Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

đồ án kỹ thuật thi công 2 nhà công nghiệp bằng thép

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.58 MB, 57 trang )

T r ư ờ n g Đ ạ i h ä c x © y d ù n g
University of civil engineering
Bộ môn: Công nghệ
& Quản lý xây dựng

No 55 Giai Phong Road - Ha Noi - Viet Nam Tel: (84.4) 869 9403 – 869 1302
Fax: (84.4) 869 1684
Website: www.dhxd.edu.vn

§å áN Kỹ THUậT THI CÔNG 2

THI CÔNG lắp ghép nhà công nghiệp
Đề số: 01
N ội dung: Thi ết kế biện pháp k ỹ thuật thi cô ng lắp ghép nhà công nghi ệp

Phm Tin Ti ......... .. Ký t ên:
Giáo vi ên hướn g dẫn:
Ng ày giao đồ án
: ....
Thời gian làm đ ồ án : .
Nguyn Xuõn
An
Họ v à tên sinh viên : .

762
Lớp
:
MÃ số:

62XD5
Ngày thông qua


Chữ ký của giáo
viên HD

Cột bê tông

Dầm đỡ vì kèo bê tông

Cửa trời bê tông

H(m)

h(m)

P(T)

Khẩu độ (m)

P(T)

Khẩu độ

Cao

8.3
10.0

5.8
7.2

3.5/3.9

4.0/4.5

12

8.4

l(m)

b(m)

6

2.6

1.2

11.2
11.8

8.0
8.6

4.8/5.6
5.3/6.6

9

3.0

1.8


Kích thước

P (T)

12

3.35

2.4

13.3

10.0

7.8/8.7

13.8

10.8

8.8/9.6

1.5 x 6

1.4

14.6

11.8


9.1/11.2

3x6

2.3

Khẩu độ

Cao h(m)

P(T)

6
6

0.8
1.0

3.3
4.2

12

1.2

11.5

Số bước cột


Hàng
Vì kèo bê tông

L (m)

a(m)

P(T)

15

2.10

4.2

18
24

2.45
2.80

5.0
10.6

30

3.45

16.2


n

A
B
C

n + 15

Dầm cầu chạy bê tông

Panel mái và tường

D
Độ dốc mái: i = 4%

P(T)


Đại học Xây dựng

Đồ án kỹ thuật thi công 2

ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 2
THI CÔNG LẮP GHÉP NHÀ CÔNG NGHIỆP
Đề số 1:
Nội dung : Thiết kế biện pháp kỹ thuật thi cơng lắp ghép nhà cơng nghiệp.
I.PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM CƠNG TRÌNH
Cơng trình là loại nhà cơng nghiệp một tầng 2 nhịp, 15 bước cột; thi công bằng
phương pháp lắp ghép các cấu kiện khác nhau: cột, dầm mái, dầm cầu chạy và
cửa trời bằng bêtông cốt thép và dàn vì kèo bê tơng. Các cấu kiện này được sản

xuất tại nhà máy và vận chuyển bằng các phương tiện vận chuyển chuyên dụng
đến công trường để tiến hành lắp ghép.
Đây là cơng trình nhịp lớn (2 nhịp), 15 bước cột có chiều dài cơng trình là:
15x6=90 (m )vì vậy cần phải bố trí khe lún. Cơng trình được thi công trên khu
đất bằng phẳng, không bị hạn chế về mặt bằng, các điều kiện cho thi công là
thuận lợi, các phương tiện phục vụ thi công đầy đủ, nhân công luôn đảm bảo,
không bị giới hạn.
1.Sơ đồ cơng trình
Từ các đặc điểm cơng trình và các thơng số đề bài ta có sơ đồ lắp ghép cơng
trình bao gồm: một mặt bằng và các mặt cắt thể hiện dưới hình vẽ dưới đây:

Hình 1.1: Mặt cắt cơng trình

SV: NGUYỄN XUÂN AN-762

1

GVHD: PHẠM TIẾN TỚI


Đại học Xây dựng

Đồ án kỹ thuật thi cơng 2

Hình 1.2: Mặt bằng cơng trình

2.Số liệu tính tốn
Căn cứ vào số liệu bài cho ta có:
- Cột bê tơng :
H =8,3 (m).

