BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
----------***----------
NGUYỄN THỊ THỨ
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA TINH TRÙNG ÍT YẾU
DỊ DẠNG ĐẾN KẾT QUẢ THỤ TINH VÀ HÌNH THÁI PHÔI NGÀY 2
TRONG KỸ THUẬT ICSI
LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT
CÔNG NGHỆ SINH HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. TS.BS NGUYỄN THANH TÙNG
2. PGS.TS KHUẤT HỮU THANH
Hà Nội – 2018
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn này, tơi đã nhận
được nhiều sự giúp đỡ của thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp. Với lịng biết ơn sâu sắc,
tơi xin chân thành cảm ơn:
Ban giám hiệu, Phịng sau đại học, Viện Cơng nghệ thực phẩm – Công nghệ
sinh học, Trường đại học Bách khoa hà nội.
Đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong q trình học tập và nghiên cứu.
Tơi xin tỏ lịng kính trọng và biết ơn tới:
Tiến sỹ, Bác sỹ Nguyễn Thanh Tùng, Phó Giám Đốc Trung Tâm nghiên cứu mơ
phơi, Học viện Quân y. Phó giáo sư, Tiến sỹ Khuất Hữu Thanh, hai người thầy kính
u đã dìu dắt, giúp đỡ, hướng dẫn tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu.
Các Giáo sư, Phó giáo sư, Tiến sỹ trong hội đồng khoa học thông qua đề
cương, hội đồng khoa học bảo vệ luận văn đã đóng góp nhiều ý kiến q báu cho
tơi trong q trình nghiên cứu, hoàn chỉnh luận văn tốt nghiệp thạc sỹ y khoa.
Tập thể cán bộ nhân viên Trung Tâm Hỗ Trợ sinh sản – Bệnh viện Bưu điện
đã tạo điều kiện cho tơi trong q trình học tập và nghiên cứu luận văn.
Cuối cùng tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới cha mẹ, chồng con, anh chị em trong
gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã động viên, chia sẻ với tôi trong suốt quá trình học
tập và nghiên cứu.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 09 tháng 09 năm 2018
Nguyễn Thị Thứ
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Nguyễn Thị Thứ, học viên lớp Cao học khóa 16B - CNSH, Trường Đại
học Bách khoa hà nội, chuyên ngành Công nghệ sinh học, xin cam đoan:
1. Đây là luận văn do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của
TS.BS Nguyễn Thanh Tùng; PGS.TS Khuất Hữu Thanh.
2. Cơng trình này khơng trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được
công bố tại Việt Nam
3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hồn tồn chính xác, trung thực và
khách quan, đã được xác nhận và chấp nhận của cơ sở nơi nghiên cứu.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này.
Hà Nội, ngày tháng 9 năm 2018
Người viết cam đoan
Nguyễn Thị Thứ
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TT
Viết tắt
CI
Tiếng anh
Tiếng việt
Confidence Interval
Khoảng tin cậy
European Society of Human
Hiệp hội sinh sản và phôi người
Reproduction and Embryology
Châu âu
FSH:
Gonadotropin Releasing Hormone
(Hormon kích thích nang nỗn
LH
Luteinizing Hormon
Hormon hồng thể hóa
GnRH:
Gonadotropin Releasing Hormon
Hormon giải phóng
hCG
Human Chorionic Gonadotropin
Hormon rau thai người
ESHRE
HTSS
Hỗ trợ sinh sản
ICSI
Intra Cytoplasmic Sperm Injection
Tiêm tinh trùng vào bào tương noãn
IVF
In Vitro Fertilisation
Thụ tinh trong ống nghiệm
KTBT
Kích thích buồng trứng
NST
Nhiễm sắc thể
OAT
Oligo-Astheno-Tetratozoospermia
Tinh trùng ít – yếu – dị dạng
TDĐ
Tinh dịch đồ
TTTON
Thụ tinh trong ống nghiệm
VS
Vô sinh
WHO
World Health Organization
Tổ chức y tế thế giới
IU
International Unit
Đơn vị quốc tế
IUI
Intrauterine rinemination
Bơm tinh trùng vào buồng tử cung
PR
NP
PLC – zeta
Di động tiến tới
Di động không tiến tới
Photpholipase C- zeta
iv
MỤC LỤC
Lời cảm ơn .................................................................................................................. i
Lời cam đoan .............................................................................................................. ii
Danh mục các chữ viết tắt ......................................................................................... iii
Mục lục ...................................................................................................................... iv
Danh mục bảng ......................................................................................................... vi
Danh mục hình ......................................................................................................... vii
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................ 1
Chương 1: TỔNG QUAN .........................................................................................3
1.1. Một số khái niệm chung ...................................................................................3
