KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG HỌC KHỐI NHỠ NĂM HỌC 2020 - 2021
CHỦ ĐỀ : ĐỘNG VẬT
Thời gian thực hiện (từ ngày 21/12/2020 đến ngày 15/ 1/ 2021)
Thứ
2
Lĩnh vực PT
PTTC
Tuần 16.
Tuần 17
Tuần 18:
Tuần 19:
Động vật sống trong
gia đình
Động vật sống trong
rừng
Động vật sống dưới
nước
Côn trùng
(21 – 25/ 12/ 2020)
(28/12 – 1/ 1/ 2021)
(4 – 8/1/2021)
(11 – 15/ 1/ 2021)
Thơ: Em vẽ
Bò bằng bàn tay bàn
chân
Tung bóng lên cao và
bắt bóng bằng 2 tay
Bật xa 35 - 40cm
Làm quen một số con
vật sống trong gia đình
Làm quen một số con
vật sống trong rừng
Làm quen 1 số con vật
sống dưới nước
Làm quen 1 số côn trùng
Vẽ con gà trống
Chuyện: Cáo, thỏ gà
trống
Xé dán con cá
Thơ: Chuồn chuồn
So sánh thêm bớt tạo sự Tách gộp 1 nhóm đối
bằng nhau trong phạm
tượng trong phạm vi 4.
vi 4
Xác định vị trí của đồ
vật phía phải, phía trái
của đối tượng khác
Xác định vị trí đồ vật
trên dưới trước sau so
với bản thân
- Dạy hát: Chú gà trống
gọi
- Dạy VĐ: Con voi
- Nghe nhạc thiếu nhi:
Tôm cá cua thi tài
- Vẽ: Con chuồn chuồn
+ Nghe hát: Gà gáy.
+ Nghe hát:
+ Ôn VĐ: Cá vàng bơi
+ TC:
+ TC:
+ TC:
Hoặc
PTNN
3
PTNT
(MTXQ)
PTTM
4
Hoặc
PTNN
PTNT
5
Hoặc
PTTM
PTTM
6
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CHỦ ĐỀ
ĐỘNG VẬT
Thời gian thực hiện (từ ngày 21/12/2020 đến ngày 15/ 1/ 2021)
MỤC TIÊU
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG
CƠ SỞ VẬT CHẤT
I. PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
A. Phát triển vận động:
1. Trẻ tập các động tác phát triển
các nhóm cơ và hô hấp:
- Trẻ thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp
nhàng các động tác trong bài thể
dục theo hiệu lệnh.
Thể dục buổi sáng: ( Chú gà
trống gọi, chú ếch con)
- Vịng, gậy, nơ: Đủ cho
cơ và cháu
- Hơ hấp: thở ra từ từ và thu hẹp - Sân bãi sạch sẽ.
lồng ngực bằng động tác 2 tay
- Hô hấp, tay - vai, bụng - lườn, thả xuôi xuống, đưa tay ra trước,
chân- bật.
bắt chéo trước ngực.
- Tay:
+ Đưa 2 tay lên cao, ra phía
trước, sang hai bên.
+ Đưa 2 tay lên cao, vỗ 2 bàn
tay vào nhau, gập khủy tay.
- Bụng lườn:
+ 2 tay đưa lên cao cúi gập
người.
+ Hai tay dang ngang, nghiêng
người sang trái, phải.
- Chân:
+ Đứng thẳng, hai tay chống
hơng, nâng cao gót.
+ Bật nhảy
2. Thực hiện các kỹ năng vận
động cơ bản và phát triển tố chất
trong vận động:
Hoạt động học:
- Trẻ biết phối hợp tay mắt trong
vận động: Tung bóng lên cao và
bắt bóng bằng 2 tay.
+ Tung bóng lên cao và bắt
bóng bằng 2 tay.
+ Tung bóng lên cao và bắt bóng + Bóng, băng keo
bằng 2 tay.
xanh.
- Trẻ biết thể hiện nhanh, mạnh,
kéo, kết hợp nhịp nhàng tay, chân
trong thực hiện vận động: Bò bằng
bàn tay, bàn chân 3 – 4m.
+ Bò bằng bàn tay, bàn chân
+ Bò bằng bàn tay, bàn chân
3 – 4m.
3 – 4m.
- Trẻ biết dùng sức mạnh của toàn
thân khi thực hiện bài tập: Bật xa
35 – 40cm.
+ Bật xa 35 – 40cm.
+ Bật xa 35 – 40cm.
B. Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe:
+ Băng keo xanh.
+ Băng keo xanh.
1. Trẻ biết 1số món ăn, thực
phẩm thơng thường và ích lợi
của chúng đối với sức khỏe
- Trẻ biết 1 số thực phẩm cùng
nhóm:
+ Trẻ biết thịt, cá có nhiều chất
đạm.
Giờ ăn.
+ HD trẻ biết thịt, cá có nhiều
chất đạm.( T 16,17,18,19)
+ HD trẻ biết thịt, cá có nhiều
chất đạm.
Mọi lúc mọi nơi
+ Trẻ biết rau quả chín có nhiều
vitamin.
+ HD trẻ rau quả chín có nhiều
vitamin.
3. Trẻ có một số hành vi và thói
quen tốt trong sinh hoạt và giữ
gìn sức khỏe.
+ HD trẻ rau quả chín có nhiều
vitamin.
Mọi lúc mọi nơi:
- Trẻ biết không uống nước lã.
- HD trẻ không uống nước lã.
- HD trẻ không uống nước lã.
