Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Tăng cường hoạt động tín dụng tại ngân hàng CO OPBANK chi nhánh ninh bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

TRỊNH THỊ NGỌC LAN ANH

TĂNG CƢỜNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG CO-OPBANK –
CHI NHÁNH NINH BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

TRỊNH THỊ NGỌC LAN ANH

TĂNG CƢỜNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG CO-OPBANK –
CHI NHÁNH NINH BÌNH
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS Vũ Diệp Anh

HÀ NỘI - 2018



LỜI CAM ĐOAN
Luận văn với đề tài "Tăng cƣờng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng CoopBank – chi nhánh Ninh Bình" là do chính tơi thực hiện nghiên cứu và hoàn thiện
dƣới sự hƣớng dẫn của TS. Vũ Diệp Anh.
Những kết quả, số liệu đƣợc nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung
thực, chƣa đƣợc cơng bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác trƣớc đây.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về các nội dung cam đoan trên.
Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2018
Tác giả

Trịnh Thị Ngọc Lan Anh


MỤC LỤC
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI ..............................................................................................5
1.1. Tổng quan về hoạt động của ngân hàng thƣơng mại ..................................5
1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) .......................................5
1.1.2. Hoạt động tín dụng tại các ngân hàng thƣơng mại...................................6
1.2. Tổng quan thực tiễn về hoạt động tín dụng tại một số ngân hàng
thƣơng mại trong nƣớc và trên địa bàn Ninh Bình...........................................29
1.2.1. Bài học kinh nghiệm của chi nhánh ngân hàng thƣơng mại trong nƣớc.....29
1.2.2. Kinh nghiệm rút ra cho Co-opBank từ các ngân hàng thƣơng mại trên .....32
1.3. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu về tăng cƣờng hoạt động tín

dụng của các NHTM ........................................................................................33
Kết luận chƣơng 1 ............................................................................................35
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
CO - OPBANK – CHI NHÁNH NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2015-2017 .................37
2.1. Khái quát quá trình hoạt động của Ngân hàng Co-opBank – chi nhánh
Ninh Bình .........................................................................................................37
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................37
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của chi nhánh ......................................................39
2.1.3. Đặc điểm cơ cấu tổ chức quản lý ...........................................................40
2.1.4. Chính sách tín dụng đƣợc áp dụng tại ngân hàng Co-opBank – chi
nhánh Ninh Bình...............................................................................................42
2.1.5. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh và cơ cấu lao động tại CoopBank Ninh Bình ............................................................................................44


2.2. Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng của Ngân hàng Co-opBank –
chi nhánh Ninh Bình giai đoạn 2015-2017 ......................................................48
2.2.1. Khái quát tình hình hoạt động huy động vốn giai đoạn 2015-2017
tại Ngân hàng Co-opBank – chi nhánh Ninh Bình...........................................48
2.2.2. Tình hình hoạt động cho vay tại Ngân hàng Co-opBank Ninh Bình .....53
2.3. Đánh giá chung về hoạt động tín dụng tại ngân hàng Co-opBank – chi
nhánh Ninh Bình...............................................................................................73
2.3.1. Những thành tựu đã đạt đƣợc .................................................................73
2.3.2. Hạn chế còn tồn tại .................................................................................76
2.3.3. Nguyên nhân ...........................................................................................77
Kết luận chƣơng 2 ............................................................................................80
Chƣơng 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG CO-OPBANK – CHI NHÁNH NINH BÌNH ..................................82
3.1. Định hƣớng tăng cƣờng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Co-opBank
– chi nhánh Ninh Bình đến năm 2025 ..............................................................82
3.2. Một số giải pháp tăng cƣờng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng CoopBank – chi nhánh Ninh Bình ........................................................................83

3.2.1. Nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ tín dụng ........................................83
3.2.2. Xây dựng chiến lƣợc khách hàng đúng đắn, hiệu quả ...........................88
3.2.3. Thực hiện chính sách tín dụng phù hợp .................................................90
3.2.4. Tăng cƣờng cơng tác kiểm tra, kiểm sốt nội bộ ...................................91
3.2.5. Xây dựng hệ thống thơng tin tín dụng ....................................................93
3.2.6. Hồn thiện chính sách về tài sản đảm bảo .............................................95
3. 3. Kiến nghị ..................................................................................................97
3.3.1. Kiến nghị với Nhà nƣớc, Chính phủ, các bộ, ngành ..............................97
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam .......................................98
3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng Co-opBank Việt Nam ...................................99
Kết luận chƣơng 3 ..........................................................................................100
KẾT LUẬN ....................................................................................................102
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

CBCNV

Cán bộ cơng nhân viên

CBTD

Cán bộ tín dụng

Co-opbank


Ngân hàng Hợp tác xã

DPRR

Dự phịng rủi ro

HĐTD

Hợp đồng tín dụng

HĐV / VHĐ

Huy động vốn / Vốn huy động

MTV

Một thành viên

NHHTX

Ngân hàng Hợp Tác Xã

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại


QTDND

Quỹ tín dụng Nhân dân

RRTD

Rủi ro tín dụng

TCKT

Tổ chức kinh tế

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

VAMC

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên quản lý tài sản
của các tổ chức tín dụng Việt Nam


DANH MỤC CÁC BẢNG
TT

Tên bảng


Trang

Bảng 2.1: Cơ cấu lao động theo độ tuổi tại Co-opbank Ninh Bình giai đoạn 20152017. ........................................................................................................46
Bảng 2.2: Tình hình CBCNV của Co-opbank Ninh Bình giai đoạn 2015-2017 ......47
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2015-2017................................44
Bảng 2.4. Lãi suất huy động Co-opBank và một số ngân hàng trên địa bàn giai đoạn
2017 .........................................................................................................50
Bảng 2.5: Cơ cấu nguồn huy động vốn Ngân hàng Co-opBank giai đoạn 2015- 2017... 51
Bảng 2.6: Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn .................................................................53
Bảng 2.7: Doanh số cho vay xét theo thời hạn cho vay tại Co-opbank Ninh Bình
giai đoạn 2015-2017 ................................................................................54
Bảng 2.8: Doanh số cho vay xét theo mục đích vay tại Co-opbank Ninh Bình giai
đoạn 2015-2017 .......................................................................................55
Bảng 2.9: Doanh số thu nợ tại Co-opbank Ninh Bình giai đoạn 2015-2017 ............57
Bảng 2.10: Cơ cấu dƣ nợ cho vay Ngân hàng Co-opBank giai đoạn 2015 -2017 ....59
Bảng 2.11: Chỉ tiêu tổng dƣ nợ/tổng nguồn vốn .......................................................62
Bảng 2.12: Dƣ nợ các nhóm trong hoạt động tín dụng tại Co-opbank Ninh Bình giai
đoạn 2015-2017. ......................................................................................64
Bảng 2.13: Tỷ lệ nợ xấu và nợ quá hạn Co-opBank Ninh Bình ...............................65
Bảng 2.14: Tình hình nợ bán cho VAMC củaCo-opbank Ninh Bình giai đoạn 20152017 .........................................................................................................67
Bảng 2.15: Dƣ nợ có TSĐB trong tổng dƣ nợ tại Co-opbank Ninh Bình trong giai
đoạn 2015-2017 .......................................................................................68
Bảng 2.16: Tình hình trích lập DPRR tín dụng của Co-opbank Ninh Bình giai đoạn
2015-2017 ................................................................................................70
Bảng 2.17: DPRR tín dụng trên dƣ nợ có khả năng mất vốn trong tín dụng tại Coopbank Ninh Bình giai đoạn 2015-2017..................................................71
Bảng 2.18: Chỉ tiêu lợi nhuận ...................................................................................71
Bảng 2.19: Chỉ tiêu hệ số thu nợ ...............................................................................72
Bảng 2.20: Chỉ tiêu vịng quay vốn tín dụng ............................................................73



