Bản đồ địa chất
khu vực Quỳ Hợp, Nghệ An
5
04
06
08
10
12
14
700
Châu Hng
aQ
16
18
20
22
24
26
28
5
30
aDÊặÊ
ub
2148
chỉ dẫn
2148
0
60
800
aQ
ub
Châu Lc
CÊặ
500
400
4
Châu Thành
46
PR3-Êẳ
OƠ-SÊẵÔ
ub
00
aDÊặÔ
0
10
7
50
44
0
20
Hệ tầng Đồng Trầu: Cát bột kết màu xám, xám nâu xen đá phiến sét, cát kết thạch anh
chứa felspat
C-Pẳ
Hệ tầng Bắc Sơn: Đá hoa dạng khối, màu xám, kết tinh hạt nhỏ đến
trung bình. Đá vôi tái kết tinh, đá hoa phân lớp dày dạng khối
CÊặ
Hệ tầng La Khê: Đá phiến dạng filit, đá phiến silic, cát kết quarzit, phiến sét vôi màu xám
C-Pẳ
C-Pẳ
Liên Hãp
0
Trầm tích Đệ Tứ: Cuội, sạn, sỏi, cát, sét
TÔaẻÊ
Đng Hãp
300
0
30
Q
46
400
ub
ub
aDÊặÊ
44
Hệ tầng Sông Cả:
Tam Hãp
0
10
30
0
30
C-Pẳ
c
âu Lộ
0
50
CÊặ
C-Pẳ
42
40
0
C-Pẳ
ub
CÊặ
300
OƠ-SÊẵƠ
apQ
Nậm
Co
n
Châu Quang
0
Th Hãp
apQ
ub
ub
Sg.Nậm Nọc
300
h
Din
36
ub
34
Ranh giới địa chất:
a - Chỉnh hợp
b - Không chỉnh hợp
b
34
Châu Đình
OƠ-SÊẵƠ
100
32
32
Văn Lãi
0
20
30
10
30
0
20
0
Ch
ậm
ub
Sg
.N
TÔaẻÊ
C-Pẳ
300
10
12
14
16
18
Tỷ lệ 1:50.000
Học viên: Nguyễn Vũ Linh
Cán bộ h-ớng dẫn: Nguyễn Quốc Phi
1cm trên bản đồ bằng 500m ngoài thực tế
500
0m
500
1000
1500
2000
0
30
20
2128
C-Pẳ
30
0
30
0
200
08
200
200
20
0
0
40
Châu Lã
22
24
20
0
ôn
g
20
0
500
ub
200
300
a
b
2148
100
06
các kã hiệu khác
Minh Hãp
C-Pẳ
Châu Thái
04
Pha 2 : Đá mạch aplit, pegmatit
a
ng
sô
ub
CÊặ
400
5
aDÊặÔ
OƠ-SÊẵƠ
C-Pẳ
CÊặ
2128
Pha 1 : Granit biotit, granit gneis, granit hai mica dạng pocfia
38
0
36
ub
aDÊặÊ
100
40
OƠ-SÊẵƠ
52
TT. Qu Hãp
C-Pẳ
S.
C-Pẳ
100
100
38
hì
Hệ tầng Bù khạng: Đá phiến thạch anh - felspat hai mica chứa granat.
Phức hệ Đại Lộc
0
10
iK
Phân hệ tầng d-ới: Đá phiến thạch anh sericit, quarzit,
đá phiến mica.
PR3-Êẳ
700
ổ
Hu
OƠ-SÊẵÊ
40
10
Châu C-ng
Phân hệ tầng giữa: Đá phiến sericit, xen bột kết, cát kết, đá vôi
phân lớp màu đen.
200
Sg.
OƠ-SÊẵÔ
100
aQ
40
Phân hệ tầng trên: Đá phiến sét, sét bột kết, sạn kết.
S.Ch
42
0
OƠ-SÊẵƠ
26
28
5
30
Phá hủy đứt gãy:
a - Xác định
b - Dự đoán
L-ới toạ độ VN2000
200
Đ-ờng đồng mức và cao độ
Sông, suối
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
NGUYỄN VŨ LINH
ỨNG DỤNG MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP TOÁN TRONG PHÂN
VÙNG Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG CÁC KHU VỰC KHAI THÁC
KHOÁNG SẢN HUYỆN QUỲ HỢP, NGHỆ AN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
HÀ NỘI - NĂM 2018
1
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi; các số liệu, kết
quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình
nào.
Hà Nội, ngày 22 tháng 10 năm 2018
Tác giả luận văn
Nguyễn Vũ Linh
2
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................1
MỤC LỤC ...................................................................................................................2
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG ...............................................................................5
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ.....................................................................................6
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................8
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CHUNG VÀ KHÁI QUÁT HIỆN TRẠNG MÔI
TRƯỜNG NGHIÊN CỨU ........................................................................................13
1.1. Khái quát chung vùng Quỳ Hợp, Nghệ An ........................................................13
1.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................................13
1.1.2. Khái quát đặc điểm kinh tế xã hội – nhân văn ................................................13
1.2. Đặc điểm địa chất-khoáng sản vùng Quỳ Hợp, Nghệ An ..................................14
1.2.1. Địa tầng ...........................................................................................................14
1.3. Các vấn đề ô nhiễm môi trường do các hoạt động khai thác khoáng sản gây ra
...................................................................................................................................20
1.3.1. Số lượng, vị trí, cơng suất, sản lượng mỏ đang khai thác ..............................20
1.4. Các yếu tố gây ô nhiễm môi trường tại vùng Quỳ Hợp, Nghệ An ...................23
1.4.1. Các yếu tố tự nhiên .........................................................................................23
1.4.2. Các yếu tố nhân sinh .......................................................................................24
CHƯƠNG 2 CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ Ô
NHIỄM ......................................................................................................................26
2.1. Các khái niệm sử dụng .......................................................................................26
2.1.1. Một số khái niệm .............................................................................................26
2.1.2. Các dạng tai biến môi trường liên quan đến hoạt động khoáng sản ..............27
2.2. Các phương pháp bán định lượng ......................................................................28
2.2.1. Chỉ số tích lũy chất ơ nhiễm (Geoaccumulation Index - Igeo) .........................28
2.2.2. Chỉ số nhiễm bẩn (Contamination Factor - CF).............................................29
2.2.3. Chỉ số tích tụ các nguyên tố (Enrichment Factor - EF) .................................29
2.2.4. Các chỉ số ô nhiễm tổng hợp ...........................................................................30
3
2.3. Các phương pháp thống kê.................................................................................30
2.3.1. Phương pháp phân tích thành phần chính (Principle Component Analysis PCA) ..........................................................................................................................30
