TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA KINH TẾ QUỐC TẾ
---------***--------
TIỂU LUẬN
TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN
TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO
GIỮA VIỆT NAM VÀ LIÊN MINH CHÂU ÂU (EVFTA) ĐỐI
VỚI KINH TẾ VIỆT NAM
Nhóm thực hiện: Nhóm 7
Lớp tín chỉ: KTE410(2-1920).1_LT
Người hướng dẫn: ThS. Phạm Xuân Trường
Hà Nội, ngày 26 tháng 3 năm 2020
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
DANH SÁCH THÀNH VIÊN
STT
Họ và tên
Mã sinh viên
1
Nguyễn Thị Vân Anh
1714410022
2
Trần Tiến Đạt
1714420015
3
Nguyễn Quang Hiếu
1714420036
4
Trần Thị Hường
1714410115
5
Tạ Phương Mai
1714420060
6
Lê Việt Phương
1714420076
7
Nguyễn Phương Thảo
1714420086
8
Phạm Hà Trang
1714420099
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÁC HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ
DO ..................................................................................................................... 2
Khái niệm ............................................................................................... 2
Phân loại ................................................................................................. 2
1.2.1 Theo số lượng và khu vực địa lý ...................................................... 2
1.2.2 Theo phạm vi và mức độ tự do hóa .................................................. 3
So sánh Hiệp định thương mại tự do truyền thống và Hiệp định
thương mại tự do thế hệ mới ...................................................................... 3
1.3.1 Về lĩnh vực........................................................................................ 3
1.3.2 Về mức độ tự do hóa ........................................................................ 4
1.3.3 Tác động của các Hiệp định thương mại tới nền kinh tế ................. 4
CHƯƠNG 2 HIỆP ĐỊNH EVFTA VÀ TÁC ĐỘNG ĐẾN NỀN KINH TẾ
VIỆT NAM....................................................................................................... 8
Tổng quan về hiệp định EVFTA.......................................................... 8
2.1.1 Bối cảnh ra đời................................................................................. 8
2.1.2 Tiến trình đàm phán và kí kết......................................................... 15
2.1.3 Nội dung chính ............................................................................... 16
So sánh EVFTA và CPTPP ................................................................ 26
2.2.1 Đối tác ............................................................................................ 26
2.2.2 Các nội dung chính ........................................................................ 27
Tác động của Hiệp định EVFTA đến nền kinh tế Việt Nam .......... 28
2.3.1 Tích cực .......................................................................................... 28
2.3.2 Tiêu cực .......................................................................................... 38
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP NHẰM GIÚP VIỆT NAM TẬN DỤNG
THÀNH CÔNG EVFTA............................................................................... 45
Đối với nhà nước ................................................................................. 45
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
3.1.1 Hoàn thiện, đảm bảo thực thi hiệu quả các khung pháp lý ........... 45
3.1.2 Cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh........................................ 45
3.1.3 Hỗ trợ các đối tượng ảnh hưởng bởi EVFTA ................................ 46
Đối với doanh nghiệp .......................................................................... 47
3.2.1 Thị trường xuất khẩu ...................................................................... 47
3.2.2 Thị trường nhập khẩu..................................................................... 49
3.2.3 Áp dụng quy định về kĩ thuật và phòng vệ thương mại .................. 49
3.2.4 Kết hợp Chính phủ ......................................................................... 51
Đối với mỗi cá nhân............................................................................. 52
3.3.1 Người lao động............................................................................... 52
3.3.2 Người tiêu dùng .............................................................................. 52
PHẦN KẾT LUẬN ........................................................................................ 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 54
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Danh mục Hiệp định Thương mại Tự do có sự tham gia của Việt Nam
...................................................................................................................................11
Bảng 2.2 Giá trị xuất khẩu của một số ngành hàng Việt Nam tại thị trường
Liên minh châu Âu giai đoạn 2015-2018 ...............................................................14
Bảng 2.3 Tổng hợp cam kết mở cửa của EU đối với một số nhóm hàng hóa
quan trọng của Việt Nam .......................................................................................17
Bảng 2.4 Tổng hợp cam kết mở cửa của Việt Nam đối với một số nhóm hàng
hóa quan trọng của EU ...........................................................................................20
Bảng 2.5 Kết quả dự báo giá trị xuất khẩu và tăng trưởng của các ngành hàng
xuất khẩu Việt Nam khi EVFTA có hiệu lực........................................................32
Bảng 2.6 Xếp hạng môi trường kinh doanh của Việt Nam ................................40
Bảng 2.7 Thị trường với các biện pháp TBT và SPS ...........................................43
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1 Các thị trường xuất khẩu chính của Việt Nam năm 2017 .....................9
Hình 2.2 Cán cân thương mại Việt Nam qua các năm và 11 tháng từ đầu năm
2019 ...........................................................................................................................10
Hình 2.3 Kim ngạch hàng hóa xuất nhập khẩu và cán cân thương mại giữa
Việt Nam và EU giai đoạn 2010-2019 ....................................................................13
Hình 2.4 Tác động của EVFTA lên Xuất khẩu ....................................................36
Hình 2.5 Kết quả khảo sát mức độ hiểu biết của doanh nghiệp Việt Nam về các
biện pháp phòng vệ thương mại ............................................................................42
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
LỜI MỞ ĐẦU
Thương mại song phương giữa Việt Nam và khối quốc gia thuộc Liên minh
châu Âu (EU) đã và đang phát triển nhanh chóng về cả chiều rộng và chiều sâu. Vì
vậy việc đưa ra các hiệp định nhằm đưa các quan hệ thương mại này vào một khuôn
khổ chung là rất cần thiết và tất yếu sẽ xảy ra. Tháng 6 năm 2012, Việt Nam và EU
đã tuyên bố khởi động đàm phán Hiệp định Thương mại Tự do giữa Việt Nam và
Liên minh châu Âu (viết tắt là EVFTA).