- Trẻ biết mặc áo ấm, đi tất khi trời
lạnh, đi dép, đi giày khi đi học.
- HD trẻ mặc áo ấm, đi tất khi
trời lạnh, đi dép, đi giày khi đi
học.
- HD trẻ mặc áo ấm, đi tất khi
trời lạnh, đi dép, đi giày khi đi
học.
4. Trẻ biết một số nguy cơ khơng
an tồn và phịng tránh.
- Trẻ biết nhận ra những nơi như
ao, hồ, mương nước, suối, bể chứa
nước ...là nơi nguy hiểm, không
được chơi gần.
II. PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
A. Khám phá khoa học:
Sinh hoạt chiều:
- Nhận ra những nơi như ao,
hồ, mương nước, suối, bể chứa
nước ...là nơi nguy hiểm,
không được chơi gần.(Tuần 16)
- HD trẻ nhận ra những nơi như
ao, hồ, mương nước, suối, bể
chứa nước ...là nơi nguy hiểm,
không được chơi gần.
- Tranh
1. Xem xét và tìm hiểu đặc điểm
của các sự vật hiện tượng
Trẻ biết phối hợp các giáo quan để
xem xét sự vật, hiện tượng xung
quanh để xem xét sự vật, hiện
tượng như kết hợp sờ nhìn, ngửi,
nếm...để tìm hiểu đặc điểm đối
tượng.
Mọi lúc mọi nơi
- HD trẻ phối hợp các giáo
quan để xem xét sự vật, hiện
tượng xung quanh để xem xét
sự vật, hiện tượng như kết hợp
sờ nhìn, ngửi, nếm...để tìm
hiểu đặc điểm đối tượng.
3. Thể hiện sự hiểu biết về đối
tượng bằng cách khác nhau
- Trẻ biết nhận xét, trò chuyện về
đặc điểm, sự khác nhau, giống
nhau của một số động vật ( gia
đình, trong rừng, dưới nưới, côn
trùng )
- HD trẻ phối hợp các giáo quan
để xem xét sự vật, hiện tượng
xung quanh để xem xét sự vật,
hiện tượng như kết hợp sờ nhìn,
ngửi, nếm...để tìm hiểu đặc điểm
đối tượng.
Hoạt động học
- Làm quen một số con vật
sống trong gia đình
- Làm quen một số con vật sống
trong gia đình
- Làm quen một số con vật
sống trong rừng.
- Làm quen một số con vật sống
trong rừng.
- Làm quen một số con vật
sống dưới nước.
- Làm quen một số con vật sống
dưới nước.
- Làm quen một số côn trùng.
- Làm quen một số côn trùng.
Powpoint, nhạc beat
B. Làm quen với toán:
1. Nhận biết số đếm, số lượng
Hoạt động học:
- Trẻ biết so sánh số lượng của 2
nhóm trong phạm vi 4 bằng các
cách khác nhau và nói được các từ
nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau.
- So sánh thêm bớt tạo sự bằng
nhau trong phạm vi 4.
- So sánh thêm bớt tạo sự bằng
nhau trong phạm vi 4.
- Trẻ biết tách, gộp 2 nhóm đối
tượng trong phạm vi 4, đếm và nói
kết quả.
- Tách gộp một nhóm đối
tượng trong phạm vi 4.
- Tách gộp một nhóm đối tượng
trong phạm vi 4.
Thẻ chữ số, mỗi trẻ 4
con ong, 4 cây hoa,
powpoint
- Trẻ biết sữ dụng các số từ 1- 4 để
chỉ số lượng, số thứ tự.
Hoạt động chơi
- Biết sữ dụng các số từ 1- 4 để
chỉ số lượng, số thứ tự.
5. Nhận biết vị trí trong khơng
gian và định hướng thời gian.
Trẻ biết sử dụng lời nói và hành
động để chỉ vị trí của đồ vật so với
bản thân hoặc so với người khác.
- Biết sữ dụng các số từ 1-4 để
chỉ số lượng, số thứ tự.
Hoạt động học
- Xác định vị trí của đồ vật phía - Xác định vị trí của đồ vật phía
phải, phía trái của đối tượng
phải, phía trái của đối tượng
khác.
khác.
- Xác định vị trí đồ vật trên,
dưới, trước, sau so với bản
thân.
Đồ vật
- Xác định vị trí đồ vật trên,
dưới, trước, sau so với bản thân.
III. PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
1. Nghe và hiểu lời nói.
Hoạt động học:
- Trẻ biết chú ý lắng nghe và trao
đổi với người đối thoại. Biết tên
câu chuyện, tên các nhân vật trong
chuyện, kể được chuyện: cáo, Thỏ
và Gà trống.
- Dạy trẻ kể chuyện: Cáo, Thỏ
và Gà trống
- Dạy trẻ kể chuyện: Cáo, Thỏ
và Gà trống
- Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả,
đọc thuộc bài thơ: Em vẽ, chuồn
chuồn
- Dạy trẻ đọc thơ:
- Dạy trẻ đọc thơ:
+ Em vẽ
+ Em vẽ
+ Chuồn chuồn
+ Chuồn chuồn
2. Sử dụng lời nói trong cuộc
sống hằng ngày
- Trẻ biết kể lại sự việc theo trình
tự.
Mọi lúc mọi nơi
- HD trẻ kể lại sự việc theo
trình tự.
- HD trẻ kể lại sự việc theo trình
tự.
- Powpoil về chuyện:
Cáo, Thỏ và Gà trống,
Thơ: Em vẽ, chuồn
chuồn.