2.3.2. Phương pháp phân tích cụm – Cluster analysis (CA) ....................................35
2.4. Các ngưỡng phân cấp ơ nhiễm mơi trường địa hóa ...........................................35
2.4.1. Các chỉ số địa hóa mơi trường ........................................................................35
2.4.2. Các chỉ số tổng hợp.........................................................................................36
2.4.3. Ngun tắc khoanh vùng có nguy cơ ơ nhiễm môi trường ..............................36
2.5. Ứng dụng công nghệ GIS phân vùng ô nhiễm môi trường ................................37
2.5.1. Công nghệ GIS trong quản lý chất lượng môi trường ....................................37
2.5.2. Các phần mềm sử dụng ...................................................................................39
CHƯƠNG 3 ĐÁNH GIÁ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT
ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TẠI KHU VỰC HUYỆN QUỲ HỢP, NGHỆ
AN .............................................................................................................................40
3.1. Cơ sở dữ liệu môi trường liên quan đến các hoạt động khai thác khống sản...40
3.1.1. Cơ sở dữ liệu các vị trí khai thác khoáng sản .................................................40
3.1.2. Cơ sở dữ liệu các điều kiện mơi trường ..........................................................43
3.2. Đặc điểm địa hóa mơi trường khu vực nghiên cứu ............................................45
3.2.1. Đối với môi trường đất ....................................................................................45
3.3. Kết quả tính tốn các phương pháp bán định lượng (các chỉ số địa hóa mơi trường)
...................................................................................................................................51
3.3.1. Chỉ số tích lũy chất ơ nhiễm (Geoaccumulation Index - Igeo) .........................51
3.3.2. Chỉ số nhiễm bẩn (Contamination Factor - CF).............................................55
3.3.3. Chỉ số tích tụ các nguyên tố (Enrichment Factor - EF) .................................58
3.3.4. Các chỉ số tổng hợp.........................................................................................60
3.4. Kết quả phân tích thống kê.................................................................................68
3.4.1. Đối với môi trường đất ....................................................................................68
3.4.2. Đối với môi trường nước .................................................................................72
3.6. Một số giải pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường ...............................79
4
3.6.1. Các giải pháp cơ chế chính sách trong quản lý khai thác khoáng sản khu vực
Quỳ Hợp-Nghệ An. ...................................................................................................79
3.6.2. Các giải pháp kỹ thuật giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của hoạt động khai thác
khống sản đối với mơi trường .................................................................................80
3.6.3. Các giải pháp cho bãi thải quặng đuôi ............................................................83
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................85
1. Kết luận .................................................................................................................85
2. Kiến nghị ...............................................................................................................86
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................88
5
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG
Bảng 2.1. Phân cấp mức độ ô nhiễm dựa vào các chỉ số địa hóa môi trường ..........35
Bảng 2.2. Phân cấp các mức độ ô nhiễm theo chỉ số Cd ...........................................36
Bảng 2.3. Phân cấp các mức độ ô nhiễm theo các chỉ số PIAvg và PLI .....................36
Bảng 3.1: Kết quả tính tốn chỉ số tổng hợp trong mơi trường đất ..........................61
Bảng 3.2: Kết quả tính tốn chỉ số tổng hợp trong môi trường nước .......................63
Bảng 3.3. Tổng số thành phần các nguyên tố môi trường đất ..................................69
Bảng 3.4. Tổng số nhóm các ngun tố mơi trường đất ...........................................70
Bảng 3.5. Tổng số thành phần các nguyên tố mơi trường nước ...............................72
Bảng 3.6. Tổng số nhóm các ngun tố môi trường nước ........................................73
6
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Sơ đồ vị trí khu vực Quỳ Hợp, Nghệ An ..................................................13
Hình 1.2. Bản đồ địa chất khu vực Quỳ Hợp, Nghệ An ...........................................15
Hình 1.3. Bản đồ vị trí khai thác khống sản Nghệ An ............................................21
Hình 1.4 Các vị trí khai thác khống sản trên địa bàn huyện Quỳ Hợp, Nghệ An ...21
Hình 3.1. Vị trí các điểm mỏ tại khu vực khai thác khống sản huyện Quỳ Hợp ....42
Hình 3.2. Cơ sở dữ liệu các điểm mỏ tại khu vực khai thác khoáng sản huyện Quỳ
Hợp, Nghệ An ...........................................................................................................43
Hình 3.3. Cấu trúc các truờng dữ liệu các điểm mỏ tại Quỳ Hợp, Nghệ An ............43
Hình 3.4.Các vị trí có kết quả phân tích mẫu đất tại khu vực Quỳ Hợp, Nghệ An ..44
Hình 3.5. Các vị trí có kết quả phân tích mẫu nước mặt tại khu vực Quỳ Hơp, Nghệ
An ..............................................................................................................................47
Hình 3.6. Phân bố hàm lượng nguyên tố As, Cr6+, Cu, Hg, Mn, Pb, Sb, Zn trong đất