h = 5,8 (m).
P = 3,5/ 3,9 (T).
SV: NGUYỄN XUÂN AN-762

2

GVHD: PHẠM TIẾN TỚI


Đại học Xây dựng

Đồ án kỹ thuật thi công 2

- Vì kèo bê tơng:
L = 18 (m).
a = 2,45 ( m).
P=5T
- Panel mái và tường : Kích thước 1,5 x 6 (m).
P = 1,4 (T).
- Dầm cầu chạy (DCC) : L = 6 ( m).
h = 0,8 ( m).
P = 4,2 (T).
- Cửa trời bằng bê tông : l = 6( m).
h = 2,6 ( m).
P = 1,2 ( T).
-Số bước cột :
n=15 bước.
- Độ độ dốc mái
i= 4%.


3. Thống kê cấu kiện:
Việc thống kê cấu kiện nhằm tổng hợp khối lượng cấu kiện, giúp người thiết
kế hình dung được tính phức tạp của cơng trình về mặt định lượng. Thống kê
dựa vào bản vẽ sơ đồ lắp ghép sẽ khơng bỏ sót nhất là với nhiều cấu kiện giống
nhau về hình dáng song có nhiều chỉ tiết khác biệt nhìn thấy và khơng
nhìn thấy.
Từ số liệu tính tốn trên ta có bảng sau:

SV: NGUYỄN XUÂN AN-762

3

GVHD: PHẠM TIẾN TỚI


Đại học Xây dựng

Đồ án kỹ thuật thi công 2

Bảng 2.1: Bảng thống kê chi tiết

Đơn vị

Số
lượng

Trọng lượng
(T)

Tổng trọng

lượng
(T)

C1

Cái

32

3,5

112

2

C2

Cái

16

3,9

32.4

3

Dầm cầu
chạy


Cái

64

4,2

268.8

4

Dàn vì kèo

Cái

32

5

160

5

Cửa trời

Cái

32

1,2


38,4

6

Panel mái

Cái

360

1,4

432

7

Panel tường

Cái

252

1,4

352.8

TT

Tên cấu
kiện


1

II TÍNH TỐN THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG ÁN THI CƠNG
1. Chọn và tính tốn thiết bị treo buộc
SV: NGUYỄN XUÂN AN-762

4

GVHD: PHẠM TIẾN TỚI


Đại học Xây dựng

Đồ án kỹ thuật thi công 2

1.1Thiết bị treo buộc cột
a.Cột ngoài C1:
Để lắp cột vào vị trí dễ dàng, khơng phải điều chỉnh nhiều. Muốn vậy cột phải
được treo thật thẳng. Ta chọn khung để treo buộc cột.
Lực căng cáp được tính theo cơng thức:
S=

k.Ptt

;

m.n.cosα

Trong đó:

k - Hệ số an toàn, k = 6;
Ptt - Trọng lượng tính tốn của vật cẩu
Ptt = 1,1.P = 1,1. 3.5 = 3.85 T;
α- Góc nghiêng của cáp so với phương thẳng đứng, α= 00;
m - Hệ số kể đến sức căng các sợi cáp không đều với dây 2 nhánh ,chọn
m=1;
n - Số nhánh dây, n = 2;
=> S= 6.3,85/( 1.2.1)= 11,55 T ;
-Chọn dây cáp mềm cấu trúc 6x37x1, đường kính D = 17,5 mm, cường độ chịu
kéo sợi cáp bằng 160 kG/cm 2 , lực làm đứt cáp bằng 14,6 T
-Trọng lượng cáp là 1,06 kg/m;
-Chiều dài cáp
+ Lcap = 2Htrên + 1,5 = 2(8.3-5.8) +1,5 = 6,5 m
-Trọng lượng thiết bị treo buộc cột:
+ qtrb = γ.lcap +qđaimasat =1,06 . 6,5 + 30 = 36,89 kG, lấy qtrb = 0.04 T
b.Cột trong C2:
-Lực căng cáp được tính theo cơng thức:
S=

k.Ptt

;

