SÂU ĐỤC VỎ TRÁI Prays citri
•
Triệu Chứng:
•
Ðồng Bằng sông Cửu Long , P.citri chủ yếu
gây hại trên trái, đặc biệt là trên trái Bưởi,
Sâu cũng tấn công trên Cam, Chanh.
•
Sâu tấn công khi trái còn rất nhỏ, vết đục đã
tạo nên những u, sần trên trái, nếu bị nặng,
trái sẽ rụng.
•
Nếu Sâu tấn công vào giai đoạn trể hơn, trái
sẽ phát triển bình thường nhưng sẽ bị biến
dạng với những u sần nhiều khi rất to, xấu
xí, khiến trái không còn giá trị thương phẩm,
•
Chất lượng của trái không bị ảnh hưởng vì
Sâu chỉ ăn phần vỏ và không đục vào trong
phần múi.
Tác nhân:
•
Thành trùng là một loài bướm có kích
thước rất nhỏ, mầu xám, chiều dài cánh 8mm.
50-300 trứng.
•
Trong điều kiện tự nhiên trứng được đẻ
trên bông và trái non. Sau khi nở , ấu trùng
đục vào trong phần vỏ của trái, ăn phá phần
vỏ trái. Sâu chủ yếu gây hại nơi vỏ trái, không
ăn phần múi của trái.
![]()
![]()
![]()
![]()
Sâu đục vỏ trái Prays citri
•
Biện Pháp Phòng Trị:
- Phát hiện sớm triệu chứng sâu gây hại trong giai đoạn
trái non, phun Decis 2,5EC, Sherpa 10EC/25EC, Bian
40EC, Fastac 5EC, Sumicidin 10EC/20EC… có thể phun
liên tiếp 2 lần cách nhau 10 ngày.
- Nếu thấy nhộng xuất hiện rộ thì 5- 7 ngày phun thuốc để
ngăn chăn bộc phát sâu đợt kết tiếp.
-
Thu gom trái nhiễm sâu chôn bỏ
-
Đặt bẫy Pheromone diệt thành trùng và theo dõi sự hiện
diện của thành trùng
RUỒI VÀNG ĐỤC TRÁI
Ruồi đục trái
Diptera:Tephritidae
![]()
Bactrocera
dorsalis
Bactrocera correcta
Bactrocera cucurbitae
Một số đặc điểm sinh học và gây hại của
ruồi đục trái
!"#"$#%&'(
)"*+,,-./0(
1$23-456"*7&'4"
7 , % - 84 6" * " 7 4
2"#6%$
Sâu non tuổi 1
Bbxd
gvjv
Bbxd
gvjv
Bbxd
gvjv
Bbxd
gvjv
Vòng đời
Bactrocera dorsalis Hendel
24 ngày 4 giờ
Nhộng
Sâu non tuổi 3
Sâu non tuổi 2
39 giờ 54
19 giờ 24
16 giờ 04
8 ngày 12 giờ 43
37 giờ
8 ngày 20 giờ
Bactrocera dorsalis
9:";<$+(
! * # " /= 7& >
#0?44?4,@
$#+7(
!*/67 A4%/;B
%C+D
E&+F,"G%3@H6
./
Phòng trừ
•
Kiểm dịch ( ngăn ngừa sự xâm
nhập)
•
Vệ sinh vườn
•
Bao trái
•
Xén tỉa cành và cầy lật đất để diệt
nhộng sống trong đất
•
Dùng bẫy và mồi
•
Tiệt trùng con đực
•
Hóa học
•
Phòng trừ sinh học
E%.+I2@?,
•
Phải xử lý sau thu hoạch khi xuất khẩu
•
Cấm mang trái cây từ nước này sang nước
khác
•
Loại bỏ những trái bị nhiễm trong vườn
Vệ sinh vườn
J<,,K
Hiện nay nông dân áp dụng rất nhiều
loại thuốc gần ngày thu hoạch và để
lại dư lượng thuốc trong các loại: Táo,
Mận, Ổi, Xoài,… (Hopsan)
J
LMN/O6,O%35
IPQ!R
•
Kỹ thuật MAT (Male
Annihilation
Technique )
•
Phối hợp chất hấp
dẫn + 1 loại thuốc
trừ sâu (malathion,
fipronil)
Bẫy hấp dẫn ruồi đực
•
Chất hấp dẫn thay đổi tùy loại ruồi
B. dorsalis (Methyl eugenol)
B. cucurbitae (Cuelure)
B. La$frons (La$lure)