tại khu vực Quỳ Hợp, Nghệ An ................................................................................56
Hình 3.7. Phân bố hàm lượng nguyên tố DO, PH, Zn, Pb, As, SS, BOD5, COD, NO3,
Hg, trong nước tại khu vực Quỳ Hợp, Nghệ An .......................................................59
Hình 3.8. Phân vùng mức độ ơ nhiễm theo kết quả tính tốn chỉ số Igeo các nguyên
tố As, Cr6+, Cu, Hg, Mn, Pb, Sb, Zn trong đất ..........................................................63
Hình 3.9. Phân vùng mức độ ơ nhiễm theo kết quả tính tốn chỉ số Igeo các nguyên
tố As, BOD5, COD, Hg, Mn, NO3,Pb, Zn trong nước .............................................65
Hình 3.10. Phân vùng mức độ ơ nhiễm theo kết quả tính tốn chỉ số CF các ngun
tố As, Cr6+, Cu, Hg, Mn, Pb, Sb, Zn trong đất ..........................................................66
Hình 3.11. Phân vùng mức độ ơ nhiễm theo kết quả tính tốn chỉ số CF các ngun
tố As, BOD5, COD, Hg, Mn, NO3,Pb, Zn trong nước .............................................68
Hình 3.12. Phân vùng mức độ ơ nhiễm theo kết quả tính tốn chỉ số EF các nguyên
tố As, Cr6+, Cu, Hg, Mn, Sb, Zn trong đất ................................................................69
Hình 3.13. Phân vùng mức độ ơ nhiễm theo kết quả tính tốn chỉ số EF các nguyên
tố As, BOD5, COD, Hg, Cd, NO3,Pb, Zn trong nước ..............................................71
7
Hình 3.14. Đồ thị biểu diễn giá trị riêng (eigenvalue) của từng thành phần mơi trường
đất ..............................................................................................................................80
Hình 3.15. Phân bố trong khơng gian 3 chiều của các ngun tố .............................81
Hình 3.16. Sơ đồ phân nhóm các ngun tố .............................................................82
Hình 3.17. Đồ thị biểu diễn giá trị riêng (eigenvalue) của từng thành phần mơi trường
nước ...........................................................................................................................84
Hình 3.18. Phân bố trong khơng gian 3 chiều của các nguyên tố .............................85
Hình 3.19. Sơ đồ phân nhóm các ngun tố .............................................................86
Hình 3.20. Bản đồ phân vùng ơ nhiễm theo kết quả tính tốn các chỉ số tổng hợp cho
các nguyên tố trong môi trường đất ..........................................................................87
Hình 3.21. Bản đồ phân vùng ơ nhiễm theo kết quả tính tốn các chỉ số tổng hợp cho
các nguyên tố trong môi trường nước .......................................................................88
8
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất nước ngày càng phát triển thì nhu cầu về khống sản để phục vụ các ngành
công nghiệp ngày một gia tăng, cùng với đó là sự phát triển của hoạt động khai thác
khoáng sản nhằm cung cấp nguồn nguyên liệu đầu vào cho sự phát triển của đất nước.
Không thể phủ nhận những lợi ích vơ cùng to lớn về kinh tế của các hoạt động khai
thác khoáng sản mang lại, nhưng bên cạnh những lợi ích ấy thì hoạt động khai thác
khống sản hiện nay đã và đang làm ơ nhiễm môi trường nghiêm trọng, đặc biệt nguy
cơ ô nhiễm các kim loại nặng trong môi trường đất và nước, không chỉ gây ra các ảnh
hưởng cho hiện tại mà còn có thể tác động rất lâu, kể cả sau khi mỏ đã dừng khai
thác.
Trên thực tế, nguy cơ ô nhiễm kim loại nặng trong môi trường đất và nước tại
các khu vực khai thác mỏ là một vấn đề rất nghiêm trọng, có ảnh hưởng trực tiếp và
lâu dài đến cuộc sống, sức khỏe của người dân. Đối với các khu mỏ đang khai thác,
các yếu tố mơi trường cịn được các doanh nghiệp và cơ quan quản lý nhà nước
thường xuyên kiểm tra, đánh giá các tác động. Song đối với các khu mỏ đã dừng khai
thác, việc đánh giá, quan trắc thường xuyên về các điều kiện môi trường hầu hết bị
bỏ qua, chính vì thế các hệ lụy liên quan đến môi trường của những khu vực mỏ đã
ngừng hoạt động trên thực tế đang diễn ra hết sức đáng lo ngại.
Nghệ An có tài ngun khống sản phong phú và đa dạng, trong đó các loại
khống sản như: sắt, thiếc, titan, mangan, vàng, nguyên liệu xi măng và khống sản
làm vật liệu xây dựng thơng thường có tiềm năng khá lớn, hiện đang được khai thác
mạnh mẽ ở nhiều nơi. Hoạt động khai thác khoáng sản đã góp phần giải quyết việc
làm, tăng thu ngân sách, thúc đẩy kinh tế địa phương phát triển, nhưng do số lượng
mỏ lớn, công nghệ khai thác lạc hậu, công tác bảo vệ môi trường chưa tốt..., đã dẫn
đến môi trường tại nhiều vùng khai thác khống sản bị ơ nhiễm và suy thối khá
nghiêm trọng. Do đó cần phải đưa ra các giải pháp bảo vệ, khắc phục ô nhiễm môi
trường, đánh giá cụ thể tác động của khai thác khống sản đến mơi trường.
9
Xuất phát từ những luận cứ trên, học viên chọn đề tài “Ứng dụng một số
phương pháp toán trong phân vùng ô nhiễm môi trường các khu vực khai thác khoáng
sản huyện Quỳ Hợp, Nghệ An”, nhằm đáp ứng những yêu cầu và đòi hỏi cấp thiết của
nghiên cứu và thực tế, phục vụ sự phát triển bền vững kinh tế - xã hội cho khu vực
Quỳ Hợp nói riêng và tại tỉnh Nghệ An nói chung.
2. Mục đích của luận văn
Điều tra hiện trạng môi trường tại khu vực Quỳ Hợp khai thác khoáng sản trên
địa bàn tỉnh Nghệ An; khoanh vùng có nguy cơ ơ nhiễm, đánh giá mức độ ô nhiễm
môi trường và xác định nguyên nhân gây ô nhiễm; từ cơ sở áp dụng phối hợp một số
phương pháp tốn trong phân vùng ơ nhiễm từ đó đề xuất biện pháp khắc phục.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Các tác động mơi trường liên quan đến hoạt động khai
thác khống sản;
- Phạm vi nghiên cứu: Các khu vực khai thác mỏ vùng Quỳ Hợp, Nghệ An.
4. Các nội dung nghiên cứu
Để thực hiện các mục tiêu trên, luận văn cần thực hiện các nội dung sau:
- Nghiên cứu đặc điểm khoáng sản, hiện trạng khai thác khoáng sản vùng.
