THUYẾT MINH
THIẾT KẾ BIỆN PHÁP TỔ CHỨC
THI CƠNG CƠNG TRÌNH
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1.GIỚI THIỆU CHUNG
1.1
1
TỔNG QUÁT VỀ GÓI THẦU VÀ CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
1.1.1 CHỦ ĐẦU TƯ
1
1
1.1.2 GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TRÌNH 1
1.1.2.1
Đặc điểm khu đất....................................................................................................1
1.1.2.2 Quy mơ, đặc điểm kiến trúc của cơng trình..............................................................1
1.1.3 CÁC ĐIỀU KIỆN CHUNG
2
1.1.3.1 Khí hậu..................................................................................................................... 2
1.1.3.2 Địa hình....................................................................................................................2
1.1.3.3 Địa chất....................................................................................................................2
1.1.3.4 Thủy văn..................................................................................................................2
1.1.3.5 Hệ thống nước..........................................................................................................2
2.2
2.1
GIỚI THIỆU TÓM TẮT VỀ DOANH NGHIỆP
3
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP 3
2.1.1
Thơng tin khái qt...................................................................................................3
2.1.2
Lĩnh vực hoạt động chính.........................................................................................3
2.2
2.2.1
NGUỒN LỰC
3
Nhân sự....................................................................................................................3
2.2.2
Năng lực thiết bị.......................................................................................................6
CHƯƠNG 2. TÍNH TỐN KHỐI LƯỢNG CÁC CƠNG TÁC CHỦ YẾU 7
2.1
THIẾT KẾ VÁN KHN ĐÀI MĨNG 7
2.2
TÍNH TỐN VÀ THIẾT KẾ VÁN KHN CỘT
10
2.3
TÍNH TỐN VÀ THIẾT KẾ VÁN KHN SÀN
13
2.4
TÍNH TỐN VÀ THIẾT KẾ VÁN KHUÔN DẦM
22
2.5
THIẾT KẾ VÁN KHUÔN CẦU THANG BỘ.......................................................26
CHƯƠNG 3. TỔ CHỨC THI CƠNG CÁC CƠNG TÁC CHÍNH
3.1
35
PHƯƠNG HƯỚNG THI CƠNG TỔNG QUÁT CÁC CÔNG TÁC CHỦ YẾU
35
3.1.1 ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH
3.1.2 ĐIỀU KIỆN THI CƠNG
35
35
3.1.2.1 Điều kiện nhiệt độ:.................................................................................................35
3.1.2.2 Điều kiện tình trạng khơ.........................................................................................35
3.1.2.3 Điều kiện địa chất...................................................................................................35
3.1.2.4 Điều kiện địa hình..................................................................................................36
3.1.2.5 Điều kiện nước ngầm.............................................................................................36
3.1.2.6 Điều kiện nước mặt................................................................................................36
3.1.2.7 Điều kiện tình hình sản xuất vật liệu và hoạt động xây dựng.................................37
3.1.2.8 Điều kiện thiết bị, vật liệu đặc thù do nhà nước quản lí..........................................37
3.1.2.9 Tình hình giao thơng vận tải...................................................................................37
3.1.2.10 Điều kiện sử dụng lao động và tình tình sinh hoạt xã hội tại địa phương:..............37
3.2
PHÂN CHIA VÀ SẮP XẾP THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC TỔ HỢP CÔNG TÁC
XÂY LẮP
3.3
38
THIẾT KẾ VÀ LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KỸ THUẬT VÀ TCTC PHẦN NGẦM
38
3.3.1
Phương án thi công đào đất....................................................................................38
3.3.2
Phương án thi công bê tơng móng..........................................................................39
3.3.3
Tiến độ thi cơng phần ngầm...................................................................................41
3.4
LỰA CHỌN GIẢI PHAP KỸ THUẬT THI CONG THAN NHA..........................45
3.4.1
