Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Tăng cường quản lý chi ngân sách nhà nước cấp huyện tại huyện tây trà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 119 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

ĐINH THỊ HOÀI MỸ

TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH
NHÀ NƢỚC CẤP HUYỆN TẠI HUYỆN TÂY TRÀ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI – 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

ĐINH THỊ HOÀI MỸ

TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH
NHÀ NƢỚC CẤP HUYỆN TẠI HUYỆN TÂY TRÀ
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. Phan Hữu Nghị

HÀ NỘI – 2018



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, chưa
cơng bố tại bất cứ nơi nào. Mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là những thơng
tin xác thực và có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng.
Tơi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Hà Nội, ngày 08 tháng 11 năm 2018
Tác giả

Đinh Thị Hoài Mỹ


LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày t l ng ính trọng và ch n thành cảm ơn tới: Trường Đại học M
– Địa chất, Khoa Đào tạo sau Đại học Trường Đại học M – Địa chất, Phịng Tài
chính – Kế hoạch huyện T y Trà, Chi cục Thống ê huyện đã tạo điều iện giúp đỡ
để tơi hồn thành luận văn này.
Xin ch n thành cảm ơn TS Phan Hữu Nghị đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình chỉ
bảo, giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn. Thầy đã đem đến cho tôi
những iến thức và giúp tơi có hả năng tổng hợp những tri thức hoa học, những
iến thức thực tiễn quản lý và phương pháp làm việc hoa học trong công tác và
nghiên cứu. Thầy đã góp ý, chỉ bảo trong việc định hướng và hồn thiện luận văn.
Tơi xin ch n thành cảm ơn các thầy, cô giáo tại trường Đại học M – Địa chất
và các cơ quan chuyên môn thuộc UNND huyện T y Trà đã giúp đỡ tơi trong suốt
q trình học tập và nghiên cứu.
Xin tr n trọng cảm ơn./.
Tác giả


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt


Chữ viết đầy đủ

ANQP

: An ninh quốc ph ng

BQL

: Ban quản lý

HĐND

: Hội đồng nh n d n

KTXH

: Kinh tế xã hội

NS

: Ngân sách

NSNN

: Ng n sách nhà nước

QLDA

: Quản lý dự án


THCS

: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thông

UB MTTQVN : Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
UBND

: Ủy ban nh n d n


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Danh mục các chữ viết tắt
Mục lục
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
Chương 1. TỔNG QUAN LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ CHI
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP HUYỆN ............................................................... 5
1.1. Tổng quan lý luận về quản lý chi ng n sách nhà nước cấp huyện .............. 5
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và bản chất chi Ng n sách Nhà nước cấp
huyện .................................................................................................................. 5

1.1.2. Ph n cấp quản lý NSNN ......................................................................... 11
1.1.3. Nội dung chi NSNN cấp huyện .............................................................. 12
1.1.4. Quy trình quản lý chi NSNN cấp huyện ................................................ 15
1.1.5. Tiêu chí đánh giá quản lý chi NSNN cấp huyện .................................... 24
1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chi NSNN cấp huyện ...................... 27
1.2. Tổng quan thực tiễn quản lý chi NSNN cấp huyện của một số địa
phương và bài học cho huyện T y Trà ............................................................. 28
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý chi NSNN cấp huyện tại một số địa phương ....... 28
1.2.2. Bài học rút ra cho huyện T y Trà ........................................................... 33
1.3. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến cơng tác quản
lý chi ng n sách nhà nước ................................................................................ 34
Kết luận chương 1 ............................................................................................ 37
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP
HUYỆN TẠI HUYỆN TÂY TRÀ, TỈNH QUẢNG NGÃI ...................................... 38


2.1. Khái quát về inh tế - xã hội và bộ máy quản lý NSNN huyện T y
Trà..................................................................................................................... 38
2.1.1. Khái quát về huyện T y Trà ................................................................... 38
2.1.2. Khái quá về Ph ng Tài chính – Kế hoạch huyện Tây Trà ..................... 40
2.1.3. Kết quả thực hiện ng n sách nhà nước của huyện T y Trà năm 2015
-2017 ................................................................................................................. 45
2.2. Thực trạng công tác quản lý chi ng n sách nhà nước cấp huyện tại
huyện T y Trà................................................................................................... 49
2.2.1. Cơ sở pháp lý thực hiện NSNN của Huyện ............................................ 49
2.2.2. Tình hình lập dự tốn, ph n bổ dự tốn chi NSNN cấp huyện .............. 50
2.2.3. Tình hình chấp hành chi NSNN cấp huyện ............................................ 56
2.2.4. Tình hình iểm sốt chi NSNN cấp huyện ............................................. 60
2.2.5. Tình hình quyết toán chi NSNN cấp huyện ........................................... 80
2.3. Đánh giá quản lý chi NSNN cấp huyện của huyện T y Trà ..................... 82