Sau 14 vịng đàm phán, hai bên đã chính thức kết thúc đàm phán vào ngày
1/12/2015. Hiệp định đã được Nghị viện châu Âu phê chuẩn vào ngày 12/2/2020,
đồng nghĩa với việc EVFTA sẽ sớm có hiệu lực. EVFTA sẽ có tác động rất lớn tới
nền kinh tế Việt Nam nói chung, cụ thể là các cơ hội phát triển thương mại, dịch vụ,
đầu tư,… giữa hai bên, đồng thời Chính phủ và các doanh nghiệp cần phải chuẩn bị
kĩ càng để đáp ứng được yêu cầu của Hiệp định. Việc nghiên cứu về EVFTA và các
tác động của Hiệp định này đến nền kinh tế trong nước là rất cần thiết. Do đó nhóm
quyết định chọn đề tài “Tác động của Hiệp định Thương mại Tự do giữa Việt Nam
và Liên minh châu Âu (EVFTA) đối với kinh tế Việt Nam” để nghiên cứu.
Bài nghiên cứu gồm ba chương sẽ giới thiệu tổng quan về Hiệp định Thương
mại Tự do Việt Nam – EU, các tác động tích cực và tiêu cực của hiệp định và đề xuất
một số giải pháp nhằm giúp Việt Nam thực hiện thành cơng EVFTA. Với mục tiêu
chính là mang lại cái nhìn tổng quan về Hiệp định, nhận diện được các lợi thế, cơ hội
có được và các rào cản cần vượt qua, từ đó có câc đề xuất để giúp kinh tế Việt Nam
tận dụng và hưởng lợi từ Hiệp định một cách tối đa.
Trong bài viết có thể cịn thiếu sót, rất mong sẽ nhận được những lời góp ý, đánh
giá của người đọc.
Xin chân thành cảm ơn!
1
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÁC HIỆP ĐỊNH THƯƠNG
MẠI TỰ DO
Khái niệm
Hiện nay có nhiều cách hiểu khác nhau về khái niệm Hiệp định thương mại tự
do (Free Trade Agreement – FTA). FTA có thể mang nhiều tên gọi khác nhau như
Hiệp định đối tác kinh tế (Economic Partnership Agreement), Hiệp định thương mại
khu vực (Regional Trade Agreement – RTA),…
Theo WTO thì Hiệp định thương mại tự do là một thỏa thuận giữa hai hay nhiều
bên nhằm loại bỏ các rào cản đối với phần lớn hoạt động thương mại giữa các thành
viên. Thành viên của các FTA có thể là các quốc gia hoặc các khu vực thuế quan độc
lập (như Liên minh châu Âu, Hong Kong – Trung Quốc, …), thường được gọi chung
là các “nền kinh tế”.
Phân loại
Theo số lượng và khu vực địa lý
Theo cách phân loại này, các FTA được chia thành hai loại là FTA song phương
và FTA đa phương.
FTA song phương
Là các hiệp định thương mại tự do giữa hai đối tác, ví dụ như FTA giữa Việt
Nam và Nhật Bản (VJEPA), FTA giữa Mỹ và Australia,…
FTA đa phương
Là các hiệp định thương mại tự do giữa nhiều hơn hai đối tác, có thể là các nước
trong cùng một khu vực, cũng có thể là FTA với tổ chức tập hợp nhiều nền kinh tế.
Ví dụ: Hiệp định Khu vực mậu dịch tự do giữa 10 nước Đông Nam Á AFTA, Hiệp
định đối tác Tồn diện và Tiến bộ Xun Thái Bình Dương CPTPP,…), cũng có thể
là FTA với tổ chức tập hợp nhiều nền kinh tế (ví dụ như FTA giữa liên minh kinh tế
Á – Âu EAEU, FTA giữa khối ASEAN và Trung Quốc,…
Cách phân loại này đôi khi không rõ ràng trong một số trường hợp như EAEU,
có thể là FTA song phương hoặc đa phương phụ thuộc vào việc xem xét các bên là
khối kinh tế thống nhất hay tập hợp nhiều quốc gia.
2
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Theo phạm vi và mức độ tự do hóa
Hiệp định thương mại tự do truyền thống
Bao gồm các FTA mang tính một thỏa thuận ưu đãi thường tập trung vào rào
cản thuế quan giữa các thành viên của FTA. Tạo ra sự phân biệt đối xử với các quốc
gia không phải thành viên của FTA.
Ví dụ: Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Chile (VCFTA)
Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới
FTA hiện đại là các FTA bao gồm nhiều vấn đề ngoài thuế quan như mua sắm
chính phủ, hợp tác hải quan, thuận lợi hóa thương mại, sở hữu trí tuệ, cạnh tranh, an
ninh – quốc phịng, mơi trường,… Cịn được gọi là các FTA thế hệ mới.