Lên danh mục các tổ hợp kết cấu thân nhà..............................................................45
3.4.2
Lựa chọn giải pháp kỹ thuật và tổ chức thi công.....................................................45
3.5
GIẢI PHÁP KỸ THUẬT VÀ TCTC PHẦN MÁI
3.5.1
Đặc điểm kiến trúc và kết cấu của mái....................................................................49
3.5.2
Quy trình thi cơng sàn mái bằng bê tơng cốt thép...................................................50
3.6
49
LẮP ĐẶT CÁC THIẾT BỊ KỸ THUẬT VÀ THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ
50
3.6.2
Xác định phương tiện vận chuyển và thời gian vận chuyển cát..............................52
3.6.3
Lựa chọn tổ hợp máy thi công................................................................................53
3.6.3.1 Lựa chọn cần trục tháp............................................................................................53
3.6.3.2 Lựa chọn máy vận thăng lồng.................................................................................54
3.6.3.3 Lựa chọn máy trộn..................................................................................................54
3.6.3.4 Lựa chọn máy dầm dùi...........................................................................................54
3.7
CÔNG TÁC TRANG TRÍ HỒN THIỆN
54
CHƯƠNG 4. THIẾT KẾ TỔNG TIẾN ĐỘ THI CÔNG
56
4.1
CĂN CỨ VỀ KỸ THUẬT......................................................................................56
4.2
CĂN CỨ NĂNG LỰC VÀ CÁC GIẢI PHÁP CỦA NHÀ THẦU.........................56
4.2.1
Lựa chọn hình thức biểu diễn tổng tiến độ.............................................................56
4.2.2
Lựa chọn hình thức tổ chức thi cơng......................................................................56
4.2.3
Kiểm tra và điều chỉnh tiến độ.....................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 5: TÍNH TỐN NHU CẦU HẠ TẦNG KỸ THUẬT PHỤC VỤ THI CÔNG
VÀTHIẾT KẾ TMB THI CÔNg.......................................................................57
PHẦN MỞ ĐẦU
GIỚI THIỆU CƠNG TRÌNH VÀ ĐIỀU KIỆN THI CƠNG
I. Mục đích và ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi cơng cơng trình:
1. Mục đích thiết kế tổ chức thi cơng cơng trình:
Thi cơng cơng trình theo nghĩa rộng là căn cứ vào nhiệm vụ đặt ra trong dự án khả
thi đã duyệt, những quy định tại hồ sơ thiết kế, những điều khoản trong hợp đồng thi
công đã ký và các điều kiện liên quan khác tiến hành tổ chức nhân lực, vật lực kiến tạo
nên cơng trình xây dựng. Đây chính là q trình biển các nội dung hàm ý chủ quan trong
báo cáo khả thi và hổ sợ thiết kế trở thành cơng trình hiện thực được đưa vào sử dụng phù
hợp với các mục tiêu đã định.Thi cơng theo nghĩa hẹp cịn được gọi là sản xuất xây lắp
bao gồm các hoạt động xây lắp tại hiện trường, sản xuất cấu kiện, bán thành phẩm tại các
xưởng sản xuất phụ trợ hoặc sân bãi của công trường và các hoạt động bổ trợ, phục vụ có
liên quan khác.Thi cơng chính là hoạt động sản xuất vật chất làm cho sản phẩm xây dựng
từ ý tưởng trở thành hiện thực. Tổ chức thi công tạo ra công năng sử dụng và giá trị sử
dụng đích thực của sản phẩm xây dựng.
Thiết kế tổ chức thi cơng cơng trình xây dựng có mục đích tổng quát nhất là xác lập
những dự kiến về một giải pháp tổng thể, khả thi nhằm biến kế hoạch đầu tư và văn bản
thiết kế thành hiện thực đưa vào sử dụng phù hợp với những mong muốn về chất lượng,
tiến độ thực hiện, tiết kiệm chi phí và an toàn xây dựng theo yêu cầu đặt ra trong từng
giai đoạn từ các công tác chuẩn bị đến thực hiện xây dựng cơng trình.
2. Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi cơng cơng trình:
Từ việc thiết kể lựa chọn được giải pháp tổng thể để tiến hành thi cơng cơng trình
xây dựng sẽ giúp cho chúng ta có được biện pháp thi cơng tối ưu từ đó tổ chức dự trữ và
cung ứng nguyên vật liệu kịp thời, bố trí mặt bằng cơng tác, tổ đội nhân cơng, sử dụng
máy thì cơng... một cách hợp lý, tránh được việc ngừng trệ hay chống chứa về mặt trận
công tác, đảm bảo chất lượng cơng trình, tiến độ thi cơng, bên cạnh đó có thể tiết kiệm
được thời gian, chi phí... Giúp cho doanh nghiệp đạt được hiệu quả cao nhất về mặt kinh
tế (Thực hiện mục đích tối đa hóa lợi nhuận)
II. Nhiệm vụ và nội dung của đồ án môn học:
.