2.3.1. Kết quả đạt được..................................................................................... 82
2.3.2. Hạn chế ................................................................................................... 85
2.3.3. Những nguyên nh n của tồn tại hạn chế trong công tác quản lý ng n
sách ................................................................................................................... 87
Kết luận chương 2 ............................................................................................ 90
Chương 3. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP HUYỆN TẠI HUYỆN TÂY TRÀ, TỈNH QUẢNG
NGÃI ......................................................................................................................... 92
3.1. Phương hướng tăng cường quản lý chi NSNN cấp huyện, tại huyện
Tây Trà ............................................................................................................. 92
3.1.1. Phương hướng, mục tiêu phát triển KTXH và nhu cầu về chi tài
chính - ng n sách tại huyện T y Trà đến năm 2020 ......................................... 92
3.1.2. Phương hướng tăng cường lý chi NSNN cấp huyện, tại huyện T y
Trà..................................................................................................................... 94
3.2. Một số giải pháp tăng cường quản lý chi ng n sách nhà nước tại


huyện T y Trà, tỉnh Quảng Ngãi ...................................................................... 98
3.2.1. N ng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản lý NSNN ................................ 98
3.2.2. Tăng cường hướng dẫn và thực thi các văn bản pháp quy về quản lý
chi NSNN cấp huyện ........................................................................................ 99
3.2.3. Kiện tồn cơng tác tổ chức, bộ máy quản lý chi NSNN cấp huyện ....... 99
3.2.4. Các giải pháp hác ............................................................................... 100
3.3. Kiến nghị ................................................................................................. 102
3.3.1. Kiến nghị với Bộ Tài chính .................................................................. 102
3.3.2. Kiến nghị .............................................................................................. 103
Kết luận chương 3 .......................................................................................... 103
KẾT LUẬN .................................................................................................... 105
TÀI LIỆU THAM KHẢO



DANH MỤC CÁC BẢNG
TT

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1. Cơ cấu inh tế huyện T y Trà giai đoạn 2015 - 2017 .............................. 39
Bảng 2.2. Tổng hợp thu ng n sách nhà nước huyện T y Trà từ năm 2015 2017 ........................................................................................................ 45
Bảng 2.3. Tổng hợp chi ng n sách nhà nước huyện T y Trà từ năm 2015 - 2017 ... 46
Bảng 2.4. Tổng hợp dự toán và ph n bổ dự toán chi ng n sách huyện .................... 50
Bảng 2.5. Tổng hợp dự toán chi thường xuyên từ ng n sách huyện; ....................... 55
Bảng 2.6. Tổng hợp chi ng n sách nhà nước huyện T y Trà từ năm 2015 - 2017 ... 56
Bảng 2.7. Tổng hợp chi thường xuyên huyện T y Trà từ năm 2015 -2017 ............. 58
Bảng 2.8. Tổng hợp chi đầu tư x y dựng cơ bản huyện T y Trà từ năm 20152017 ........................................................................................................ 60
Bảng 2.9. Tỷ lệ chấp hành dự toán chi NSNN huyện Tây Trà 2015 - 2017 ............. 66
Bảng 2.10. Tổng hợp KP được bổ sung ngồi dự tốn chi thường xun 20152017 ........................................................................................................ 68
Bảng 2.11. Tình hình iểm sốt chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện từ
2015-2017 ............................................................................................... 77
Bảng 2.12. Kết quả iểm soát chi vốn đầu tư phát triển của NSNN huyện qua
Kho bạc Nhà nước giai đoạn 2015 - 2017 .............................................. 78


DANH MỤC CÁC HÌNH
TT

Tên hình

Trang


Hình 1.1. Hệ thống quản lý chi NSNN cấp huyện .................................................... 15
Hình 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý ............................................................................ 41
Hình 2.2. Tổng hợp chi ng n sách nhà nước huyện T y Trà từ năm 2015 - 2017 ... 57
Hình 2.3. Quy trình lập dự tốn NSNN tại huyện T y Trà ....................................... 61
Hình 2.4. Trình tự iểm sốt lập dự tốn chi NSNN ................................................ 63
Hình 2.5. Kiểm sốt dự tốn chi NSNN.................................................................... 65


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ng n sách nhà nước là một cơng cụ tài chính quan trọng của một quốc gia, là
h u quan trọng trong điều tiết inh tế vĩ mơ, có tác dụng rất lớn đối với sự ổn định,
phát triển KTXH của đất nước, nhất là trong quá trình hội nhập thế giới. Ngân sách
huyện là bộ phận cấu thành ng n sách nhà nước, là cơng cụ để chính quyền cấp
huyện thực hiện các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn trong quá trình quản lý inh tế
xã hội, an ninh quốc ph ng.
Để quản lý thống nhất nền tài chính quốc gia, n ng cao tính chủ động và trách
nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nh n trong việc quản lý và sử dụng ng n sách
nhà nước, củng cố ỷ luật tài chính, sử dụng tiết iệm có hiệu quả ng n sách và tài
sản nhà nước, tăng tích lũy nhằm thực hiện cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước
theo định hướng xã hội chủ nghĩa, đáp ứng yêu cầu phát triển inh tế xã hội, n ng
cao đời sống nh n d n, đảm bảo quốc ph ng an ninh, đối ngoại Quốc hội đã thông
qua Luật NSNN năm 2015, đã quy định rõ, đầy đủ về trách nhiệm, quyền hạn của
các cơ quan quản lý chi NSNN, đặc biệt trong việc lập, chấp hành, iểm soát và
quyết toán NSNN.
Quản lý, sử dụng ng n sách hiệu quả là một trong những yêu cầu quan trọng
hàng đầu của bất ỳ chính phủ nào nhằm phục vụ phát triển inh tế - xã hội. Đặc
biệt trong tình hình nguồn thu ng n sách ngày càng hó han, nhu cầu chi ngày

càng tăng…Việc quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước tuy đã được siết chặt gắn với
yêu cầu tiết iệm, hiệu quả nhưng có lúc, có nơi c n để xảy ra lãng phí, thất thốt,
tiêu cực. Đặc biệt chi ng n sách c n biểu hiện chấp hành ỷ luật tài chính chưa
nghiêm, g y thất thốt, lãng phí ng n sách Nhà nước ở các mức độ hác nhau.
Trong những năm qua, tình hình tăng trưởng inh tế của huyện T y Trà tương
đối ổn định, hoàn thành tốt các nhiệm vụ chi trong năm ng n sách. Tổng chi ng n
sách cho các ngành, lĩnh vực được đáp ứng ịp thời, đảm bảo nguồn lực tài chính
phục vụ tốt yêu cầu phát triển KTXH, đảm bảo ANQP trên địa bàn huyện.Tuy