DANH MỤC CÁC HÌNH
TT

Tên hình

Trang

Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức................................................................................40
Hình 2.2: Diễn biến huy động vốn của Co-opBank – CN Ninh Bình ......................48
Hình 2.3: Doanh số cho vay xét theo mục đích vay tại Co-opbank Ninh Bình giai
đoạn 2015-2017 .........................................................................................56
Hình 2.4: Diễn biến dƣ nợ cho vay của Ngân hàng Co-opBank – CN Ninh Bình ...59
Hình 2.5: Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu tại Co-opbank Ninh Bình giai đoạn 20152017............................................................................................................65


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ở bất kỳ một quốc gia nào, hệ thống Ngân hàng thƣơng mại ln đóng vai
trị quan trọng, là huyết mạch của nền kinh tế, là hơi thở trong mọi hoạt động của
đời sống xã hội, là nhân tố không thể thiếu để tập trung nguồn lực vốn cho phát
triển đất nƣớc. Cùng với sự nghiệp đổi mới đất nƣớc, hệ thống các ngân hàng
thƣơng mại (NHTM) ở Việt Nam đã có những bƣớc phát triển vƣợt bậc, lớn mạnh
về mọi mặt và đã có những đóng góp xứng đáng vào cơng cuộc cơng nghiệp hóa –
hiện đại hóa nền kinh tế.
Ở Việt Nam, hoạt động tín dụng đã làm giảm lƣợng tiền lƣu thơng trong xã
hội, làm giảm lạm phát, góp phần ổn định tiền tệ,… làm cho sản xuất ngày càng
phát triển, đáp ứng đƣợc nhu cầu ngày càng tăng của xã hội, góp phần ổn định thị
trƣờng giá cả trong nƣớc. Bên cạnh đó, tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất, lƣu

thơng hàng hóa phát triển; tạo điều kiện và khả năng khai thác các nguồn lực của xã
hội nhƣ tài nguyên thiên nhiên, lao động; do đó hoạt động tín dụng ngày càng thu
hút thêm nhiều lao động trong xã hội, tạo lập ổn định trật tự xã hội.
Trong bối cảnh thị trƣờng tài chính ở Việt Nam hiện nay, mặc dù các ngân
hàng đang gia tăng nguồn thu từ dịch vụ, thì hoạt động tín dụng vẫn là lĩnh vực kinh
doanh đem lại nguồn thu lớn nhất cho các ngân hàng (nó mang lại 60-70% thu nhập
của mỗi ngân hàng), nhất là các ngân hàng thƣơng mại có quy mơ nhỏ và vừa. Tuy
nhiên, rủi ro ảnh hƣởng hoạt động tín dụng cũng lớn nhất. Rủi ro tín dụng cao quá
mức sẽ hủy hoại giá trị của ngân hàng và ngân hàng có thể dẫn đến phá sản. Sự phá
sản của một ngân hàng sẽ gây ra hiệu ứng domino trên toàn hệ thống ngân hàng và
gây tổn thất cho nền kinh tế. Vì vậy, việc tăng cƣờng hoạt động tín dụng là vấn đề
vơ cùng quan trọng đối với bất cứ ngân hàng thƣơng mại nào nhằm đạt đƣợc hiệu
quả kinh doanh.
Ngân hàng Co-opBank – chi nhánh Ninh Bình (Ngân hàng Hợp tác xã- chi
nhánh Ninh Bình) ra đời trên cơ sở chuyển đổi từ Quỹ tín dụng nhân dân Trung
ƣơng hoạt động trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. Cùng với sự phát triển kinh tế của tỉnh


2
Ninh Bình, có thể nói đây là một mơi trƣờng hấp dẫn, là tiềm năng lớn trong kinh
doanh nhƣng đồng thời cũng là một thách thức không nhỏ đối với chi nhánh. Hoạt
động trên cùng một địa bàn với nhiều NHTM lớn, sự cạnh tranh trong kinh doanh là
không thể tránh khỏi. Song, kể từ khi thành lập cho đến nay, chi nhánh đã từng
bƣớc phấn đấu, ngày một hoàn thiện hơn và đạt đƣợc nhiều thành tựu đáng kể, có
tốc độ phát tiển tƣơng đối nhanh về mọi mặt, đã khẳng định đƣợc vị trí trên thị
trƣờng. Tuy vậy trong bối cảnh kinh tế hiện nay, hoạt động tín dụng của Ngân hàng
Co-opBank – chi nhánh Ninh Bình đang phải đối mặt với nhiều thách thức trong
kinh doanh. Thực tiễn hoạt động tín dụng của Co-opBank Ninh Bình thời gian qua
cũng cho thấy rủi ro tín dụng của tồn hệ thống chƣa đƣợc kiểm soát một cách hiệu
quả, cách thức huy động vốn và cho vay chƣa đổi mới, linh hoạt dẫn đến việc ảnh

hƣởng đến kết quả kinh doanh của chi nhánh.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề này cũng nhƣ mong muốn đƣợc
đóng góp những ý kiến để Ngân hàng Co-opBank – chi nhánh Ninh Bình có thể đẩy
mạnh hoạt động kinh doanh, nâng cao hoạt động tín dụng tại ngân hàng, tơi quyết
định chọn đề tài: "Tăng cƣờng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Co-opbank – chi
nhánh Ninh Bình" làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận chung, phân tích thực trạng hoạt động tín dụng
tại Co-opBank, đề tài đề xuất các giải pháp tăng cƣờng hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng Co-opBank trong bối cảnh hội nhập nhằm tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh
tại Ngân hàng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
n n

3.1.

n cứu

Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là các vấn đề liên quan đến hoạt động tín
dụng của NHTM nhƣ: khái niệm, vai trị, đặc trƣng, nội dung của hoạt động tín
dụng, quy trình tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại.
m

n

n cứu

- Phạm vi không gian: Luận văn nghiên cứu thực trạng hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng Co-opBank – chi nhánh Ninh Bình.