Nhiệm vụ của đồ án:
Nhiệm vụ của đỗ án môn học tổ chức thi công là thiết kế tổ chức thi công nhà công
nghiệp một tầng nhiều nhịp bằng kết cấu hỗn hợp bê tông và thép. Cụ thể là lập ra các
phương án thi công và lựa chọn phương án tối ưu cho từng cơng tác chính và cho tồn bộ
cơng trình để đảm bảo chất lượng và thu được hiệu quả kinh tế tốt nhất.
. Nội dung của đồ án:
Nội dung chủ yếu của đồ án bao gồm:
Thiết kế tổ chức thi công các công tác chuẩn bị phục vụ thi công như san lấp
mặt bằng, chuẩn bị mặt bằng thi công.
Thiết kế lựa chọn phương án tổ chức thi công các công tác phần ngắm bao
gồm cơng tác đào hố móng cơng trình, thiết kế thi cơng các cơng tác bê tơng
lót nóng, cơng tác ván khn móng, cốt thép móng, bê tơng móng...
Thiết kế lựa chọn phương án tổ chức thi công các cơng tác phần thân, mái
cơng trình bao gồm cơng tác lắp ghép cấu kiện chịu lực thân, mái cơng trình,
cơng tác tường bao che cho cơng trình...
Thiết kế lựa chọn phương án tổ chức thi công cho những phương án cịn lại
như cơng tác hồn thiện, cơng tác lắp đặt thiết bị cơng nghệ sanre xuất cho
cơng trình.
Lập tổng tiến độ thi cơng cơng trình.
Dựa vào tổng tiến độ thi cơng cơng trình tính tốn nhu cầu về tài ngun phục
vụ cơng trình từ đó tính tốn phương án cung ứng dự trữ vật liệu, phương án
làm lán trại nhà tạm, điện nước phục vụ thi công.
Thiết kế tổng mặt bằng thi công.
CHƯƠNG 1.
GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 TỔNG QUÁT VỀ GÓI THẦU VÀ CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
1.1.1 Chủ đầu tư
Chủ đầu tư:
Người đại điện:
Địa chỉ:
Cơng ty BĐS Bách Đạt
Hồng Thi Kim Châu
30-40 Nguyễn Du, P. Thạch Thang, Q. Hải Châu,
Đà Nẵng
00965581087
Điện thoại
1.1.2Giới thiệu về cơng trình
Tên cơng trình: Văn phịng cho th kết hợp nhà ở gia đình
1.1.2.1Đặc điểm khu đất
Phía Bắc: Nhà dân
Phía Đơng: Nhà dân
Phía Nam: Nhà dân
Phía Tây: Giáp với đường 2/9
Hình 1. 1. Mặt bằng tổng thể khu đất
1.1.2.2 Quy mô, đặc điểm kiến trúc của cơng trình
Diện tích khu đất: 752,7 m2.
Số tầng: 1 tầng hầm, 6 tầng nổi, 1 tầng mái, 1 tầng tum.
Tổng diện tích sàn: 7.000 m2, trong đó tầng hầm: 750 m2.
Tổng chiều cao: 24,8 m.
1
Trong đó, chiều cao các tầng:
Tầng hầm
Tầng 1
Tầng 2-6
Tầng tum
3m
3,9 m
3,6 m
1,5 m
Cơng trình gồm: 1 bể tự hoại (kích thước 3,655 x 2,285 m và 4,85 x 2,46 m), 1 bể
tách mở (kích thước 2,245 x 2,285 m)
Đặc điểm kiến trúc: Tầng hầm là bãi đậu xe. Tầng 2-5 là văn phòng cho thuê. Tầng
6 là nhà ở. Tầng tum là phịng kỹ thuật.
Cơng trình có 2 thang máy và 2 cầu thang bộ để phục vụ.