m.n.cosα

SV: NGUYỄN XN AN-762

5

GVHD: PHẠM TIẾN TỚI



Đại học Xây dựng

Đồ án kỹ thuật thi công 2

Ptt - Trọng lượng tính tốn của vật cẩu
Ptt = 1,1.P = 1,1. 3,9 = 4,29 T;
=> S= 6.4,29/( 1.2.1)= 12,87 T ;
-Chọn dây cáp mềm cấu trúc 6x37x1, đường kính D = 17,5 mm, cường độ chịu
kéo sợi cáp bằng 160 kG/cm 2 , lực làm đứt cáp bằng 14,6 T
-Trọng lượng cáp là 1,06 kg/m;
Chiều dài cáp
+ Lcap = 2Htrên + 1,5 = 2.(8,3-5,8) +1,5 =6,5 m
Trọng lượng thiết bị treo buộc cột:
+ qtrb = γ.lcap +qđaimasat =1,06 . 6,5 + 30 = 36,89 kG, lấy qtrb = 0.04 T
1.2 Thiết bị treo buộc dầm cầu chạy
-Dụng cụ treo buộc phải đảm bảo tháo lắp dễ dàng, an toàn cho công nhân phục
vụ lắp ghép. Do nhịp DCC L = 6 m, PDCC= 3,3T ta chọn dụng cụ treo buộc có
trang bị khố bán tự động và có vịng treo tự cân bằng.
-Khi cẩu nhánh dây treo nghiêng một góc 450 so với phương thẳng đứng.
-Lực căng cáp được xác định theo công thức:
S=
Với

k.Ptt
m.n.cosα

=


6 .,63
1.2.cos45

= 14 T

Ptt = 1,1.Pdc = 1,1.3,3 = 3,63T

Hệ số m,n xác định như công thức trên

SV: NGUYỄN XUÂN AN-762

6

GVHD: PHẠM TIẾN TỚI


Đại học Xây dựng

Đồ án kỹ thuật thi công 2

Sơ đồ treo buộc dầm cầu chạy
-Chọn dây cáp mềm cấu trúc 6x37x1, đường kính D = 19,5 mm, cường độ chịu
kéo sợi cáp bằng 150 kg/cm 2 , lực làm đứt cáp bằng 17,3 T
-Chiều dài cáp
+ Lcap = 2Lcos45 + 1,5 = 5,1 + 1,5 = 6,6 m
Trọng lượng thiết bị treo buộc cột:
+ qtrb = γ.lcap +qđai =1,33 . 6,6+ 30 = 38,778 kG, lấy qtrb = 0.04 T
1.3. Thiết bị treo buộc vì kèo

SV: NGUYỄN XUÂN AN-762


7

GVHD: PHẠM TIẾN TỚI


Đại học Xây dựng

Đồ án kỹ thuật thi công 2

-Tiến hành tổ hợp vì kèo và cửa trời ,sau đó cẩu lắp đồng thời . Sử dụng đòn
treo và dây treo tự cân bằng.
-Lực căng cáp được tính theo cơng thức:
S=

k.Ptt
m.n.cosα

Ptt = 1,1.P = 1,1.(5+1,2) = 6,82 T
=> S=

6.6,82
4.0785.0,087

= 15,1 T

-Chọn dây cáp mềm cấu trúc 6x37x1, đườg kính D = 19,5 mm, cường độ chịu
kéo sợi cáp bằng 150kg/cm 2, lực kéo đứt 17,3T
-Trọng lượng thiết bị treo buộc: 0,455 T
Lưu ý:

- Khi cẩu lắp dàn vì kèo ta phải trang bị thêm những dụng cụ vào vị trí điều
chỉnh và cố định tạm thời cấu kiện trên cao.