3
- Phạm vi thời gian: Các số liệu đƣợc sử dụng phân tích trong luận văn đƣợc
thu thập trong giai đoạn 2015-1017
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu nêu trên, luận văn tập trung vào các nhiệm
vụ sau:
- Hệ thống hóa cơ sở l luận và thực tiễn liên quan đến hoạt động tín dụng tại
các ngân hàng thƣơng mại
- Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Co-opBank – chi
nhánh Ninh Bình. Chỉ ra ƣu, nhƣợc điểm và nguyên nhân trong hoạt động tín dụng
tại chi nhánh.
- Đề xuất các giải pháp tăng cƣờng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Coopbank – chi nhánh Ninh Bình.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1.

ơn pháp thu thập thông tin, dữ liệu
- Nguồn dữ liệu thứ cấp: đây là nguồn dữ liệu đƣợc thu thập từ các báo cáo

thƣờng niên và kết qua điều tra nghiên cứu đƣợc thực hiện trƣớc đó, nguồn dữ liệu
thu thập từ các tài liệu, thông tin nội bộ:
+ Nguồn thông tin bên trong bao gồm: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng trong 4 năm 2015- 2017 (Nguồn: Phịng kế tốn); Sơ đồ cơ
cấu bộ máy tổ chức của Ngân hàng (Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
+ Nguồn thơng tin bên ngồi bao gồm: Các báo cáo, xu hƣớng, triển vọng
phát triển kinh tế, xã hội, nhận định của các chuyên gia kinh tế; …
5.2.

ơn p áp p ân íc , dữ liệu
Thơng qua kết quả thu thập dữ liệu đi sâu nghiên cứu, phân tích các vấn đề


liên quan đến hoạt động tín dụng. Một số phƣơng pháp phân tích đƣợc áp dụng nhƣ:
- Phƣơng pháp phân tích tổng hợp: Thơng qua kết quả thu thập dữ liệu ở các
bộ phận, các dữ liệu này sẽ đƣợc đi sâu nghiên cứu để tìm ra các yếu tố cịn tồn tại
tiểm ẩn mà quan sát thì khơng thể thấy đƣợc. Từ đó có những nhận định đánh giá


4
thơng qua phƣơng pháp tổng hợp nhằm có một cái nhìn chung nhất về các vấn đề
nghiên cứu.
- Phƣơng pháp thống kê, so sánh đƣợc áp dụng trong việc thu thập và xử lý
các số liệu, các báo cáo tài chính, và phân tích tỷ số tài chính thơng qua việc so sánh
các chỉ số của năm này với năm khác.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
-

ng

o

Luận văn góp phần hệ thống hóa cơ sở l luận về hoạt

động tín dụng của các ngân hàng thƣơng mại.
-

ng

t

ti n Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể đƣợc sử dụng


làm tài liệu tham khảo giúp Ngân hàng Co-opBank – chi nhánh Ninh Bình và các
chi nhánh ngân hàng khác trong việc tăng cƣờng hoạt động tín dụng, khắc phục
những hạn chế còn tồn tại trong đơn vị.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn có kết
cấu 3 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Tổng quan về hoạt động tín dụng của các ngân hàng thƣơng mại
Chƣơng 2: Thực trạng của hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Co-opBank –
chi nhánh Ninh Bình giai đoạn 2015-2017
Chƣơng 3: Giải pháp tăng cƣờng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng CoopBank – chi nhánh Ninh Bình.


5
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về hoạt động của ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm về N ân àn

ơn m i (NHTM)

Ngân hàng thƣơng mại đã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn
liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống ngân hàng thƣơng
mại (NHTM) đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh
tế hàng hoá, ngƣợc lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là
nền kinh tế thị trƣờng thì NHTM cũng ngày càng đƣợc hồn thiện và trở thành những
định chế tài chính khơng thể thiếu đƣợc. Thơng qua hoạt động tín dụng thì ngân hàng
thƣơng mại tạo lợi ích cho ngƣời gửi tiền, ngƣời vay tiền và cho cả ngân hàng thông
qua chênh lệch lại suất mà thu đƣợc lợi nhuận cho ngân hàng.

Theo pháp lệnh số 38-LCT/HDDNN8 ngày 23/05/1990 của Ngân hàng nhà
nƣớc Việt Nam tại mục 1, điều 1, chƣơng I định nghĩa: “Ngân àng t ương mại là
tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và t ường xuyên là nhận tiền gửi
của khách hàng với trách nhiệm hồn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, th c
hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm p ương tiện t

n toán”. [8]

* Các nghiệp vụ của ngân hàng thƣơng mại
Nghiệp vụ huy động vốn vốn là hoạt động tiền đề có

nghĩa đối với bản thân

ngân hàng cũng nhƣ đối với xã hội. Trong nghiệp vụ này, Ngân hàng thƣơng mại
đƣợc sử dụng những biện pháp và công cụ cần thiết mà luật pháp cho phép để huy
động các nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội, làm nguồn vốn tín dụng để cho vay đối
với nền kinh tế. Kết quả của nghiệp vụ nguồn vốn là tạo ra nguồn vốn để đáp ứng
các nhu cầu của nền kinh tế.
Nghiệp vụ cho vay và đầu tƣ là nghiệp vụ sử dụng vốn quan trọng nhất,
quyết định đến khả năng tồn tại và hoạt động của NHTM. Đây là các nghiệp vụ cấu
thành bộ phận chủ yếu và quan trọng của tài sản có ngân hàng.


