi víi
chữ số 7.
biết chữ số 7. nhau nh thÕ nào? (yêu thơng nhau ).
- Rốn k nng * Hoạt ®éng 2: Néi dung.
xếp tương ứng + PhÇn 1: Đếm và nhận biết đối tượng trong
1: 1.
phạm vi 6.
- Luyện đếm.
Cho trẻ quan sát những đồ vật trên màn hình.
- Luyện kĩ
Hỏi trẻ: Trên màn hình xuất hiện những đồ vật
năng nhận
gì? Có bao nhiêu cái nồi, bao nhiêu cái bát…?
dạng các chữ
Sau mỗi lần trẻ trả lời, cô cho trẻ đếm và yêu cầu
số trong phạm trẻ cầm thẻ chữ số tương ứng giơ lên. Cô quan sát
vi 7.
và hệ thống lại bằng chữ số.
- TrỴ høng
+ Phần 2: Đếm đến 7, nhận biết các nhóm có 7
thó tham
đối tượng, nhận biết chữ số 7.
gia vµo tiÕt - ë rá các con gì? ( bát, thìa ).
học, có ý
- Các con hÃy cùng cô sắp xếp bát để
thức học
ăn cơm nào!
tập tốt.
( trẻ xếp tất cả số bát lên sàn nhà, trên
Yêu cầu
màn hình cũng xất hiện nhóm bát ).
đạt 90 - 95 - Có bát rồi còn thiếu gì nữa? (thìa).
%.
- HÃy đặt vào mỗi cái bát một cái thìa
nữa. (Trẻ chọn 6 cái thìa xếp tơng ứng
1- 1, trên màn xuất hiện 6 cái thìa xếp
t¬ng øng 1-1 ).
Cho trẻ so sánh hai nhóm đối tng va xp
c.
- Nhóm bát và nhóm thìa nh thế nào
với nhau?
( không bằng nhau ).
- Nhóm nào nhiều hơn và nhiều hơn
mấy? (nhóm bát nhiều hơn và nhiều
hơn 1).
- Nhóm nào ít hơn và ít hơn mấy?
( Nhóm thìa ít hơn và ít hơn 1).
- Để nhóm bát bằng nhóm thìa thì ta
phải làm gì? ( thêm vào 1 cái thìa, trẻ
thêm vào, trên màn hình thêm vào 1
nữa ).
- 6 cái thìa rồi thêm 1 cái thìa nữa tất
cả có mấy cái thìa? (7 cái thìa ). Chung
ta cùng kiểm tra số lượng 2 nhóm bằng cách đếm
nhé.
- Cho tr m li s bỏt v s thìa.
- Bây giờ số lợng 2 nhóm nh thế nào với
nhau?
(bằng nhau).
- B»ng mÊy c¸c con? (b»ng 7)
- Ở xung quanh lớp cơ cũng có rất nhiều đồ dùng
trong gia đình các con hãy tìm và đếm xem
những đồ dùng nào có số lượng là 7, trẻ tìm và
đếm.
Tất cả số lượng bát, ca, soong, đĩa, thìa đều có số
lượng 7 và tng ng vi s 7.
Võy thì ta chọn thẻ số mÊy biĨu thÞ
cho 2 nhãm?
Cơ giới thiệu đây là số 7 cô đọc cho cả lớp nghe
2 lần cho cả lớp đọc số 7, tổ cá nhân đọc.
- Gắn chữ số 7 bên cạnh nhóm thìa và nhóm bát.
Nhận biết chữ số 7 là số mới. Bạn nào có nhận
xét gì cấu tạo của chữ số 7 (chữ số 7 có 1 nét
nằm ngang và một nét xiên). Cơ giới thiệu chữ số
7 viết thường
- Yêu cầu trẻ lấy chữ số 7 đặt bên cạnh 2 nhóm
vừa xếp. Đọc to chữ số 7.
PhÇn 3: Lun tËp.
Chơi trị chơi: Đội nào nhanh
- Giới thiệu tên trò chơi.
Hoạt
động
ngoài
trời.
* Lm quen
bi hỏt mi
Mỳa cho m
xem
- Chơi TC:
Tập tầm
vong.
- Chơi tự
do.
Chơi với
đồ chơi
ngoài trời.