- Nghiên cứu lịch sử hiện trạng ô nhiễm môi trường trong khu vực
- Nghiên cứu nhận dạng nguyên nhân gây phát sinh ô nhiễm môi trường
- Phân vùng cảnh báo nguy cơ ô nhiễm môi trường
- Xây dựng các biện pháp phịng tránh ơ nhiễm mơi trường trong khai thác
khống sản
5. Phương pháp nghiên cứu
- Thu thập và xử lý tài liệu hiện trạng khai thác khoáng sản;
- Khảo sát thu thập và xử lý tài liệu địa chất, khoáng sản, địa chất môi trường,
địa mạo, địa chất thủy văn tại các điểm mỏ đang khai thác khoáng sản;
- Thu thập các kết quả quan trắc môi trường tại khu vực nghiên cứu;
- Lấy, gia cơng và phân tích các loại mẫu;
- Ứng dụng mơ hình tốn và cơng nghệ tin học.
10
6. Điểm mới của luận văn
- Kết quả nghiên cứu nêu ra hiện trạng môi trường, dự báo các khu vực ô nhiễm
môi trường và nguyên nhân gây ô nhiễm mơi trường của các hoạt động khai thác
khống sản vùng Quỳ Hợp, Nghệ An.
- Kết quả nghiên cứu cho phép dự báo các vùng có nguy cơ ơ nhiễm mơi trường
với các mức độ nguy cơ khác nhau trong khu vực nghiên cứu. Các phương pháp toán
đã được sử dụng để đánh giá mối quan hệ giữa các thông số địa chất với môi trường
liên quan. Kết quả đạt được cũng cho thấy khả năng áp dụng hiệu quả các phương
pháp tính tốn bán định lượng và phương pháp tốn thống kê trong các nghiên cứu
dự báo phân vùng ô nhiễm môi trường.
7. Ý nghĩa của đề tài
7.1. Ý nghĩa khoa học
- Các kết quả nghiên cứu góp phần làm rõ mối quan hệ giữa hiện trạng khai
thác khoáng sản và ô nhiễm môi trường tại các khu vực khai thác khoáng sản, xác
định các yếu tố và tác nhân gây ơ nhiễm.
- Góp phần xây dựng hệ phương pháp xử lý, phân tích, tổng hợp tài liệu địa
chất, khống sản và các dạng ô nhiễm môi trường liên quan. Các số liệu nghiên cứu
và phân tích có thể sử dụng trong công tác khảo sát và đánh giá khả năng gây ô nhiễm
môi trường do hoạt động khai thác khoáng sản của vùng nghiên cứu.
- Cung cấp hệ phương pháp phân vùng dự báo ô nhiễm môi trường và nghiên
cứu đề xuất cơ sở khoa học và thực tế các biện pháp bảo vệ, phịng tránh, khắc phục
ơ nhiễm mơi trường tại các khu vực khai thác khống sản.
7.2. Giá trị thực tiễn
- Kết quả nghiên cứu có ý nghĩa thiết thực, làm cơ sở khoa học cho công tác
quy hoạch phục vụ phát triển bền vững kinh tế - xã hội của vùng nghiên cứu nói
chung và các khu vực có hoạt động khai thác khống sản nói riêng, giúp cơ quan quản
lý nhà nước trong công tác cấp giấy phép hoạt động khoáng sản (thẩm định các dự án
đầu tư, thiết kế mỏ, báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM), lập đề án cải tạo,
11
phục hồi môi trường sau khai thác mỏ hoặc kiến nghị các khu vực không đủ điều kiện
để tiến hành hoạt động khoáng sản.
- Cung cấp cho các nhà quản lý và doanh nghiệp khai thác mỏ các dữ liệu về
ô nhiễm môi trường liên quan đến các hoạt động khai thác khống sản, các giải pháp
phịng ngừa, bảo vệ mơi trường, an tồn và sức khỏe cán bộ trong các đơn vị khai
thác mỏ cũng như nhân dân xung quanh chịu ảnh hưởng của các hoạt động khai
khoáng.
8. Cơ sở tài liệu
Cho đến nay, trên địa bàn nghiên cứu đã tiến hành tuần tự công tác lập bản đồ
địa chất khoáng sản tỷ lệ 1:500.000, 1:200.000 và 1:50.000. Cụ thể đối với vùng Quỳ
Hợp hiện đã có các loại bản đồ địa chất và khoáng sản tỷ lệ 1:200.000 và 1:50.000
kèm theo thuyết minh được xuất bản. Nhiều khu vực đã có bản đồ chi tiết đến
1:10.000 hoặc chi tiết hơn cho từng khu mỏ cụ thể. Kết hợp với công tác điều tra lập
bản đồ địa chất và điều tra khoáng sản ở các tỷ lệ, các nghiên cứu chuyên đề như địa
vật lý, địa chất thuỷ văn, môi trường, tai biến địa chất… cũng được tiến hành trên
một số diện tích của tỉnh nhằm phục vụ điều tra về tài nguyên và môi trường đáp ứng
các nhu cầu của địa phương.
Học viên đã thu thập được một số tài liệu phục vụ cho nội dung luận văn bao
gồm:
- Báo cáo kết quả đánh giá hiện trạng môi trường tại các vùng khai thác khoáng
sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh. Liên đoàn Địa chất Bắc Trung Bộ, Tổng
cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Hà Nội. Hồ Văn Tú (chủ biên, 2012).
- Báo cáo tổng kết đề tài “Nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của phóng xạ đến
mơi trường tại một số mỏ khống sản và đề xuất giải pháp phịng ngừa”. Đề tài NCKH
cấp Bộ (mã số B2013-02-15). Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2013-2014.
- Báo cáo “Nghiên cứu địa hóa mơi trường đất và nước khu mỏ pyrit Ba Trại
- Minh Quang (Ba Vì), đề xuất các biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi
trường”. Đại học Mỏ - Địa chất, Hà Nội. Nguyễn Khắc Giảng (chủ biên, 2014).
12
- Báo cáo tổng kết đề tài “Nghiên cứu ứng dụng mơ hình hóa q trình phát
tán các chất gây ô nhiễm tại các bãi thải quặng đuôi nhằm đánh giá mức độ ô nhiễm
môi trường do hoạt động khai thác khoáng kim loại khu vực Quỳ Hợp, Nghệ An”.
Báo cáo đề tài khoa học cấp cơ sở (mã số T16-20). Trường ĐH Mỏ - Địa chất, 2015.
- Báo cáo tổng kết đề tài “Nghiên cứu đánh giá thiệt hại từ rủi ro mơi trường
trong hoạt động khai thác khống sản khu vực miền Trung”. Đề tài NCKH cấp Bộ
(mã số B2014-02-21). Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2014-2016.