Ví dụ: Hiệp định đối tác kinh tế giữa Việt Nam và Nhật Bản VJEPA, Hiệp định
đối tác toàn diện khu vực giữa ASEAN và 6 quốc gia đã có FTA với ASEAN (RCEP
hay ASEAN+6), Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – EU (EVFTA), …
So sánh Hiệp định thương mại tự do truyền thống và Hiệp định thương
mại tự do thế hệ mới
Về lĩnh vực
FTA truyền thống thường chỉ bao gồm các cam kết tự do hóa thương mại trong
lĩnh vực thương mại hàng hóa (mà quan trọng nhất là xóa bỏ thuế quan đối với khoảng
70-80% số dịng thuế). Một số ít có thêm các cam kết tự do hóa thương mại dịch vụ
(mở cửa thêm các dịch vụ so với mức mở cửa trong WTO) và các nguyên tắc chung
về đầu tư, sở hữu trí tuệ, cạnh tranh… Tuy nhiên, những cam kết về các vấn đề này
thường là chung chung, ít ràng buộc cụ thể ở mức cao.
Các FTA thế hệ mới bao gồm các cam kết tự do hóa thương mại trong nhiều
lĩnh vực (hàng hóa, dịch vụ, đầu tư, sở hữu trí tuệ, lao động, mơi trường…), trong đó
mức độ cam kết mở cửa mạnh (ví dụ thường là xóa bỏ thuế quan đối với khoảng 95100% số dòng thuế, mở cửa mạnh nhiều lĩnh vực dịch vụ, mở cửa mua sắm công),
đặt ra nhiều tiêu chuẩn cao trong các vấn đề quy tắc.
FTA nguyên thủy ban đầu chỉ là cắt giảm thuế quan đối với hàng hóa (thương
mại hàng hóa). Sau đó nâng lên là thương mại hàng hóa và thương mại dịch vụ. Rồi
3
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
sau đó các FTA lại được nâng cấp lên tiếp bằng cách bổ sung thêm cấu phần bảo hộ
đầu tư và sau này thì bổ sung thêm sở hữu trí tuệ.
Về mức độ tự do hóa
FTA thế hệ mới có mức độ tự do hóa cao hơn. Mức độ tự do hóa (mở cửa) sâu:
Với tiêu chí “FTA tiêu chuẩn cao”, dù chưa kết thúc đàm phán, có thể chắc chắn rằng
mức độ mở cửa của các đối tác trong các FTA này là rất sâu (xóa bỏ phần lớn các
dòng thuế, mở cửa mạnh các ngành dịch vụ…) và tất nhiên là rộng hơn nhiều so với
WTO.
FTA nguyên thủy ban đầu chỉ là cắt giảm thuế quan đối với hàng hóa (thương
mại hàng hóa). Sau đó nâng lên là thương mại hàng hóa và thương mại dịch vụ. Rồi
sau đó các FTA lại được nâng cấp lên tiếp bằng cách bổ sung thêm cấu phần bảo hộ
đầu tư và sau này thì bổ sung thêm sở hữu trí tuệ. Mơ hình FTA gồm 3 - 4 cấu phần
như trên được coi là khá phổ biến cho tới khi xuất hiện FTA thế hệ mới như đã nói ở
phần trên.
FTA truyền thống thường xóa bỏ thuế quan đối với khoảng 70-80% số dòng
thuế. Các FTA thế hệ mới mức độ cam kết mở cửa mạnh ví dụ thường là xóa bỏ thuế
quan đối với khoảng 95-100% số dòng thuế, mở cửa mạnh nhiều lĩnh vực dịch vụ,
mở cửa mua sắm công.
Tác động của các Hiệp định thương mại tới nền kinh tế
Vai trò của FTA là thúc đẩy thương mại tự do, hợp tác kinh tế và đầu tư. FTA
dường như ưu việt hơn WTO ở chỗ là thời gian đàm phán ký kết ngắn, dễ đạt đồng
thuận do ít nước tham gia, lĩnh vực FTA bao quát rộng hơn so với WTO. Theo thông
báo của WTO, từ khi GATT được thành lập cho đến năm 1994, mới có 123 FTA, từ
năm 1995 đến nay, đã có hơn 400 FTA được ký kết, có thơng báo tới WTO.
Trong khi các vịng đàm phán thương mại tồn cầu của WTO đang bế tắc và
trước mắt chưa thể có bước đột phá, thì các FTA thế hệ mới đang là giải pháp có tính
khả thi để thúc đẩy tiến trình tự do hóa thương mại và đầu tư, cạnh tranh, nâng cao
4
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
tiêu chuẩn bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (IPR), môi trường và tiêu chuẩn lao động, vốn
chưa được quy định trong các hiệp định hiện tại của WTO. Các FTA thế hệ mới được
triển khai sẽ thúc đẩy mạnh hơn tiến trình tự do hóa. Trên thực tế, bản thân các quốc
gia khơng tự cắt giảm thuế, xóa bỏ các rào cản, mà chỉ có thơng qua đàm phán, thiết
lập các FTA mới, mở ra các cơ hội để thúc đẩy tự do hóa, góp phần vào q trình
tăng trưởng kinh tế của mỗi quốc gia thành viên FTA. Có thể nói đây chính là vai trị
kinh tế của các FTA.