1.1.3
Các điều kiện chung
1.1.3.1 Khí hậu
Đà Nẵng có khí hậu nhiệt đới gió mùa với nhiệt độ trung bình năm là 25,6 oC cao nhất là
tháng 6 (29,2 oC), thấp nhất là tháng 2 (21,2 oC). Độ ẩm khơng khí trung bình hằng năm là
83,4%. Lượng mưa trung bình hằng năm là 1.355 mm, cao nhất là tháng 10 với 266 mm,
thấp nhất là tháng 2 với 7 mm.
1.1.3.2 Địa hình
Địa hình tồn bộ khu đất xây dựng bằng phẳng, đã được làm sạch cỏ dại và san ủi các kết
cấu cũ.
1.1.3.3Địa chất
Điều kiện thực tế cơng trình
Đất cấp II, loại đất sét pha.
Ở lớp đất từ cao trình tự nhiên đến độ sâu 2,2 m là đất đắp nhân sinh; lớp đất tiếp theo
dày 1,7 m là lớp bùn sét pha, màu xám đen; 8,2 m tiếp theo là lớp đất cát mịn chứa bụi; 2
m tiếp là lớp sét pha trạng thái dẻo chảy; 4,8 m tiếp theo là lớp cát hạt bụi kết cấu vừa; 4
m tiếp theo là lớp sét pha trạng thái dẻo mềm; 6 m tiếp là sét pha, màu xám – nâu vàng –
nâu đỏ; 1 m tiếp theo là đá phiến mong hóa mạnh.
1.1.3.4 Thủy văn
Mực nước ngầm sâu, thuận lợi cho việc thi cơng móng.
1.1.3.5Hệ thống nước
Nguồn nước được cung cấp từ địa phương, đảm bảo cho quá trình sử dụng và vệ sinh.
Nước được xử lý cục bộ trước khi thải ra hệ thống nước thải chung.
Thuận lợi và khó khăn
Thuận lợi:
+ Gần đường giao thơng, nên việc vận chuyển vật liệu và thiết bị đơn giản.
+ Địa chất ổn định, tốt và thi công thuận lợi .
+ Các dịch vụ về vật tư, vật liệu hay nhân cơng phục vụ cho q trình xây dựng dồi
dào và tiềm năng.
Khó khăn:
+ Diện tích khu vực thi cơng bị ảnh hưởng bởi cơng trình lân cận, vì vậy cần xác
định biện pháp thi công hợp lý
2
+ Khu vực nằm ngay trung tâm thành phố, lại nằm trên trục đường có đơng khách du
lịch nên việc thi công cường độ cao vào ban ngày gặp nhiều khó khăn.
+ Cơng trình nằm trên trục đường cấm xe tải nặng vào các giờ cao điểm, nên việc
vận chuyển vật tư thiết bị đến và đi khỏi cơng trình phải được tổ chức một cách hợp lý.
II.2 GIỚI THIỆU TÓM TẮT VỀ DOANH NGHIỆP
2.1 Khái quát chung về doanh nghiệp
2.1.1
2.1.2
2.2
2.2.1
Thông tin khái quát
Địa chỉ: 76-78 Bạch Đằng, P. Hải Châu 1, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng.
SĐT: 02363749300
Mail:
Website:
Lĩnh vực hoạt động chính
Tổng thầu thi cơng cơng trình nhà máy cơng nghiệp.
Thi cơng cơng trình dân dụng cao ốc, khách sạn, resort.
Thi cơng cơng trình giao thơng & cơ sở hạ tầng.
Nguồn lực
Nhân sự
3
Hình 1. 2. Hình ảnh biểu đồ cơ cấu nhân sự
Hình 1. 3. Cán bộ quản lý
4
2.1.2
Số liệu tài chính
Hình 1. 4. Tài sản
Hình 1. 5. Doanh thu
Hình 1. 6. Lợi nhuận
5
2.2.2 Năng lực thiết bị
Với đội ngũ phương tiện máy móc dồi dào, hiện đại Dinco sẵn sàng đáp ứng được tất
cả các yêu cầu với quy mô cũng như tiến độ của cơng trình và Chủ đầu tư.
6
CHƯƠNG 2. TÍNH TỐN KHỐI LƯỢNG CÁC CƠNG TÁC CHỦ YẾU
2.1 Thiết kế ván khn đài móng
Chọn ván khn:
- Chọn móng ĐM6 trục D (từ trục 3-4) làm móng điển hình, kích thước
2750x9000x1200mm.