Bên cạnh đó, học viên sẽ thu thập các bài giảng, giáo trình và các bài báo
nghiên cứu khoa học về các hướng địa chất mơi trường, địa hóa ứng dụng, tai biến
địa chất… liên quan đến các hoạt động khai thác và chế biến khoáng sản.
9. Cấu trúc của luận văn
Luận văn gồm 1 bản lời với 100 trang đánh máy vi tính khổ A4, bản vẽ, biểu
bảng và phụ lục kèm theo. Luận văn được trình bày thành 3 chương, không kể phần
mở đầu, kết luận và kiến nghị:
Chương 1: Tổng quan chung và khái quát hiện trạng môi trường nghiên
cứu
Chương 2: Các phương pháp nghiên cứu đánh giá mức độ ô nhiễm
Chương 3: Đánh giá ô nhiễm môi trường liên quan đến hoạt động khai
thác khoáng sản khu vực Quỳ Hợp, Nghệ An
Luận văn được hoàn thành tại Bộ mơn Tìm kiếm - Thăm dị, Khoa Địa chất,
Trường Đại học Mỏ - Địa Chất dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Quốc
Phi. Trong q trình hồn thành luận văn, học viên luôn nhận được sự giúp đỡ và góp
ý của các thầy, cơ giáo Bộ mơn Tìm kiếm - Thăm dò, Khoa Địa chất, Phòng Đào tạo
sau Đại học, Trường Đại học Mỏ - Địa Chất, Liên đoàn Địa chất xạ - hiếm.
Học viên xin chân thành cảm ơn sự quan tâm và giúp đỡ của các nhà khoa học
và các bạn đồng nghiệp đã cho phép tác giả sử dụng và kế thừa những thành quả
nghiên cứu của mình để học viên hồn thành bản luận văn này.
Một lần nữa học viên xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu của tập thể
và cá nhân trên.
13
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN CHUNG VÀ KHÁI QUÁT HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG
NGHIÊN CỨU
1.1. Khái quát chung vùng Quỳ Hợp, Nghệ An
1.1.1. Vị trí địa lý
Vùng nghiên cứu thuộc huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An, thuộc các tờ bản đồ
địa hình tỷ lệ 1:50.000, hệ toạ độ VN 2000, tờ E-48-19-A, E-48-19-B, E-48-19-C, E48-19-D.
Vùng nghiên cứu có chế độ khí hậu nhiệt đới và được chia làm mùa khô và
mùa mưa. Mùa khô từ tháng 11 năm trước đến hết tháng 4 năm sau, thường có gió
mùa đơng bắc, lượng mưa thấp, thời tiết lạnh; mùa mưa từ tháng 5 đến hết tháng 10,
thời tiết khơ nóng thường mưa nhiều. Tổng lượng mưa trung bình hàng năm là
1163mm-2203mm.
Hình 1.1. Sơ đồ vị trí khu vực Quỳ Hợp, Nghệ An
1.1.2. Khái quát đặc điểm kinh tế xã hội – nhân văn
Quỳ Hợp là huyện miền núi nằm ở phía tây tỉnh Nghệ An, cơ sở công nghiệp,
nông nghiệp tương đối phát triển. Về cơng nghiệp Quỳ Hợp có nhà máy tuyển, luyện
14
quặng thiếc với cơng suất 1.000 tấn/năm, các xí nghiệp khai thác, chế biến đá hoa
phục vụ nhu cầu sử dụng trong nước và xuất khẩu.
Đường điện cao thế đã chạy qua hầu hết các khu vực huyện lỵ và các xí nghiệp
khai thác thiếc, đá hoa. Hiện nay, Quỳ Hợp đã trở thành một huyện miền núi có nền
cơng nghiệp khai khống phát triển.
Quỳ Hợp có khoảng 15 vạn dân, chủ yếu là đồng bào dân tộc Thanh, Thái,
Thổ và Kinh. Dân số tập trung dọc lưu vực các suối thành từng bản, làng riêng biệt
và ở huyện lỵ. Nghề sống chính của đồng bào địa phương là làm ruộng, rẫy, ngồi ra
cịn một ít nghề phụ như trồng dâu nuôi tằm, chăn nuôi gia súc, gia cầm; những năm
gần đây cùng với sự phát triển nhanh và mở rộng nghề khai thác, chế biến quặng
thiếc, đá hoa nên đã thu hút đông đảo lực lượng lao động địa phương, tạo ra được
nhiều việc làm và có thu nhập cao, nên đời sống của nhân dân khá ổn định.
Văn hố giáo dục đang được phát triển, trong huyện có 3 trường trung học phổ
thông, các xã trong huyện đều có trường tiểu học và trung học cơ sở. Mạng lưới y tế
được mở rộng, bệnh viện đa khoa đặt ở huyện lỵ, các xã đều có trạm xá.
1.2. Đặc điểm địa chất-khoáng sản vùng Quỳ Hợp, Nghệ An
1.2.1. Địa tầng
Tham gia vào cấu trúc địa chất vùng có các phân vị địa tầng tuổi từ Proterozoi
đến Đệ Tứ và được mô tả sơ lược như sau:
Giới Proterozoi
Hệ Cambri – Thống dưới
Hệ tầng Bù Khạng (PR3-1 bk)
Các thành tạo trầm tích biến chất thuộc hệ tầng Bù Khạng lộ ra với diện
tích khá lớn ở phía đơng bắc vùng nghiên cứu. Trong vùng nghiên cứu chỉ xuất
hiện phân hệ tầng trên. Thành phần thạch học gồm đá phiến thạch anh hai mica
có disten-granat xen lớp mỏng quaczit biotit, thấu kính amphibolit, đá phiến thạch
anh hai mica chứa granat. Phần trên xen thấu kính vơi bị hoa hóa tạo thành đá hoa.
15
Hnh 1.2. Bản đồ địa chất khu vực Quỳ Hợp
16
Giới Paleozoi
Hệ Odovic – Thống trên
Hệ tầng Sông Cả (O3-S1sc)
Các đá trầm tích biến chất thuộc hệ tầng Sơng Cả phân bố chủ yếu ở phía tây, tây
bắc của vùng nghiên cứu, gồm ba phân hệ tầng:
- Phân hệ tầng dưới (O3-S1sc1): Thành phần thạch học gồm: Đá phiến thạch
anh sericit, đá phiến thạch anh hai mica chứa granat, xen lớp quarzit có mica, cát kết
quarzit.