SV: NGUYỄN XUÂN AN-762

8

GVHD: PHẠM TIẾN TỚI


Đại học Xây dựng

Đồ án kỹ thuật thi công 2

- Thao tác lắp ráp dàn vì kèo bằng phương pháp treo dàn vì kèo ở 4 điểm móc
cáp vào dàn cầu bằng các khóa bán tự động, cơng nhân đứng tại vị trí sàn thao
tác ở đầu cột vì kéo dây rút chốt khóa để tháo dây buộc vì kèo sau khi đã lắp
dàn vì kèo vào vị trí và thức hiện cố định tạm.
1.4.Thiết bị treo panel mái
-Panel lắp ghép có kích thước 1,5x6 m trọng lượng P = 1,4 T , ta dùng chùm
dây cẩu có vịng treo tự cân bằng.
-Lực căng cáp được tính theo cơng thức::
S=

k.Ptt
m.n.cosα

Ptt = 1,1.P = 1,1 . 1,4 = 1,54 T
-Góc nghiêng dây treo với phương đứng là 300
=> S=


6.1,54
0785.4.cos45

= 4,16T

-Chọn dây cáp mềm cấu trúc 6x37x1, đường kính D = 13 mm, cường độ chịu
kéo sợi cáp bằng 140kg/cm 2, lực làm đứt cáp bằng 7,2 T
-Trọng lượng thiết bị treo buộc qtb = 0,01 T

Sơ đồ treo buộc panel mái
1.5 Thiết bị treo buộc tấm tường
-Tấm tường có kích thước 1,5x6 m, trọng lượng G = 1,4 T khi cẩu lắp theo
phương thẳng tiết diện nhỏ do đó khi cẩu lắp ta sử dụng cẩu có 2 móc.

SV: NGUYỄN XUÂN AN-762

9

GVHD: PHẠM TIẾN TỚI


Đại học Xây dựng

Đồ án kỹ thuật thi công 2

Sơ đồ treo buộc panel tường
-Lực căng cáp được tính theo công thức::
S=


k.Ptt
m.n.cosα

Ptt = 1,1.P = 1,1 . 1,4 = 1,54 T
-Góc nghiêng dây treo với phương đứng là 450
=> S=

6.1,54
1.2.cos45

= 6,53 T

Chọn dây cáp mềm cấu trúc 6x37x1, đường kính D = 13 mm, cường độ chịu
kéo sợi cáp bằng 140kg/cm 2, lực làm đứt cáp bằng 7,2 T
Trọng lượng thiết bị treo buộc qtb = 0,04 T
2. Tính tốn các thông số cẩu lắp
Việc lựa chọn sơ đồ di chuyển cẩu trong quá trình lắp ghép là bước rất
quan trọng, nó ảnh hưởng đến việc tính tốn các thơng số cẩu lắp. Trong một số
trường hợp do bị khống chế mặt bằng thi công trên công trường mà cẩu khơng
thể đứng ở vị trí thuận lợi nhất dùng tối đa sức trục được khi đó R yc sẽ phải lấy
theo vị trí thực tế trên mặt bằng cẩu có thể đứng được. Song với bài toán đề ra
của đầu bài, việc bố trí sơ đồ di chuyển khơng bị khống chế mặt bằng và kỹ sư
cơng trường có thể hồn tồn chủ động lựa chọn, như vậy để có lợi nhất ta sẽ
chọn theo phương án sử dụng tối đa sức trục của cẩu.
Sau khi tính tốn các thơng số cẩu lắp, chọn cẩu ta sẽ lựa chọn sơ đồ di
chuyển hợp lý nhất để đảm bảo tốn ít thời gian lưu thông cẩu, việc lựa chọn cẩu

SV: NGUYỄN XUÂN AN-762

10


GVHD: PHẠM TIẾN TỚI


Đại học Xây dựng

Đồ án kỹ thuật thi công 2

dựa vào các yêu cầu như: góc quay cần càng nhỏ càng tốt, cùng một vị trí lắp
càng nhiều cấu kiện càng tốt.
Để chọn cần trục dùng cho quá trình thi công lắp ghép ta cần phải tinh các
thông số cẩu lắp yêu cầu bao gồm:
Hyc - Chiều cao puli đầu cần.
Lyc - Chiều dài tay cần.
Qyc - Sức nâng.
Ryc - Tầm với.
Ryc - Tầm với.
2.1. Tính tốn cẩu lắp ghép cột
Việc lắp ghép cột khơng có vật cản do đó ta chọn tay cần theo:
750