2
nhiên, thực trạng quản lý chi NSNN của huyện T y Trà vẫn c n nhiều hạn chế. Kế
hoạch vốn bố trí cho chi đầu tư chưa thật sự chính xác, ph n bổ vốn c n dàn trải dẫn
đến éo dài thời gian thi công, tiến độ giải ng n vốn chậm nên làm giảm hiệu quả
đầu tư. Việc x y dựng dự toán chưa dự báo hết và xác định đầy đủ các nhiệm vụ chi
dẫn đến hó hăn trong việc điều hành ng n sách và quyết tốn NSNN.
Nhằm đánh giá thực trạng q trình quản lý chi NSNN cấp huyện tại huyện
Tây Trà thời gian qua, nêu lên được những thành tựu và hạn chế cũng như nguyên
nh n hạn chế. Từ đó, đưa ra được các giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chi
NSNN cấp huyện tại huyện T y Trà thời gian tới. Tác giả tiến hành nghiên cứu đề
tài: “Tăng cường quản lý chi ng n sách nhà nước cấp huyện tại huyện T y Trà,
tỉnh Quảng Ngãi” làm luận văn thạc sỹ, đồng thời nhằm n ng cao hiệu quả sử
dụng nhà nước góp phần thúc đẩy phát triển inh tế - xã hội và giảm nghèo bền
vững của địa phương.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở thực trạng quản lý chi NSNN trên địa bàn huyện T y Trà, đề tài
đề xuất định hướng và các giải pháp có căn cứ hoa học nhằm tăng cường quản lý
chi NSNN tại huyện đảm bảo chi đúng, chi đủ và ịp thời, góp phần thúc đẩy phát
triển inh tế xã hội của huyện.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Quản lý chi NSNN cấp huyện.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Nội dung: Quản lý chi thường xuyên, quản lý chi đầu tư phát triển và quản
lý chi khác.
+ Về hông gian: Huyện T y Trà, tỉnh Quảng Ngãi
+ Về thời gian: Nghiên cứu giai đoạn 2015-2017 và đề xuất giải pháp cho các
năm sau.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu về tổng quan về lý luận và inh nghiệm quản lý chi NSNN cấp
huyện trong và ngoài tỉnh Quảng Ngãi.


3
- Nghiên cứu thực trạng quản lý chi NSNN cấp huyện tại huyện T y Trà từ năm
2015-2017, từ đó rút ra thành tựu, hạn chế và nguyên nh n của những hạn chế đó.
- Đề xuất các giải pháp tăng cường công tác quản lý chi ng n sách nhà nước
trên địa bàn huyện T y Trà trong thời gian tới.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Các số liệu thống ê được thu thập
thơng qua các cơng trình nghiên cứu có liên quan đã được công bố, từ các báo cáo
quản lý chi NSNN cấp tỉnh, huyện và các xã có liên quan đến tình hình quản lý chi
NSNN cấp huyện;
- Phương pháp ph n tích tổng hợp: Thơng qua các số liệu thu thập được và
phiếu điều tra, tác giả tổng hợp để ph n tích đánh giá thực trạng quản lý nhà nước
đối với quản lý chi NSNN trên địa bàn huyện.
- Ph n tích so sánh: Trên cơ sở các số liệu đã được ph n tích đánh giá để so sánh
và đưa ra nhận xét về quản lý đối với chi ng n sách nhà nước cấp huyện tại huyện T y
Trà, làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác này.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
* Ý nghĩa hoa học: Đề tài hệ thống hóa, góp phần làm sáng t lý luận về quản

lý chi NSNN cấp huyện.
* Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của luận văn chỉ ra được thực trạng
quản lý chi NSNN trên địa bàn huyện T y Trà trong giai đoạn 2015-2017 (thành
tựu, hạn chế và nguyên nh n hạn chế) và lấy đó làm cơ sở đề xuất phương hướng và
giải pháp tăng cường công tác quản lý chi NSNN của huyện trong thời gian tới. Vì
vậy, đề tài là tài liệu tham hảo cho địa phương và những người quan t m đến vấn
đề này.
7. Kết cấu của luận văn
Luận văn gồm phần mở đầu, ết luận, iến nghị, danh mục tài liệu tham hảo
và 3 chương, ết cấu gồm:
Chương 1. Tổng quan lý luận và thực tiễn quản lý chi NSNN cấp huyện


4
Chương 2. Thực trạng quản lý chi NSNN cấp huyện tại huyện T y Trà, tỉnh
Quảng Ngãi
Chương 3. Giải pháp tăng cường quản lý chi NSNN cấp huyện tại huyện T y
Trà, tỉnh Quảng Ngãi
.