+ Theo phương trục D (9000mm): 18 tấm VK HP 1500x400 mm.
+ Theo phương trục 3 (2750mm): 5 tấm VK HP 1200x550 mm.
- Tấm ván khuôn 2750x9000 (mm) làm việc như 1 dầm liên tục, chịu tải phân bố đều, có
các gối tựa là các sườn đứng đặt cách nhau khoảng l.
q
M = ql 2 /8
Sơ đồ tính ván khn
Chọn tấm VK HP 1500x400 mm. có J = 23,48 cm4, W= 5,257 cm3 để tính tốn kiểm tra.
Tải trọng tác dụng:
Tĩnh tải:
- Áp lực ngang của bê tông tác dụng lên ván khuôn:
q1 = γbt.Hđô = 2500x0,6= 1500 (daN/m2)
Trong đó : γbt : trọng lượng riêng của bê tông (γbt = 2500 daN/m3)
Hđổ : Chiều cao mỗi lớp BT gây áp lực ngang (m)
Hoạt tải :
- Áp lực do chấn động, hoạt tải do đầm dùi gây ra:
q2 = .H nếu H < Rđầm
q2 = . Rđầm nếu H > Rđầm
Trong đó : R:Bán kính tác động của đầm trong (R=0.75m)
Dùng dầm dùi ZN70 có các thơng số kỹ thuật:
7
+ Năng suất: 10 m3/h
+ Chiều sâu dầm: h = 30cm
+ Bán kính tác dụng: R = 75cm
q2= bt.Hđ = 2500x0,6 = 1500 (daN/m2) (Vì H < Rđầm )
Tải trọng do đổ bê tông: q3 = 400 (daN/m2).
Tổ hợp tải trọng :
- Tải trọng tiêu chuẩn:
qtc = q1 x b = 1500 x 0,4 =600 daN/m
- Tải trọng tính tốn:
qtt =[n1 x q1 + n x max(q2;q3)]× bvk
= [1,3 x 1500 + 1,3 x max (1500;400)] x 0,4
= 1560 daN/m
Kiểm tra điều kiện làm việc của ván khuôn :
Kiểm tra các điều kiện ứng với l=150(cm)
Điều kiện cường độ
� ��� ≤ � ��� = 2100
→ = = = 8346,01
Trong đó : ���: Ứng suất lớn nhất phát sinh trong kết cấu do tải trọng tính tốn gây ra.
�: Ứng suất cho phép của vật liệu làm VK.
�: Hệ số điều kiện làm việc
����: Mômen phát sinh lớn nhất trong kết cấ
�: Mômen kháng uốn
=> Không thỏa điều kiện cường độ.
Xem tấm VK HP 1500x400mm là 1 dầm đơn giản đặt lên hai gối tựa là các thanh chống
đứng
Với l=75cm
75
75
Kiểm tra điều kiện cường độ:
Tacó:= = =1669,2=2100 daN/cm2.
8
thỏa mãn điều kiện cường độ
Kiểm tra điều kiện độ võng:
����≤�
Trong đó : ����: Độ võng lớn nhất xuất hiện trong kết cấu do tải trọng tiêu
chuẩn gây ra.
�: Độ võng giới hạn được lấy theo tiêu chuẩn
• VK của kết cấu có bề mặt bị che khuất �=�/250
• VK của kết cấu có bề mặt lộ ra ngồi �=�/400
= =0.3 (cm)
max= = 0,03 cm < 0,3 cm
Thỏa mãn điều kiện về độ võng
Vậy, tấm VK 1500x400 thì phải dùng 3 thanh chống đứng giữ ván khuôn với
khoảng cách giữa các thanh chống là l=0,75 m.
Xác định khoảng cách các cột chống xiên :
Kiểm tra khả năng làm việc của thanh chống đứng
Tổ hợp tải trọng
Tải trọng tiêu chuẩn:
qtc = q1 x ( = 1500 x ()=1125 daN/m
- Tải trọng tính tốn:
qtt =[n1 x q1 + n x max(q2;q3)]×(
= [1,3 x 1500 + 1,3 x max (1500;400)] x ()
= 2925 daN/m
Xem thanh chống đứng làm việc như dầm liên tục.