6
Các dịch vụ thanh toán, thu chi hộ cho khách hàng (chuyển tiền, thẻ ATM, thẻ tín
dụng,…); Kinh doanh mua bán ngoại tệ, vàng bạc, đá qu ;Cho thuê két sắt,…
1.1.2. Ho

động tín dụng t


các n ân àn

ơn m i

1.1.2.1. Khái niệm hoạt động tín dụng ngân hàng
Tín dụng là một hoạt động quan trọng nhất của các tổ chức tài chính cũng
nhƣ của các ngân hàng, chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng số tài sản, tạo thu nhập
từ lãi lớn nhất và cũng là hoạt động mang lại rủi ro cao nhất. Tín dụng là hoạt động
tài trợ của ngân hàng cho khách hàng (còn đƣợc gọi là tín dụng ngân hàng), quyết
định chủ yếu đến sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Tuy vậy rất khó để có thể
định nghĩa một các rõ ràng nhất về tín dụng, mà tùy theo góc độ nghiên cứu nên
cũng có những cách hiểu khác nhau:
- Tín dụng đƣợc coi là cách thức chuyển dịch quỹ (vốn) từ ngƣời cho vay sang
ngƣời đi vay, tức là từ chủ thể thặng dƣ tiết kiệm sang chủ thể thiếu hụt tiết kiệm.
- Đối với các quan hệ tài chính cụ thể, tín dụng là giao dịch về tài sản trên cơ
sở có sự hồn trả giữa hai chủ thể. Phổ biến nhất là giao dịch giữa ngân hàng và các
tổ chức, tài chính khác, giữa các doanh nghiệp và cá nhân thể hiện dƣới hình thức
cho vay, tức là ngân hàng cung cấp tiền vay cho bên đi vay và sau một khoảng thời
hạn nhất định ngƣời đi vay phải thanh tốn gốc và lãi.
- Tín dụng cịn có nghĩa là một số tiền mà các tổ chức tài chính cung cấp cho
khách hàng (cho vay).
Nhƣ vậy, tín dụng đượ
giữ bên
ov y

iểu là một gi o dị

o v y (ngân àng và á địn
uyển gi o tài sản


ế tài

về tài sản (tiền oặ

àng ó )

ín ) và người v y trong đó bên

o bên đi v y sử dụng trong một t ời ạn n ất địn

t eo t ỏ t uận, bên đi v y ó trá

n iệm trả gố và lãi

o bên

ov y

i đến

ạn t n toán. [3]
Ngân hàng là ngƣời huy động vốn, thực hiện việc tìm kiếm và thu hút vốn từ
các tổ chức kinh tế trong phạm vi tồn xã hội. Mặt khác, ngân hàng cịn là ngƣời
cho vay. Ngân hàng đáp ứng nhu cầu vốn cho các đơn vị, tổ chức, cá nhân khi có
nhu cầu thiếu vốn cần đƣợc bổ sung trong hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu


7
dùng. Với vai trị này, tín dụng ngân hàng đã thực hiện chức năng phân phối lại vốn
tiền tệ để đáp ứng yêu cầu tái sản xuất xã hội. Cơ sở khách quan để hình thành chức

năng phân phối lại vốn tiền tệ của tín dụng ngân hàng là do đặc điểm tuần hồn vốn
trong q trình tái sản xuất xã hội đã thƣờng xuyên xuất hiện hiện tƣợng tạm thời
thừa vốn ở các tổ chức cá nhân này, trong khi các tổ chức cá nhân khác lại có nhu
cầu về vốn. Hiện tƣợng thừa, thiếu vốn phát sinh do có sự chênh lệch về thời gian,
số lƣợng giữa các khoản thu nhập và chi tiêu ở tất cả các tổ chức cá nhân trong q
trình tái sản xuất, địi hỏi phải đƣợc tiến hành liên tục. Tín dụng thƣơng mại đã
khơng giải quyết đƣợc vấn đề này, chỉ có ngân hàng là tổ chức chuyên kinh doanh
tiền tệ mới có khả năng giải quyết mâu thuẫn đó khi ngân hàng giữ vai trò vừa là
ngƣời đi vay vừa là ngƣời cho vay.
Theo khoản 10, khoản 12 và khoản 14, điều 4, chƣơng I tại Luật các tổ chức
tín dụng ngày 16/06/2010, hoạt động tín dụng được hiểu là việc các ngân hàng sử
dụng nguồn vốn t có của mình, để cấp tín dụng. Việc cấp tín dụng là cơng việc chủ
yếu của hầu hết các Ngân hàng Thƣơng Mại, là việc các Ngân hàng Thƣơng Mại
thoả thuận để các khách hàng sử dụng một khoản tiền với nguyên tắc có hồn trả
bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh và các dịch vụ
khác… Hầu hết các thỏa thuận giữa Ngân hàng và các chủ thể khác trong nền kinh
tế đƣợc thể hiện thông qua các hợp đồng tín dụng.
a) Vai trị của hoạt động tín dụng
* Vai trị của tín dụng đối với nền kinh tế
Có thể sẽ là khơng tƣởng khi nói đến phát triển kinh tế mà khơng có vốn
hoặc khơng đủ vốn, hay ở một khía cạnh khác sẽ thiếu chính xác khi chỉ đề cập từ
phía vốn đối với phát triển kinh tế. Bởi lẽ vốn đƣợc bắt nguồn từ nền kinh tế, nền
kinh tế ngày càng phát triển thì càng có điều kiện tích tụ vốn nhiều hơn.
Nhà nƣớc ta đã chỉ rõ “để cơng nghiệp hóa- hiện đại hóa cần huy động nhiều
nguồn vốn trong nƣớc là quyết định, nguồn vốn bên ngoài là quan trọng…”. Nếu ta
khẳng định quan niệm đúng về vốn hì sẽ giúp ta thể hiện đƣợc những tiềm năng về


8
vốn, cũng từ đó có biện pháp khai thác và sử dụng đem lại hiệu quả với mục tiêu là

chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng cơng nghiệp hóa- hiện đại hóa.
Tín dụng ngân hàng đóng vai trị rất lớn trong sự nghiệp phát triển kinh tếxã hội. Chúng ta đều biết rằng muốn phát triển kinh tế thì trƣớc hết phải có vốn
(vốn bằng tiền). Để có vốn bằng tiền thì phải có tổ chức có đủ thẩm quyền, có chức
năng huy động và tập trung trƣớc khi đem sử dụng.
Ở bất kỳ quốc gia nào cũng có hai tổ chức thực hiện công việc này là tổ chức
tài chính (quỹ tài chính) và tổ chức tín dụng, song chủ yếu vẫn là tài chính tín dụng.
Các Mác đã có câu viết “Một mặt ngân hàng (tài chính tín dụng) là sự tập trung tự
bán tiền tệ của những ngƣời có tiền cho vay, mặt khác đó là sự tập trung những
ngƣời đi vay”. Vậy tín dụng ngân hàng đã đóng vai trị quan trọng từ buổi sơ khai
đến mơ hình hiện đại ngày nay.
Thực tiễn cho thấy, hiệu quả của tín dụng ngân hàng là góp phần làm giảm
lƣợng tiền nhàn rỗi và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, là đòn bẩy kinh tế quan trọng
mở rộng quan hệ giao lƣu quốc tế; tác động tích cực đến nhịp độ phát triển và thúc
đẩy sự cạnh tranh trong nền kinh tế thị trƣờng. Nó góp phần quan trọng thực hiện
chiến lƣợc phát triển kinh tế, chống lạm phát tiền tệ. Khi vốn tín dụng ngân hàng
thể hiện chức năng và vai trị của bản thân nó thì phát triển kinh tế trong bất kỳ lĩnh
vực nào của sự phát triển kinh tế đều đem lại những hiệu quả nhất định góp phần
khơng nhỏ để thực hiện thắng lợi đƣờng lối cơng nghiệp hóa- hiện đại hóa đất nƣớc.
* Vai trị của hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp
Hoạt động tín dụng bổ sung vốn, tạo điều kiện cho doanh nghiệp mở rộng
hoạt động sản xuất kinh doanh. Khi ngân hàng với tƣ cách là một trung gian tài
chính thực hiện một trong những chức năng chủ yếu của mình là tiến hành huy động
các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi, sau đó cung ứng cho nền kinh tế thông qua các
hoạt động cho vay của mình. Ngân hàng đã đảm bảo cho các doanh nghiệp, các
thành phần kinh tế duy trì sản xuất kinh doanh, tái sản xuất mở rộng, nâng cao đời
sống xã hội. Đối với các doanh nghiệp, tín dụng là hình thức tốt nhất để giải quyết


