Môn học: QUAN HỆ LAO ĐỘNG
Th.S Lương Thanh Thảo
Chuyên ngành: Quản Trị Nguồn Nhân Lực
Trường Đại Học Griffith, Queensland, Australia
Thông tin môn học
1. Giảng viên:
Thạc Sĩ Lương Thanh Thảo
Chuyên ngành: Quản Trị Nguồn Nhân Lực
Trường Đại học Griffith, Queensland, Australia
Điện thoại: 090 950 8895
Email:
2. Tài liệu học tập:
2. Robert L. Mathis and John H. Jackson Human Resources
Management, 13th Edition. 2010, South-Western Cengage Learning,
Chapters 14, 15, 16
3. David A. Decenzo and Stephen P. Robbins, Fundamentals of Human
Resource Management, 8th Edition. 2005, John Wiley & Sons,
Chapter 14
Mục tiêu môn học
Mục tiêu của môn học là cung cấp cho người học kiến
thức về:
1. Quy tắc đảm bảo an toàn và sức khỏe nghề nghiệp
2. Các điều khoản chính trong Bộ luật lao động ở Mỹ và Việt
Nam
3. Công đoàn, tổ chức công đoàn, và quy trình thương lượng tập
thể trong doanh nghiệp
4. Quy trình khiếu nại, khiếu tố và giải quyết xung đột giữa chủ
và nhân viên
Kế hoạch học tập
Buổi Nội dung chính Tài liệu bắt buộc
Phần 1: OSHA & Safety Management
1 1. Giới thiệu môn học, phương pháp đánh giá
2. Đạo luật về An toàn và Sức khỏe nghề nghiệp ở Mỹ (OSHA)
3. Quản trị An toàn (Safety Management)
Ch. 14 tr. 474 – 482 (TL1)
Ch. 14 tr. 482 – 486 (TL1)
2 4. Những vấn đề về sức khỏe của nhân viên (Employee Health)
5. Quản trị an ninh công sở (Security concerns at work)
6. Đối phó với tai họa và kế hoạch phục hồi (Disaster preparation &
Recovery planning)
Ch. 14 tr. 486 – 491 (TL1)
Ch. 14 tr. 491 – 495 (TL1)
Ch. 14 tr. 495 – 499 (TL1)
Phần 2: Employee Rights & Responsibilities
3 1. Quyền cho nghỉ việc, quyền được nghỉ việc theo ý muốn
(Employment-at-Will _EAW)
2. Quyền được bảo vệ sự riêng tư (Privacy Rights) và an ninh trong
việc truy cập hồ sơ nhân viên (Security of Employee Records);
Quyền tự do ngôn luận của nhân viên (Employees’ Free Speech
Rights)
Ch. 15 tr. 508 – 512 (TL1)
Ch. 15 tr. 513 – 516 (TL1)
Kế hoạch học tập
Buổi Nội dung chính Tài liệu bắt buộc
Phần 2: Employee Rights & Responsibilities (tt)
4 1. Chính sách, quy trình và các nguyên tắc về nhân sự (HR
Policies, Procedures, and Rules)
2. Soạn thảo sổ tay nhân viên (Employee Handbooks)
Ch. 15 tr. 523 – 525 (TL1)
5 3. Cân bằng việc đảm bảo an ninh cho người sử dụng lao động
(Employer Security) và việc thực thi quyền của nhân viên
(Employee Rights) – Giám sát nơi làm việc (Workplace
monitoring), Điều tra nhân viên (Employee Investigations),
Kiểm tra việc sử dụng ma túy và các chất gây nghiện
(Substance Abuse & Drug Testing)
5. Các hình thức vắng mặt của nhân viên (Employee
Absenteeism) – Cách đo lường và các biện pháp kiểm soát
Ch. 15 tr. 519-521 (TL1)
Ch. 15 tr. 525-528 (TL1)
6 5. Vấn đề về kỷ luật nhân viên (Employee Discipline) Ch. 15 tr. 528-532 (TL1)
Kế hoạch học tập
Buổi Nội dung chính Tài liệu bắt buộc
Phần 3: Union/Management Relations
7 1. Công đoàn (Unions), lý do nhân viên gia nhập, lý do người sử
dụng lao động chống đối công đoàn tại Mỹ
2. Quan hệ công đoàn tại Mỹ (Union membership in the U.S)
Ch. 16 tr. 540 – 541 (TL1)
Ch. 14 tr. 354 – 357 (TL2)
Ch. 16 tr. 544 – 548 (TL1)