Với u cầu cao và tính tồn diện, FTA thế hệ mới được kỳ vọng có vai trị quan
trọng trong thúc đẩy tự do thương mại cả về mặt lượng và chất. Có thể nhận thấy vai
trị của các FTA thế hệ mới trên một số khía cạnh sau:
Đối với sản xuất
Việc mở cửa thị trường hàng hóa, dịch vụ và đầu tư có tác động tích cực và cả
tạo ra sức ép với doanh nghiệp trong nước. Do được hưởng các ưu đãi và xóa bỏ các
rào cản thuế nên xét về nguyên tắc, các thành viên FTA được hưởng lợi từ sự gia tăng
quy mô thị trường. Cũng có nghĩa nhu cầu và tính đa dạng thị trường tăng lên, mở ra
các cơ hội với nhà sản xuất theo phương thức xây dựng và phát triển các doanh nghiệp.
Các FTA sẽ tạo động lực cho các doanh nghiệp tìm ra hướng đi cho mình, dễ thấy
nhất là các ngành hàng ngày càng chun mơn hóa, hướng tới các mặt hàng mà quốc
gia có thế mạnh để tăng ưu thế cạnh tranh trên thị trường tự do.
Ngoài việc tận dụng mọi cơ hội để liên kết, xuất khẩu sang các thị trường thành
viên, các doanh nghiệp trong nước cần tận dụng những lợi thế sẵn có đối với thị
trường trong nước về thói quen tiêu dùng, thị hiếu, tập quán, phong tục... để không
chỉ chú trọng vào xuất khẩu mà cịn cần có các giải pháp cạnh tranh để giữ và giành
lại thị trường trong nước từ các đối thủ nước ngoài.
Đi liền với mở rộng thị trường là sự gia tăng cạnh tranh trong sản xuất và tiêu
thụ hàng hóa, dịch vụ. Cạnh tranh được coi là động lực phát triển và đó cũng là tác
động lớn nhất của FTA. Tham gia FTA đồng nghĩa với việc các doanh nghiệp trong
các quốc gia thành viên khơng cịn nhận được sự bảo hộ từ các cơng cụ chính sách
thương mại của nhà nước. Họ sẽ phải đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt hơn từ các
sản phẩm của các nước thành viên FTA.
5
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Đối với tiêu thụ
Các hàng rào kỹ thuật; hệ thống vệ sinh và kiểm dịch thực vật khắt khe có thể
là rào cản khiến hàng hóa các nước nhỏ hơn khó vào thị trường các nước đối tác FTA.
Ngồi ra, khi hàng rào thuế quan được gỡ bỏ nhưng các hàng rào kỹ thuật không hiệu
quả, các nước đang phát triển lại trở thành thị trường tiêu thụ các sản phẩm chất
lượng kém, ảnh hưởng tới sức khỏe người tiêu dùng trong khi sản xuất trong nước
không được bảo vệ. Do vậy để tối ưu hóa lợi thế, hạn chế những bất lợi từ FTA, cần
thiết thực hiện những giải pháp đồng bộ giúp tạo ra năng lực sản xuất mới cho doanh
nghiệp và tốc độ tăng trưởng GDP tốt hơn.
Đối với chính phủ
Xét từ góc độ quản lý nhà nước, các quốc gia cũng phải xây dựng và hoàn thiện
cơ chế chính sách nhằm tạo điều kiện cho sự phát triển các doanh nghiệp. Đó là q
trình cải thiện vị thế của quốc gia trong chuỗi giá trị toàn cầu thông qua các cơ hội
đầu tư - kinh doanh mới, tạo điều kiện phát triển, tăng trưởng ổn định và bền vững.
Các thỏa thuận thương mại tự do theo chiều sâu của các FTA thế hệ mới sẽ mang lại
nhiều lợi ích cho các quốc gia thành viên, thể hiện ở quan hệ bình đẳng, thu hút vốn
đầu tư, khoa học cơng nghệ, cải thiện thể chế hành chính, môi trường kinh doanh...
FTA mở ra cơ hội để các nước nhỏ khẳng định vị thế thông qua vị thế chung
của khối, gia tăng sức mạnh đàm phán trên các diễn đàn thương mại khác nhau. Vai
trò trong xây dựng và thiết lập trật tự khu vực, ảnh hưởng đến chiều hướng phát triển
và cạnh tranh vị thế nước lớn trên trường quốc tế.
Do vậy, việc tăng cường liên kết với nhau là giải pháp hữu hiệu nhằm phòng,
chống những cuộc khủng hoảng chu kỳ hoặc khủng hoảng cơ cấu, bảo đảm an ninh
kinh tế, bền vững trong tăng trưởng. Hiện nay, việc chọn phương án ký kết các FTA
được coi là bước đi hợp lý nhằm củng cố quan hệ giữa các nước và tiến tới sự hợp
tác ở những cấp độ cao hơn, tạo tiền đề cho những giải pháp phòng, chống khủng
hoảng khả thi hơn.So với các FTA truyền thống, rõ ràng các FTA thế hệ mới là con
đường hợp lý bảo đảm các điều kiện cho các quốc gia và doanh nghiệp tăng trưởng
bền vững trong thế giới ln biến động khó lường.
Mặt khác, việc hình thành các FTA có chuẩn mực cao, được dẫn dắt bởi những
nền kinh tế lớn, cũng là cơ hội để các nước này khẳng định vai trò trong xây dựng và
6
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
thiết lập trật tự khu vực, ảnh hưởng đến chiều hướng phát triển và cạnh tranh vị thế
nước lớn trên trường quốc tế.