1.1.1. Đại cương về vô sinh ..................................................................................3
1.1.2. Đại cương về tinh trùng ............................................................................11
1.1.3. Phương pháp ICSI. ...................................................................................15
1.1.4. Sự phát triển của phôi TTTON .................................................................18
1.2. Mối tương quan giữa tinh trùng OAT với kết quả TTTON ...........................21
1.2.1. Hội chứng Oligo-astheno-teratozoospermia ............................................21
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................24
2.1. Đối tượng nghiên cứu .....................................................................................24
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn .................................................................................24
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ ...................................................................................24
2.1.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ...........................................................25
2.2. Phương pháp nghiên cứu và thu thập số liệu ..................................................25
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ..................................................................................25
2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu ..................................................................................25
2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu ..................................................................................31
2.4. Xử lý số liệu ....................................................................................................32
v
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN .....................................33
3.1. Đặc điểm TDĐ trước ICSI..............................................................................33
3.1.1. Tỷ lệ bệnh nhân nam có tinh trùng OAT theo nhóm tuổi ........................33
3.1.2 Phân loại vô sinh do OAT ở bệnh nhân ....................................................34
3.1.3. Thời gian vô sinh ......................................................................................35
3.1.4. Đặc điểm chung mẫu tinh dịch .................................................................36
3.2 Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của người vợ trong các cặp vợ chồng có
nghiên cứu ......................................................................................................40
3.2.1 Tỷ lệ nhóm tuổi của người vợ trong các nhóm nghiên cứu ......................40
3.2.2 Đặc điểm dự trữ buồng trứng và nội tiết cơ bản .......................................41
3.2.3 Đặc điểm kích thích buồng trứng ..............................................................42
3.2.4. Kết quả kích thích buồng trứng ................................................................44
3.3. Mối liên quan giữa chất lượng tinh trùng với kết quả thụ tinh và hình thái phơi..46
3.3.1. So sánh kết quả thụ tinh giữa các nhóm tinh trùng ..................................46
3.3.2. Số phơi thu được và chất lượng phơi của 3 nhóm ....................................48
3.3.3. Đặc điểm chất lượng phôi thu được .........................................................49
3.3.4. Liên quan giữa các nhóm TDĐ và chất lượng phơi .................................50
3.3.5. Tỷ lệ có thai lâm sàng giữa các nhóm ......................................................53
KẾT LUẬN ..............................................................................................................56
KIẾN NGHỊ .............................................................................................................57
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Chỉ số TDĐ bình thường theo tiêu chuẩn WHO 2010 ..............................14
Bảng 3.1. Tỷ lệ bệnh nhân nam có tinh trùng OAT theo nhóm tuổi ........................33
Bảng 3.2. Phân loại vô sinh .......................................................................................34
Bảng 3.3. Thời gian vô sinh ......................................................................................35
Bảng 3.4. Đặc điểm chung mẫu tinh dịch nhóm bệnh nhân có TDĐ bình thường ...36
Bảng 3.5. Đặc điểm chung mẫu tinh dịch nhóm bệnh nhân có TDĐ OAT ..............38
Bảng 3.6. Đặc điểm chung mẫu tinh dịch nhóm bệnh nhân có tinh dịch OAT nặng39
Bảng 3.7. Tỷ lệ nhóm tuổi của người vợ trong các nhóm nghiên cứu ......................40