Theo điều kiện bền :
Trong đó: Ru: Cường độ chịu uốn của ván khuôn. Ru = 2100 kG/cm2
Theo điều kiện biến dạng :
9
Theo điều kiện bền và điều kiện biến dạng, chọn khoảng cách giữa các chống xiên
đảm bảo các điều kiện sau:
- = min(61,43;130,92)
- Số chống xiên là số nguyên
Ta chọn l = 100 (cm).
Vậy khoảng cách giữa các thanh chống xiên là 100cm.
2.2 TÍNH TỐN VÀ THIẾT KẾ VÁN KHN CỘT
Thiết kế ván khn cho cột điển hình
Chọn cột C4 ( Trục 2 – C) của tầng 2 là cột điển hình, có tiết diện 800x800(mm) để thiết
kế ván khn.
Chiều cao của C4:
hcột = htầng – hdầm = 3900 – 400 = 3500 mm = 3,5 m.
Đối với cột thì mạch ngừng cách đầu cột (30÷50)mm, chọn 50mm.
- Chiều cao thiết kế ván khuôn cột: h= hcột – hmạch ngừng = 3,5- 0,05 =3,45 m.
Chọn ván khn:
- Vì 4 mặt đều có kích thước giống nhau là 800x800x3450mm nên chọn 4 tấm ván
khuôn HP 1500x400 (mm), 2 tấm gỗ (450x400)(mm).
Lấy tấm ván khn HP 1540 (1500x400) có J = 23,48 cm 4, W= 5,257 cm3 để tính tốn
kiểm tra.
Tải trọng tác dụng:
Tĩnh tải:
Theo TCVN 4453-1995, với chiều cao mỗi đợt đổ bê tông là 750 (mm) bằng chiều
dài của chày đầm Rđ = 750 (mm), áp lực lớn nhất tại đáy cột là:
- Áp lực xô ngang của vữa bê tông mới đổ
q1= ϒbt x Hđổ = 2500 x 0,75 = 1875 (daN/m2).
ϒbt là trọng lượng riêng của bê tông = 2500 daN/m3.
Hoạt tải:
10
-Tải trọng do dầm vữa bêtông gây ra, sử dụng đầm chấn động ZN-70 có các thơng số kỹ
thuật:
+ Năng suất: 10 m3/h;
+ Chiều sâu đầm: h = 30cm;
+ Bán kính tác dụng: R = 75cm.
Vậy áp lực do đầm gây ra: P2 = .Rđ = 2500x0,75 = 1875 (daN /m2)
- Tải trọng đổ: với phương pháp đổ bêtông trực tiếp từ vịi phun bê tơng áp lực do chấn
động phát sinh khi đổ bê tông tác dụng lên tấm ván khuôn bằng 400 daN /m2
P3 = 400 daN /m2.
Tổ hợp tải trọng:
Tải trọng tiêu chuẩn:
qtc= q1.b = 1875x0,4 = 750 (daN/m)
Tải trọng tính tốn:
qtt = [q1.n1+max(q2;q3).n2].b
= [1875x1,3+max(1875;400)x1,3]x0,4 = 1950 (daN/m)
Kiểm tra điều kiện làm việc của ván khuôn :
Xem tấm ván khuôn HP 1540 (1500x400)mm , ta chọn l = 1,2 m tức là chỉ sử dụng 2 gơng
ở 2 đầu ván khn. Khi đó sơ đồ làm việc của ván khuôn là một dầm đơn giản.
q
A
l
M = ql2/8
Kiểm tra điều kiện cường độ:
���� ≤ � ��� = 2100
→ = = = 10432,5
Trong đó : �
���: Ứng suất lớn nhất phát sinh trong kết cấu do tải trọng tính tốn gây ra.
�: Ứng suất cho phép của vật liệu làm VK.
�: Hệ số điều kiện làm việc
����: Mômen phát sinh lớn nhất trong kết cấ
�: Mômen kháng uốn
=> Không thỏa điều kiện cường độ.