Với vai trò như trên, việc ký kết, triển khai các FTA thế hệ mới sẽ đưa lại nhiều
cơ hội song cũng khơng ít thách thức với các quốc gia thành viên. Đó là những cơ hội
và thách thức xung quanh mở rộng thị trường thương mại, đầu tư, lao động... đi liền
với cạnh tranh gia tăng; đó là cơ hội và thách thức nâng cao chất lượng và hoàn thiện
hệ thống quản trị quốc gia, nâng cao năng lực cạnh tranh thể chế... Các cơ hội và
thách thức đan xen và chuyển hóa nhau, chúng phụ thuộc vào trình độ phát triển, sự
năng động và chủ động hội nhập trong tham gia các FTA của các quốc gia thành viên.
7
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
CHƯƠNG 2 HIỆP ĐỊNH EVFTA VÀ TÁC ĐỘNG ĐẾN NỀN
KINH TẾ VIỆT NAM
Tổng quan về hiệp định EVFTA
Bối cảnh ra đời
Tình hình kinh tế Việt Nam và các hiệp định FTA đã kí kết
Nền kinh tế Việt Nam kể từ khi gia nhập ASEAN đã chứng kiến những sự thay
đổi toàn diện về giá trị, tốc độ tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu ngành đặc biệt là sự
tham gia sâu rộng vào các tổ chức thương mại, đẩy mạnh giao lưu kinh tế trong và
ngoài nước. Từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung chuyển sang vận hành theo cơ chế
thị trường, Việt Nam đã đạt được những thành tựu to lớn có thể thấy thơng qua các
chỉ số như: Tổng sản phẩm quốc nội, GDP bình quân đầu người tăng ổn định, tỉ lệ
đói nghèo giảm, lạm phát được kiểm sốt ở mức ổn định... Theo Thơng cáo báo chí
về tình hình kinh tế - xã hội q IV và năm 2019 của Tổng cục Thống kê, Tổng sản
phẩm trong nước (GDP) năm 2019 đạt kết quả ấn tượng với tốc độ tăng 7,02% vượt
mục tiêu của Quốc hội đề ra từ 6,6%-6,8%. Về cơ cấu kinh tế năm 2019, khu vực
nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng 13,96% GDP; khu vực công nghiệp và
xây dựng chiếm 34,49%; khu vực dịch vụ chiếm 41,64%.
Về giá trị xuất nhập khẩu, thông cáo của Tổng cục Thống kê cũng cho thấy Kim
ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa năm 2019 đã đạt mốc 500 tỷ USD, cán cân thương
mại dự tính sẽ đạt mức cao nhất trong 4 năm xuất siêu kể từ 2016. Kim ngạch hàng
hóa xuất khẩu ước tính đạt 263,45 tỷ USD, tăng 8,1% so với năm 2018, trong đó khu
vực kinh tế trong nước đạt 82,10 tỷ USD, tăng 17,7%, chiếm 31,2% tổng kim ngạch
xuất khẩu; khu vực có vốn đầu tư nước ngồi (kể cả dầu thô) đạt 181,35 tỷ USD, tăng
4,2%, chiếm 68,8% (tỷ trọng giảm 2,5 điểm phần trăm so với năm trước). Số liệu trên
đã cho thấy sự tham gia mạnh mẽ của khu vực kinh tế trong nước với mức tăng trưởng
cao hơn khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
8
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Hình 2.1 Các thị trường xuất khẩu chính của Việt Nam năm 2017
Thái Lan, 2%
Đài Loan, 2%
Malaysia, 2%
UAE , 3%
Hồng Kông, 3%
Hoa Kỳ, 20%
Hàn Quốc, 7%
Nhật Bản, 8%
EU, 19%
Trung Quốc, 14%
Nguồn: IMF
Các thị trường xuất khẩu chủ đạo của Việt Nam có thể kể đến là: Hoa Kỳ, EU,
Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản,… Theo số liệu của Tổng cục Hải quan 9 tháng
đầu năm 2019, Hoa Kỳ là thị trường xuất khẩu chính của Việt Nam, chiếm 44,65 tỷ
đơ la Mỹ, giá trị xuất khẩu sang các nước châu Mỹ cũng chứng kiến tăng trưởng 21,9%
so với cùng kỳ năm 2018, liên tục là châu lục đạt mức tăng trưởng cao nhất. Tiếp theo
đó là EU với giá trị xuất khẩu 9 tháng đầu năm 2019 đạt 30,98 tỷ đô la Mỹ.
9
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Hình 2.2 Cán cân thương mại Việt Nam qua các năm và 11 tháng từ đầu năm
2019
Đơn vị: Tỷ USD
15
10.94
10
6.3
5
0.75
2.37
1.78 2.11
0
0
-5
2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 11T
2019
-3.55
-5.45 -4.54 -5.06
-10
-9.84
-15
-14.12
-20
-12.85-12.6
-18.02
Nguồn: Tổng cục Thống kê
Giá trị xuất nhập khẩu của Việt Nam đi từ nhập siêu đến xuất siêu liên tiếp trong
giai đoạn 2016-2019 cho thấy ảnh hưởng tích cực của q trình tham gia vào các tổ
chức kinh tế khu vực, quốc tế, đặc biệt là các hiệp định thương mại tự do với mức độ
can thiệp ngày càng sâu rộng.