Bảng 3.8. Đặc điểm dự trữ buồng trứng và nội tiết cơ bản .......................................41
Bảng 3.9. Đặc điểm kích thích buồng trứng .............................................................42
Bảng 3.10. Kết quả kích thích buồng trứng ..............................................................44
Bảng 3.11. Số nỗn thụ tinh trung bình và tỉ lệ thụ tinh của nhóm TDĐ bình thường
và nhóm OAT ..........................................................................................46
Bảng 3.12. Số nỗn thụ tinh trung bình và tỉ lệ thụ tinh của nhóm TDĐ bình thường
và nhóm OAT nặng .................................................................................47
Bảng 3.13. Số nỗn thụ tinh trung bình và tỉ lệ thụ tinh của nhóm TDĐ OAT và
nhóm OAT nặng ......................................................................................47
Bảng 3.14. Số phôi thu được và chất lượng phôi của 3 nhóm ..................................48
Bảng 3.15. Đặc điểm chất lượng phơi thu được .......................................................49
Bảng 3.16. Liên quan giữa các nhóm TDĐ và phơi loại I ........................................50
Bảng 3.17. Liên quan giữa các nhóm TDĐ và phôi loại II .......................................51
Bảng 3.18. Liên quan giữa các nhóm TDĐ và phơi loại III .....................................52
Bảng 3.19: số phơi chuyển trung bình của từng nhóm .............................................53
vii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Tinh trùng trưởng thành ............................................................................12
Hình 1.2. Các loại tinh trùng bất thường...................................................................13
Hình 1.3. Tiêm tinh trùng vào bào tương nỗn; Độ phóng đại 400X .......................16
Hình 1.4. Hình thái thụ tinh của hợp tử. Độ phóng đại 400X ...................................17
Hình 1.5. Các giai đoạn phát triển của phơi. Độ phóng đại 200X ............................19
Hình 1.6. Độ đồng đều của phơi bào Độ phóng đại 400X ........................................20
Hình 1.7. Phân loại mảnh vỡ bào tương phơi. Độ phóng đại 400X ..........................20
Hình 2.1. Phác đồ sử dụng antagonist cố định ..........................................................27
Hình 2.2. Hệ thống kính hiến vi đảo ngược có camera kết nối máy tính .................29
Hình 3.3: Hình ảnh phơi ngày 2 ................................................................................51
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Tinh trùng có vai trị quan trọng trong sự hình thành và phát triển của phơi. Sự
hình thành và phát triển của tinh trùng chịu ảnh hưởng bởi các nội tiết do trục hạ đồi
tuyến yên và tinh hoàn tiết ra. Ngoài ra, người ta cũng đã xác định được nhiều tác
nhân trong môi trường sống, bệnh lý, chế độ làm việc, sinh hoạt, nghề nghiệp, hóa
chất cũng ảnh hưởng đến số lượng, chất lượng tinh trùng gây nên hiện tượng tinh
trùng ít, yếu và dị dạng. Kết quả là dẫn đến vô sinh do yếu tố nam giới, với tỷ lệ là
40% [5].
Hơn 30 năm qua, thụ tinh trong ống nghiệm (TTTON) đã gặt hái rất nhiều
thành công trong điều trị vô sinh. Nhiều cố gắng nhằm cải thiện tỷ lệ thụ tinh cho
những trường hợp tinh trùng yếu đã được thử nghiệm. Kỹ thuật đầu tiên là tạo lỗ
thủng trên màng trong suốt – PZD (Partial Zona Dissection) cho phép tinh trùng
tiếp xúc trực tiếp với màng bào tương noãn. Kỹ thuật tiêm tinh trùng vào khoang
quanh nỗn - SUZI (Sub Zonal Insemination. Nhìn chung với kỹ thuật PZD và
SUZI cho tỷ lệ thụ tinh thấp và số phôi thu được không cao nên hai kỹ thuật này
không được xem là phương pháp điều trị hiệu quả [2].
Năm 1992, Palermo đã báo cáo trường hợp có thai đầu tiên sau tiêm tinh trùng
vào bào tương noãn (ICSI), một kỹ thuật mới trong hỗ trợ sinh sản [46]. Kỹ thuật
ICSI giúp đạt được tỷ lệ thụ tinh và tỷ lệ thai cao hơn mà không cần quan tâm đến
yếu tố tinh trùng. ICSI giúp các bệnh nhân có bất thường về số lượng và chất lượng
tinh trùng trong tinh dịch, hay thậm chí tinh trùng được thủ thuật từ mào tinh hoặc
tinh hoàn được làm bố. Do đó, nó trở thành cuộc cách mạng mới trong cơng cuộc
điều trị vơ sinh nam. Cho đến nay có rất nhiều kỹ thuật mới ra đời bổ trợ cho ICSI
nhằm cải thiện tỷ lệ thụ tinh cũng như chất lượng phôi trong các chu kỳ hỗ trợ sinh
sản [39]. Tuy nhiên chất lượng tinh trùng kém cho tỷ lệ thành công của TTTON
thấp hơn so với trường hợp tinh trùng bình thường. Nhiều nghiên cứu đã được tiến
hành nhằm tìm ra mối liên quan giữa chất lượng tinh trùng với kết quả thụ tinh,
hình thái phơi cũng như tỷ lệ có thai, nhưng kết quả hiện vẫn cịn gây nhiều tranh
cãi [6].