- Phần hệ tầng giữa (O3- S1sc2): Thành phần thạch học gồm: Đá phiến thạch anh
biotit, đá phiến chứa sericit xen lớp mỏng đá phiến sét than, cát kết, bột kết.
- Phân hệ tầng trên (O3-S1sc3): Thành phần thạch học đá phiến sét, sét bột kết,
sạn kết.
Hệ Cacbon - Thống dưới
Hệ tầng La Khê (C1lk)
Các đá của hệ tầng La Khê lộ ra bao quanh hệ tầng Bắc Sơn. Đặc điểm của
phần chuyển tiếp này là các lớp mỏng đá phiến sét, sét than, bột kết xen các lớp mỏng
đá vơi, làm cho đá có cấu tạo sọc dải. Ở phần thấp số lượng các lớp mỏng đá vơi xen
kẹp trong đá lục ngun ít hơn, càng lên cao số lượng các lớp đá vôi nhiều hơn, mỗi
lớp có bề dày lớn hơn.
Hệ Cacbon - Thống dưới
Hệ tầng Bắc Sơn (C-Pbs)
Năm 1994, khi hiệu đính loạt bản đồ Bắc Trung Bộ tỉ lệ 1:200.000, Nguyễn Văn
Hồnh, Lê Duy Bách đã xếp các trầm tích carbonat vào hệ tầng Bắc Sơn (C-P bs). Căn
cứ vào màu sắc và đặc điểm thạch học, hệ tầng được chia thành 3 tập:
+ Tập 1. Đặc trưng của tập 1 là đá vơi bị hoa hố mạnh thành đá hoa, cấu tạo
khối hoặc phân lớp dày, kiến trúc hạt nhỏ đến lớn.
+ Tập 2. Đá hoa bị dolomit hoá màu trắng, xám sáng, hạt mịn, có quy mơ phân
bố hẹp, thường tạo thành các vỉa mỏng xen kẹp giữa các lớp đá vơi màu xám sáng
hoặc ở dạng thấu kính dày 510m.
17
+ Tập 3. Đá vôi tồn tại dưới dạng các chỏm sót, cắm đơn nghiêng. Đá vơi màu
xám xanh, xám đen, cấu tạo khối đến phân lớp dày.
Giới Mesozoi
Hệ Trias – Thống giữa
Hệ tầng Đồng Trầu (T2ađt)
Hệ tầng Đồng Trầu do Dovjicov.A.E. xác lập năm 1965 và được chia làm hai
phân hệ tầng, trong diện tích nghiên cứu lộ ra phân hệ tầng dưới. Phân hệ tầng dưới
(T2ađt1): Phân bố ở phía đơng, tây nam. Thành phần thạch học gồm: Cuội kêt, sạn
kết, cát kết, bột kết xen phun trào acit.
Giới Kainozoi
Hệ Đệ Tứ (Q)
Các trầm tích hệ Đệ Tứ phân bố dọc theo thung lũng sông Con và dọc theo
thung lũng các suối lớn trong vùng. Thành phần bao gồm cuội, sỏi, sạn, cát, sét
bở rời, màu xám, nâu vàng, nhiều nơi có chứa thiếc sa khống.
1.2.2. Magma xâm nhập
Phức hệ Đại Lộc (G/D đl)
Xâm nhập phức hệ Đại Lộc lộ thành các khối rải rác ở phía bắc, đơng bắc
vùng. Khối lớn nhất có diện tích khoảng 15 km2 phân bố ở tây bắc Bản Hạ. Phức hệ Đại Lộc
gồm 2 pha:
- Pha 1 (1D1đl1): gồm granit biotit, granitogneis, granit hai mica. Cấu tạo khối, kiến
trúc hạt nhỏ đến trung bình.
- Pha 2 (1D1đl2): các mạch pegmatit, aplit phân bố ở phía đơng bắc của vùng. Thành
phần khống vật chủ yếu là thạch anh, mica, felspat màu xám, trắng đục.
1.2.3. Kiến tạo
Vùng nghiên cứu nằm giữa 3 đới cấu tạo lớn, phía Bắc là phức nếp lồi dạng
vịm Bù Khạng, phía Đơng, Nam, Tây-Tây Bắc là đới uốn nếp Paleozoi sông Cả, và
các hố sụt kiểu địa hào Mesozoi phân bố ở phía Đơng Nam.
Hệ thống đứt gãy lớn nhất vùng là hệ thống đứt gãy bản Đôm-Ngọc-Hạt Lống-Quèn, kéo dài hơn 20 km theo phương Tây Bắc - Đông Nam, gồm nhiều đứt
18
gãy hợp lại và có cấu tạo rất phức tạp. Các đứt gãy của hệ thống này thường là ranh
giới kiến tạo giữa hệ tầng Bù Khạng, hệ tầng Sông Cả, hệ tầng Bắc Sơn.
Hệ thống đứt gãy Đông Bắc - Tây Nam là những đứt gãy trẻ làm phức tạp hố
bình đồ cấu trúc, cắt xén và dịch chuyển các cấu trúc chứa quặng.
1.2.4. Đặc điểm địa mạo
Vùng nghiên cứu có cấu trúc địa chất phức tạp, cộng với yếu tố khí hậu đã tạo
nên bề mặt địa hình, địa mạo khá phức tạp. Các yếu tố địa hình đặc trưng cho vùng
nghiên cứu thể hiện khá rõ cả về hình thái và nguồn gốc thành tạo. Trong vùng phát
triển chủ yếu là kiểu địa hình karst. Kiểu địa hình này phát triển trên các khối núi đá
hoa, đá vôi, sườn dốc, dốc đứng, nhiều nơi tạo thành vách dựng đứng, phát triển nhiều
hang hốc karst, đường đỉnh nhấp nhô dạng tai mèo hoặc răng cưa, đường phân thủy
quanh co phức tạp do yếu tố karst và quá trình rửa lũa đã gây ra hiện tượng sụt lở cục
bộ tạo thành các hang hốc, phễu karst kích thước khác nhau.