Hoạt
động
chiều
* Dạy trẻ
biết K li
chuyn c
nghe theo
trỡnh t
Trẻ biết tên
bài hát, tác
giả. Hát
đúng, rỏ
lời.
Hứng thú
tham gia
vào trò
chơi.
Trẻ biết
đoàn kết.
Tr nh cỏc
chi tit k li
chuyn ó
c nghe.
- Rèn kĩ năng
nghe, ghi nhớ.
- Phổ biến cách chơi, luật chơi:
+ Cách chơi: Chia trẻ làm 3 đội, đứng sau vạch
xuất phát. Khi nghe hô “bắt đầu” lần lượt từng trẻ
chạy lên lấy đồ dùng trong gia đình gắn lên bảng
cho đủ số lượng là 7.
+ Luật chơi: Trẻ phải thực hiện theo đúng hiệu
lệnh của cơ.
Trong q trình trẻ chi, cụ bao quỏt theo dừi
ng viờn tr.
* Hoạt động 3: Kết thúc.
+ Cũng cố: Hỏi trẻ hoạt động gì?
+ Giáo dục trẻ.
chọn trẻ ngoan cắm hoa.
I. Chuẩn bị:
Đồ chơi cho trẻ.
II. Tiến hành:
- HĐCĐ: Cô giới thiệu bài hát: Mỳa cho m
xem.
Cô hát cho trẻ nghe 2 lần.
Hỏi trẻ tên bài hát?
Tên tác giả?
Dạy trẻ hát cùng cô cho đến hết bài 2
lần.
Thi đua theo tổ, nhóm, cá nhân
Cô chú ý sữa sai cho trẻ.
Cả lớp hát lại bài hát 1 lần.
Cho ca lp hỏt kt hp vn ng theo bài hát 1 –
2 lần.
- TCVĐ: Giới thiệu trß chơi : Tập tầm
vong.
Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi.
Cho trẻ chơi 3 - 4 lần.
- Chơi tự do: Trẻ chơi với cát nớc, in dấu
chân, tay lên cát..... , trong q trình trẻ
chơi cơ quan sát, theo dõi để kịp thời xử lý các
tình huống có thể xảy ra.
Nhận xột gi chi. Cho tr cm hoa.
I. Chuẩn bị: Đồ chơi cho trẻ.
II. Tiến hành
- Nghe k chuyờn: Gia ỡnh chim.
- Giới thiệu tên câu chuyện
Một ngày nọ, có 2 con chim Sẻ không biết từ đâu
bay đến, chúng đậu trên cành cây và định làm
một cái tổ ở trên cây trong vườn nhà bé Bi. Một
con đi tìm rơm, còn một con ở lại xây tổ.
Thấy vậy, bé Bi chạy ra sau nhà, lấy mấy cọng
rơm để xuống đất. Con chim kia hiểu ý Bi, nó bay
xuống và dùng mỏ gắp mấy cọng rơm, nghiêng
cánh cảm ơn bé Bi và bay lên cây.
Vài ngày sau, con chim Sẻ nó đẻ trứng, 2 quả
trứng nho nhỏ, xinh xinh. Một ngày trôi qua, 2
ngày trôi qua, 3 ngày trôi qua. Hơn một tháng trôi
qua, 2 quả trứng tròn nở thành 2 chú chim Sẻ dể
thương.
Hai chú chim Sẻ ngày ấy bây giờ lại là chim Sẻ
cha và chim Sẻ mẹ, 4 chú chim Sẻ làm thành 2
gia đình nhỏ thật hạnh phúc.
Đàm thoại trình tự câu chuyện
Khái quát: Trình tự câu chuyện tức là chuyện gì
trước xảy ra trước kể trước, chuyện gì sau kể sau,
thời gian nào xảy ra trước nói trước, thời gian nào
xảy ra sau kể sau…
- Mời một số trẻ kể lại chuyện m tr bit.
Nhận xét giờ học.
Cho trẻ cắm hoa bé ngoan
Nêu gơng cuối ngày.
Thứ 6
Ngày
30/10/
2015
I. Chuẩn bị:
- Băng đĩa có bài về: Mỳa cho m xem,
ba ngn nn lung linh.
Đồ chơi, mủ chóp kính.
