Nhóm thực hiện:
Nguyễn Thị Kim Ngân
Đinh Kim Ngân
Nguyễn Thị Kim Oanh
Đặng Hào Phú
K45A3
K45A3
K45A3
K45A3
Nguyễn Thị Thanh Phượng
CQ45132
Trần Lê Thùy Trang
CQ45107
CQ45108
CQ45124
CQ45128
K45A3
K45A4
CQ45176
Đề tài: Phân tích tình hình
xuất khẩu cà phê Việt Nam
giai đoạn 1997-2007
Nội dung:
Chương I:
Tổng quan về thực trạng xuất khẩu
cà phê của Việt Nam 1997 – 2007
Chương II:
Phân tích thực trạng xuất khẩu cà
phê của Việt Nam 1997 – 2007
Chương III:
Dự đoán xu hướng phát triển cà
phê của Việt Nam trong những năm sắp đến
Chương IV:
Một số giải pháp nhằm củng cố và
cải thiện thị trường cà phê Việt Nam
Chương I: Tổng quan về thực trạng
xuất khẩu cà phê của Việt Nam
1997 – 2007
Sau 1975, cà phê ở Việt Nam được phát triển
mạnh tại các tỉnh Tây nguyên.
• Trong vòng 20 năm cuối thế kỷ 20 ngành
cà phê Việt Nam đã có những bước phát triển
mạnh mẽ cà về diện tích, năng suất, tổng sản
lượng và lượng cà phê xuất khẩu.
• Việt Nam hiện là quốc gia đứng thứ 2 thế
giới về xuất khẩu cà phê, chỉ sau Bra-xin.
• Cho đến hiện nay, cà phê là mặt hàng xuất
khẩu chủ yếu thứ 2 sau gạo ở nước ta.
• Hiện nay, tình hình cà phê thế giới có
nhiếu biến động mạnh cả về giá cả và cung
cầu cà phê.
• Tuy nhiên, cà phê Việt Nam vẫn có cơ hội
để phát triển.
Chương II: Phân tích thực trạng xuất
khẩu cà phê của Việt Nam 1997 – 2007
năm
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
Sản lượng
(1000T)
375,6 387,2 646,4 705,3 844,5 702,1 693,8 889,7
892
1,107
1,230
Giá
trị(tr$)
479,1 600,7 563,4 464,4 338,1 300,4 446,5 576,1 735,5
970
1,640
Chỉ tiêu
Dùng eviews để ước lượng mơ hình hồi quy.
=> Mơ hình hồi quy này giải thích được 96,1% biến thiên của biến giatri (biến Y) do biến sảnlượng
(biến X1) và giaca (biến X2), 3,9% còn lại là do các biến khác ngoài X1,2.
Dependent Variable: GIATRI
Method: Least Squares
Date: 11/06/08 Time: 12:54
Sample: 1997 2007
Included observations: 11
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
GIACA
SANLUONG
-915.0047
0.721175
1.217961
100.9180
0.064030
0.091300
-9.066817
11.26307
13.34014
0.0000
0.0000
0.0000
R-squared
Adjusted R-squared
S.E. of regression
Sum squared resid
Log likelihood
Durbin-Watson stat
0.969216 Mean dependent var
0.961520 S.D. dependent var
74.17038 Akaike info criterion
44009.96 Schwarz criterion
-61.22684 F-statistic
2.426379 Prob(F-statistic)
646.7455
378.1075
11.67761
11.78612
125.9391
0.000001
SỰ CẠNH TRANH TRONG XUẤT
KHẨU CÀ PHÊ
Phân tích, đánh giá sự cạnh tranh trong
xuất khẩu thông qua xử lý số liệu bằng
phương pháp:
Phân tích sản lượng xuất khẩu cà
phê theo dãy số thời gian
Phân tích sản lương và giá trị xuất
khẩu cà phê theo chỉ số.
Đồ thị biểu diễn tình hình xuất khẩu cà phê việt nam giai đoạn 1997-2007.