5
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH
NHÀ NƢỚC CẤP HUYỆN
1.1. Tổng quan lý luận về quản lý chi ngân sách nhà nƣớc cấp huyện
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và bản chất chi Ngân sách Nhà nước cấp huyện
1.1.1.1. Ngân sách nhà nước và ng n sách nhà nước cấp huyện
Sự hình thành và phát triển của NSNN gắn liền với sự xuất hiện và phát triển
của inh tế hàng hóa - tiền tệ trong các phương thức sản xuất của cộng đồng và Nhà

nước của từng cộng đồng. Nói cách hác, sự ra đời của Nhà nước, sự tồn tại của
inh tế hàng hóa - tiền tệ là những tiền đề cho sự phát sinh, tồn tại và phát triển của
NSNN [8].
Theo Điều 5 Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 và Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành Luật NSNN: Năm 2002 và năm 2015.
* NSNN gồm ng n sách trung ương và ng n sách địa phương. Ng n sách địa
phương bao gồm ng n sách của đơn vị hành chính các cấp có HĐND và UBND
theo quy định của Luật Tổ chức HĐND và UBND [12], bao gồm:
- Ng n sách tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là ng n sách
tỉnh), bao gồm ng n sách cấp tỉnh và ng n sách của các huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh;
- Ng n sách huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là ng n sách
huyện), bao gồm ng n sách cấp huyện và ng n sách các xã, phường, thị trấn;
- Ng n sách các xã, phường, thị trấn (gọi chung là ng n sách cấp xã).
* Quan hệ giữa ng n sách các cấp thực hiện theo các nguyên tắc sau:
- Thực hiện ph n chia theo tỷ lệ phần trăm (%) đối với các hoản thu ph n
chia giữa ng n sách các cấp và bổ sung c n đối từ ng n sách cấp trên cho ng n sách
cấp dưới để bảo đảm công bằng và phát triển c n đối giữa các vùng, các địa
phương. Số bổ sung từ ng n sách cấp trên là hoản thu của ng n sách cấp dưới;
- Tỷ lệ phần trăm (%) ph n chia các hoản thu và số bổ sung c n đối từ ng n


6
sách cấp trên cho ng n sách cấp dưới quy định tại điểm a Khoản 2 Điều này được
ổn định từ 3 đến 5 năm (gọi chung là thời ỳ ổn định ng n sách). Chính phủ trình
Quốc hội quyết định thời ỳ ổn định ng n sách giữa ng n sách trung ương và ng n
sách địa phương. UBND cấp tỉnh trình HĐND cùng cấp quyết định thời ỳ ổn định
ng n sách giữa các cấp ở địa phương;
- Nhiệm vụ chi thuộc ng n sách cấp nào do ng n sách cấp đó bảo đảm; trường

hợp cần ban hành chính sách, chế độ mới làm tăng chi ng n sách sau hi dự tốn đã
được cấp có thẩm quyền quyết định thì phải có giải pháp bảo đảm nguồn tài chính
phù hợp với hả năng c n đối của ng n sách từng cấp;
- Trong thời ỳ ổn định ng n sách, các địa phương được sử dụng nguồn tăng
thu ng n sách hàng năm (phần ng n sách địa phương được hưởng) để chi cho các
nhiệm vụ phát triển KTXH trên địa bàn; sau mỗi thời ỳ ổn định ng n sách, phải
tăng hả năng tự c n đối, phát triển ng n sách địa phương, thực hiện giảm dần số bổ
sung từ ng n sách cấp trên (đối với địa phương nhận bổ sung từ ng n sách cấp trên)
hoặc tăng tỷ lệ phần trăm (%) điều tiết số thu nộp về ng n sách cấp trên (đối với
những địa phương có điều tiết về ng n sách cấp trên);
- Trường hợp cơ quan quản lý Nhà nước cấp trên ủy quyền cho cơ quan quản
lý Nhà nước cấp dưới thực hiện nhiệm vụ chi của mình, thì phải chuyển inh phí từ
ng n sách cấp trên cho ng n sách cấp dưới để thực hiện nhiệm vụ đó;
- Ngồi việc bổ sung nguồn thu và ủy quyền thực hiện nhiệm vụ chi quy định
tại các điểm a, b và đ Khoản 2 Điều này, hông được dùng ng n sách của cấp này
để chi cho nhiệm vụ của cấp hác, trừ các trường hợp quy định tại điểm g Khoản 2
Điều này.
- UBND các cấp được sử dụng ng n sách cấp mình để hỗ trợ cho các đơn vị
do cấp trên quản lý đóng trên địa bàn trong các trường hợp:
+ Khi xảy ra thiên tai và các trường hợp cấp thiết hác mà địa phương cần
hẩn trương huy động lực lượng để bảo đảm ổn định tình hình KTXH;
+ Các đơn vị do cấp trên quản lý hi thực hiện chức năng của mình, ết hợp
thực hiện một số nhiệm vụ theo yêu cầu của cấp dưới.