9
nhu cầu vốn bởi chi phí, tính linh hoạt trong sử dụng và khả năng huy động lƣợng

vốn lớn.
Hoạt động tín dụng giúp các doanh nghiệp tăng cƣờng quản lý và sử dụng
vốn kinh doanh một cách có hiệu quả: Bản chất của hoạt động tín dụng khơng phải
là hình thức cấp vốn mà là sự hoàn trả cả gốc và lãi sau một thời hạn quy định. Do
đó, các doanh nghiệp sau khi sử dụng vốn vay trong quá trình sản xuất kinh doah
khơng chỉ cần thu hồi vốn là đù, mà cịn phải tìm ra nhiều biện pháp để sử dụng vốn
có hiệu quả, tiết kiệm, tăng nhanh vòng quay của vốn, đảm bảo tỷ suất lợi nhuận lớn
hơn lãi suất ngân hàng thì doanh nghiệp mới có thể trả đƣợc nợ cho ngân hàng và
thu lãi cho doanh nghiệp.
Về phía ngân hàng, khả năng thu hồi khoản cho vay phụ thuộc rất lớn vào
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vay vốn. Vì vậy, trƣớc khi
cho vay ngân hàng thƣờng xem xét đánh giá rất kỹ lƣỡng phƣơng án sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, ngân hàng chỉ cấp tín dụng cho các doanh nghiệp có
phƣơng án khả thi, lợi nhuận đủ cao để có thể trả nợ ngân hàng. Ngồi ra, doanh
nghiệp muốn có đƣợc vốn vay từ ngân hàng thì phải hoàn thiện năng lực tổ chức
quản lý sản xuất kinh doanh để đảm bảo kinh doanh có hiệu quả. Thêm vào đó,
trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng tín dụng, ngân hàng sẽ thực hiện quy trình
giám sát chặt chẽ việc sử dụng vốn của doanh nghiệp, buộc doanh nghiệp phải thực
hiện đúng những điều khoản nhƣ đã thỏa thuận trong hợp đồng, sử dụng vốn đúng
mục đích để đem lại hiệu quả cao nhất. Một yếu tố khác đó là do quyền lợi của ngân
hàng ln gắn chặt với quyền lợi của khách hàng, nên ngân hàng sẽ sẵn sàn hợp tác
với doanh nghiệp để tháo gỡ những khó khăn trong phạm vi cho phép, tƣ vấn cho
doanh nghiệp về các vấn đề liên quan, tạo điều kiện giúp doanh nghiệp tiến hành
sản xuất kinh doanh có lãi.
Hoạt động tín dụng tác động tích cực đến nhịp độ phát triển, thúc đẩy sự
cạnh tranh: Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, hoạt động của các doanh nghiệp
chịu sự tác động mạnh mẽ của các quy luật kinh tế khách quan nhƣ quy luật giá trị,
quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh, sản xuất phải trên cơ sở đáp ứng nhu cầu thị



10
trƣờng, thỏa mãn nhu cầu thị trƣờng trên mọi phƣơng diện. Để có thể đáp ứng tốt
nhất các yêu cầu của thị trƣờng, doanh nghiệp không những cần nâng cao chất
lƣợng lao động, củng cố và hoàn thiện cơ chế quản lý kinh tế, mà cịn phải khơng
ngừng cải tiến máy móc thiết bị, dây chuyền cơng nghệ, mở rộng quy mơ sản xuất
một cách thích hợp. Những hoạt động này đòi hỏi một khối lƣợng vốn đầu tƣ vƣợt
quá khả năng vốn tự có của doanh nghiệp. Giải quyết những khó khăn này, doanh
nghiệp sẽ tìm đến ngân hàng xin vay vốn thỏa mãn nhu cầu đầu tƣ của mình. Thơng
qua hoạt động tín dụng, ngân hàng là cầu nối giữa doanh nghiệp với thị trƣờng vốn,
giúp doanh nghiệp nâng cao chất lƣợng mọi mặt của quá trình sản xuất kinh doanh,
đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng để theo kịp với nhịp độ phát triển chung, từ đó tạo
cho doanh nghiệp một chỗ đứng vững chắc trong thị trƣờng.
* Vai trị của hoạt động tín dụng đối với Ngân hàng
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp
là tối đa hóa lợi nhuận. Một tổ chức kinh doanh tiền tệ cũng không nằm ngồi mục
đích đó. Ngân hàng thu đƣợc lợi nhuận thơng qua các hoạt động dịch vụ, cung cấp
cho khách hàng nhƣ thanh toán, tƣ vấn quan trọng nhất là hoạt động cho vay (hoạt
động tín dụng).
Ngân hàng với tƣ cách là một trung gian tài chính kinh doanh trên nguyên
tắc tiền gửi của khách hàng (nghiệp vụ huy động vốn) dƣới hình thức tài khoản
vãng lai và tài khoản tiền gửi. Trên cơ sở đó ngân hàng tiến hành các hoạt động cho
vay dƣới nhiều hình thức khác nhau, tuỳ theo yêu cầu vay của khách hàng. Sự
chênh lệch giữa tiền lãi kiếm đƣợc thông qua hoạt dộng và tiền lãi phải trả cho các
khoản huy động là lợi nhuận thu đƣợc. Đây chƣa phải là toàn bộ lợi nhuận của ngân
hàng, tuy nhiên nghiệp vụ tín dụng là nghiệp vụ chủ yếu của ngân hàng nó chiếm tỷ
lệ lớn nhất trong tổng số lợi nhuận của ngân hàng (chiếm hơn 70% lợi nhuận của
ngân hàng)
Ngân hàng hoạt động trong mơi trƣờng cạnh tranh của cơ chế thị trƣờng thì
hoạt động tín dụng ngân hàng càng trở nên đa dạng. Đối với các ngân hàng thƣơng
mại để có thể tồn tại và phát triển trong mơi trƣịng cạnh tranh, góp phần thúc dẩy