3. Làm quen với việc đọc, viết:
- Trẻ biết chọn sách để xem, cầm
sách đúng chiều và giơ từng trang
xem tranh ảnh.
Giờ chơi (HĐG)
- Chọn sách để xem, cầm sách
đúng chiều và giơ từng trang
xem tranh ảnh. ( T16,17,18,19)
- Chọn sách để xem, cầm sách
đúng chiều và giơ từng trang
xem tranh ảnh.
- Sách, vở, chuyện
tranh.....
IV. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM VÀ KĨ NĂNG XÃ HỘI.
2. Thể hiện sự tự tin tự lực.
- Trẻ biết tự chọn đồ chơi, trò chơi
theo ý thích.
Giờ chơi
- Tự chọn đồ chơi, trị chơi
theo ý thích.
5. Quan tâm đến mơi trường
- Trẻ biết khơng để tràn nước khi
rửa tay, tắt quạt, tắt điện khi ra
khỏi phịng.
- Tự chọn đồ chơi, trị chơi theo
ý thích.
Vệ sinh
- HD trẻ không để tràn nước
- HD trẻ không để tràn nước khi
khi rửa tay, tắt quạt, tắt điện khi rửa tay, tắt quạt, tắt điện khi ra
ra khỏi phịng. ( T18,19)
khỏi phịng.
V. PHÁT TRIỂN THẨM MỸ
A. Tạo hình:
2. Một số kĩ năng trong HĐ tạo
hình.
- Trẻ biết vẽ phối hợp các nét
thẳng, xiên, ngang, cong tròn,
Hoạt động học
+ Vẽ con gà trống
+ Vẽ con gà trống
+ Vẽ con chuồn chuồn
+ Vẽ con chuồn chuồn
- Xé dán con cá
- Xé dán con cá
tạo thành bức tranh có bố cục để vẽ
con gà trống, vẽ con chuồn chuồn
và biết nhận xét các sản phẩm tạo
hình.
- Trẻ biết xé theo đường thẳng,
đường cong...dán thành sản phẩm
có màu săc, bố cục về con cá và
- Giấy tạo hình, bút sát
màu, giấy màu, bàn
ghế, khăn ẩm...
- Giấy màu, hồ dán,
khăn ẩm…
biết nhận xét các sản phẩm tạo
hình.
- Trẻ biết nói lên ý tưởng và tạo ra
sản phẩm tạo hình theo ý thích.
Giờ chơi
- Nói lên ý tưởng và tạo ra sản
phẩm tạo hình theo ý thích.
- Nói lên ý tưởng và tạo ra sản
phẩm tạo hình theo ý thích.
B. Âm nhạc
1. Cảm nhận và thể hiện cảm xúc
trước vẽ đẹp của thiên nhiên,
cuộc sống và tác phẩm nghệ
thuật.
Hoạt động học
- Trẻ chú ý nghe, thích thú ( hát, vỗ - Nghe hát: Tôm cá cua thi tài.
tay, nhún nhảy, lắc lư ) theo bài
hát: Tôm cá cua thi tài.
2. Một số kỹ năng trong HĐ âm
nhạc
Nhạc beat
Hoạt động học:
- Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả,
- Dạy hát: Chú gà trống gọi
hát đúng giai điệu, lời ca, hát rõ lời
và thể hiện sắc thái của bài hát qua
giọng hát, nét mặt, điệu bộ của bài
hát: Chú gà trống gọi
- Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả,
thuộc bài hát và vận động nhịp
nhàng theo nhịp điệu bài hát với
hình thức múa bài: Con voi
- Nghe hát: Tôm cá cua thi tài.
- Múa bài: Con voi
- Dạy hát: Chú gà trống gọi
- Múa bài: Con voi
KẾ HOẠCH TUẦN 16
ĐỘNG VẬT TRONG GIA ĐÌNH
- Đàn organ, nhạc
beat...
(Thời gian thực hiện từ ngày 21/12 đến ngày 25/12/2020)
Hoạt động
Đón trẻ
TCS
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6
- Nói cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ phép.
- Trò chuyện về động vật sống trong gia đình.
- Khởi động:
Thể dục sáng
Cho trẻ đi vòng tròn, kết hợp các kiểu đi khác nhau: Đi bình thường, đi bằng mũi bàn chân, đi bằng gót chân,
chạy chậm, chạy nhanh...theo hiệu lệnh.
- Trọng động: Tập theo bài: Chú gà trống gọi
- Hô hấp: thở ra từ từ và thu hẹp lồng ngực bằng động tác 2 tay thả xuôi xuống, đưa tay ra trước, bắt chéo trước
ngực.
- Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang hai bên.
- Bụng lườn: 2 tay đưa lên cao cúi gập người.
- Chân: Đứng thẳng, hai tay chống hơng, nâng cao gót.
- Hồi tĩnh:
Đi lại, hít thở nhẹ nhàng.
Hoạt động học
PTNN
Thơ: Em vẽ
KPXH
Làm quen một số
con vật sống trong
gia đình
PTTM
Vẽ con gà trống
PTNT
So sánh thêm bớt tạo
sự bằng nhau trong
phạm vi 4
PTTM
- Dạy hát: Chú gà
trống gọi
+ Nghe hát: Gà gáy.
+ TC:
Hoạt động
ngoài trời
- Dạo chơi vườn rau - Vẽ con gà trống
của bé.
bằng phấn trên sân.
- Dạy trẻ đọc ca
dao: Trâu ơi
- Quan sát cây hoa.
- Dạy trẻ biểu lộ một
số cảm xúc như vui,
buồn, sợ hãi, tức
giận, ngạc nhiên.