Ch. 14 tr. 369 – 370 (TL2)
8 3. Quá trình hình thành của công đoàn tại Mỹ (Historical
Evolutions of US Unions)
4. Một vài bộ luật lao động và công đoàn quan trọng tại Mỹ
7. Các giai đoạn của quy trình lập tổ chức công đoàn (The
Unionization Process)
Ch. 16 tr. 548-550 (TL1)
Ch. 16 tr. 550 – 555 (TL1)
Ch. 14 tr. 357 – 361 (TL2)
Ch. 16 tr. 555 – 561 (TL1)
Ch. 14 tr. 361 – 363 (TL2)
9 6. Quy trình thương lượng tập thể (Collective Bargaining) Ch. 16 tr. 561 – 568 (TL1)
Ch. 14 tr. 363 – 369 (TL2)
10 7. Thực hành quy trình thương lượng tập thể
11 8. Quy trình giải quyết khiếu nại khiếu tố (Grievance management) Ch. 16 tr. 568 – 571 (TL1)
Ch. 14 tr. 366 – 367 (TL2)
12-
15
Thuyết trình nhóm theo đề tài nghiên cứu
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
Thành phần Thời lượng Tóm tắt biện pháp đánh giá Trọng
số
Thời điểm
1. Thực hành quy
trình thương
lượng tập thể
(theo nhóm)
Sinh viên tham gia
vào buổi thương lượng tập
thể. Sinh viên được cho
điểm dựa trên sự tham gia
và chuẩn bị tài liệu thương
lượng.
30%
Tuần
thứ 08 của
môn học
2. Thuyết trình
nhóm 15 phút/nhóm
SV làm BCMH theo
nhóm (viết và thuyết trình
trước lớp).
30%
Tuần thứ 11 - 14
3. Thi cuối học kỳ
90 phút
Thi trắc nghiệm
Và tình huống tự luận.
40%
Theo
lịch của
P.Đào Tạo
Tổng cộng 100%
Nội dung đánh giá 1 – 30%
Thực hành quy trình thương lượng tập thể (theo nhóm)
Cách thức thực hiện:
-
Sinh viên tham gia vào buổi thương lượng tập thể được tổ chức vào buổi thứ 10 theo nhóm (7-
8 người/nhóm). Sinh viên được cho điểm dựa trên sự tham gia và chuẩn bị tài liệu thương
lượng.
-
Quy trình chuẩn bị cho buổi thương lượng tập thể:
-
Tuần 7: Nhóm nộp phần bài dịch “Thỏa ước Lao động (hiện hành, nhưng sắp hết hiệu
lực) giữa Công ty Sản xuất Thiết bị chất lượng QFM và Công Đoàn IWU” (File “The
(current, but soon to expire) Labor Agreement between Quality Furniture Manufacturing
Company QFM and Industrial Workers United IWU”) - Phần chuẩn bị này chiếm 10%
tổng điểm.
-
Tuần 9: Mỗi nhóm nộp bài dự thảo đề xuất thỏa thuận sử dụng thông tin được cung cấp
trong file CB Simulation và dựa trên bài dịch về “Thỏa ước Lao động (hiện hành, nhưng
sắp hết hiệu lực) giữa Công ty Sản xuất Thiết bị chất lượng QFM và Công Đoàn IWU” -
Phần chuẩn bị này chiếm 10% tổng điểm.
-
Buổi 10: Nhóm thực hành thương lượng tập thể - Phần trình bày và mô phỏng trên lớp
này chiếm 10% tổng điểm.
Nội dung đánh giá 2 – 30%
Nghiên cứu tài liệu và trình bày theo nhóm
Từng nhóm sinh viên có thể chọn một trong những yêu cầu sau đây, nộp bài viết (2000 từ) và
trình bày vào hai buổi cuối cùng.
-
Sưu tầm 1 trong 2 tài liệu lưu hành ở một công ty hay tổ chức nào đó: Sổ tay Nhân viên
(employee handbook) hoặc quy trình phàn nàn/khiếu nại (grievance procedures) và phân tích
hoặc thảo luận về những ưu điểm, khuyết điểm của những quy trình này.
-
Tìm 1 công ty hoặc tổ chức phi lợi nhuận, và nghiên cứu về một vấn đề gì đó liên quan đến
quan hệ lao động. Có thể sử dụng bất kỳ phương pháp nghiên cứu nào phù hợp như phỏng
vấn, khảo sát hoặc quan sát. Nghiên cứu được viết thành báo cáo trong vòng 2000-2500 từ và
được trình bày trước lớp.