αmax =

Ta có sơ đồ cẩu lắp cột như hình bên

SV: NGUYỄN XUÂN AN-762

11

GVHD: PHẠM TIẾN TỚI



Đại học Xây dựng

Đồ án kỹ thuật thi công 2

a.Cột ngoài C1
-Dùng phương pháp kéo lê để lắp ghép cột
-Khi lắp cột BTCT khơng có vật cản phia trước nên ta chọn chiều dài tay cần
ứng với góc nghiêng max = 750
-Máy đứng trên nền cốt -0,00 m
-Dùng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thơng số cần trục như sau:
-Chiều cao nâng móc yêu cầu của tay cần là:
Hm = HL + a + hck + htb
SV: NGUYỄN XUÂN AN-762

12

GVHD: PHẠM TIẾN TỚI


Đại học Xây dựng

Đồ án kỹ thuật thi công 2

=> Hm = 0 + 0,5 + 8,3 + 1,5 = 10,3 m.
-Chiều cao từ cao trình máy đứng tới puli đầu cần là :
Hyc = HL + a + hck + htb + hcáp
=> Hyc = 0 + 0,5 + 8,3 + 1,5 +1,5 = 11,8 m.
Trong đó

HL: Chiều cao vị trí lắp đặt cấu kiện tính từ mặt máy đứng => H L = 0 m
a : Đoạn chiều cao nâng bổng an toàn cấu kiện cao hơn cao trình điểm đặt
a= 0,5 m.
hck Chiều cao cấu kiện lắp ghép, hck = 8,3m
htb Chiều cao thiết bị treo buộc, htb=1,5 m.
hcáp Chiều cao đoạn puli móc cẩu đầu cần htb =1,5 m.
Chiều dài tay cần yêu cầu là:
Lyc =

Hyc−hc
sin75

=

11,8−1,5
sin75

= 10,66 m

hc: Khoảng cách từ khớp quay tay cần đến cao trình cần trục đứng,

hc=1,5m

-Tầm với của tay cần là:
=>S = lmin . cos750 = 10,66 . cos750 = 2,76 m.
-Tầm với ngắn nhất của cần trục là:
Ryc = S + r = 2,76 + 1,5 = 4,26 m
-Sức cẩu yêu cầu:
Qyc =qc + qtb =3,85 +0,04= 3,89 T
Hyc = 11,8 m; Lmin = 10,66 m; S = 2,76 m; R yc = 4,26m; Qyc = 3,89 T

b. Cột trong C2 :
-Dùng phương pháp kéo lê để lắp ghép cột
-Khi lắp cột BTCT khơng có vật cản phia trước nên ta chọn chiều dài tay cần
ứng với góc nghiêng max = 750
-Máy đứng trên nền cốt -0,00 m
-Dùng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thơng số cần trục như sau:
SV: NGUYỄN XUÂN AN-762

13

GVHD: PHẠM TIẾN TỚI


Đại học Xây dựng

Đồ án kỹ thuật thi công 2

-Chiều cao nâng móc yêu cầu của tay cần là:
Hm = HL + a + hck + htb
=> Hm = 0 + 0,5 + 8,3 + 1,5 = 10,3 m.
-Chiều cao từ cao trình máy đứng tới puli đầu cần là :
Hyc = HL + a + hck + htb + hcáp
=> Hyc = 0 + 0,5 + 8,3 + 1,5 +1,5 = 11,8 m.
Trong đó
HL: Chiều cao vị trí lắp đặt cấu kiện tính từ mặt máy đứng => H L = 0 m
a : Đoạn chiều cao nâng bổng an tồn cấu kiện cao hơn cao trình điểm đặt
a= 0,5 m.
hck Chiều cao cấu kiện lắp ghép, hck = 8,3m
htb Chiều cao thiết bị treo buộc, htb=1,5 m.
hcáp Chiều cao đoạn puli móc cẩu đầu cần htb =1,5 m.