- TCDG: Nu na nu
nống
- TCVĐ: Mèo và
chim sẻ.
- Chơi tự do
- Chơi tự do
- TCVĐ: Cáo và thỏ - TCVĐ: Mèo và
chim sẽ
- Chơi tự do
- Chơi tự do
- TCVĐ: Cáo và thỏ
- Chơi tự do
- Góc PV: Chơi gia đình, cơ giáo, bán hàng…
Hoạt động góc
- Góc học tập: Xem sách,hướng dẫn trẻ chọn sách để xem, cầm sách đúng chiều và giở từng trang sách để xem
tranh ảnh về động vật, làm vở toán., sử dụng các số 1 – 4 để chỉ số lượng, số thứ tự...
- Góc nghệ thuật: Đan lát, lựa chọn dụng cụ để gõ đệm theo nhịp điêu, tiết tấu bài hát, vẽ, tô màu, cắt dán, nặn
về chủ đề, phối hợp các nguyên vật liệu để tạo ra sản phẩm....
- Góc xây dựng: Xây mơ hình trang trại.
- Góc thiên nhiên: Tưới nước cho cây, in hình trên cát, chơi với cát nước…
Vệ sinh
- Không để tràn nước khi rửa tay, tắt quạt, tắt điện khi ra khỏi phòng.
Ăn
- HD trẻ biết thịt, cá có nhiều chất đạm.
Ngủ
- Tập trẻ cất dọn đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định
Hoạt động
chiều
Trả trẻ
- Hướng dẫn trò
chơi mới “Mèo và
chim sẻ”
- HD trẻ nhận ra
những nơi ao, hồ,
mương nước, suối,
bể chứa nước là nơi
nguy hiểm, không
chơi gần.
- HD trẻ làm vở tạo
hình.
- Nghe dân ca, hị
khoan Lệ Thủy.
- HD trẻ làm vở toán.
- Chơi tự do.
- Chơi tự do.
- Chơi tự do.
- Chơi tự do.
- Chơi tự do.
- Trao đổi với phụ huynh về tình hình học tập của trẻ
KẾ HOẠCH NGÀY
Thứ ngày/ nội dung
Thứ 2
Ngày 21/12/2020
Phát triển ngôn ngữ
(Văn học)
Thơ: Em vẽ
MỤC TIÊU
- Trẻ biết tên bài thơ,
tên tác giả của bài thơ:
Em vẽ.
- Trẻ đọc thuộc bài thơ.
- Biết đọc diễn cảm bài
thơ “Em vẽ” và biết trả
lời trọn câu.
PHƯƠNG PHÁP – HÌNH THỨC TỔ CHỨC
I. CHUẨN BỊ
- Tranh minh họa nội dung bài thơ.
II. CÁCH TIẾN HÀNH
Hoạt động 1: Ổn định tổ chức, gây hứng thú:
Cô cho trẻ hát bài hát: Một con vịt.
- Các con vừa hát bài hát nói về con vật gì?
- Phát triển khả năng ghi - Trong nhà các con nuôi những con gì? (cho 5 trẻ kể)
nhớ cho trẻ.
- Con có thương các con vật đó khơng? Có ạ!
- Trẻ biết u quý, chăm Các con ạ! Chú họa sĩ tí hon trong bài thơ: Em vẽ đã vẽ được rất nhiều con vật
sóc những con vật ni rất dễ thương giờ cô mời các con háy lắng nghe cô đọc bài thơ thì các con sẽ rõ
trong gia đình.
bạn vẽ được những con gì nhé!
- Trẻ hứng thú, đạt 92 –
96%.
Hoạt động 2: Nội dung
Nghe đọc thơ: Em vẽ
- Giới thiệu tên bài thơ: Em vẽ của tác giả Thanh Hà.
+ Lần 1: Đọc diễn cảm bài thơ.
+ Lần 2: Đọc diễn cảm kết hợp xem tranh.
Đàm thoại và trích dẫn qua tranh:
- Cơ vừa đọc bài thơ gì? Bài thơ do ai sáng tác?
+ Mở đầu bài thơ, nhà thơ Thanh Hà đã cho chúng ta biết bạn nhỏ đã vẽ được
con gì các con? (Gà trống)
“Em vẽ con gà trống.
Mào đỏ tươi”
+ Chú gà trống khoe cái mào đỏ tươi còn cơ Mèo lười đang làm gì nào?
Cơ đọc tiếp:
“Em vẽ con Mèo lười.
Nằm sưởi nắng”
+ Bạn còn vẽ được con gì nữa nào? (đơi bướm trắng)
Đúng rồi! Cơ đọc tiếp:
“Em vẽ đôi bướm trắng.
Bay tung tăng”
+ Bạn không chỉ vẽ được các con vật dễ thương mà bạn còn vẽ được cảnh thiên
nhiên rất gần gũi các con nữa đấy!
Cô đọc tiếp:
“Em vẽ bác mặt trăng.
Tỏa ánh sáng
Em vẽ cánh đồng lúa.
Ngát hương thơm”
Cuối bài thơ bạn vẽ được gì nữa nào?
“Em vẽ nhiều mái trường
tươi ngói đỏ”
- Thế các con có thích làm chú họa sĩ giống bạn trong bài thơ em vẽ khơng nào!
Dạ có.
Vậy thì cơ cùng các con hãy đọc thuộc bài thơ thật hay đã nhé!
Tập đọc thơ
Cô mời cả lớp đọc thơ cùng cô 2 – 3 lần.
+ Cơ mời các tổ, nhóm đọc thơ ln phiên nhau.