11
nền kinh tế xã hội. Hệ thống ngân hàng thƣơng mại ln phải tìm cách nâng cao
chiến lƣợc tín dụng bằng cách mở rộng tín dụng. Hiện nay trong nền kinh tế dòng
tiền luân chuyển ở mọi trạng thái trong xã hội, vì vậy lƣợng tiền đọng lại ở hàng
hố chƣa tiếp thu đƣợc hoặc khi đó đã bán nhƣng lại chƣa thu đƣọc tiền về. Mà khi
đó doanh nghiệp lại muốn đầu tƣ thêm vì vậy doanh nghiệp tìm đến tài khoản tín
dụng. Khi thu lại đƣợc lƣợng tiền hàng đã bán trả nợ cho các tài khoản tín dụng. Vì
vậy trong hiện nay việc mở rộng tín dụng rất cần thiết trong cơ chế thị trƣờng góp
phần phát triển kinh tế theo định hƣớng của Đảng và Nhà nƣớc.
b) Ý nghĩa của việc tăng cƣờng hoạt động tín dụng
Hiệu quả hoạt động tín dụng thƣờng đƣợc đánh giá ở 3 góc độ: đối với ngân
hàng, đối với nền kinh tế và đối với ngƣời đi vay.
* Đối với ngân hàng
Ở nƣớc ta hiện nay, nghiệp vụ tín dụng là nghiệp vụ tạo nguồn thu lớn nhất
trong hoạt động chung của các ngân hàng. Tăng hoạt động tín dụng làm tăng khả
năng cung cấp dịch vụ của các NHTM, do tạo thêm nguồn vốn từ việc tăng đƣợc
vòng quay vốn tín dụng và thu hút thêm đƣợc nhiều khách hàng bởi các hình thức
của sản phẩm, dịch vụ, tạo ra một hình ảnh tốt về biểu tƣợng và uy tín của ngân
hàng cùng sự trung thành của khách hàng.
Phát triển tín dụng cũng làm gia tăng thêm khả năng sinh lợi của sản phẩm,
dịch vụ ngân hàng do sự chậm trễ, giảm chi phí nghiệp vụ, chi phí quản lý, các chi
phí thiệt hại do khơng thu hồi đƣợc vốn cho vay. Từ đó cải thiện đƣợc tình hình tài
chính của ngân hàng, tạo thế mạnh cho ngân hàng trong q trình cạnh tranh. Bên
cạnh đó, hoạt động tín dụng cũng củng cố mối quan hệ xã hội của ngân hàng, điều
đó cũng có

nghĩa là tạo đƣợc mơi trƣờng thuận lợi nhất cho hoạt động ngân hàng.


Vì vậy tăng cƣờng hoạt động tín dụng đạt đƣợc hiệu quả, góp phần làm tăng
thêm lợi nhuận của ngân hàng, hoạt động ngân hàng ngày càng phát triển hơn đồng
thời cũng làm tăng thêm thu nhập của cán bộ nhân viên.
* Đối với nền kinh tế
Việt Nam là nƣớc đang phát triển nên nhu cầu vốn để phát triển sản xuất,
kinh doanh,… của nền kinh tế là rất lớn. Ngoài kênh huy động vốn để đáp ứng nhu


12
cầu này nhƣ thị trƣờng chứng khoán, các quỹ đầu tƣ, các quỹ hỗ trợ,… thì nguồn
vốn tín dụng của ngân hàng đƣợc xem là nguồn vốn chủ yếu và khơng thể thiếu.
Cấp tín dụng góp phần quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế. Hiệu quả
của hoạt động tín dụng ngân hàng có quan hệ trực tiếp đến chất lƣợng tăng trƣởng
kinh tế. Nói đến chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế là nói đến mức độ đạt đƣợc của các
mục tiêu kinh tế - xã hội nhƣ: tốc độ tăng trƣởng GDP, thu nhập bình quân đầu
ngƣời, tình hình thu- chi ngân sách, tốc độ tăng trƣởng huy động vốn, tốc độ tăng
trƣởng tín dụng, hiệu quả đầu tƣ tín dụng, chỉ số lạm phát, tỷ lệ thất nghiệp. Chất
lƣợng tăng trƣởng kinh tế phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó các yếu tố từ hoạt
động tín dụng ngân hàng có vai trị rất lớn. Khi đánh giá chất lƣợng tăng trƣởng
kinh tế và chỉ số lạm phát. Hiệu quả của đầu tƣ tín dụng cho nền kinh tế chính là
kinh tế tăng trƣởng, sức mua của đồng tiền ngày càng ổn định, nâng cao mức sống
xã hội, tạo đƣợc công ăn việc làm.
* Đối với ngƣời đi vay
Hoạt động tín dụng ngân hàng ln gắn bó với hoạt động sản xuất kinh
doanh và các nhu cầu về đời sống của khách hàng thông qua các nghiệp vụ huy
động vốn, cho vay, thanh toán và các dịch vụ hỗ trợ khác. Với chức năng thu hút
các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong xã hội, tín dụng ngân hàng là một hình thức
đầu tƣ vốn khá an toàn, mức sinh lời tƣơng đối chấp nhận đƣợc đối với những
ngƣời có nhu cầu tiết kiệm và hƣởng lãi. Với chức năng cho vay, tín dụng ngân
hàng đáp ứng vốn kịp thời và hợp lý cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh

doanh nhằm thành công các kế hoạch kinh doanh, các dự án đầu tƣ nhằm nâng cao
năng lực sản xuất, cung cấp cho ngƣời tiêu dùng ngày càng nhiều sản phẩm dịch vụ
mới lạ, tiện ích, chất lƣợng cao, từ đó phát triển và mở rộng thị trƣờng tiêu thụ, mở
rộng ngành hàng, tạo thêm nhiều công ăn việc làm cho ngƣời lao động. Mục tiêu
cuối cùng là ngƣời vay tiền sử dụng vốn đúng mục đích, sản xuất kinh doanh có
hiệu quả, mức sinh lợi của đồng vốn vay ngân hàng lớn hơn lãi suất tiền gởi tiết
kiệm, đời sống của mọi ngƣời đƣợc nâng cao.