7
Vậy ta có thể hái quát về hái niệm ng n sách nhà nước và ng n sách huyện
như sau:
- Ngân sách nhà nước: NSNN là một phạm trù kinh tế và là phạm trù lịch sử;
là một thành phần trong hệ thống tài chính. Luật NSNN của Việt Nam đã được

Quốc hội Việt Nam thông qua ngày 16/12/2002 và Luật NSNN năm 2015, định
nghĩa: NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước trong dự toán đã được cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một khoản thời
gian nhất định để đảm bảo thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước [10].
- Ngân sách huyện: Ngân sách huyện là quỹ tiền tệ tập trung của huyện được hình
thành bằng các nguồn thu, đảm bảo các nhiệm vụ chi trong phạm vi của huyện [10].
1.1.1.2. Khái niệm và đặc điểm của chi NSNN cấp huyện
* Khái niệm chi NSNN cấp huyện
Chi NSNN là việc phân phối và sử dụng quỹ NSNN nhằm đảm bảo thực hiện
chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước theo những nguyên tắc nhất định [10].
Chi ngân sách huyện là quá trình phân phối lại các nguồn tài chính đã được tập
trung vào ngân sách huyện và đưa chúng đến mục đích sử dụng. Chi ngân sách huyện
không chỉ dừng lại trên các định hướng mà phải phân bổ cho từng mục tiêu, từng hoạt
động và từng công việc cụ thể thuộc chức năng của Nhà nước cấp huyện [10].
Quá trình chi NSNN cấp huyện:
Quá trình phân phối: là q trình cấp phát kinh phí từ ngân sách huyện để
hình thành các loại quỹ trước hi đưa vào sử dụng;
Quá trình sử dụng: là trực tiếp chi dùng khoản tiền cấp phát từ ngân sách huyện
mà khơng phải trải qua việc hình thành các loại quỹ trước hi đưa vào sử dụng.
* Đặc điểm chi NSNN cấp huyện
- Chi ng n sách huyện gắn với bộ máy Nhà nước cấp huyện và những nhiệm
vụ inh tế, chính trị, xã hội mà Nhà nước cấp huyện đảm đương trong từng thời ỳ;
- Chi ngân sách huyện gắn với quyền lực Nhà nước cấp huyện, mang tích
chất pháp lí;
- Cũng như chi NSNN, các hoản chi của ng n sách huyện mang tính chất
hơng hồn trả trực tiếp.


8
1.1.1.3. Bản chất của quản lý chi NSNN cấp huyện trong phát triển KTXH

* Khái niệm quản lý chi NSNN cấp huyện
Quản lý chi NSNN cấp huyện là quá trình lập dự toán, chấp hành dự toán,
kiểm soát và quyết toán chi NSNN cấp huyện theo đúng quy định của pháp luật,
nhằm sử dụng NSNN đúng mục đích, có hiệu quả, góp phần thực hiện các mục tiêu
phát triển KTXH trên địa bàn huyện [10].
* Đặc điểm quản lý chi NSNN
- Chi NSNN được quản lý bằng pháp luật và theo dự toán, đ y là đặc điểm
quan trọng nhất, nhìn nhận và đánh giá đúng đặc điểm này giúp Nhà nước đưa ra
các cơ chế quản lý, điều hành chi ng n sách đúng luật, đảm bảo hiệu quả, công khai,
minh bạch;
- Quản lý chi NSNN sử dụng tổng hợp các biện pháp, biện pháp quan trọng
nhất là biện pháp tổ chức hành chính, biện pháp này tác động vào đối tượng quản lý
theo 2 hướng:
+ Chủ thể quản lý ban hành các văn bản quy phạm pháp luật và đưa ra các
quyết định quản lý bắt buộc cấp dưới thực hiện;
+ Đặc trưng của phương pháp hành chính là cưỡng chế đơn phương của chủ
thể quản lý.
* Mục tiêu quản lý chi NSNN cấp huyện
- Mục tiêu tổng quát trong việc điều hành NSNN nói chung hay quản lý chi
NSNN nói riêng, đó chính là thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng bền vững trong điều
kiện sử dụng nguồn lực hiệu quả, tiết kiệm, thực hiện công bằng xã hội và đảm bảo
các mục tiêu chính trị xã hội, ANQP, đối ngoại. Mục tiêu này được thiết lập phù
hợp với chiến lược, nhiệm vụ phát triển KTXH của đất nước trong từng thời kỳ;
- Mục tiêu của quản lý chi NSNN cấp huyện đó là phải mang lại một kết quả
tốt nhất về phát triển KTXH, đồng thời giải quyết hài hịa mối quan hệ lợi ích kinh
tế giữa một bên là Nhà nước và một bên là các chủ thể khác trong xã hội, đáp ứng
được các nhiệm vụ phát triển KTXH của huyện. Mục tiêu cụ thể của quản lý chi
ngân sách cấp huyện:



9
+ Phân bổ nguồn lực theo hướng ưu tiên chiến lược, chính sách phát triển
của huyện;
+ Bảo đảm sử dụng ng n sách đúng mục đích;
+ Sử dụng NSNN có hiệu quả;
+ Kiểm sốt chi tiêu cơng trên địa bàn huyện.
* Nguyên tắc quản lý chi NSNN cấp huyện
Chi NSNN cấp huyện có vai trị quan trọng trong sự nghiệp phát triển
KTXH, ổn định chính trị, ANQP tại huyện và có ảnh hưởng lớn đến q trình phát
triển KTXH của tỉnh. Do vậy việc quản lý chi NSNN phải được tổ chức theo những
nguyên tắc sau:
- C n đối thu chi ngân sách cấp huyện: Chi NSNN huyện dựa trên cơ sở
nguồn thu thực tế từ nền kinh tế. Nó đ i h i mức độ chi và cơ cấu các khoản chi
dựa vào khả năng tăng trường GDP của huyện. Nếu vi phạm nguyên tắc này sẽ dẫn
đến tình trạng bội chi ngân sách, một nguyên nhân gây mất ổn định cho sự phát
triển KTXH, ổn định chính trị của huyện [10];
- Đảm bảo yêu cầu cần tiết kiệm và hiệu quả trong việc bố trí các khoản chi
tiêu của NSNN: Tiết kiệm và hiệu quả là nguyên tắc chỉ đạo của mọi hoạt đơng inh
tế, tài chính. Ngun tắc tiết kiệm và hiệu quả trong chi NSNN đặt ra như một tất
yếu của hoạt động ngân sách. Tính tất yếu đó được bắt nguồn từ thực tế nhu cầu chi
ngân sách của Nhà nước ngày càng tăng, hả năng sinh lợi các khoản chi thường
thời gian dài và rất hó xác định bằng tiêu thức cụ thể. Các khoản chi NSNN nói
chung có đặc điểm là bao cấp với khối lượng chi tiêu lớn. Trong thực tế, trải qua
một thời gian dài với quan điểm chi với bất cứ giá nào đã g y ra tình trạng lãng phí,
kém hiệu quả trong việc sử dụng các khoản chi NSNN, đặc biệt là các khoản chi
XDCB. Mặt hác, trong xu hướng hiện nay, tỉ trọng của các khoản chi NSNN cho
tiêu dùng ngày càng lớn, cho nên xét ở góc độ thuần túy về mặt kinh tế thì đó là các
khoản chi khơng sinh lợi, chính vì vậy ngun tắc tiết kiệm hiệu quả trong chi ngân
sách cần phải được quan tâm. Do vậy cần phải quán triệt nguyên tắc tiết kiệm và
hiệu quả trong các khoản chi NSNN [10];



10
- Cấp phát ngân sách và sử dụng nguồn vốn NSNN phải có dự tốn: Tn thủ
ngun tắc này nhằm tạo tiền đề cần thiết cho việc bảo đảm tính c n đối trong quá
trình phát triển KTXH và là cơ sở để thực hiện nguyên tắc tiết kiệm trong chi
NSNN. Nguyên tắc này đ i h i mọi khoản chi tiêu của NSNN phải được thực hiện
trên cơ sở những dự tốn có cơ sở và thực tiễn. Trên thực tế việc lập dự toán chi
NSNN vừa phải đảm bảo tính chính xác nhất định vừa phải có tính thực tế thích ứng
với sự biến động của tình hình kinh tế tài chính hiện tại. Điều đó có thể được thực
hiện bằng cách nắm chắc những diễn biết của các nhân tố ảnh hưởng đến dự toán
chi ngân sách từ đó ịp thời điều chỉnh dự tốn theo những quy định chặt chẽ của
Luật NSNN [10];
- Chi NSNN theo những mục tiêu quy định: Tuân thủ nguyên tắc này vừa
đảm bảo phương tiện tài chính cho việc thực hiện các chương trình KTXH đã được
Nhà nước hoạch định, tránh sử dụng NSNN một cách tùy tiện, lãng phí, khơng hiệu
quả. Tính mục tiêu của việc cấp phát, sử dụng nguồn vốn ng n sách được xem xét
dưới hai dạng: Mục tiêu theo ngành và mục tiêu theo loại chi. Việc sử dụng nguyên
tắc này là kết hợp giữa việc quản lý tập trung và phát huy tính độc lập, vận dụng
linh hoạt đạt hiệu quả cao trong việc sử dụng nguồn vốn ng n sách đối với từng đơn
vị dự toán;
- Đảm bảo yêu cầu c n đối giữa khả năng và nhu cầu trong quản lý và điều
hành ngân sách: Việc đảm bảo nguyên tắc cấp phát ngân sách và sử dụng nguồn vốn
NSNN phù hợp với khả năng là một đ i h i khách quan không chỉ xuất phát từ tình
hình thu ng n sách mà đó là đ i h i của việc sử dụng NSNN làm công cụ quản lý vĩ
mô của Nhà nước. Muốn thực hiện được nguyên tắc này tất yếu phải hai thác đầy
đủ kịp thời đúng chế độ, chính sách các nguồn thu của ng n sách đồng thời định ra
chế độ chi của NSNN hợp lý [10];
- Nguyên tắc chi trả trực tiếp qua kho bạc nhà nước: Kho bạc nhà nước là cơ
quan tài chính được Nhà nước giao nhiệm vụ quản lý quỹ NSNN, do vậy có nhiệm

vụ thanh toán mọi khoản chi ngân sách. Kho bạc nhà nước có nhiệm vụ kiểm sốt
mọi khoản chi ngân sách và có quyền từ chối đối với các khoản chi sai định mức,


11
chế độ do Nhà nước quy định và chịu trách nhiệm về quyết định của mình. Các
khoản chi ngân sách phải được thanh toán trực tiếp đến các đối tượng thụ hưởng,
hạn chế tối đa thanh toán qua trung gian. Để thực hiện tốt nguyên tắc này yêu cầu
các đơn vị dự toán phải mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước để thực hiện các giao
dịch của mình, chịu sự kiểm tra của Kho bạc nhà nước trong quá trình sử dụng kinh
phí do ngân sách cấp phát, sử dụng nguồn thu sự nghiệp của đơn vị, kể cả q trình
lập dự tốn và quyết tốn của đơn vị.
1.1.2. Phân cấp quản lý NSNN
Phân cấp quản lý NSNN là việc giải quyết mối quan hệ giữa các cấp chính
quyền Nhà nước về vấn đề liên quan đến việc quản lý và điều hành NSNN.
Theo Điều 6 Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 Quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật NSNN thì việc Phân cấp quản lý NSNN phải bảo đảm
nguyên tắc [12]:
+ Phù hợp với phân cấp quản lý KTXH, ANQP của Nhà nước và năng lực
quản lý của mỗi cấp trên địa bàn.
+ Ng n sách trung ương và ng n sách địa phương được ph n định nguồn thu,
nhiệm vụ chi cụ thể:
Ng n sách trung ương giữ vai trò chủ đạo, bảo đảm thực hiện các nhiệm vụ
chiến lược, quan trọng của quốc gia như: các dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng
KTXH có tác động đến cả nước hoặc nhiều địa phương, các chương trình, dự án
quốc gia, các chính sách xã hội quan trọng, điều phối hoạt động kinh tế vĩ mô của
đất nước, bảo đảm ANQP, đối ngoại và hỗ trợ những địa phương chưa c n đối được
thu, chi ngân sách;
Ng n sách địa phương được phân cấp nguồn thu bảo đảm chủ động thực hiện
những nhiệm vụ phát triển KTXH, ANQP và trật tự an toàn xã hội trong phạm vi