-Chiều dài tay cần yêu cầu là:
Lyc =

Hyc−hc
sin75

=

11,8−1,5
sin75

= 10,66m

hc: Khoảng cách từ khớp quay tay cần đến cao trình cần trục đứng,

hc=1,5m

-Tầm với của tay cần là:
=>S = lmin . cos750 = 10,66 . cos750 = 2,76 m.
-Tầm với ngắn nhất của cần trục là:
Ryc = S + r = 2,76 + 1,5 = 4,26 m
-Sức cẩu yêu cầu:
Qyc =qc + qtb =4,29 + 0,04= 4,33 T
-Ta có
Hyc = 11,8 m; Lmin = 10,66 m; S = 2,76 m; R yc = 4,26 m; Qyc = 4,33 T
2.2. Tính tốn cẩu lắp ghép dầm cầu chạy
Việc lắp ghép DCC khơng có trở ngại gì do đó ta chọn tay cần theo:
 max = 750

SV: NGUYỄN XUÂN AN-762


14

GVHD: PHẠM TIẾN TỚI


Đại học Xây dựng

Đồ án kỹ thuật thi công 2

Sơ đồ lắp ghép dầm cầu chạy
Dùng phương pháp hình học để chọn các thông số cần trục như sau :
-Chiều cao nâng móc yêu cầu của tay cần là:
Hm = HL + a + hck + htb
=> Hm = 4,8 + 0,5 + 0,8 + 1,8 = 7,9 m.
-Chiều cao từ cao trình máy đứng tới puli đầu cần là :
Hyc = HL + a + hck + htb + hcáp
=> Hyc = 4,8 + 0,5 + 0,8 + 1,8 +1,5 = 9,4 m.
-Chiều dài tay cần yêu cầu là :
Lyc =

Hyc−hc
sin75

=

9,4−1,5
sin75

= 8,17 m


-Tầm với của tay cần là:
SV: NGUYỄN XUÂN AN-762

15

GVHD: PHẠM TIẾN TỚI


Đại học Xây dựng

Đồ án kỹ thuật thi công 2

S = Lmin.cos750 =8,17. 0,259 = 2,12 m.
-Tầm với ngắn nhất của cần trục là:
Ryc = S + r
=> Ryc = 2,12+ 1,5 = 3,62 m.
-Sức cẩu yêu cầu:
Qyc = Pck + qtb = 3,63 + 0,04 =3,67T
Ta có
Hyc= 9,4 m; Lmin= 8,17 m; S= 2,12 m; R yc = 3,62 m; Qyc = 3,67 T

2.3. Tính tốn cẩu lắp ghép dàn mái và cửa trời
-Việc lắp ghép dàn khơng có trở ngại gì do đó ta chọn tay cần theo:
 max = 750

SV: NGUYỄN XUÂN AN-762

16


GVHD: PHẠM TIẾN TỚI


Đại học Xây dựng

Đồ án kỹ thuật thi công 2

Sơ đồ lắp ghép dàn mái cửa trời
Dùng phương pháp hình học để chọn các thông số cần trục như sau:
-Chiều cao nâng móc yêu cầu của tay cần là:
Hm = HL + a + hck + htb
=> Hm = 7,3+ 0,5 + 5,05 + 1 = 13,95 m.
-Chiều cao từ cao trình máy đứng tới puli đầu cần là :
Hyc = HL + a + hck + htb + hcáp
=> Hyc = 7,3+ 0,5 + 5,05 + 1 + 1,5 = 15,45 m.
-Chiều dài tay cần yêu cầu là :

SV: NGUYỄN XUÂN AN-762

17

GVHD: PHẠM TIẾN TỚI


Đại học Xây dựng
Lyc =

Hyc−hc
sin75


=

15,45−1,5
sin75

Đồ án kỹ thuật thi công 2
= 14,44 m

-Tầm với của tay cần là:
S = Lmin.cos750 =14,44 . 0,259 = 3,74m.
-Tầm với ngắn nhất của cần trục là:
Ryc = S + r
=> Ryc = 3,74 + 1,5 = 5,24 m.
Qyc = qd+ct + qtb = 5,5+1,32 + 0,455 = 7,275 T
-Ta có
Hyc= 15,45 m; Lmin= 14,44 m; S= 3,74 m; R yc = 5,24 m; Qyc = 7,275 T