-
Tìm hiểu luật lệ liên quan đến an toàn và sức khỏe nghề nghiệp ở Việt Nam và so sánh với Mỹ.
-
Tìm hiểu luật công đoàn và cách thức hoạt động của công đoàn trong 1 doanh nghiệp/tổ chức
theo quy định của Việt Nam và so sánh với đạo luật và quy định tại Mỹ.
-
Tìm hiểu Luật Lao động của Việt Nam, quyền và nghĩa vụ của nhân viên do luật quy định và
so sánh với Mỹ
Nội dung đánh giá 2 – 30%
Nghiên cứu phải có những phần sau đây:
-
Tên của tổ chức và (các) cá nhân được nghiên cứu – cần đoạn
giới thiệu ngắn
-
Các vấn đề nghiên cứu (nhóm muốn biết gì về tổ chức và
những cá nhân đó?)
-
Phương pháp nghiên cứu
-
Những khám phá và thảo luận
-
Khuyến khích diễn giải dựa trên lý thuyết và các khái niệm đã
được học
Một số vấn đề có thể nghiên cứu như:
-
Tinh giản biên chế nhân viên
-
Phân biệt trong trả lương hoặc thăng tiến
-
Đàm phán thương lượng để đưa ra thỏa ước lao động tập thể
Nội dung đánh giá 2 – 30%
-
Hạn chót nộp bài viết: Tuần 11 – 15% tổng điểm
-
Thuyết trình nhóm: bắt đầu từ Tuần 12 – Tuần 14
-
Thời gian thuyết trình: 15 phút/nhóm –15% tổng điểm
-
Tiêu chí chấm điểm bài viết và phần thuyết trình (file đính
kèm)
•
Thi cuối học kỳ sẽ tiến hành trong 90 phút.
•
Nội dung của đề thi sẽ phủ toàn bộ chương trình.
•
Đề thi gồm phần trắc nghiệm và phần tình huống tự luận, chọn
từ các phương án khác nhau.
•
Kỳ thi này sẽ kiểm tra kiến thức thực tế của SV.
•
SV không được sử dụng tài liệu khi thi.
•
Phần này chiếm 40% tổng số điểm của môn học.
Nội dung đánh giá 3 – 40%
Phần 1
ĐẠO LUẬT VỀ AN TOÀN VÀ SỨC KHỎE
NGHỀ NGHIỆP Ở MỸ (OSHA)
QUẢN TRỊ AN TOÀN
(SAFETY MANAGEMENT)
NỘI DUNG PHẦN 1
1. Các thành phần của quản trị rủi ro (Risk Management)
2. Ba khía cạnh pháp lý tác động đến vấn đề an toàn và sức khỏe
3. Những khái niệm và nội dung cơ bản của Đạo luật về An toàn
và Sức khỏe Nghề nghiệp OSHA (1970) tại Mỹ
4. Khái niệm về quản trị an toàn hiệu quả (effective safety
management)
5. Vấn đề bạo lực công sở (workplace violence) và khái niệm về
chương trình an ninh công sở hiệu quả (effective security
program)
6. Bản chất và tầm quan trọng của việc đối phó với tai họa
(disaster preparation) và lên kế hoạch phục hồi sau thảm họa
NỘI DUNG BUỔI 1
1. Các thành phần của quản trị rủi ro (Risk Management)
2. Các yêu cầu pháp lý tác động đến vấn đề an toàn và sức khỏe
3. Những khái niệm và nội dung cơ bản của Đạo luật về An toàn
và Sức khỏe Nghề nghiệp OSHA (1970) tại Mỹ
4. Khái niệm về quản trị an toàn hiệu quả (effective safety
management)
5. Vấn đề bạo lực công sở (workplace violence) và khái niệm về
chương trình an ninh công sở hiệu quả (effective security
program)
6. Bản chất và tầm quan trọng của việc đối phó với tai họa
(disaster preparation) và lên kế hoạch phục hồi sau thảm họa
1. Quản trị rủi ro
(Risk management)
1. Quản trị rủi ro (Risk management)
-
Khái niệm về quản trị rủi ro (Risk Management): bao gồm các
trách nhiệm xem xét và đánh giá các yếu tố lý tính, các yếu tố
con người, hoặc các yếu tố về tài chính nhằm bảo vệ các lợi
ích của cá nhân và của tổ chức.