+ Cá nhân trẻ đọc. Khi trẻ đọc cô chú ý sữa sai cho trẻ.
Hoạt động 3: Kết thúc
Nhận xét, tuyên dương, chuyển hoạt động.
Hoạt động ngoài
trời
- Dạo chơi vườn rau của bé.
- Trẻ biết được vườn rau - TCDG: Nu na nu nống
của bé có nhiều nhiều
- Chơi tự do
loại rau. Tận hưởng
khơng khí thống đãng
khi được hoạt động
ngồi trời.
- Nắm được cách chơi,
luật chơi và chơi tốt trò
chơi: Nu na nu nóng.
- Tạo tâm thế thoải mái
trong giờ học tiếp theo.
Sinh hoạt chiều
- Hướng dẫn trò chơi mới “Mèo và chim sẻ”
- Nắm được tên trò
chơi, hiểu cách chơi,
luật chơi, và chơi được
trò chơi trong các giờ
học tiếp theo.
ĐÁNH GIÁ HÀNG NGÀY
- Chơi tự do.
.....................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................
Thứ ngày/ nội dung
MỤC TIÊU
Thứ 3
- Trẻ gọi đúng tên và biết
được những điểm rõ nét
về cấu tạo, môi trường
sống của một số con vật
ni trong gia đình (có 2
chân, 2 cánh, có mỏ).
- Trẻ biết kể tên các món
ăn được chế biến từ thịt
và trứng của gà, vịt,
chim. Hiểu giá trị dinh
dưỡng của chúng.
- Trẻ biết so sánh và
nhận ra những điểm
giống nhau và khác nhau
giữa các con vật: gà mái
với gà trống, vịt và chim.
- Rèn khả năng ghi nhớ
có chủ định
Ngày 22/12/2020
Phát triển nhận thức
(MTXQ)
Làm quen một số
con vật sống trong
gia đình
- Giáo dục trẻ có ý thức
bảo vệ động vật sống
trong gia đình, ăn đầy đủ
các chất dinh dưỡng để
cơ thể khoẻ mạnh.
- Trẻ hứng thú, đạt 93 –
PHƯƠNG PHÁP – HÌNH THỨC TỔ CHỨC
I. CHUẨN BỊ
- Tranh vẽ con gà mái, con vịt, chim bồ câu, tranh lô tô
II. CÁCH TIẾN HÀNH
Hoạt động 1: Ổn định gây hứng thú
- Cho trẻ hát bài “gà trống, mèo con, cún con”
- Các con vừa hát bài hát nói về những con gì?
- Gà trống, mèo con, cún con là động vật sống ở đâu?
- Ngồi ra cịn có các con vật nào sống trong gia đình nữa?
Động vật sống trong gia đình rất là nhiều phải khơng các con. Và giờ học hôm
nay cô và các con sẽ làm quen một số con vật nuôi trong gia đình có 2 cánh, 2
chân và có mỏ.
Hoạt động 2: Nội dung
Trò chuyện về một số con vật sống trong gia đình
- Làm quen con gà mái:
Cơ đố trẻ:
" Con gì cục tác cục ta.
Nó đẻ quả trứng.
Nó khoe trứng tròn"
95%
- Trẻ quan sát con gà mái.
+ Con có nhận xét gì về con gà mái?
(Gà mái có mỏ, mỏ nhọn, 2 cánh, 2 chân).
Đúng rồi! gà mái còn đẻ gì nữa? (trứng)
Cơ dùng thước chỉ vào từng bộ phận của mơ hình con gà mái và hỏi trẻ:
- Con gà mái có mấy chân? mấy cánh?
Cơ giới thiệu gà mái có 2 chân, 2 cánh, có mỏ, biết đẻ trứng và là vật ni
trong gia đình.
- Làm quen con vịt.
Các con hãy lắng nghe tiếng kêu của con gì nhé.
Cô bắt chước tiếng kêu của con vịt. “Cạp cạp"
+ Cô đưa tranh con vịt cho trẻ quan sát những đặc điểm của vịt.
+ Mỏ bẹt, chân có màng bơi được.
* So sánh con vịt với con gà
+ Giống nhau: Có 2 chân, 2 cánh, có mỏ, là vật ni trong gia đình, đẻ trứng.
+ Khác nhau: Vịt biết bơi, chân có màng, kêu cạp cạp. Có lơng màu trắng. Mỏ
dẹt.
- Gà có lơng màu vàng, mỏ nhọn, gà có mào kêu cục ta cục tác.
* Làm quen con chim bồ câu.
Các con biết gì về con chim bồ câu (có mỏ, có cánh, 2 chân, biết bay, nó đẻ
trứng)
Sống ở trong gia đình.
Cơ bao qt lại những đặc điểm của chim.
* So sánh con vịt với con chim.
+ Giống nhau: Có 2 chân, 2 cánh, có mỏ, là vật ni trong gia đình, đẻ trứng.
+ Khác nhau: Vịt biết bơi, chân có màng, kêu cạp cạp. Chim biết bay.
Chúng mình vừa kể và so sánh vịt với chim, gà mái.
* Mở rộng:
- Ai giỏi cho cơ biết cịn có những con vật nào sống trong gia đình nữa?
- Con ngan, ngỗng, gà trống., con chó, con mèo..
- Cơ treo tranh mỡ rộng con gà trống, con ngan, con ngỗng cho trẻ gọi tên các
con vật đó.
