CÂU HỎI THẢO LUẬN
BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ TƯ PHÁP QUỐC TẾ
Câu 1: Trong các quan hệ sau đây, quan hệ nào thuộc đối tượng điều chỉnh của Tư pháp quốc
tế?
1. Công dân A (quốc tịch Việt Nam) để lại di sản thừa kế tại Nga cho công dân B (quốc tịch Việt
Nam, định cư tại Pháp).
2. Công dân A (Quốc tịch Anh) và công dân B (quốc tịch Mỹ) thường trú tại VN, đăng ký kết
hôn trước cơ quan có thẩm quyền của VN.
3. Cơng dân A (quốc tịch Trung Quốc) làm việc tại VN phạm tội trộm cắp tài sản của công dân
B (quốc tịch Pháp), hành vi phạm tội xảy ra trên lãnh thổ VN.
4. Công dân B (quốc tịch Hàn Quốc) là Giám đốc của công ty C được thành lập tại Việt Nam ký
hợp đồng mua bán với công dân A (quốc tịch Việt Nam).
5. Quan hệ mua bán tài sản giữa Quốc gia A và Quốc gia/nhân viên ngoại giao của nước B.
Trả lời:
Đối tượng điều chỉnh của Tư pháp quốc tế bao gồm:
- Quan hệ dân sự có yếu tố nước ngồi: Là những quan hệ về nhân thân, tài sản của cá nhân, pháp
nhân trong các quan hệ được hình thành trên cơ sở bình đẳng, tự do ý chí, độc lập về tài sản và tự
chịu trách nhiệm (Điều 1 Bộ luật Dân sự 2015); và đáp ứng 1 trong 3 yếu tố (khoản 2 điều 663 Bộ
luật Dân sự 2015):
+ Chủ thể: Có ít nhất một trong các bên tham gia là cá nhân, pháp nhân nước ngoài,
+ Sự kiện pháp lý: việc xác lập, thay đổi, thực hiện hoặc chấm dứt quan hệ đó xảy ra tại nước ngồi
+ Khách thể: Đối tượng của quan hệ dân sự đó ở nước ngồi
- Quan hệ tố tụng dân sự có yếu tố nước ngoài: tương tự theo quy định tại điều 1 và điều 464 BL
TTDS 2015.
=> Quan hệ thuộc đối tượng điều chỉnh của Tư pháp quốc tế là: 1 2 5
Câu 2: Các nhận định sau đây Đúng hay Sai. Vì sao?
1. Tất cả quan hệ có yếu tố nước ngoài đều thuộc đối tượng điều chỉnh của Tư pháp quốc tế.
=> Sai. Chỉ quan hệ dân sự có yếu tố nước ngồi và quan hệ tố tụng dân sự có yếu tố nước
ngồi.
1
2. Quan hệ dân sự có yếu tố nước ngồi là quan hệ dân sự có ít nhất một trong các bên là người
nước ngoài, cơ quan nn tổ chức nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
=> Sai. Có 3 hướng trả lời dựa vào 3 điểm a, b, c khoản 2 Điều 663 Bộ luật Dân sự 2015 để
giải quyết vấn đề.
3. Quan hệ dân sự giữa công dân, tổ chức Việt Nam không thể chịu sự điều chỉnh của Tư pháp
quốc tế Việt Nam.
=> Sai. Có thể dựa vào sự kiện pháp lý hoặc khách thể của quan hệ dân sự đó mà xác định có
thuộc sự điều chỉnh của TPQT hay khơng.
4. Chỉ có quan hệ dân sự có yếu tố nước ngồi mới thuộc đối tượng điều chỉnh của TPQT.
=> Sai. Còn là quan hệ tố tụng dân sự có yếu tố nước ngoài.
5. Chủ thể TPQT gồm: Người nước ngoài, pháp nhân NN và quốc gia.
=> Đúng. Chủ thể Quốc gia là chủ thể đặc biệt
6. Phương pháp thực chất là phương pháp sử dụng các quy phạm thực chất trong pháp luật quốc
gia để giải quyết trực tiếp các quan hệ dân sự có yếu tố nước ngồi
=> Sai. “trong pháp luật quốc gia”
7. Quy phạm thực chất trong nước không thể điều chỉnh quan hệ tư pháp quốc tế.
=> Sai.
8. Khi Điều ước quốc tế, pháp luật quốc gia không có quy phạm pháp luật điều chỉnh thì tập
qn quốc tế sẽ được áp dụng.
=> Sai. Thỏa thuận giữa các bên
9. Nguyên tắc đối xử quốc gia là nguyên tắc thể hiện cam kết của một quốc gia nhằm không
phân biệt đối xử giữa cơng dân các nước ngồi với nhau
=>
10. Cơng ty 100% vốn nước ngồi là pháp nhân nước ngoài.
=> Sai. Pháp nhân nước ngoài là cơ quan tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngồi. Cơng
ty có 100% vốn nước ngồi nếu được thành lập theo pháp luật VN, đáp ứng những điều kiện
của pháp nhân thì là pháp nhân VN
11. Quyền miễn trừ của quốc gia chỉ bao gồm quyền miễn trừ xét xử
=> Sai. Quyền miễn trừ đối với tài sản thuộc sở hữu quốc gia. Điều 21 cơng ước LHQ
12. Chỉ có Điều ước quốc tế mà VN là thành viên mới được áp dụng để điều chỉnh quan hệ dân sự
có YTNN
2
=> Sai. ĐƯQT mà VN không là thành viên nhưng được các bên thỏa thuận áp dụng nếu đảm
bảo điều kiện chọn luật.
13. Pháp luật quốc gia chỉ được áp dụng để điều chỉnh quan hệ dân sự có YTNN khi có quy phạm
xung đột dẫn chiếu đến.
=> Sai.
14. Quy chế pháp lý của pháp nhân nước ngồi ln tn theo pháp luật của nước pháp nhân
mang quốc tịch.
=>
15. Theo PLVN, năng lực pháp luật của pháp nhân NN đc xác định theo PL nước nơi thành lập
pháp nhân.
=>
Câu 3: Trả lời các câu hỏi sau:
1. Tại sao quan hệ dân sự có yếu tố nước ngồi thuộc đối tượng điều chỉnh của TPQT mà không
thuộc các ngành luật trong nước như Luật Dân sự, Luật thương mại…?
2. Tại sao trong thực tiễn tư pháp quốc tế hiện nay, các quốc gia đều sử dụng cả hai phương
pháp thực chất và phương pháp xung đột.
3. Tại sao phương pháp xung đột được gọi là phương pháp điều chỉnh gián tiếp? Tại sao phương
pháp thực chất được gọi là phương pháp điều chỉnh trực tiếp?
4. So sánh thuyết miễn trừ tuyệt đối – tương đối? Các bạn ủng hộ học thuyết nào hơn?
3