1.2.5 Đặc điểm khống sản
Trong vùng có mặt nhiều loại khoáng sản kim loại và phi kim loại như thiếc,
sắt, chì, kẽm, pyrit, tuy nhiên chì, kẽm, pyrit là những điểm khống hố nhỏ chỉ có ý
nghĩa cơng nghiệp địa phương. Khoáng sản nổi bật nhất của vùng Quỳ Hợp là thiếc,
đá quý và đá hoa (đá hoa trắng). Dưới đây trình bày tóm tắt một số khống sản chính
đã xác nhận trong phạm vi vùng nghiên cứu.
- Khoáng sản kim loại
Trong vùng, khoáng sản kim loại phổ biến và có giá trị nhất là thiếc (gồm thiếc
gốc và sa khoáng).
- Mỏ thiếc gốc Suối Bắc-Suối Mai: thuộc địa phận xã Châu Thành, huyện Quỳ
Hợp. Thân quặng dạng vỉa, dạng mạch lấp đầy hệ thống khe nứt bong lớp trong các
đá trầm tích hệ tầng Sơng Cả. Thân quặng ở Suối Mai dày 3-8m, dài 2-3km, hàm
lượng thiếc thay đổi từ 0,01-11,5%, trung bình 0,53%. Thành phần khống vật:
casiterit, ít sulfur gồm arsenopyrit, pyrit, galenit, sphalerit, chalcopyrit…, phi quặng
chủ yếu thạch anh (>90%), ít sericit, biến đổi đá vây quanh chủ yếu là thạch anh hoá,
19
sericit hố. Khu Suối Bắc hiện đã được Cơng ty Luyện kim màu Nghệ Tĩnh thăm dò
và đưa vào khai thác từ nhiều năm qua.
- Mỏ thiếc sa khoáng Châu Cường: phân bố ở xã Châu Cường, huyện Quỳ Hợp.
Có 2 thân quặng, trong đó thân quặng I có diện tích 541 000 m2; dày 14,78 m, hàm lượng
casiterit trung bình là 454g/m3.
- Mỏ thiếc sa khống Bắc Na Ca: nằm ở xã Châu Cường, huyện Quỳ Hợp. Thung lũng
Na Ca có 51 thân quặng, trong đó 3 thân quặng chính chiếm 80% trữ lượng tồn mỏ.
- Mỏ thiếc sa khống Bản Png: thung lũng chứa sa khống thiếc dài 1500
m, rộng 400 m, dày 16 m. Thân quặng có hàm lượng trung bình 800g/m3.
Tổng trữ lượng và tài nguyên đã xác định là 3000 tấn casiterit.
Ngoài ra trong vùng cịn có mỏ sắt limonit Trại Bị tại Xã n Hợp. Quặng sắt
eluvi-deluvi phân bố trên nền đá phiến thạch anh hệ tầng sông Cả, dài 1100m, rộng
350m, dày 1,45m. Thành phần khoáng vật: limonit, pyrit, pyrolusit, pxilomelan.
- Đá quý và bán quý
Đá quý và bán quý bao gồm rubi, saphir, spinel có mặt trong các đá trầm tích
siêu biến chất cổ ở Bù Khạng và trong các sa khoáng thiếc ở Bản Hạt, Bản Png.
Tại huyện Quỳ Hợp có bốn điểm và biểu hiện khoáng sản được điều tra, tìm kiếm
đánh giá là Khe Thơ, Bản Ngọc, Bản Chiềng và Chà Lim-Đồng Xường. Tổng trữ
lượng cấp 122 là 335kg, tài nguyên dự báo cấp 333+334a là 1.446kg. Nhìn chung, đá
quý và bán quý ở các điểm này có chất lượng không tốt, hàm lượng thấp và qui mô
nhỏ.
- Phi kim loại
Trong phạm vi vùng nghiên cứu, đá hoa có tiềm năng lớn và giá trị, hiện đang
được nhiều đơn vị đầu tư thăm dò và khai thác. Đá hoa trắng hiện đang được khai
thác ở Châu Cường, Châu Quang, Châu Hồng, Châu Tiến, Châu Lộc, Liên Hợp... để
sản xuất đá khối làm ốp lát và sản xuất bột nặng carbonat calci dùng trong nước và
xuất khẩu, một khối lượng nhỏ làm đồ mỹ nghệ và vật liệu xây dựng thông thường.
Các thân đá hoa phân bố trong các thành tạo carbonat tập 1, tập 2 hệ tầng Bắc Sơn,
đá khá tinh thiết, có độ trắng tự nhiên khá cao, phân bố trên diện rộng.
20
1.3. Các vấn đề ô nhiễm môi trường do các hoạt động khai thác khoáng
sản gây ra
1.3.1. Số lượng, vị trí, cơng suất, sản lượng mỏ đang khai thác
Theo số liệu thu thập tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An, trên địa
bàn khu vực Quỳ Hợp, Nghệ An có 82 mỏ và xưởng chế biến khống sản, gồm: Sắt
1 mỏ, thiếc 14 mỏ, đá hoa trắng 33 mỏ, đá vơi xây dựng 16 mỏ; chế biến khống sản
18 xưởng và một số nơi khai thác quặng thiếc khơng có giấy phép.
- Nhóm kim loại: có 15 mỏ đang khai thác, trong đó:
+ Quặng sắt khai thác tại 1 mỏ sắt Trại Bị cơng suất khai thác của các mỏ
khoảng 60 tấn/năm.
+ Quặng thiếc khai thác tại 14 mỏ (trong đó thiếc gốc 5 mỏ, thiếc sa khống
9 mỏ); công suất mỗi mỏ từ 9,7 đến 30.000 tấn/năm. Tổng sản lượng khai thác hàng
năm đạt trên 10.000 tấn tinh quặng thiếc.
+ Nhóm vật liệu xây dựng thơng thường: có 16 mỏ đá vơi, đá hoa làm vật liệu
xây dựng đang hoạt động nằm rải rác trên địa bàn vùng Quỳ Hợp, Nghệ An.
+ Các xưởng chế biến khoáng sản: có 18 xưởng chế biến các loại khống sản
gồm: kim loại, đá hoa trắng, và đá xây dựng. Cụ thể: 3 xưởng luyện thiếc của Chính
Nghĩa, Hồng Lương và Kim loại màu Nghệ An. Quặng thiếc khai thác từ các mỏ trên
địa bàn huyện Quỳ Hợp được thu gom về các xưởng luyện. Sản lượng mỗi năm đạt
trên 250 tấn.