-
Ở khía cạnh nguồn nhân lực, quản trị rủi ro bao gồm:
-
Phòng tránh tai nạn nghề nghiệp và các vấn đề về sức khỏe nơi công sở
-
Đối phó với các thảm họa thiên nhiên
-
Đối phó với các cuộc tấn công khủng bố
-
Dự báo về sự bùng nổ của các dịch bệnh
-
Giải quyết các vấn đề về bạo lực nơi công sở
-
Bảo đảm tính bảo mật của hồ sơ nhân viên.
Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level
2. Yêu cầu pháp lý về an toàn và sức khỏe
(Legal requirements for safety and health)
2. Yêu cầu pháp lý về an toàn và sức khỏe
(Legal requirements for safety and health)
1. Quy định của pháp luật về bồi thường thiệt hại cho người lao
động (Workers’ Compensation)
2. Đạo luật về người Mỹ khuyết tật ADA (1990) nghiêm cấm
kỳ thị dựa trên khuyết tật.
3. Quy định về lao động trẻ em (Child Labor Laws)
4. Đạo luật về An toàn và Sức khỏe Nghề nghiệp OSHA (1970)
tại Mỹ
3. Đạo luật về An toàn và Sức khỏe
Nghề nghiệp OSHA (1970) tại Mỹ
3. Đạo luật về An toàn và Sức khỏe Nghề nghiệp
OSHA (1970) tại Mỹ
-
Được ban hành nhằm giúp người lao động khỏi bị tử nạn hoặc bị
thương tật nặng tại nơi làm việc
-
Luật buộc người chủ phải cung cấp cho nhân viên khung cảnh lao
động không có những mối nguy được biết đến.
-
Luật cũng lập ra cơ quan OSHA, có nhiệm vụ đặt ra và thực thi
các biện pháp an toàn lao động và các tiêu chuẩn bảo vệ sức khỏe.
-
Cơ quan OSHA cũng cung cấp thông tin, huấn luyện và giúp đỡ
cho người lao động và người chủ.
-
Người lao động có thể nộp khiếu nại để cơ quan OSHA thanh tra
nơi làm việc nếu cảm thấy người chủ không tuân hành các tiêu
chuẩn OSHA hoặc nếu thấy có những rủi ro nghiêm trọng.
Quyền của người lao động dựa trên luật OSHA
-
Người lao động có quyền làm việc trong những điều kiện lao
động không có rủi ro gây thương tật nghiêm trọng.
-
Để bảo đảm có nơi làm việc an toàn và không có hại cho sức
khỏe, OSHA cũng cung cấp cho người lao động quyền được:
–
Yêu cầu OSHA thanh tra nơi làm việc;
–
Sử dụng các quyền có ghi trong luật mà không bị trả thù hay kỳ thị
–
Nhận thông tin và được huấn luyện về những rủi ro, phương pháp
tránh nguy hiểm, và biết các tiêu chuẩn OSHA đang áp dụng tại nơi
làm việc. Khi huấn luyện phải sử dụng ngôn ngữ mà người lao động có
thể hiểu được;
–
Xem các hồ sơ thương tật và bệnh tật có liên quan đến việc làm; và
–
Nhận bản sao của các hồ sơ y khoa của mình.
Ai được OSHA bảo vệ?
•
Người lao động trong khu vực tư
•
Công chức tiểu bang hay thành
•
Công chức chính quyền liên bang
Không được bảo vệ bởi Đạo Luật Quản Trị Sức Khỏe và An
Toàn Lao Động (OSH Act):
•
Người tự làm chủ;
•
Thân nhân trực hệ của các chủ nhân nông trại nào mà không thuê
mướn nhân công bên ngoài; và
•
Những mối nguy hiểm của môi trường làm việc được quy định
bởi một cơ quan Liên Bang khác (thí dụ, Cơ Quan Quản Trị Sức
Khỏe và An Toàn Hầm Mỏ, Cơ Quan Quản Trị Hàng Không Liên
Bang).
Thanh tra nơi làm việc
(OSHA Inspections)
•
Người lao động có quyền yêu cầu OSHA thanh tra nơi làm
việc
•
Người lao động, hay đại diện, có thể nạp khiếu nại và yêu cầu
OSHA thanh tra nơi làm việc nếu tin rằng có rủi ro nguy hiểm
nghiêm trọng, hoặc người chủ không tuân thủ các tiêu chuẩn
OSHA.
•
Người lao động có thể cho OSHA biết mình không muốn cho
người chủ biết mình đã khiếu nại.
•
Khiếu nại bằng văn bản có chữ ký của người lao động hoặc đại
diện được gửi cho văn phòng OSHA gần nhất rất có thể dẫn
đến một cuộc thanh tra tận nơi do OSHA thực hiện.