2
Tại Việt Nam, chưa có nhiều nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của hình thái
tinh trùng đến kết quả TTTON; việc lựa chọn phôi chuyển chủ yếu vẫn dựa trên các
đặc điểm hình thái của phơi, mà chưa quan tâm nhiều đến yếu tố tinh trùng. Chính
vì thế, chúng tơi tiến hành nghiên cứu với đề tài: “Nghiên cứu ảnh hưởng của tinh
trùng ít yếu dị dạng đến kết quả thụ tinh và hình thái phơi ngày 2 trong kỹ
thuật ICSI.”. Với 3 nội dung nghiên cứu chính:
1. Đánh giá đặc điểm tinh trùng của nhóm OAT và OAT nặng
2. Đánh giá mối tương quan của chất lượng tinh trùng với kết quả thụ tinh và hình
thái phơi ngày 2.
3. Đánh giá mối tương quan giữa tinh trùng đến kết quả kết quả lâm sàng.
3
Chương 1
TỔNG QUAN
1.1. Một số khái niệm chung
1.1.1. Đại cương về vô sinh
1.1.1.1. Một số khái niệm về vô sinh
Vô sinh là tình trạng một cặp vợ chồng khơng có thai sau 1 năm chung sống,
sinh hoạt tình dục thường xuyên, không dùng bất cứ một biện pháp tránh thai nào.
Trong trường hợp nguyên nhân vô sinh đã rõ ràng thì việc tính thời gian khơng
được đặt ra nữa. Đối với các cặp vợ chồng đã lớn tuổi hoặc có các yếu tố nguy cơ thì
nên thăm dị sớm để can thiệp, điều trị, tiết kiệm thời gian vì người phụ nữ càng lớn
tuổi thì khả năng sinh sản càng giảm [58].
Vô sinh nguyên phát (vô sinh I) là trường hợp người phụ nữ chưa có thai lần
nào, cịn vơ sinh thứ phát (vơ sinh II) là trước đó người phụ nữ đã có thai ít nhất
một lần.
Vơ sinh nữ là vơ sinh mà ngun nhân hồn tồn do người vợ, vơ sinh nam
là vơ sinh mà ngun nhân hồn tồn do người chồng. Vơ sinh khơng rõ ngun
nhân là trường hợp cặp vợ chồng đã được làm tất cả các xét nghiệm thăm dị hiện có
nhưng khơng rõ ngun nhân vơ sinh.
1.1.1.2. Tình hình vơ sinh trên thế giới và Việt Nam
Tỷ lệ vô sinh trên thế giới thay đổi theo từng nước và các nghiên cứu khác
nhau, nhìn chung tỷ lệ vơ sinh đều có xu hướng tăng lên trong những năm gần đây.
Khu vực Trung Đông, Vahidi và cộng sự (2009) nghiên cứu trên 10.783 phụ
nữ ở lứa tuổi 19-49 tuổi tại Iran cho thấy tỷ lệ vô sinh nguyên phát là 24,9% [55].
Tại Châu Âu, theo Karl và cộng sự thông báo tỷ lệ vô sinh của các nước
đang phát triển trong hội nghị thường niên Hội nội tiết sinh sản người châu Âu
(2008), với tỷ lệ vô sinh dao động từ 5% đến 25,7% tuỳ từng nước [30]. Theo
Wilkes và cộng sự (2009), tỷ lệ vơ sinh tại Anh là 9%, tuổi trung bình của người vợ
là 31 tuổi và thời gian vô sinh trung bình là 18 tháng [56].
4
Ở Châu Mỹ, theo báo cáo của cơ quan kiểm sốt dịch bệnh Hoa Kỳ năm
2012, tỷ lệ vơ sinh tại Mỹ tương đương 10%, trong đó có 39% vơ sinh nữ, 34% vô
sinh nam, 17% do cả hai vợ chồng và 10% khơng xác định được ngun nhân.
Trong đó vô sinh nữ do giảm dự trữ buồng trứng chiếm tỷ lệ cao nhất với 31%, do
vòi tử cung 14%, do rối loạn phóng nỗn 14% [15].
Tại Việt Nam, theo Nguyễn Viết Tiến và cộng sự (2010), khảo sát ở 8 vùng
sinh thái trên cả nước, với 14396 cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ 15 - 49 tham gia,
tỷ lệ vô sinh ở nước ta là 7,7%. Trong đó vơ sinh ngun phát là 3,9%, vơ sinh thứ phát
là 3,8%. Tỷ lệ vô sinh cao nhất là ở Khánh Hịa với 13,9%, tỷ lệ vơ sinh thấp nhất là ở
Hải Phòng và Quảng Ninh với tỷ lệ 3,8 - 3,9 % [4].