2.5. Lắp ghép Panen mái:

Sơ đồ lắp ghép panel mái

SV: NGUYỄN XUÂN AN-762

18

GVHD: PHẠM TIẾN TỚI


Đại học Xây dựng


Đồ án kỹ thuật thi công 2

Bằng phương pháp hình học ta có sơ đồ chọn các thông số cần trục như s
*. Trường hợp không dùng mỏ phụ
-Chiều cao nâng móc yêu cầu của tay cần là:
Hm = HL + a + hck + htb
=> Hm = 12,35+ 0,5 + 0,4 + 2,4 = 15,65 m.
-Chiều cao từ cao trình máy đứng tới puli đầu cần là :
Hyc = HL + a + hck + htb + hcáp
=> Hyc = 12,35+ 0,5 + 0,4 + 2,4 + 1,5 = 17,15 m
HL: Chiều cao vị trí lắp đặt cấu kiện tính từ mặt máy đứng => H L = 12,35
m
a : Đoạn chiều cao nâng bổng an tồn cấu kiện cao hơn cao trình điểm đặt
a= 0,5 m.
hck Chiều cao cấu kiện lắp ghép, hck = 0,4 m
htb Chiều cao thiết bị treo buộc, htb=2,4 m.
hcáp Chiều cao đoạn puli móc cẩu đầu cần htb =1,5 m.
-Chiều cao điểm chạm tay cần
Hch = HL + a+ hck = 12,35+ 0,5 + 0,4 = 13,25 m.
-Góc tay cần tối ưu:
 tw = arctg √𝐻𝑐ℎ = arctg √13,25 = 56,210
3

3

𝑒+𝑏

1+3

-Chiều dài tay cần yêu cầu là:

Lyc =

Hch
sin56,21

+

e+b
cos56,21

=

13,25
sin56,21

+

1+3
cos56,21

= 23,25 m

-Tầm với của tay cần là:
S=

Hch
tanα

+e+b =


13,25
tan56,21

+1+3 = 12,9 m

-Tầm với ngắn nhất của cần trục là:
Ryc = S + r = 12,9 + 1,5 = 14,4 m
-Sức cẩu yêu cầu:

SV: NGUYỄN XUÂN AN-762

19

GVHD: PHẠM TIẾN TỚI


Đại học Xây dựng

Đồ án kỹ thuật thi công 2

Qyc = Pck + qtb = 1,54 + 0,01 = 1,55 T
Ta có
Hyc= 17,15 m ; Lmin= 23,25 m; S= 12,9 m; R yc = 14,4 m; Qyc = 1,55 T
*. Trường hợp dùng mỏ phụ

-Chiều cao nâng móc yêu cầu của tay cần là:
Hm = HL + a + hck + htb
=> Hm = 12,35+ 0,5 + 0,4 + 2,4 = 15,65m.
-Chiều cao từ cao trình máy đứng tới puli đầu cần là :
Hyc = HL + a + hck + htb + hcáp

=> Hyc = 12,35+ 0,5 + 0,4 + 2,4 + 1,5 = 17,15 m
HL: Chiều cao vị trí lắp đặt cấu kiện tính từ mặt máy đứng => H L = 12,35
m
a : Đoạn chiều cao nâng bổng an tồn cấu kiện cao hơn cao trình điểm đặt
a= 0,5 m.
hck Chiều cao cấu kiện lắp ghép, hck = 0,4 m
htb Chiều cao thiết bị treo buộc, htb=2,4 m.
hcáp Chiều cao đoạn puli móc cẩu đầu cần htb =1,5 m.
SV: NGUYỄN XUÂN AN-762

20

GVHD: PHẠM TIẾN TỚI


Đại học Xây dựng

Đồ án kỹ thuật thi công 2

-Chiều cao điểm chạm tay cần
Hch = HL + a+ hck = 12,35+ 0,5 + 0,4 = 13,25 m.
-Góc tay cần tối ưu:
 tw = arctg 3√

𝐻𝑐ℎ

3

𝑒+𝑏−𝑙𝑝


= arctg √

13,25
1+3−7

= 58,70

(Giả thiết chọn tay cần phụ có chiều dài lp=7m)
-Chiều dài tay cần yêu cầu là:
Lyc =