13
Tuy nhiên, do đang nhìn nhận hiệu của của hoạt động tín dụng dƣới góc độ
là nhân viên ngân hàng Co-opBank chi nhánh Ninh Bình nên trong phạm vi nghiên
cứu của đề tài này chỉ tập trung nghiên cứu sự tác động của hiệu quả hoạt động tín
dụng đối với Ngân hàng.
c) Phân loại tín dụng ngân hàng
Nền kinh tế xã hội càng phát triển thì nhu cầu về vốn tín dụng ngày càng
tăng, do đó để đáp ứng đƣợc các nhu cầu về vốn ngày càng cao của thị trƣờng thì
các NHTM cũng dần đa dạng hóa các hình thức tín dụng ngân hàng. Dựa theo quyết
định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001, thông tƣ 39/2016/TT-NHNN ngày
30/12/2016 để phân loại các hình thức tín dụng ngân hàng, ngƣời ta thƣờng sử dụng
các tiêu thức dƣới đây:
* Căn cứ vào thời hạn tín dụng
Phân chia theo thời gian có

nghĩa quan trọng đối với ngân hàng vì thời gian

liên quan mật thiết tới tính an tồn và sinh lợi của tín dụng, cũng nhƣ khả năng hòa
trả của khách hàng. Theo thời gian tín dụng đƣợc phân thành:
Tín dụng ngắn hạn: Từ 12 tháng trở xuống, thƣờng đƣợc dùng cho vay bổ
sung sự thiếu hụt vốn lƣu động tạm thời của các doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh

doanh, cho vay tiêu dùng.
Tín dụng trung hạn: Theo quy định hiện này của Ngân hàng nhà nƣớc, tín
dụng trung hạn có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm. Tín dụng trung hạn chủ yếu
đƣợc đầu tƣ để mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị công nghệ,
mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mơ nhỏ và thời gian
thu hồi vốn nhanh.
Tín dụng dài hạn: Trên 5 năm, đƣợc sử dụng để đáp ứng nhu cầu dài hạn nhƣ
xây dựng nhà ở, mua sắm thiết bị, phƣơng tiện vận tải có quy mơ lớn, xây dựng các
xí nghiệp mới.
* Căn cứ vào tính chất và đặc điểm sử dụng vốn
Theo tiêu thức này, tín dụng ngân hàng chia ra làm hai loại:


14
Tín dụng vốn lƣu động: Loại tín dụng này đƣợc cung cấp nhằm hình thành
vốn lƣu động của các doanh nghiệp hoặc cá nhân để mở rộng hoạt động sản xuất
kinh doanh, dịch vụ. Loại tín dụng này đƣợc thực hiện chủ yếu dƣới hình thức cho
vay ngắn hạn.
Tín dụng cố định: Là loại tín dụng đƣợc cung cấp nhằm hình thành nên vốn
cố định của doanh nghiệp hoặc của cá nhân thực hiện sản xuất kinh doanh. Loại tín
dụng này đƣợc thực hiện dƣới hình thức cho vay trung, dài hạn.
* Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
Theo tiêu thức này, tín dụng ngân hàn đƣợc chia làm hai loại:
Tín dụng sản xuất và lƣu thơng hàng hóa: Là loại tín dụng đƣợc cung cấp
cho doanh nghiệp hoặc cá nhân thực hiện sản xuất kinh doanh.
Tín dụng tiêu dùng: Là loại tín dụng đƣợc cung cấp cho cá nhân, hộ gia đình
để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng.
* Căn cứ vào mức độ tín nhiệm
Theo tiêu thức này, tín dụng ngân hàng có hai loại:
Tín dụng có bảo đảm: Là loại cho vay khách hàng phải có tài sản thế chấp

hoặc cầm cố, hoặc có sự bảo lãnh của ngƣời thứ ba. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp
l để ngân hàng có một nguồn thu thứ hai, bổ sung nguồn thu nợ thứ nhất nếu bị
thiếu. Đồng thời tài sản thế chấp này đảm bảo khách hàng sử dụng vốn đúng mục
đích cam kết.
Tín dụng khơng có bảo đảm: Là loại cho vay khơng cần tài sản thế chấp, cầm
cố hoặc sự bảo lãnh của ngƣời thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản
thân khách hàng. Đối với những khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh, có
khả năng tài chính lành mạnh, quản trị tài chính hiệu quả thì Ngân hàng có thể cấp
tín dụng dựa vào uy tín của bản thân khách hàng mà không cần một nguồn thu nợ
thứ 2 bổ sung.
* Căn cứ vào phƣơng thức cho vay
Theo tiêu chí này, tín dụng ngân hàng có 2 loại:


15
Tín dụng trực tiếp: Là loại tín dụng trong đó khách hàng trực tiếp vay trả với
ngân hàng
Tín dụng gián tiếp: Là loại quan hệ tín dụng có liên quan đến ngƣời thứ ba
nhƣ: Nghiệp vụ chiết khấu, nghiệp vụ mua nợ,…
d) Đặc trƣng của hoạt động tín dụng
Có thể nói trong hoạt động kinh doanh tín dụng nói chung và tín dụng Ngân
hàng nói riêng, đặc trƣng của tín dụng đều dựa trên 3 đặc tính chủ yếu là: Lịng tin,
tính thời hạn và tính hồn trả.
Yếu tố lịng tin: Bản thân từ “tín dụng” xuất phát từ tiếng la tinh “credittum”
có nghĩa là “sự giao phó” hay “sự tín nhiệm”. Nghiên cứu khái niệm tín dụng cũng
cho ta thấy tín dụng là sự cho vay có hứa hẹn thời gian hồn trả. Sự hứa hẹn biểu
hiện “mức tín nhiệm” hay “lòng tin” của ngƣời cho vay vào ngƣời đi vay. Yếu tố
lịng tin tuy vơ hình nhƣng khơng thể thiếu trong quan hệ tín dụng, đây là yếu tố bao
trùm trong hoạt động tín dụng, là điều kiện cần cho quan hệ tín dụng phát sinh.
Lịng tin trong quan hệ tín dụng đƣợc biểu hiện chủ yếu từ phía ngƣời cho vay đối

với ngƣời đi vay, bởi lẽ ngƣời cho vay là ngƣời giao phó tiền bạc hoặc tài sản của
họ cho ngƣời khác sử dụng.
Tính thời hạn và tính hồn trả: Khác với các quan hệ mua bán thông thƣờng
khác (sau khi trả tiền ngƣời mua trở thành chủ sở hữu của vật mua hay còn gọi là
“mua đứt bán đoạn”), quan hệ tín dụng chỉ trao đổi quyền sử dụng giá trị khoản vay
chứ không trao đổi quyển sở hữu khoản vay. Ngƣời cho vay giao giá trị khoản vay
dƣới dạng hàng hóa hay tiền tệ cho ngƣời kia sử dụng trong một thời gian nhất định.
Sau khi khai thác giá trị sử dụng của khoản vay trong thời hạn cam kết, ngƣời đi
vay phải hoàn trả toàn bộ giá trị khoản vay cộng thêm khoản lợi tức hợp lý kèm
theo nhƣ cam kết đã giao ƣớc với ngƣời cho vay.
1.1.2.2. Nội dung hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại
Hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại bao gồm: Công tác huy động
vốn và công tác cho vay.
a) Công tác huy động vốn