TC 1: Khoanh trịn các con vật sống trong gia đình
- Cách chơi: Cơ chia cả lớp thành 3 đội, khi tiếng nhạc cất lên thì bạn đầu tiên
chạy lên bật qua 3 vịng dùng bút màu khoanh trịn con vật sống trong gia đình,
sau đó chạy thật nhanh về cuối hàng đứng, bạn thứ 2 lại tiếp tục lên khoanh
tròn, cứ như vậy cho đến bạn cuối hàng, và TC được tính trong vịng 1 bản
nhạc ( cô gà trống mèo con, một con vịt )
- Luật chơi: Mỗi bạn lên chỉ được khoanh trịn 1 con vật
Trẻ chơi xong cơ kiểm tra kết quả của 3 đội.
Trị chơi: “Tìm lơ tơ theo hiệu lệnh của cô”
- Cô nêu luật chơi và cách chơi tổ chức cho trẻ chơi.
- Trẻ chơi vài lần cô nhận xét trẻ.
Hoạt động 3: Kết thúc.
Cô nhận xét chung, tuyên dương trẻ, chuyển hoạt động.
Hoạt động ngoài
trời
- Trẻ vẽ được con gà
- Vẽ con gà trống bằng phấn trên sân.
trống bằng phấn trên sân.
- TCVĐ: Mèo và chim sẻ.
- Nắm được cách chơi,
- Chơi tự do
luật chơi, chơi tốt trò
chơi: Mèo và chim sẻ.
- Tạo khơng khí thoải
mái cho giờ học tiếp
theo.
Sinh hoạt chiều
- Trẻ biết nhận ra những - HD trẻ nhận ra những nơi ao, hồ, mương nước, suối, bể chứa nước là nơi
nơi ao, hồ, mương nước, nguy hiểm, không chơi gần.
suối, bể chứa nước là nơi
- Chơi tự do.
nguy hiểm, không chơi
gần.
ĐÁNH GIÁ HÀNG NGÀY
.....................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................
Thứ ngày/ nội dung
MỤC TIÊU
Thứ 4
- Trẻ biết phối hợp các
nét, hình cơ bản để tạo
nên bức tranh về con gà
trống.
I. CHUẨN BỊ
- Biết thể hiện đặc điểm
của con gà trống qua
II. CÁCH TIẾN HÀNH
Ngày 23/12/2020
Phát triển thẩm mĩ
PHƯƠNG PHÁP – HÌNH THỨC TỔ CHỨC
- Tranh mẫu
- Bút sáp màu, giấy vẽ, khăn ẩm, bàn ghế.
(Tạo hình)
Vẽ con gà trống
màu lơng, cổ, mào, đi
và chân.
- Luyện kĩ năng vẽ nét
xiên, nét thẳng, nét cong
tròn,...
- Luyện bố cục tranh
cân, biết tơ màu đều
khơng lem ra ngồi.
Hoạt động 1: Ổn định tổ chức gây hứng thú.
- Cho trẻ hát bài “Con gà trống”
+ Các con vừa hát bài hát gì ?
+ Trong bài hát có nhắc đến con vật gì ?
+ Các con đã nhìn thấy con gà trống ở đâu ?
Hôm nay, cô tập cho các con vẽ con gà trống nhé !
Cơ cháu mình cùng đọc bài thơ “ Mười quả trứng tròn” để đi xem tranh nhé!
- Trẻ biết yêu quý, bảo
Hoạt động 2: Nội dung
vệ các con vật.
- Trẻ hứng thú tham gia
các hoạt động. Đạt 93 –
95%
Quan sát tranh mẫu của cô:
- Cô cho trẻ quan sát bức tranh của cô đã vẽ sẵn và nhận xét.
+ Bức tranh vẽ gì?
+ Ai có nhận xét gì về bức tranh?
+ Con gà trống có những bộ phận nào?
* Cơ làm mẫu
Cơ vẽ vịng tròn nhỏ làm đầu gà, một vòng tròn to làm thân con gà, dùng 2 nét
xiên nối đầu gà và thân gà để làm cổ, con gà thiếu cái gì nữa các con? sau đó
cơ dùng các nét cong làm đuôi con gà, cánh gà, mào gà, dùng 2 nét xiên làm
mỏ gà, muốn nhìn được cần có gì? dùng nét cong trịn nhỏ làm mắt gà.
Vậy cơ đã vẽ xong con gà trống rồi.
Bây giờ cô sẽ tô màu cho đẹp.
* Trẻ thực hiện:
- Cho trẻ nhắc lại tư thế ngồi, cách cầm bút, cách tô màu.
- Cho trẻ thực hiện vẽ ( cô mở nhạc nhỏ giai điệu êm dịu cho trẻ nghe trong
khi vẽ)
- Cô theo dõi, gợi mở, động viên trẻ chưa vẽ được, khuyến khích những trẻ có
sáng tạo.
* Trưng bày và nhận xét sản phẩm:
- Cho trẻ đem tranh treo trên giá
- Cô cho trẻ quan sát và nhận xét tranh của bạn, của mình.
Khen ngợi cả lớp cố gắng hoàn thành sản phẩm. Gọi một vài trẻ lên giới thiệu
sản phẩm của mình và chọn sản phẩm mà mình thích, vì sao trẻ thích?
Cơ nhận xét sản phẩm của cả lớp, sản phẩm của trẻ ( chú ý hướng vào mẫu)
đồng thời chọn một vài sản phẩm đẹp, chưa đẹp để động viên, nhắc nhở.
Hoạt động 3: Kết thúc
Hoạt động ngoài
trời
- Trẻ nhớ tên và đọc
thuộc bài ca dao: Trâu
ơi.
- Nắm cách chơi, luật
chơi, chơi tốt trò chơi:
Cáo và Thỏ.