Hch
sin58,7

+

e+b
cos58,7

=

13,25
sin58,7

+

1+3

cos58,7


= 23,32 m

-Tầm với ngắn nhất của cần trục là:
S=

Hch

+e+b =

tan58,7

13,25

tan58,7

+ 1+3 = 12,11m

-Tầm với ngắn nhất của cần trục là:
Ryc = S + r = 12,11 + 1,5 = 13,61m
-Sức cẩu yêu cầu:
Qyc = Pck + qtb = 1,54 + 0,01 = 1,55 T
-Ta có
Hyc= 17,15 m; Lmin= 23,32 m; Ryc = 13,61 m; Qyc = 1,55 T
2.6. Lắp ghép tấm tường:
-Việc lắp ghép tấm tường không chướng ngại vật nên ta chọn tay cần theo
αmax=750.

SV: NGUYỄN XUÂN AN-762

21


GVHD: PHẠM TIẾN TỚI


Đại học Xây dựng

Đồ án kỹ thuật thi công 2

Lắp ghép tấm tường
-Chiều cao nâng móc yêu cầu của tay cần là:
Hm = HL + a + hck + htb
=> Hm = (8,3-1) + 0,5 + 1,5 + 2,4 = 11,8 m.
-Chiều cao từ cao trình máy đứng tới puli đầu cần là :
Hyc = HL + a + hck + htb + hcáp
=> Hyc = (8,3-1) + 0,5 + 1,5 + 2,4 + 1,5 =13,3 m.
-Chiều dài tay cần yêu cầu là:
Lyc =

Hyc−hc
sin75

=

13,3−1,5
sin75

= 12,21 m

-Tầm với của tay cần là:
S = Lmin.cos750 =12,21 . 0,259 = 3,16 m.

-Tầm với ngắn nhất của cần trục là:

SV: NGUYỄN XUÂN AN-762

22

GVHD: PHẠM TIẾN TỚI


Đại học Xây dựng

Đồ án kỹ thuật thi công 2

Ryc = S + r
=> Ryc = 3,16 + 1,5 = 4,66 m.
-Sức cẩu yêu cầu
Qyc = qd + qct + qtb = 1,54 + 0,01 = 1,55 T
-Ta có
Hyc= 13,3 m; Lmin= 12,21 m; S= 3,16 m; R yc = 4,66 m; Qyc = 1,55 T

SV: NGUYỄN XUÂN AN-762

23

GVHD: PHẠM TIẾN TỚI


Đại học Xây dựng

Đồ án kỹ thuật thi công 2


3. Chọn cần trục theo các thông số yêu cầu.
Bảng 2: Chọn cần trục thi cơng lắp ghép cấu kiện
TÊN

CÁC THƠNG SỐ YÊU
CẦU

CHỌN CẦN TRỤC (PA1)

CẤU
KIỆN

Qyc

Rmin Hyc

Lmin

Loại cầu

CỘT C1

3,89

4,26

11,8

10,66

4,7

8

16,5

4

9

16

2

9

17

23

8

17

CỘT C2

4,33

4,26


11,8

MKG-16
10,66 (L=18,5M)

DCC

3,67

3,8

9,4

8,17

TẤM
TƯỜNG

1,55

4,66

13,3

12,2

MKG-10
(L=18M)

VK&

DEK-50
CỬA
7,275 5,24 15,45 14,4
(L=30M)
TRỜI
PANEL
DEK-50
MÁI (CÓ
1,55 13,61 17,15 23,32 (L=30M)
MỎ
(l=10M)
PHỤ)

SV: NGUYỄN XUÂN AN-762

24

Lsd

Loại cầu

Qct

Rmax Hct

18,5

MKP-16
(L=18M)


4,7

8

15,5

6,8

10

17

MKP-10
(L=18M)

5

8

21

35,5 30

XKG-50
(L=30M)

17,3 12

27,4 30


26

XKG-50
(L=30M)
(l=10M)

3,8

27,3 30

Qct Rmax Hct

13

15

GVHD: PHẠM TIẾN TỚI

CHỌN CẦN TRỤC (PA2)

30

30

Lsd

25

22,5



×