+ Chế biến đá hoa trắng có 15 xưởng tại xã Châu Quang, thị trấn Quỳ Hợp và
xã Châu Lộc (huyện Quỳ Hợp). Sản phẩm của các xưởng chế biến đá hoa trắng là bột
carbonat calci và đá ốp lát, đá khối xuất khẩu. Công suất hàng năm của mỗi xưởng
100.000-300.000 tấn bột và 2-4 triệu m2 đá ốp lát. Tổng sản lượng chế biến đá hoa
trắng hàng năm đạt khoảng 3 triệu tấn.
Ngoài các mỏ được cấp phép khai thác, cịn có các vị trí khai thác khống sản
khơng có giấy phép tại địa bàn Quỳ Hợp. Cụ thể:
21
Hình 1.3 Bản đồ vị trí khai thác khống sản Nghệ An
Hình 1.4 Các vị trí khai thác khống sản trên địa bàn huyện Quỳ Hợp, Nghệ An
22
+ Quặng thiếc: Được khai thác tại huyện Quỳ Hợp, gồm: thiếc sa khống 16
vị trí tại các thung lũng thuộc xã Châu Hồng, Châu Tiến, Châu Thành; thiếc gốc 2 vị
trí, khai thác trong đá trầm tích lục nguyên hệ tầng Sông Cả thuộc địa phận xã Châu
Thành, Châu Hồng và 1 vị trí khai thác trong các hang hốc đá vơi thuộc xã Châu
Hồng.
+ Đá xây dựng: Có rất nhiều mỏ đá xây dựng tự phát nằm rải rác trên địa bàn
vùng Quỳ Hợp, Nghệ An.
1.3.2. Hiện trạng mơi trường các khu vực khai thác khống sản
Huyện Quỳ Hợp là huyện giàu tài nguyên thiên nhiên, nhất là đá trắng và đá
hoa. Nhờ đó nên từ hàng chục năm nay, trên địa bàn huyện Quỳ Hợp đã mọc lên
nhiều cụm công nghiệp chế biến đá với quy mô lớn, nhỏ. Tuy nhiên, do không được
quy hoạch bài bản nên hiện nay nhiều cụm công nghiệp, nhiều xưởng chế biến đang
gây ô nhiễm môi trường.
Các cụm công nghiệp không được quy hoạch khu vực tập kết chất thải rắn. Vì
thế, một lượng chất thải là đá vơi, đá hoa được các xưởng chế biến thải ra từ nhiều
năm được các chủ xưởng đổ bừa bãi dọc hai bên đường.
Theo phản ánh của người dân, trời mưa thì nước bột đá chảy tràn khắp nơi,
hòa vào nước khe suối tràn vào các khu vườn, tràn qua nhiều đồi canh tác của nhiều
hộ dân gây ô nhiễm nguồn nước và đất canh tác. Cịn ngày nắng thì con đường vào
cụm cơng nghiệp phủ đầy một lớp bụi đá trắng dầy hàng chục centimet, khi xe cộ qua
lại cuốn một lớp bụi mù bao quanh cả khu vực.
Theo ý kiến của một số doanh nghiệp khai thác, chế biến đá trên địa bàn huyện
Quỳ Hợp do hầu hết các cụm công nghiệp được mọc lên tự phát hoặc có quy hoạch
nhưng do cơ quan chức năng khơng bố trí được nơi tập kết, xử lý chất thải nên các
doanh nghiệp phải tự giải quyết chất thải bằng cách đổ thải bừa bãi gây ơ nhiễm mơi
trường.
Ngồi ra, việc khai thác khống sản làm mất lớp phủ thực vật, thay đổi bề mặt
địa hình tự nhiên (tạo bề mặt địa hình mới là các hố moong sâu sau khai thác, các bãi
thải cao…).
23
Chiếm dụng mặt diện tích đất đai làm khai trường, bãi thải ngồi, sân cơng
nghiệp và các cơng trình phục vụ quá trình sản xuất trên mỏ, tác động đến chất lượng
đất khu vực hoạt động dự án và vùng lân cận.
Làm thay đổi mạng lưới thủy văn khu vực khai mỏ và vùng lân cận, gây ô
nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm, làm thay đổi mực nước ngầm… Các nguồn
nước thải nếu không được xử lý khi thải ra môi trường gây ô nhiễm nguồn tiếp nhận
như: độ pH thấp (nước có tính acid), hàm lượng cặn tăng, độ đục tăng, hàm lượng
các kim loại nặng tăng và làm giảm tính đa dạng sinh học của nguồn nước mặt.
Có thể gây sa mạc hóa đất nơng nghiệp, hàm lượng chất dinh dưỡng trong đất
mất đi, đất trở nên khơ cứng hoặc gây ngập úng...
Về mơi trường khơng khí, trên địa bàn vùng Quỳ Hợp hiện trạng môi trường
không khí tại các khu khai thác và dọc theo các trục đường vận chuyển khống sản
bị ơ nhiễ, là do khói mìn, khí thải của các loại động cơ và bụi đất do các phương tiện vận
chuyển gây ra.
Phát tán nguyên tố phóng xạ, kim loại độc hại (kim loại nặng) vào mơi trường
đất, nước và khơng khí.
1.4. Các yếu tố gây ô nhiễm môi trường tại vùng Quỳ Hợp, Nghệ An
Quá trình khảo sát, điều tra ban đầu đã xác định một số yếu tố chính dẫn đến
ơ nhiễm mơi trường do các hoạt động khai thác khống sản gây ra tại khu vực nghiên
cứu như sau:
1.4.1. Các yếu tố tự nhiên
Các yếu tố tự nhiên đóng vai trị là tiền đề phát sinh ô nhiễm hoặc làm tăng ô
nhiễm môi trường. Thuộc nhóm nguyên nhân này trước hết là do các vùng khai thác
khống sản có đặc điểm địa hình sườn dốc, phân cắt mạnh, độ che phủ thấp. Đây là
yếu tố tạo điều kiện thuận lợi để các nguồn thải từ hoạt động khai thác mỏ dễ vận
chuyển theo sườn núi, phát tán nhanh và lan tỏa rộng. Thực tế kết quả điều tra cho
thấy các mỏ khai thác khống sản ở địa hình đồi núi phân cắt, sườn dốc đều gây ô
nhiễm nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng, điển hình như các mỏ khai thác chì
- kẽm, mangan, thiếc gốc, đá vơi trắng...