Nhận xét, tuyên dương, chuyển hoạt động
- Dạy trẻ đọc ca dao: Trâu ơi
- TCVĐ: Cáo và thỏ
- Chơi tự do
- Tạo tâm thế thoải mái
cho giờ học tiếp theo.
Sinh hoạt chiều
- Trẻ biết dùng các nét
xiên, cong....để tạo thành
sản phẩm. Tơ màu
- HD trẻ làm vở tạo hình.
khơng lem ra ngoài.
- Chơi tự do
ĐÁNH GIÁ HÀNG NGÀY
.....................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................
Thứ ngày/ nội dung
MỤC TIÊU
Thứ 5
- Trẻ biết đếm trên đối
tượng trong phạm vi 4,
biết so sánh số lượng
của 2 nhóm trong phạm
vi 4 và nói được các từ
bằng nhau, nhiều hơn, ít
hơn.
Ngày 24/12/2020
Phát triển nhận thức
(Tốn)
So sánh thêm bớt
tạo sự bằng nhau
trong phạm vi 4
PHƯƠNG PHÁP – HÌNH THỨC TỔ CHỨC
I. CHUẨN BỊ
- Cá: Mỗi bạn 4 con, 4 con mèo
II. CÁCH TIẾN HÀNH
Hoạt động 1: Ổn định tổ chức, gây hứng thú.
Đọc và giải đố:
Con gì mào đỏ
- Rèn kĩ năng so sánh,
thêm bớt trong phạm vi
4.
- Trẻ có ý thức học tập,
biết thực hiện theo yêu
cầu của cơ, đồn kết
phối hợp với bạn khi
tham gia trị chơi.
- Giáo dục trẻ biết u
q, chăm sóc và bảo vệ
các con vật ni.
- Trẻ hứng thú, đạt 93 –
96%
Gáy ị ó o
Từ sáng tinh mơ
Gọi người thức dậy
Đố bé đó là con gì?
Con gà trống, nó sống ở đâu?
Ngồi con gà trống ra, các con còn biết những con vật nào sống trong gia đình
nữa?
Các con biết khơng, thế giới động vật rất đa dạng và phong phú, có những con
vật sống trong rừng, có những con vật sống dưới nước, có những con vật sống
trong gia đình và có cả những con côn trùng bé nhỏ nữa.
Giờ học hôm nay, cơ Hóa sẽ dẫn các con đến thăm trang trại của các bác nông
dân để xem ở trang trại có những con vật gì? các con nhớ quan sát kĩ và cho cô
biết những nhóm con vật nào có số lượng 4.
Hoạt động 2: Nội dung
Ôn nhận biết số lượng trong phạm vi 4.
Dẫn trẻ đến thăm trang trại của các bác nông dân. Hỏi trẻ:
+ Ở trang trại của các bác nơng dân có những con vật gì?
+ Những nhóm con vật nào có số lượng 4?
( cho 1 số trẻ tìm, cho cả lớp kiểm tra và đếm)
So sánh thêm bớt tạo sự băng nhau trong phạm vi 4.
Thấy các con chăm ngoan học giỏi cô thưởng các con một rổ đồ dùng. Các con
hãy quan sát xem trong rổ có gì nào?
- Tay trái các con đâu? Tay trái cầm rổ đồ dùng, Tay phải các con xếp tất cả các
con mèo ra thành hàng ngang từ trái sang phải cùng với cô.
- Cá là loại thức ăn ưa thích của mèo, vì vậy các con hãy lấy cho cô 3 con cá
xếp tương ứng 1-1, dưới mỗi con mèo là một con cá xếp từ trái qua phải.
(Trẻ xếp cô bao quát chung – chú ý sửa sai – động viên khuyến khích trẻ kịp
thời).
- Quan sát 2 nhóm số lượng mèo và cá con có nhận xét gì?
- 2 nhóm có số lượng như thế nào với nhau? cho trẻ đếm nhóm mèo nhóm cá.
Hỏi trẻ:
- Nhóm nào nhiều hơn? nhiều hơn là mấy ? vì sao con biết ? (1-2 trẻ trả lời )
- Nhóm nào ít hơn? ít hơn là mấy ? Vì sao con biết
(1-2 trẻ trả lời )
→ Cơ khái qt chính xác kiến thức cho trẻ : Hai nhóm mèo và cá có số lượng
khơng bằng nhau, nhóm mèo nhiều hơn , nhiều hơn là 1 vì thừa ra một
con mèo, nhóm cá ít hơn và ít hơn là 1 , vì có một con mèo thiếu khơng có cá.
+ Muốn cho số lượng nhóm cá bằng số lượng nhóm mèo các con phải làm gì?
(1-2 trẻ trả lời )
- Cơ mời 1 trẻ lên xếp thêm một con cá nữa vào?
Cô yêu cầu cả lớp cùng xếp thêm một con cá nữa vào?
- 3 con cá thêm 1 con cá là mấy con cá.
(1-2 trẻ trả lời)
- Cho trẻ đếm lại xem có đúng là 4 con cá không ? Cô khẳng định 3 con cá
thêm 1 con cá là 4 con cá.
- Cho trẻ đếm kiểm tra lại 2 nhóm và gắn thẻ số tương ứng vào giữa 2 nhóm.
+ Cơ nói: Để biểu thị 2 nhóm con vật có số lượng bằng nhau và cùng bằng 4,
cô gắn thẻ số 4. Cả lớp đọc số 4, từ 1 đến 2 lần.