16
Đối với các ngân hàng thƣơng mại, nguồn vốn chủ sở hữu chỉ chiếm một tỷ
trọng nhất định (thƣờng là khoảng >= 15% so với nguồn vốn hoạt động). Để đảm
bảo khả năng cạnh tranh, tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng, cũng nhƣ mở rộng thị phần,
đảm bảo đƣợc nguồn vốn hoạt động thì việc huy động vốn là nhiệm vụ quan trọng.
Nguồn vốn dồi dào đồng nghĩa với việc ngân hàng sẽ chủ động về vốn cho vay đối
với khách hàng, tăng trƣởng tín dụng, tăng sức cạnh tranh; qua đó tăng lợi nhuận
cho ngân hàng. Nguồn vốn huy động của ngân hàng thƣờng từ hai kênh chính (đi
vay và huy động):
* Tiển gửi của các tổ chức kinh tế
Tiền gửi không kỳ hạn: là khoản tiền mà khách hàng gửi vào ngân hàng
nhƣng khách hàng có thể rút ra bất cứ lúc nào và ngân hàng phải luôn đảm bảo yêu
cầu này. Mục đich của khách hàng khi gửi tiền vào ngân hàng là an toàn và hƣởng
các dịch vụ ngân hàng, tạo mối quan hệ với ngân hàng. Tỷ trọng tiền gửi không kỳ

hạn của tổ chức kinh tế trong tổng nguồn vốn của ngân hàng cao và nguồn vốn này
có tính ổn định tƣơng đối cao vì bao giờ các tổ chức kinh tế cũng duy trì ít nhất ở
một số dƣ nhất định. Đối với nguồn vốn này ngân hàng chỉ phải trả lãi thấp nhƣng
chi phí lãi cao. Đó là chi phí mua và vận hàng ATM, chi phí phục vụ,...
Tiền gửi có kỳ hạn: là khoản tiền khách hàng gửi vào ngân hàng có sự thỏa
thuận về thời hạn trong đó khách hàng không đƣợc rút trƣớc hạn. Đây là nguồn vốn
mà khách hàng gửi vào ngân hàng với mục đich sinh lời là chủ yếu và ngân hàng
phải trả lãi cao hơn tiền gửi khơng kỳ hạn. Đây là nguồn vồn có tính ổn định rất cao
nhƣng thƣờng có hạn ngắn vì đây là những khoản tiền tạm thời nhàn rỗi trong quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và nguồn vốn này chiếm tỷ trọng rất
nhỏ trong tổng nguồn vốn của ngân hàng.
* Tiển gửi của các cá nhân
Tiền gửi không kỳ hạn: Khách hàng gửi tiền vào ngân hàng với mục đích an
tồn là chủ yếu và hƣởng các dịch vụ của ngân hàng. Đối với nguồn vốn này chi phí
trả lãi ngân hàng bỏ ra khơng đáng kể nhƣng chi phí trả lãi rất cao. Ở các nƣớc phát
triển thì tỷ trọng nguồn vốn này rất cao nhƣng các nƣớc đang phát triển thì tỷ trọng


17
này lại rất thấp do ngƣời dân chƣa có thói quen sử dụng các dịch vụ của ngân hàng.
Nguồn vốn từ tiền gửi không kỳ hạn của cá nhân, hộ gia đình có tính ổn thấp do nhu
cầu tiêu dùng của cá nhân, hộ gia đình khơng ổn định, khi cần khách hàng có thể rút
tiền ra bất cứ lúc nào do đó ngân hàng phải chuẩn bị sẵn một khoản tiền để đáp ứng
nhu cầu của khách hàng.
Tiền gửi có kỳ hạn: Khách hàng gửi tiền vào ngân hàng với mục đích sinh lời là
chủ yếu. Tiền gửi có kỳ hạn của cá nhân và hộ gia đình chiếm tỷ trọng lớn nhất trong
tổng vốn huy động và là nguồn vốn chủ yếu để ngân hàng cho vay. Nguồn vốn này có
tính ổn định cao nhất và ngân hàng phải trả lãi rất cao cho nguồn vốn này.
* Huy động vốn thơng qua phát hành giấy tờ có giá
Ngày nay trong hoạt động kinh doanh của các NHTM cạnh tranh là yếu tố

không thể thiếu đƣợc. Các NHTM cạnh tranh nhau về lãi suất huy động đến lãi suất
cho vay. Trong lĩnh vực huy động vốn các NHTM phải ln ln tìm các biện pháp
để có thể huy động đƣợc đủ nguồn vốn phục vụ cho nhu cầu sử dụng vốn của mình.
Các NHTM khơng chỉ sử dụng các cơng cụ truyền thống để huy động vốn mà cịn
đƣa ra các các cơng cụ mới có hiệu quả hơn để huy động vốn một cách dễ dàng đáp
ứng nhu cầu vốn của mình và kỳ phiếu, trái phiếu ngân hàng đã ra đời. Kỳ phiếu và
trái phiếu là giấy tờ có giá xác nhận khoản nợ của ngân hàng với ngƣời nắm giữ. Kỳ
phiếu đƣợc phát hành thƣờng xuyên và có kỳ hạn ngắn: 3, 6...12 tháng. Trái phiếu
thƣờng có kỳ hạn lớn hơn 1 năm.
Việc phát hành kỳ phiếu, trái phiếu có ƣu thế: giúp ngân hàng huy động đƣợc
đúng số lƣợng vốn cần thiết và có thời hạn đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn của ngân
hàng. Tuy nhiên chi phí của nguồn vốn này tƣơng đối cao do ngân hàng phải trả lãi
cao hơn các hình thức huy động truyền thống.
* Huy động vốn thông qua đi vay
Vay TCTD khác: Trong quá trình hoạt động ngân hàng có thể vay TCTD
khác thơng qua thị trƣờng tiền tệ liên ngân hàng. Chi phí của nguồn vốn này thƣờng
cao và thời gian sử dụng thƣờng ngắn. Các ngân hàng cho nhau vay dƣới các hình
thức: vay qua đêm, vay kỳ hạn, hợp đồng gia hạn.


×