II. Cách tiến hành:
phát
* Hoạt động 1: ổn định và gây
triển
hứng thú.
thẩm mỹ
Cô nói: Tổ ấm gia đình là cái nôi
* Dy V:
Tr bit hỏt
nuôi dỡng ta khôn lớn. ở đó có lời ru của
Mỳa cho m bi v vn
mẹ, tình thơng yêu của bố. Những
ng mỳa theo tình cảm đó đều giành cho con.
xem
- Nghe hỏt : bi hỏt. Mỳa Cảm nhận đợc tình cảm yêu th¬ng
ba ngọn nến cho mẹ x em” cđa bè mĐ giành cho con nhạc sĩ:
nhc v li
lung linh
Xuân Giao đả viết lên ca khúc.
ca Xuõn giao Các con cùng cất vang lời ca về bài hát
- TC:
- Tr hỏt mỳa nào.
vui ti, hn
*Hoạt động 2: Nội dung:
nhiờn nhớ
vận động: Múa cho mẹ xem
nhnh.
Nhạc sĩ: Xuân Giao .
Hứng thú
nghe hát, biết
hưởng ứng
theo bài hát.
- Trẻ biết yêu
thương, quý
trọng những
người trong
gia đình
Yêu cầu cần
đạt; 95-97%
trẻ biết
hát múa theo
bài hỏt mỳa
cho m xem
Hoạt
động
Cụ hỏt ln 1: Hỏt rừ li cho trẻ nghe.
- Cô hát vđ lần 2: Hát và vận động cho trẻ xem
- Cô hát vđ lần 3: Hát và vận động cho trẻ xem
- Nào các con cùng hát và vận động múa nào
- Cho c¶ líp hát kết hợp vận động theo
lời bài hát 2 - 3 lần.
- Thi đua theo tổ.
- Mời nhóm bạn nam, bạn nữ.
( Cô chú ý sữa sai )
- Cá nhân 1- 2 trẻ.
Cả lớp hát lại 1 lần chuyển 3 vòng tròn.
* Nghe hát: Va ri cỏc con hỏt v vận động
rất hay bài hát Múa cho mẹ xem.
Ba là cây nến vàng, mẹ là cây nến xanh, con là
cây nến hồng. Đó là nội dung bài hát “Ba ngọn
nến lung linh Mi cỏc con cựng lng nghe.
Lần 1: Hát bằng lời.
Cô vừa hát cho các con nghe bài hát
gì?
Bài hát do ai sáng tác?
Bài hát nói về điều gì?
Lần 2 : Cô hát kết hợp nhạc đệm.
Lần 3: Mở băng cô kết hợp điệu bộ
minh họa.
Lần 4: Cô và trẻ hòa mình theo giai
điệu bài hát múa minh họa.
* Trò chơi âm nhạc
- Cô giới thiệu trò chơi: Nghe tiếng
hát tìm đồ vật"
- Cô nêu cách chơi, luật chơi .
* Luật chơi : Khi bạn đến gần nơi giấu
đồ vật thì hát to, bạn đi xa nơi giấu
đồ vật hát nhỏ.
* Cách chơi : Một bạn lên đội mũ chóp
kính che mắt, cô giấu quà và bắt
nhịp cho trẻ hát bài: Cả nhà thơng
nhau. Bạn lên chơi có nhiện vụ tìm đồ
vật dấu đi. Khi bạn đến gần với đồ vật
thì cả lớp hát to để bạn biết và tìm ra
đồ vật. Nếu bạn lên chơi tìm không ra
đồ vật đợc giấu thì sẽ thực hiện theo
yêu cầu của lớp. Các con hiểu rỏ luật
chơi và cách chơi cha nào.
Cho trẻ lần lợt chơi 4 - 5lần
ngoài
trời.
* ễn th
Thng ụng
- Tr nh tờn * Hoạt động 3: KÕt thóc:
bài thơ, tên tác - Cđng cè, gi¸o dục, tuyên dơng.
gi, c thuc Cho tre cm hoa.
v din cm
bi th:
Thng ụng
I. Chuẩn bị: Đồ chơi cho trẻ.
II. Tiến hành:
- HĐCĐ: ễn th: Thng ụng
- Cụ dõn tr ra ngoài sân, tập trung trẻ thành vòng
tròn, chọn địa điểm thống mát, sạch sẻ đảm bảo
an tồn cho trẻ.
Høng
thó - Hỏi trẻ:
gia + Hơm trước lớp mình được học bài th gỡ? Do ai
- Chơi TC : tham
vào
trò sỏng tỏc?