11
Xem tấm VK HP 1500x400mm là 1 dầm đơn giản đặt lên hai gối tựa là các thanh chống
đứng
với l=75cm
75
75
Kiểm tra điều kiện cường độ:
Tacó:= = =2086,5=2100 daN/cm2.
thỏa mãn điều kiện cường độ
Kiểm tra điều kiện độ võng:
����≤�
Trong đó : ����: Độ võng lớn nhất xuất hiện trong kết cấu do tải trọng tiêu
chuẩn gây ra.
�: Độ võng giới hạn được lấy theo tiêu chuẩn
• VK của kết cấu có bề mặt bị che khuất �=�/250
• VK của kết cấu có bề mặt lộ ra ngồi �=�/400
= =0.1875 (cm)
max= = 0,03 cm < 0,1875 cm
Thỏa mãn điều kiện về độ võng
Vậy, khoảng cách giữa các gông cột là l=0,75 m.
2.3 TÍNH TỐN VÀ THIẾT KẾ VÁN KHN SÀN
Hệ ván khuôn sàn bao gồm ván khuôn sàn, hệ xà gồ đỡ ván khuôn sàn, hệ cột chống đỡ
xà gồ và hệ cột chống được giằng theo hai phương. Ngồi ra cịn có hệ giằng chéo để giữ
cho hệ bất biến hình.
VK HP
Chọn ván khn:
-Đối với ơ sàn 8350x5400x220(mm) ta chọn 45 tấm VK HP 1560(1500x600mm) ;
9 tấm VK HP 8506 (850x600mm)
12
Lấy tấm ván khn HP 1560 (1500x600) có J = 30,575 cm 4, W= 6,68cm3, Q= 18,68kg
để tính tốn kiểm tra.
Tĩnh tải:
- Tải trọng bản thân của kết cấu
q1 = ϒbtct x H = 2600 x 0,22 =572 (daN/m2)
Trong đó : γbt : trọng lượng riêng của bê tông (γbt = 2500 daN/m3)
γct : trọng lượng riêng của cốt thép (γct=100daN/m3)
hs : Chiều cao mỗi lớp BT gây áp lực ngang (m)
- Trọng lượng bản thân tấm ván khuôn
q2= = = 20,75 (daN /m2).
+ Q: Trọng lượng tấm ván khuôn thép, Q = 18,68 kg = 18,68 daN.
+ l: Chiều dài tấm ván khuôn, l = 1,5 m.
+ b: Bề rộng tấm ván khuôn, b = 0,6 m.
Hoạt tải:
- Tải trọng do người và thiết bị thi công q3 = 250 daN /m2.
- Tải trọng do đầm rung q4= 200 daN /m2.
Tổ hợp tải trọng:
- Tải trọng tiêu chuẩn:
qtc= (q1+q2+q3).b = (572+20,75+250).0,6 =505,65 (daN/m)
- Tải trọng tính tốn:
qtt = [q1.n1+ q2.n2+q3.n3+max(q4;q5).n4].b
=[572.1,2+20,75.1,1+250.1,3+max(400;200).1,3].0,6
=932,535 (daN/m)
Kiểm tra khả năng làm việc của tấm ván khn và tính khoảng cách xà gồ
13
Chọn khoảng cách xà gồ bằng chiều dài tấm ván khuôn l = 1,5 m, tức là chỉ sử
dụng 2 xà gồ ở 2 đầu tấm ván khn. Khi đó sơ đồ làm việc của ván khuôn là một dầm
đơn giản.
q
A
l
M = ql2/8
Kiểm tra điều kiện cường độ:
���� ≤ � ��� = 2100
→ = = = 3296,27
Trong đó : ���: Ứng suất lớn nhất phát sinh trong kết cấu do tải trọng tính tốn gây ra.
�: Ứng suất cho phép của vật liệu làm VK.
�: Hệ số điều kiện làm việc
����: Mômen phát sinh lớn nhất trong kết cấ
�: Mômen kháng uốn
=> Không thỏa điều kiện cường độ.
Xem tấm VK HP 1500x600mm là 1 dầm đơn giản đặt lên hai gối tựa là các thanh chống
đứng
với l=75cm
75
75
Kiểm tra điều kiện cường độ:
Tacó:= = =785,25=2100 daN/cm2.
thỏa mãn điều kiện cường độ
Kiểm tra điều kiện độ võng:
����≤�
Trong đó : ����: Độ võng lớn nhất xuất hiện trong kết cấu do tải trọng tiêu
chuẩn gây ra.