Nguyên nhân vô sinh nam chủ yếu là do có vấn đề về sản xuất tinh trùng. Số
lượng tinh trùng giảm và chất lượng tinh trùng di động kém có thể do nhiều nguyên
nhân khác nhau như tiền sử viêm nhiễm, quai bị hay bất thường bộ nhiễm sắc thể, bất
thường gen AZF trên nhiễm sắc thể Y… Vấn đề về tinh trùng có thể do sự sản xuất tại
tinh hoàn hoặc sự tắc nghẽn trên đường di chuyển đến cơ quan xuất tinh. Ngồi ra cịn
có các nguyên nhân khác như do rối loạn hormon, do những khó khăn trong giao hợp,
rối loạn cương dương, rối loạn xuất tinh có thể cũng là trở ngại của các cặp vợ chồng
cố gắng thụ thai [33].
Nguyên nhân vô sinh nữ phổ biến được biết đến là do rối loạn phóng nỗn
với tỷ lệ 30% [34]. Các viêm nhiễm ở đường sinh dục gây nên rối loạn chức năng
vòi tử cung, viêm dính vịi tử cung, đặc biệt là do nhiễm lậu cầu và khuẩn
chlamydia là nguyên nhân viêm nhiễm chủ yếu. Các trường hợp dính buồng tử
cung, tắc hay ứ dịch vòi tử cung thường gặp ở người vơ sinh thứ phát có tiền sử thai
lưu hoặc nạo hút thai khơng an tồn. Ngồi ra cịn có các nguyên nhân khác như do
lạc nội mạc tử cung, dị dạng hệ sinh dục-tiết niệu và một số nguyên nhân chưa xác
định khác [2].
5
1.1.1.3. Ngun nhân vơ sinh nam
Ngun nhân chính vơ sinh nam là do giảm sinh tinh mà nguyên nhân có thể
do di truyền, do biến chứng của các bệnh làm suy giảm chức năng sinh tinh của tinh
hoàn, hoặc các biến chứng gây viêm tắc đường dẫn tinh [37].
❖ Nguyên nhân trước tinh hoàn
a) Nguyên nhân suy vùng dưới đồi tuyến yên
Cũng tương tự như vô sinh do suy vùng dưới đồi, tuyến yên ở nữ giới, vô
sinh do suy vùng dưới đồi tuyến yên ở nam giới rất hiếm gặp, có thể điều trị được
bằng liệu pháp hỗ trợ hormon. Suy vùng dưới đồi bẩm sinh thường gặp là hội chứng
Kallmann, bệnh nhân khơng dậy thì, tinh hồn nhỏ và hệ thống lơng khơng phát
triển, có thể kèm theo dị tật sứt môi hở hàm ếch, teo thận, cử động nhãn cầu bất
thường, sa mi mắt, và đôi khi cơ quan thính giác cũng có thể bị ảnh hưởng, nồng độ
hormon gonadotropin và steroid sinh dục thấp, kèm theo tổn thương khứu giác. Suy
tuyến yên có thể gặp suy toàn bộ hoặc suy từng phần của thuỳ trước tuyến yên. Khi
phần tuyến bài tiết FSH và LH bị tổn thương sẽ biểu hiện bệnh cảnh của suy sinh
dục. Nguyên nhân suy tuyến n có thể gặp trước dậy thì hoặc sau đẻ do mất máu
gây hoại tử tuyến yên (hội chứng Sheehan). U vùng sọ hầu, khối u cạnh tuyến yên,
tổn thương não, tia xạ vùng não, nhồi máu tuyến yên sau bệnh lý nặng toàn thân,
chảy máu não thất, nhiễm khuẩn...là các nguyên nhân gây ra suy tuyến yên [25].
b) Nguyên nhân do tăng prolactin máu.
Tăng prolactin máu chiếm 11% các trường hợp nam giới vô sinh do ít tinh
trùng và chiếm 16% các trường hợp có rối loạn cương dương. Là nguyên nhân hay
gặp nhất trong số các nguyên nhân rối loạn nội tiết vùng dưới đồi tuyến yên. Khi
nồng độ prolactin máu tăng cao sẽ ức chế tuyến yên bài tiết FSH và LH, ức chế tinh
hoàn bài tiết testosterone và ức chế sản xuất tinh trùng, biểu hiện lâm sàng là vô sinh do
giảm mật độ tinh trùng. Tăng prolactin máu có thể gặp trong suy gan, sử dụng một số
thuốc gây tăng tiết prolactin (thuốc chẹn beta, phenothiazine, leuroleptic, thuốc chống
trầm cảm loại tricyclic, verapamil, methyl dopa, …) hoặc do khối u tuyến yên