Ai nhanh
- Cơ khái qt
ch¬i.
hơn
+ Cho cả lớp đọc thơ 2 ln.
Trẻ biết
+ Mi nhúm, cỏ nhõn ng dy c
đoàn kết.
- Chơi tự
+ Cho c lp c li.
do
- TCVĐ: Giới thiệu trò chơi: Ai nhanh hn.
Chơi với
Cô nhắc luật chơi, cách chơi.
đồ chơi
Cho trẻ chơi 3 4 lần.
mang
- Chơi tự do: Trẻ chơi với đồ chơi mang
theo
theo nh chong chóng, bóng, máy
chong
bay..mà trẻ thích.
chóng,
, trong quỏ trỡnh tr chi cụ quan sát, theo dõi để
m¸y bay.
kịp thời xử lý các tình huống có thể xảy ra.
- Trẻ biết cầm Nhận xét giờ chơi.
dao để gọt củ Cho trẻ cắm hoa.
C« bao quát trẻ chơi.
c rt, ra
Hoạt
sch, thỏi nh.
động
- Yờu cu đạt
chiỊu
I. Chn bÞ: Cà rốt, dao, thớt, nước sạch, bếp
* Bé tập làm 90-92% trẻ
biết gọt vỏ, cắt Cô giới thiệu tên thực phẩm hôm nay cô cùng các
nội trợ: Bé
giúp mẹ nấu nhỏ củ cà rốt. con giúp mẹ nấu ăn các con có đồng ý khơng
nào?
ăn
II. TiÕn hµnh:
- Cắt cuống củ cà rốt
- Gọt vỏ, làm sạch
- Rửa sạch củ cà rốt
- Cắt nhỏ củ cà rốt
- Nấu (cô làm)
Trẻ thực hiện: Cô cho 3 trẻ lên làm 1 lần
NhËn xÐt
Nêu gơng cuối tuần: Cô cho trẻ nhận
xét u nhợc điểm của mình trong tuần.
Tuyên dơng trẻ ngoan.
Nhắc trẻ cha ngoan cố gắng hơn.
Tặng hoa bé ngoan.
PHIU NH GI THC HIỆN CHỦ ĐỀ
GIA ĐÌNH
Lớp: Mẫu giáo lớn
Thơi gian: 3 tuần (tõ ngµy 19/10 - 06/11/2015)
I. Mục tiêu chủ đề
1. Các mục tiêu trẻ đã thực hiện tốt:
- Trẻ đã tập luyện và giữ gìn sức khỏe cho bản thân
- Trẻ đã thực hiện được các vận động như: Bật xa tối thiểu 40-50cm. Đi trên dây
dây đặt trên sàn.
- Trẻ biết kể về gia đình của mình.
- Trẻ thích đọc thơ và kể chuyện. Đọc thuộc các bài thơ, kể được chuyện về chủ đề
gia đình.
- Trẻ biết tên bài hát, hát thuộc và vận động theo bài hát và thể hiện cảm xúc
của mình khi nghe hát.
2. Các mục tiêu trẻ chưa thực hiện được hoặc chưa phù hợp và lí do:
- Khả năng hiểu biết về gia đình nhỏ, gia đình lớn còn hạn chế.
Lý do: Trẻ chưa có ý thức tìm hiểu về quy mơ gia đình nhỏ, gia đình lớn.
3. Những trẻ chưa đạt được các mục tiêu và lí do:
- Mục tiêu 1:
+ Phát triển vận động như cháu: Phương Linh, Hoàng, Nhi….
Lý do: Trẻ nhút nhát chưa được tự tin, mạnh dạn, cháu chưa có ý thức học tập
- Mục tiêu 2:
+ Phát triển ngôn ngữ: chưa kể được chuyện như cháu: Vinh Quang, Phúc, Anh
Tuấn…..
Lí do: Trẻ tiếp thu chậm, cháu Quang còn nói ngọng.
II. Nợi dung của chủ đề
1. Các nội dung trẻ đã thực hiện tốt:
- Trẻ thực hiện đúng kĩ thuật vận động của bài tập thể dục.
- Trẻ kể về các thành viên trong gia đình
- Trẻ gọi tên của một số đồ dùng trong gia đình.
- Trẻ thực hiên tốt các kĩ năng tô màu, vẽ, dán, nặn về các bài về chủ đề gia đình.