14
�: Độ võng giới hạn được lấy theo tiêu chuẩn
• VK của kết cấu có bề mặt bị che khuất �=�/250
• VK của kết cấu có bề mặt lộ ra ngoài �=�/400
= =0.1875 (cm)
max= = 0,019 cm < 0,1875 cm
Thỏa mãn điều kiện về độ võng
Vậy, khoảng cách giữa các xà gồ đỡ ván khuôn sàn là l=0,75 m.
Kiểm tra khả năng làm việc của xà gồ và tính khoảng cách giữa các cột chống
Xà gồ đặt theo phương song song với cạnh dài đặt trên các cột chống xà gồ nên sơ
đồ tính thanh xà gồ ngang ta xem như 1 dầm liên tục có nhịp là khoảng cách giữa các cột
chống. Các cột chống liên kết với nhau bằng thanh giằng.
Chọn xà gồ thép chữ I loại [N010] có các đặc trưng sau đây:
- W = 10 cm3, J = 35.3 cm4
- Trọng lượng bản thân: g = 11,1 kg/m = 11,1 daN/m.
Khoảng cách xà gồ để tính tốn cột chống là:
lxg= 0,5 x 600+0,5 x 600=600 mm = 0,6 m.
Xà gồ chịu tải trọng phân bố đều, từ tấm ván khuôn sàn tác dụng lên xà gồ.
Tổ hợp tải trọng:
-Tải trọng tiêu chuẩn:
= 505,95.
15
-Tải trọng tính tốn:
=
.
Xác định khoảng cách cột chống:
Theo điều kiện bền :
Trong đó: Ru: Cường độ chịu uốn của ván khuôn. Ru = 2100 kG/cm2
Theo điều kiện biến dạng :
Theo điều kiện bền và điều kiện biến dạng, chọn khoảng cách giữa các cột chống
đảm bảo các điều kiện sau:
- = min(149,09;195,75)
- Số chống xiên là số nguyên
Ta chọn l = 100 (cm).
Vậy khoảng cách giữa các cột chống là 100cm.
VK PHỦ PHIM
Chọn ván khuôn:
- Chọn ơ sàn 8350x5400x220(mm) làm sàn điển hình để tính tốn.
- Chọn 12 tấm ván khuôn 1250x2500x18, 3 tấm ván khuôn 2500x400x18
4 tấm ván khuôn 850x400x18.
Lấy tấm ván khuôn 1250x2500x18 để tính tốn kiểm tra.
Tải trọng tác dụng:
16
Trong q trình thi cơng sử dung biện pháp đầm rung và đổ bê tông trực tiếp từ máy bơm
bê tơng, ta có:
- Tĩnh tải:
+ Tải trọng bản thân kết cấu (bê tông và cốt thép):
q1 =(γbt + γct).hs = (2500 + 100).0,22= 572 (daN/m2)
Trong đó : γbt : trọng lượng riêng của bê tông (γbt = 2500 daN/m3)
γct : trọng lượng riêng của cốt thép (γct=100daN/m3)
hs : Chiều cao mỗi lớp BT gây áp lực ngang (m)
+ Tải trọng bản thân ván khuôn:
q2 = γvk.hvk = 600.0,018 = 10,8 (daN/m2)
- Hoạt tải:
+ Hoạt tải do người và thiết bị thi công: q3 = 250 (daN/m2)
+ Hoạt tải do đầm rung gây ra: q4 = 200 (daN/m2)
+ Hoạt tải chấn động khi đổ bê tông sinh ra: q5 = 400 (daN/m2)
Tổ hợp tải trọng:
- Tải trọng tiêu chuẩn:
qtc= (q1+q2+q3).b = (572+10,8+250).1,25=1041 (daN/m)
- Tải trọng tính tốn:
qtt = [q1.n1+ q2.n2+q3.n3+max(q4;q5).n4].b
=[572.1,2+10,8.1,1+250.1,3+max(400;200).1,3].1,25
=1929,1 (daN/m)
Tính tốn khoảng cách xà gồ đỡ sàn:
Đặc trưng hình học của dải ván khuôn:
Sàn làm việc như một dầm liên tục kê lên các gối tựa là xà gồ
Sơ đồ tính xà gồ đỡ ván khn sàn
17