Tính tới tháng 2/2020, Việt Nam đã tham gia đàm phán 16 Hiệp định Thương
mại Tự do, trong đó 13/16 Hiệp định đã kí kết, 3/16 đang trong q trình đàm phán.
Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu EVFTA là hiệp
định duy nhất đã kí kết nhưng chưa đưa vào hiệu lực. Dưới đây là bảng tổng kết các
Hiệp định Thương mại Tự do có sự tham gia của Việt Nam.
10
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Bảng 2.1 Danh mục Hiệp định Thương mại Tự do có sự tham gia của Việt Nam
STT
Hiện trạng
Tên FTA
Đối tác
Đã có hiệu lực
1
AFTA
Có hiệu lực từ 1993
ASEAN
2
ACFTA
Có hiệu lực từ 2003
ASEAN, Trung Quốc
3
AKFTA
Có hiệu lực từ 2007
ASEAN, Hàn Quốc
4
AJCEP
Có hiệu lực từ 2008
ASEAN, Nhật Bản
5
VJEPA
Có hiệu lực từ 2009
Việt Nam, Nhật Bản
6
AIFTA
Có hiệu lực từ 2010
ASEAN, Ấn Độ
7
AANZFTA
Có hiệu lực từ 2010
ASEAN, Úc, New Zealand
8
VCFTA
Có hiệu lực từ 2014
Việt Nam, Chile
9
VKFTA
Có hiệu lực từ 2015
Việt Nam, Hàn Quốc
10 VN - EAEU Có hiệu lực từ 2016
Việt Nam, Nga, Belarus,
FTA
Amenia,
Kazakhstan,
Kyrgyzstan
11 CPTPP
Có hiệu lực từ 30/12/2018, tại Việt Nam, Canada, Mexico,
Việt Nam từ 14/1/2019
Peru, Chi Lê, New Zealand,
Úc, Nhật Bản, Singapore,
Brunei, Malaysia
12 AHKFTA
Có hiệu lực tại Hongkong ASEAN,
(Trung
Myanmar,
Quốc),
Thái
Hồng
Kơng
Lào, (Trung Quốc)
Lan,
Singapore và Việt Nam từ
11/6/2019
11
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Đã kí kết, chưa có hiệu lực
Kí kết 30/6/2019
13 EVFTA
Việt Nam, EU (28 thành
viên)
Đang trong quá trình đàm phán
Khởi động đàm phán tháng ASEAN, Trung Quốc, Hàn
14 RCE
3/2013, hoàn tất đàm phán Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ, Úc,
văn kiện
15 Việt Nam – Khởi
EFTA FTA
động
New Zealand
đàm
phán Việt Nam, EFTA (Thụy Sĩ,
tháng 5/2012
Na uy, Iceland,
Liechtenstein)
16 Việt Nam – Khởi
Israel FTA
động
đàm
phán
Việt Nam, Israel
tháng 12/2015
Nguồn: Trung tâm WTO Hội nhập – VCCI
Quan hệ kinh tế giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu
EU là khu vực chiếm tỉ trọng lớn trong quan hệ thương mại giữa Việt Nam và
thế giới. Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, trong giai đoạn 2000 – 2019, kim ngạch
thương mại Việt Nam – EU đã tăng hơn 13,7 lần, từ 4,1 tỷ USD (2000) đến 56,45 tỷ
USD (2019). Nhiều thị trường tại châu Âu có giá trị xuất khẩu đạt trên 1 tỷ USD như
Hà Lan, Đức, Anh,..
12
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Hình 2.3 Kim ngạch hàng hóa xuất nhập khẩu và cán cân thương mại giữa
Việt Nam và EU giai đoạn 2010-2019
12.12
11.07
12.1
2013
8.05
2012
41.54
26.64
22.94
2015
2016
2017
14.9
24.33
9.45
14.88
2011
11.51
28.06
13.89
16.55
11.39
20.75
17.42
8.79
5
26.24
7.75
10
6.37
15
20.3
30
25
25.47
35
20
34.01
32.87
40
38.34
45
41.95
Đơn vị: Tỷ USD
2018
2019
8.8
5.02
0
2010
Giá trị xuất khẩu
2014
Giá trị nhập khẩu
Cán cân thương mại
Nguồn: Tổng cục Thống kê
Đối với xuất khẩu, năm 2019 Việt Nam xuất khẩu giá trị đạt 41,54 tỷ USD với
các mặt hàng xuất khẩu chính: điện thoại và linh kiện, giày dép, dệt may, thủy sản,
cà phê,… trong đó giá trị xuất khẩu ngành hàng giày dép, dệt may có giá trị xuất khẩu
lớn nhất với mức tăng so với năm 2018 lần lượt là 7,51% và 3,90%.