quản lý.
+ Việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính
quyền địa phương do HĐND cấp tỉnh quyết định, thời gian thực hiện phân cấp này
phải phù hợp với thời kỳ ổn định ngân sách ở địa phương; cấp xã được tăng cường


12
nguồn thu, phương tiện và cán bộ quản lý tài chính - ngân sách để quản lý tốt, có
hiệu quả các nguồn lực tài chính trên địa bàn được phân cấp.
+ Kết thúc mỗi kỳ ổn định ng n sách, căn cứ vào khả năng nguồn thu và
nhiệm vụ chi của từng cấp, theo thẩm quyền quy định tại các Điều 15, 16 và 25 của
Luật NSNN, Quốc hội, HĐND điều chỉnh mức bổ sung c n đối từ ngân sách cấp
trên cho ngân sách cấp dưới; Ủy ban Thường vụ Quốc hội, HĐND cấp tỉnh quyết
định việc điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) ph n chia các hoản thu giữa ngân sách
các cấp.
Dựa trên những nguyên tắc trên, nội dung của phân cấp quản lý NSNN
bao gồm:
+ Thứ nhất là phân cấp các vấn đề liên quan đế quản lý, điều hành NSNN từ
trung ương đến địa phương trong việc ban hành, tổ chức thực hiện và kiểm tra, giám
sát về chế độ, chính sách.
+ Tiếp theo là phân cấp về các vấn đề liên quan đế nhiệm vụ quản lý và điều
hành NSNN trong việc ban hành hệ thống biểu mẫu, chứng từ về trình tự và trách
nhiệm của các cấp chính quyền trong xây dựng dự toán ngân sách, quyết toán ngân
sách và tổ chức thực hiện kế hoạch NSNN.
NSNN cấp huyện; là mắt xích trong hệ thống NSNN, gồm 2 nội dung chủ
yếu về thu và chi ngân sách huyện như sau:
+ Về thu ngân sách cấp huyện; Gồm thu bổ sung c n đối từ ngân sách cấp
trên để bảo đảm công bằng và phát triển c n đối giữa các vùng, các địa phương; Các
khoản thu ngân sách huyện hưởng 100%; Các khoản thu của ngân sách huyện
hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%); Các hoản thu theo quy định của pháp luật.

+ Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp huyện, gồm chi 2 lĩnh vực chính: Chi đầu
tư phát triển; Chi thường xuyên.
1.1.3. Nội dung chi NSNN cấp huyện
Theo luật NSNN hiện hành, các nội dung chi ngân sách huyện được phân
loại cụ thể như sau [10]:
* Chi đầu tư phát triển; Chi đầu tư phát triển là quá trình sử dụng một phần


13
vốn tiền tệ đã tập trung vào ng n sách để xây dựng kết cấu hạ tầng KTXH, phát
triển sản xuất, thực hiện mục tiêu ổn định và tăng trưởng của nền kinh tế.
- Chi đầu tư phát triển có các đặc điểm sau:
+ Chi đầu tư phát triển của ngân sách là khoản chi tích lũy;
+ Quy mơ và cơ cấu chi đầu tư phát triền của ngân sách không cố định và
phụ thuộc vào chiến lược phát triển KTXH của huyện trong từng thời kỳ và mức độ
phát triển của khu vực kinh tế tư nh n;
+ Chi đầu tư phát triển gắn chặt với chi thường xuyên nhằm nâng cao hiệu
quả vốn đầu tư.
- Phân cấp theo ngành, lĩnh vực, chi đầu tư phát triển cấp huyện gồm:
+ Sự nghiệp kinh tế: đầu tư ết cấu hạ tầng, các cơng trình giao thơng, thủy
lợi, điện, các cơng trình, dự án phịng, chống khắc phục ơ nhiễm mơi trường...;
+ Sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo: Đầu tư ết cấu hạ tầng các trường THPT,
THCS, Tiểu học, Mầm non, Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị huyện...;
+ Sự nghiệp Văn hóa - thể dục - thể thao: đầu tư các nhà văn hóa, các trung
t m văn hóa thể thao, nhà thi đấu thể thao, nhà văn hóa thanh – thiếu niên cấp
huyện; nhà văn hóa xã, nhà văn hóa thơn, hu d n cư, hu vui chơi cộng đồng. Đầu
tư bảo tồn, tơn tạo các di tích trên địa bàn. Đầu tư các cơng trình, dự án phục vụ
hoạt động phát thanh, truyền hình cấp huyện, xã...;
+ Sự nghiệp Y tế: đầu tư x y dựng bệnh viện, trung tâm y tế và hệ thống các
trạm y tế trên địa bàn huyện;