Năm
Chỉ tiêu
1997
Sản lượng
(1000T)
375.6
Giá trị(tr$) 479.1
1998
1999
387.2
600.7
646.4
563.4
liên hồn
định gốc
bình qn
11.6
121.6
11.6
121.6
liên hồn
định gốc
bình qn
1.03
1.25
1.03
1.25
liên hồn
định gốc
bình qn
0.03
0.25
0.03
0.25
3.76
6.01
2000
2001
2002
2003
705.3 844.5 702.1 693.8
464.4 338.1 300.4 446.5
lượng tăng giảm tuyệt đối
259.2 58.9
139.2 -142.4
-8.3
-37.3 -99.0 -126.3 -37.7 146.1
270.8 329.7 468.9 326.5 318.2
84.3
-14.7 -141.0 -178.7 -32.6
85.44
116.09
tốc độ phát triển
1.67
1.09
1.20
0.83
0.99
0.94
0.82
0.73
0.89
1.49
1.72
1.88
2.25
1.87
1.85
1.18
0.97
0.71
0.63
0.93
1.126
1.131
tốc độ tăng giảm
0.67
0.09
0.20
-0.17 -0.01
-0.06 -0.18
-0.27
-0.11
0.49
0.72
0.88
1.25
0.87
0.85
0.18 -0.03
-0.29
-0.37 -0.07
0.126
0.131
giá trị tuyệt đối của 1% tăng (giảm)
3.87
6.46
7.05
8.45
7.02
5.63
4.64
3.38
3.00
4.47
2004
2005
2006
2007
889.7
576.1
892.0
735.5
1,107
970
1,230
1,640
195.9
129.6
514.1
97.0
2.3
159.4
516.4
256.4
215.0
234.5
731.4
490.9
123.0
670.0
854.4
1,160.9
1.28
1.29
2.37
1.20
1.00
1.28
2.37
1.54
1.24
1.32
2.95
2.02
1.11
1.69
3.27
3.42
0.28
0.29
1.37
0.20
0.00
0.28
1.37
0.54
0.24
0.32
1.95
1.02
0.11
0.69
2.27
2.42
6.94
5.76
8.90
7.36
8.92
9.70
11.07
16.40
Nhận xét: Dựa vào đồ thị và bảng số liệu đã được xử lý trên đây, ta rút ra được
một vài nhận xét sau:
Sản lượng cà phê xuât khẩu của nước ta tăng đều qua các năm, biểu hiện tương
đối bằng số liệu là tốc độ phát triển bình quân giá trị xuất khẩu đạt 113.1%.
Sau khi đạt “đỉnh” vào năm 1998, bước sang năm 1999, tình hình sản xuất, kinh
doanh cà phê của Việt Nam bắt đầu xuống dốc. và đạt thấp nhất năm 2002.
Tuy nhiên lại tăng rất nhanh những năm sau đó (điển hình là tốc độ phát triển
đạt 342% vào năm 2007 với giá trị và sản lượng tăng vượt bậc).
I. Phân tích sản lượng theo dãy số thời
gian
Bảng số liệu:
Quốc gia
2002
2003
2004
2005
2006
2007
Brasil
48480 28820 39272 32944 42512
33740
Việt Nam
11555 15230 13844 11000 18455
15950
Colombia
11889 11197 11405 11550 12789
12400
Indonesia
6785
6571
7386
6750
6650
7000
Ấn Độ
4683
4495
3844
4630
4750
4850
Mexico
4000
4550
3407
4200
4200
4350
Ethiopia
3693
3874
5000
4500
4636
5733
Guatemala
4070
3610
3678
3675
3950
4000
Peru
2900
2616
3355
2750
4250
3190
Uganda
2900
2510
2750
2750
2600
2750
Đánh giá dựa trên các chỉ tiêu:
Lượng tăng giảm tuyệt đối
Tốc độ phát triển
Tốc độ tăng (giảm)
Giá trị tuyệt đối của 1% tăng (giảm)
Bình quân sản lượng của các nước
Dự đốn dựa vào lượng tăng (giảm) bình qn
Biểu đồ so sánh bình quân sản
lượng giữa các nước
Dự đoán năm 2008, sản lượng
xuất khẩu mỗi nước:
Nhận xét:
Sản lượng xuất khẩu cà phê Việt Nam lớn thứ
2 trên thế giới. Cũng như các nước khác sản
lượng cà phê VN ln có sự thay đổi qua mỗi
năm, tuy nhiên vẫn giữ được tốc độ phát
triển ở mức cao hơn so với hầu hết các nước
XK cà phê lớn khác.