Về nhập khẩu, giá trị hàng hóa nhập khẩu từ EU về Việt Nam trong năm 2019
đạt 14,9 tỷ USD, tăng 6,84% so với năm 2018. Các mặt hàng có mức tăng trưởng về
nhập khẩu cao nhất năm 2019 là máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng 114,93%;
ô tô nguyên chiếc các loại tăng 74,64%; giấy các loại tăng 41,94%;…
13
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Bảng 2.2 Giá trị xuất khẩu của một số ngành hàng Việt Nam tại thị trường
Liên minh châu Âu giai đoạn 2015-2018
Đơn vị: Tỷ USD
2015
2016
2017
2018
Tổng giá trị xuất khẩu
36,34
39,97
44,55
48,89
Máy móc thiết bị điện và
11,40
13,76
15,51
18,29
5,99
6,36
7,00
7,56
2,99
2,99
3,20
3,58
4,48
4,57
4,32
3,43
1,19
1,42
1,63
1,93
các bộ phận đi kèm; máy
ghi âm, tivi. . .
Giày dép và nguyên phụ
liệu
Dệt may và phụ kiện quần
áo khơng dệt kim hoặc móc
Máy móc, thiết bị cơ khí, lị
phản ứng hạt nhân, nồi hơi;
các bộ phận liên quan
Dệt may và phụ kiện quần
áo dệt kim hoặc móc
Nguồn: trademap.org
Tuy giá trị thương mại song phương giữa Việt Nam và EU ngày càng phát triển,
thực tế cũng đã cho thấy một số tranh chấp, khiếu nại liên quan đến hàng hóa xuất
nhập khẩu. Cụ thể, quan hệ thương mại hai nước đã chứng kiến những quyết định
điều tra hàng hóa, chủ yếu đến từ các mặt hàng của Việt Nam xuất khẩu sang EU. Ví
dụ như: thép xuất xứ Việt Nam nằm trong danh mục Điều tra phòng vệ thương mại
tháng 3/2018 do hiện tượng gia tăng đột biến thép nhập khẩu; hoạt động đánh bắt
thủy sản bất hợp pháp, khơng khai báo và khơng đăng kí của Việt Nam bị thẻ vàng
từ EU vào năm 2017; hay sản phẩm rau thơm xuất khẩu thường xuyên bị kiểm tra dư
lượng thuốc bảo vệ thực vật do Quyết định tăng cường từ EU vào tháng 7/2018.
14
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Tiến trình đàm phán và kí kết
-
Giai đoạn trước 10/2012: hai Bên thực hiện các hoạt động kỹ thuật (nghiên
cứu khả thi…) chuẩn bị cho đàm phán
-
Tháng 06/2012: hai Bên tuyên bố khởi động đàm phán
-
Từ tháng 10/2012 – tháng 8/2015: hai Bên đã tiến hành 14 vịng đàm phán
chính thức và nhiều phiên đàm phán giữa kỳ
-
Ngày 4/8/2015: hai Bên tuyên bố Kết thúc cơ bản đàm phán EVFTA
-
Ngày 1/12/2015: hai Bên tuyên bố chính thức kết thúc đàm phán EVFTA
-
Ngày 1/2/2016: hai Bên cơng bố văn bản chính thức của EVFTA
-
Tháng 06/2017: hai Bên hồn thành rà sốt pháp lý ở cấp kỹ thuật
-
Ngày 26/6/2018: hai Bên thống nhất tách EVFTA làm hai Hiệp định, một là
Hiệp định Thương mại (EVFTA), và một là Hiệp định Bảo hộ Đầu tư (EVIPA); chính
thức kết thúc q trình rà sốt pháp lý đối với Hiệp định EVFTA
-
Tháng 08/2018: hai Bên cơng bố chính thức hồn tất việc rà sốt pháp lý đối
với Hiệp định EVIPA.
-
Ngày 17/10/2018: Ủy ban châu Âu chính thức thơng qua EVFTA và EVIPA
-
Ngày 30/6/2019: hai Bên chính thức ký kết EVFTA và EVIPA.
-
Ngày 12/2/2020: Nghị viện châu Âu chính thức thơng qua EVFTA và EVIPA.
Trong tiến trình phê chuẩn 2 Hiệp định này, về thủ tục nội bộ của EU, sau khi được
Nghị viện châu Âu phê chuẩn, Hiệp định EVFTA cần được Hội đồng châu Âu phê
duyệt để có hiệu lực.
Về phía Việt Nam, sau khi được Quốc hội Việt Nam thông qua, EVFTA sẽ ngay
lập tức có hiệu lực. Cịn Hiệp định EVIPA phải được sự phê chuẩn của cả Nghị viện
châu Âu và Nghị viện của tất cả 27 nước thành viên EU (sau khi Vương quốc Anh
hồn tất Brexit) mới có hiệu lực. Trong bài trình bày dưới đây, nhóm nghiên cứu tập
trung tìm hiểu các Tác động của Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên
15
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
minh châu Âu (EVFTA) từ sau ngày 26/2/2019 − tách biệt khỏi Hiệp định bảo hộ đầu
tư EVIPA.
Nội dung chính
Thương mại hàng hóa
a) Cam kết mở cửa thị trường hàng hóa của EU
EU cam kết xóa bỏ thuế quan ngay khi EVFTA có hiệu lực đối với hàng hóa
của Việt Nam thuộc 85,6% số dòng thuế trong biểu thuế, tương đương 70,3% kim
ngạch xuất khẩu của Việt Nam vào EU.
Trong vịng 7 năm kể từ khi EVFTA có hiệu lực, EU cam kết xóa bỏ 99,2% số
dịng thuế trong biểu thuế, tương đương 99,7%kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam
vào EU.