+ Quản lý Nhà nước: Cải tao, nâng cấp trụ sở làm việc của các cơ quan hành
chính, đảng, đồn thể huyện. Đầu tư x y dựng mới, cải tạo hạ tầng ĩ thuật và trụ sở
làm việc các cơ quan hành chính, đảng, đồn thể cấp xã; trụ sở hoặc nơi làm việc
của công an và quân sự xã.
* Chi thường xuyên; Chi thường xuyên là một bộ phận của chi NSNN, nó
phản ánh q trình phân phối và sử dụng quỹ NSNN để thực hiện các nhiệm vụ
thường xuyên về quản lý KTXH của Nhà nước.
- Chi thường xuyên có đặc điểm cơ bản đó là: Đây là những khoản chi có
tính chất liên tục; là những khoản chi mang tính chất tiêu dùng; phạm vi, mức độ


14
chi thường xuyên phụ thuộc vào cơ cấu tổ chức bộ máy Nhà nước và quy mô cung
ứng các hàng hóa cơng của Nhà nước. Nếu bộ máy Nhà nước quản lý gọn, nhẹ hoạt
động có hiệu quả thì chi thường xuyên được giảm nhẹ và ngược lại. Cùng với quá
trình phát triển KTXH các nhiệm vụ thường xuyên của Nhà nước ngày càng tăng
lên làm phong phú thêm nội dung chi thường xuyên của ngân sách.
- Theo phân cấp, chi thường xuyên ngân sách huyện bao gồm:
+ Chi quản lý Nhà nước: Đảm bảo kinh phí hoạt động cho hệ thống quản lý
Nhà nước trên địa bàn huyện;
+ Chi hoạt động của HĐND: Đảm bảo hoạt động của HĐND;
+ Chi hoạt động của Đảng: Đảm bảo hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam;
+ Chi hoạt động của Đoàn thể, các Hội: Đảm bảo hoạt động của các đoàn
thể, các hội như: Mặt trận tổ quốc, đoàn thanh niên, Hội liên hiệp phụ nữ...;
+ Sự nghiệp Văn hóa - thơng tin: Đảm bảo duy trì hoạt động văn hóa thông
tin trên địa bàn. Quản lý bảo vệ các di tích lịch sử văn hóa theo ph n cấp của tỉnh;
+ Chi sự nghiệp thể dục - thể thao: Đảm bảo hoạt động thể dục thể thao trên
địa bàn huyện. Bồi dưỡng, huấn luyện vận động viên các đội tuyển cấp huyện trong
thời gian tập trung thi đấu, hoạt động của các trung tâm thể dục thể thao do huyện
quản lý;

+ Chi sự nghiệp kinh tế: Sự nghiệp giao thông: Quản lý, duy tu, bảo dưỡng
và sửa chữa, nâng cấp đường giao thơng và các cơng trình giao thơng do huyện
quản lý; Sự nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và thủy lợi; chuyển đổi cơ
cấu kinh tế phục vụ phát triển mơ hình nơng thơn mới; chi bảo vệ, phòng chống
cháy rừng, phòng chống lụt bão và các nhiệm vụ khác về nông - lâm - ngư nghiệp
theo phân cấp của tỉnh; Hoạt động hệ thống các chợ, các trung t m thương mại do
cấp huyện quản lý.
+ Chi sự nghiệp xã hội: Chính sách xã hội cho các đối tượng người có cơng, bảo
trợ xã hội, phịng chống các tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác;
+ Chi sự nghiệp giáo dục: Giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở công lập;
+ Chi sự nghiệp đào tạo: Dạy nghề, đào tạo nghề, bồ dưỡng kiến thức


15
chính trị do Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị huyện mở và các hình thức bồi
dưỡng đào tạo khác;
+ Chi sự nghiệp y tế: Các hoạt động về công tác y tế (vệ sinh phịng bệnh
dịch, vệ sinh an tồn thực phẩm) kế hoạch hóa gia đình và trẻ em;
+ Chi bổ sung ngân sách xã;
+ Chi ANQP;
+ Chi khác ngân sách;
+ Ngồi ra cịn có các nội dung chi hác như chi trả nợ gốc và lãi các khoản
tiền vay, chi việc nợ, chi cho vay theo quy định của pháp luật, chi bổ sung quỹ dự
trữ tài chính, chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới…
1.1.4. Quy trình quản lý chi NSNN cấp huyện
Bộ máy tổ chức thực hiện gồm cơ cấu tổ chức và cán bộ quản lý thực hiện
nhiệm vụ quản lý chi ngân sách cấp huyện.
HĐND huyện

UBND huyện


Phịng Tài chính Kế hoạch huyện

Kho bạc nhà nước huyện

Hình 1.1. Hệ thống quản lý chi NSNN cấp huyện
(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)

Theo quy định của Luật NSNN và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật
NSNN, bộ máy quản lý NSNN cấp huyện bao gồm [17]:
- HĐND huyện: Thực hiện quyết định dự toán, quyết định ph n bổ dự toán
ng n sách cấp huyện, phê chuẩn quyết toán ng n sách cấp huyện, quyết định các
chủ trương, biện pháp để thực hiện ng n sách huyện, quyết định điều chỉ bổ sung
ng n sách cấp huyện trong các trường hợp cần thiết, giám sát việc thực hiện ngân
sách đã được HĐND quyết định;


×