Với tốc độ phát triển ở mức cao như vậy, sản
lượng năm 2008 được dự đốn tăng gần gấp
đơi so với năm 2007
II. Phân tích theo chỉ số:
Bảng số liệu: Giá trị và sản lượng xuất khẩu cà
Quốc gia
Kỳ gốc (0)
Kỳ nghiên cứu (1)
phê của 10
nước
cao
nhất
trên
thế
giới:
Giá trị (1000 $) q(1000 bao) Giá trị (1000 $) q(1000 bao)
Brasil
1468940
48480
1950000
33740
Việt Nam
735910
11555
1810000
15950
Colombi
a
932577
11889
1900000
12400
Indonesi
a
260791
6785
363000
7000
Ấn Độ
224829
4683
325440
4850
Mexico
254148
4000
376580
4350
Ethiopia
212566
3693
453600
5733
Guatema
la
306008
4070
290000
4000
Peru
173542
2900
150000
3190
Phân tích các chỉ số cá thể và hệ thống chỉ số
chung để qua đó thấy được biến động trong
tổng giá trị XK của từng nước cũng như của
tất cả các nước đó trước sự tăng, giảm tác
động của giá và sản lượng cà phê của mỗi
nước.
Biến động chung:
Kết luận:
Giá trị xuất khẩu cà phê của 10 nước tăng:
3301243000 $ = 3267708099 $ + 33534901$ ứng với
69,92%
=
69,21%
+
0,71%
Trong đó: - Giá xuất khẩu cà phê tăng 1% làm cho giá trị xuất khẩu
tăng 3301243000 $ ứng với 69,92%
- Lượng XK tăng 7% làm cho giá trị xuất khẩu tăng
33534901$ ứng với 0,71%.
Nhận xét:
So với Brasil, đối thủ cạnh tranh mạnh nhất thì
sản lượng xuất khẩu cà phê của VN có sự
tăng lên mạnh mẽ hơn, tuy nhiên so với
nhiều nước khác giá cà phê xuất khẩu của
VN vẫn còn ở mức chưa cao do còn hạn chế
trong cải tiến, nâng cao chất lượng sản
phẩm,
III. Đánh giá chung:
Được xem là ngành xuất khẩu hái ra tiền, WTO đã
mang lại cho ngành café cơ hội vàng hiếm có khi
mở rộng thị trường khổng lồ với hơn 5 tỷ người
tiêu thụ, 95% giá trị thương mại thế giới và kim
ngạch nhập khẩu trị giá 635 tỷ USD/năm. Đây
cũng chính là làm tăng mức độ cạnh tranh trong
thị trường xuất khẩu café thế giới, tuy nhiên với nỗ
lực khơng ngừng mở rộng diện tích trồng trọt và
nâng cao chất lượng sản phẩm, xuất khẩu café VN
được kỳ vọng sẽ là “người cầm trịch” trên thương
trường quốc tế.
Tình hình các thị trường nhập khẩu cà
phê VN
Việt Nam có các thị trường nhập khẩu cà
phê lớn với sản lượng tương đối cao.
Các nước nhập khẩu cà phê hàng đầu Việt
Nam chiếm phần lớn sản lượng trong trong
tổng lượng xuất khẩu cà phê Việt Nam và
đây là các thị trường xuất khẩu chủ lực của
cà phê Việt Nam
Phân tổ thị trường theo sản lượng
nhập khẩu của các thị trường
Các thị trường xuất khẩu chủ lực: Nhập khẩu
lượng cà phê hơn 10.000 MT trong 8 tháng đầu
năm 2006 và hơn 20.000 MT trong 8 tháng đầu
năm 2007
Các thị trường xuất khẩu thứ yếu: Nhập khẩu
lượng cà phê từ 5.000 – 10.000 MT trong 8
tháng đầu năm 2006 và từ 5.000 - 20.000 MT
trong 8 tháng đầu năm 2007
Các thị trường xuất khẩu còn lại: Nhập khẩu
lượng cà phê từ 5.000 MT trở xuống