Đối với 0,3% kim ngạch xuất khẩu còn lại, EU cam kết mở cửa cho Việt Nam
theo hạn ngạch thuế quan (TRQs) với thuế nhập khẩu trong hạn ngạch là 0%.
16
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Bảng 2.3 Tổng hợp cam kết mở cửa của EU đối với một số nhóm hàng hóa
quan trọng của Việt Nam
Cam kết
Cam kết thuế quan của EU dành cho Việt Nam
Nhóm hàng Nơng-Thủy sản
Thủy sản (trừ cá ngừ
Xóa bỏ ngay khoảng 50% số dịng thuế ngay khi Hiệp
đóng hộp và cá viên) định có hiệu lực
50% số dịng thuế cịn lại được xóa bỏ theo lộ trình từ
3 đến 7 năm.
Riêng với cá ngừ đóng hộp và cá viên áp dụng hạn
ngạch thuế quan lần lượt là 11.500 tấn và 500 tấn
Gạo
Áp dụng cơ chế hạn ngạch thuế quan, lượng nhập khẩu
trong hạn ngạch được hưởng mức thuế 0%.
Tổng hạn ngạch là 80.000 tấn, cụ thể:
- Gạo chưa xay xát: lượng hạn ngạch là 20.000 tấn
- Gạo xay xát: lượng hạn ngạch là 30.000 tấn
- Gạo thơm: lượng hạn ngạch là 30.000 tấn
Xóa bỏ hồn tồn thuế nhập khẩu đối với gạo tấm sau
5 năm, và các sản phẩm từ gạo sau 3-5 năm.
Cà phê
Xóa bỏ hồn tồn thuế nhập khẩu ngay khi Hiệp định
có hiệu lực
Đường
Áp dụng hạn ngạch thuế quan với mức là 10.000 tấn
đường trắng và 10.000 tấn sản phẩm chứa trên 80% đường
Mật ong tự nhiên
Xóa bỏ hồn tồn thuế nhập khẩu ngay khi Hiệp định
có hiệu lực
Sản phẩm rau củ quả
Xóa bỏ hồn tồn thuế nhập khẩu ngay khi Hiệp định
tươi và chế biến, có hiệu lực
nước hoa quả, hoa
tươi
Các hàng nông sản
khác
Một số sản phẩm được áp dụng cam kết về hạn ngạch
thuế quan của EU dành cho Việt Nam: Trứng gia cầm đã
17
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
qua chế biến, tỏi, ngô ngọt, tinh bột sắn, nấm, cồn etylic,
một số sản phẩm hóa chất.
Nhóm hàng Cơng nghiệp
Dệt may
42,5% số dịng thuế sẽ được xóa bỏ thuế nhập khẩu ngay
khi Hiệp định có hiệu lực
Số cịn lại sẽ được xóa bỏ thuế nhập khẩu theo lộ trình từ 3
đến 7 năm.
37% số dịng thuế sẽ được xóa bỏ thuế nhập khẩu ngay khi
Giày dép
Hiệp định có hiệu lực
Số cịn lại sẽ được xóa bỏ thuế nhập khẩu theo lộ trình từ 3
đến 7 năm.
Gỗ và sản phẩm gỗ
Khoảng 83% số dịng thuế sẽ được xóa bỏ thuế nhập khẩu
ngay khi Hiệp định có hiệu lực
Khoảng 17% cịn lại (gồm ván dăm, ván sợi và gỗ dán…)
sẽ được xóa bỏ thuế nhập khẩu theo lộ trình từ 3 đến 5 năm.
Máy vi tính, sản 74% số dịng thuế sẽ được xóa bỏ thuế nhập khẩu ngay khi
phẩm điện tử và linh Hiệp định có hiệu lực.
kiện
Các sản phẩm cịn lại sẽ được xóa bỏ thuế nhập khẩu theo
lộ trình từ 3 đến 5 năm
Một số sản phẩm Một số mặt hàng sẽ được xóa bỏ thuế nhập khẩu ngay khi
Hiệp định có hiệu lực ví dụ như sản phẩm nhữa, điện thoại
khác
các loại và linh kiện, túi xách, ví, vali, mũ, ô dù…
Nguồn: Bộ Công thương
b) Cam kết mở cửa thị trường hàng hóa của Việt Nam
Việt Nam cam kết xóa bỏ thuế quan ngay sau khi EVFTA có hiệu lực chohàng
hóa của EU thuộc 48,5%số dịng thuế trong biểu thuế, tương đương 64,5%kim ngạch
xuất khẩu của EU sang Việt Nam.
Trong vịng 7 năm kể từ khi EVFTA có hiệu lực, Việt Nam cam kết xóa bỏ
91,8%số dịng thuế trong biểu thuế, tương đương 97,1%kim ngạch xuất khẩu của EU
sang Việt Nam.
18
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Trong vịng 10 năm kể từ khi EVFTA có hiệu lực, Việt Nam cam kết sẽ xóa bỏ
khoảng 98,3% số dòng thuế trong biểu thuế, chiếm 99,8% kim ngạch xuất khẩu của
EU sang Việt Nam.
Đối với khoảng 1,7% số dòng thuế còn lại của EU, Việt Nam cam kết dành hạn
ngạch thuế quan như cam kết WTO, hoặc áp dụng lộ trình xóa bỏ đặc biệt (như thuốc
lá, xăng dầu, bia, linh kiện ô tô, xe máy).
19
LUAN VAN CHAT LUONG download : add