- Các con ạ, cá là 1 thực phẩm rất nhiều đạm, ăn cá rất tốt cho sức khỏe giúp
cho chúng mình thơng minh và học giỏi đấy.
- Sắp đến giờ chuẩn bị ăn trưa rồi, chúng mình cùng tặng cho bác cấp dưỡng 1
con cá nào.
- 4 con cá bớt 2 con cá còn lại mấy con cá?
Cho 1-2 trẻ trả lời, cho trẻ đếm lại số cá và gắn thẻ số tương ứng.
- Quan sát nhóm mèo và nhóm cá con có nhận xét gì ?
2 nhóm có số lượng như thế nào với nhau
(1-2 trẻ trả lời) nhóm nào nhiều hơn, nhiều hơn là mấy? Vì sao con biết? và
ngược lại.
→ Cơ chính xác kiến thức: 2 nhóm mèo và cá khơng bằng nhau, nhóm mèo có
số lượng nhiều hơn, nhiều hơn là 2, vì thừa ra 2con mèo, nhóm cá ít hơn, ít hơn
là 2 vì có 2con mèo thiếu khơng có cá.
+ Muốn cho nhóm cá nhiều bằng nhóm mèo các con sẽ làm gì? (1-2 trẻ trả lời).
Cơ mời 1 trẻ lên xếp thêm 2 con cá nữa 2 con cá thêm 2 con cá là mấy con cá.
Cho trẻ đếm kiểm tra lại nhóm cá.
- Lúc này nhóm mèo và nhóm cá có số lượng như thế nào với nhau, bằng nhau
và cùng bằng mấy? cho trẻ đếm lại số lượng 2 nhóm.
- 4 con cá bớt, bớt 3 con cá cịn lại mấy con cá?
- (1-2 trẻ trả lời). Cho trẻ đếm lại số cá và gắn thẻ số tương ứng?
Quan sát nhóm mèo và nhóm cá con có nhận xét gì?
- Hai nhóm có số lượng như thế nào với nhau?
(1-2 trẻ trả lời) nhóm nào nhiều hơn, nhiều hơn là mấy? Vì sao con biết? và
ngược lại.
→ Cơ chính xác kiến thức.
+ Muốn cho nhóm cá nhiều bằng nhóm mèo các con phải làm gì? (1-2 trẻ trả
lời)
-1 con cá thêm 3 con cá là mấy con cá là mấy con cá?
Cho trẻ đếm kiểm tra nhóm cá
- Lúc này 2 nhóm có số lượng như thế nào với nhau, bằng nhau và cùng bằng
mấy? (1-2 trẻ trả lời )
- Cô khen trẻ kịp thời,
- Bớt 1 con cá cuối cùng.
- 1 con cá bớt hết còn con cá nào khơng? trên bảng chỉ cịn gì ?
Cịn bao nhiêu con mèo, chúng ta cùng đếm nào?
- Cho trẻ cất thẻ số 4 và cất 4 con mèo vào rổ từ phải qua trái.
* Trò chơi 1: Thử tài của bé.
-Trò chơi này mỗi bạn được tặng một rổ lơ tơ các con vật có số lượng khác
nhau .nhiệm vụ của các con là tìm nhanh thẻ lơ tơ con vật có số lượng theo u
cầu của cơ nhé
- Lần 1:
- Tìm thẻ lơ tơ con vật có số lượng là 2? Đó là con gì? Có mấy con ?cho trẻ
đếm
- Tìm thẻ con vật có số lượng là 3? Đó là con gì? Có mấy con? cho trẻ đếm
- Tìm thẻ con vật có số lượng là 4? Đó là con gì? Có mấy con? cho trẻ đếm .
Lần 2: Tìm thẻ lơ tơ con vật có số lượng ít hơn 3.
- Tìm lơ tơ con vật có số lượng nhiều hơn 2 và ít hơn 4
- Tìm lơ tơ con vật có số lượng nhiều hơn 3.
- Khen trẻ
* Trị chơi 2: Tìm nhà cho vật nuôi
+ Cách chơi và luật chơi như sau
- Cơ có 3 bức tranh vẽ đại diện ba mơi trường sống khác nhau của các con vật
Trên mỗi bức tranh cô dán sẵn một con vật và một thẻ số tương ứng. Nhiệm vụ
của các đội là phải nhảy qua hai vòng thể duc và đưa thêm các con vật về đúng
nơi ở tương ứng với thẻ số trong tranh
- Thời gian là một bản nhạc ,các đội phải hồn thành bức tranh của đội mình
- Đơi nào dán sai và chậm sẽ phải nhảy lò cò.
- Các đội đã rõ luật chơi và cách chơi chưa.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi ,bao quát khuyến khích trẻ chơi
- Kiểm tra kết quả chơi của các đội, nhận xét tuyên dương trẻ.
Hoạt động 3: Kết thúc
Nhận xét, tuyên dương, chuyển hoạt động
Hoạt động ngoài
trời
- Trẻ biết tên gọi, đặc
điểm đặc trưng của cây
hoa được quan sát.
- Quan sát cây hoa.
- Nắm được cách chơi,
luật chơi, chơi tốt trò
chơi: Mèo và chim sẻ.
- Chơi tự do
- TCVĐ: Mèo và chim sẽ
- Tạo tâm thế thoải mái
cho giờ học tiếp theo.
Sinh hoạt chiều
- Trẻ biết tên và làm
quen với các bài dân ca
và hò khoan Lệ Thủy.
- Nghe dân ca, hò khoan Lệ Thủy.
- Chơi tự do.
ĐÁNH GIÁ HÀNG NGÀY
.....................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................