TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
CHUYÊN ĐỀ QUẢN
2
TRỊ HỆ THỐNG MẠNG
ĐỀ TÀI:
XÂY DỰNG HỆ THỐNG GIẢNG DẠY TRỰC TUYẾN ELEARNING
DÙNG MOODLE
Nhóm CCNA:
Trần Quang Khải
Võ Duy Sinh
Nguyễn Hữu Nguyên
Phan Triệu Mẫn
GVGD: Nguyễn Thanh Vũ
TP.HCM, tháng 10 năm 202
1
XÂY DỰNG HỆ THỐNG GIẢNG DẠY ELEARNING DÙNG
MOODLE,...
2
CHƯƠNG 1: Tìm hiểu dựng hệ thống giảng dạy elearning dùng
Moodle
1.1. Tìm hiểu về E-learning:
1.1.1. Khái niệm về E-learning (Electronic learning):
E- learning là một thuật ngữ dùng để chỉ việc truyền tải các hoạt
động học tập hay đào tạo dựa trên công nghệ thông tin và truyền
thông như công nghệ web và Internet …
1.1.2. Đặc điểm phương pháp đào tạo qua E-learning :
E-learning là phương thức đào tạo đang phát triển mạnh mẽ hiện
nay. Cơng tác đào tạo có thể triển khai toàn bộ qua hệ thống này, từ
khâu đăng kí học đến khâu xét tốt nghiệp cho sinh viên. Tuy nhiên,
do yếu tố văn hóa của người Việt, vì vậy hiện nay Trường Đại học
Cần Thơ lựa chọn phương pháp đào tạo đối với hệ Đào tạo Từ xa
bằng việc xem E-learning như công cụ hỗ trợ công tác giảng dạy và
học tập nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người học có thể tiếp
cận được tồn bộ lượng kiến thức mới nhưng tiết kiệm được thời gian
và chi phí. Chương trình đào tạo sử dụng cơng cụ hỗ trợ này chiếm
50% thời gian đào tạo, thời gian còn lại là thời gian sinh viên gặp gỡ
và trao đổi trực tiếp với giảng viên cũng như công tác kiểm tra, đánh
giá các học phần.
*
Ưu điểm của phương pháp đào tạo qua E-learning:
-
Không giới hạn không gian và thời gian: Người học có thể học
bất cứ nơi đâu và khi nào họ muốn vì nội dung học được chuyển tải
tất cả qua mạng máy tính tới máy tính của người học cũng như các
thiết bị thông minh khác như smart phone, Ipad,…bằng việc sử dụng
hệ thống hỗ trợ E-learning.
-
Tiết kiệm thời gian: Người học chủ động hơn về thời gian của
mình để tham gia khóa học cũng như chủ động thời gian công tác.
3
-
Tiết kiệm chi phí: Giúp giảm chi phí đi lại và các chi phí khác
cho người học và người dạy.
-
Chủ động trong kiểm tra đánh giá: Học viên có thể tham gia
làm bài kiểm tra linh hoạt trong thời gian qui định, có thể thực hiện
nhiều lần nhằm củng cố lượng kiến thức cần thiết qua hệ thống Elearning.
*
Yêu cầu đối với học viên:
-
Trang bị các thiết bị có kết nối internet.
-
Biết kết nối mạng internet và duyệt web.
-
Kỹ năng đánh máy và sử dụng máy tính đạt trình A.
-
Tính tự giác trong học tập. Do thời gian người học tự học và tự
nghiên cứu chiếm 50% tổng thời gian, cũng như việc thực hiện 2 đợt
kiểm tra thông qua hệ thống E-learning. Vì vậy tính tự giác trong học
tập là vơ cùng cần thiết. Bên cạnh đó, người học cần phải tự tìm hiểu
thêm các tài liệu liên quan đến khóa học ngồi các tài liệu mà
trường cung cấp để nâng cao chất lượng học tập, đồng thời cần phải
học hỏi thêm các kinh nghiệm từ những người học khác thông qua
các diễn đàn.
1.2. Giới thiệu về Moodle
Moodle (Modular Object-Oriented Dynamic Learning Environment)
là một phần mềm dành cho một hệ thống đào tạo trực tuyến (LMS –
Learning Managament System). Được sáng lập năm 1999 bởi Martin
Dougiamas, Moodle hiện là phần mềm được sử dụng rộng rãi với hơn
100 ngàn trang web đăng ký sử dụng và hơn 180 triệu người dùng,
tính đến năm 2020. Moodle nổi bật với thiết kế hướng tới giáo dục, vì
thế nên đặc biệt dành cho những người làm trong lĩnh vực giáo dục,
như giáo viên, giảng viên Đại học, ….
4
1.2.1. Các tính năng của Moodle
• Thiết kế hồn thiện, tổng thể
Giao diện thân thiện, sử dụng đơn giản, dễ dàng phù hợp với nhiều
người dùng khác nhau
Có thể áp dụng hiệu quả khi kết hợp các lớp học online với những
lớp học truyền thống
Giao diện quản lý thông minh, linh hoạt, tiện lợi.
Các biểu mẫu đều được kiểm tra tính hợp lệ, các cookies và mật mã
cũng được mã hóa
Trang web có thể được soạn thảo bằng accsh sử dụng WYSIWYG
HTML editor
• Quản lý trang Web sử dụng Moodle
5
Trang web luôn được Super Admin (được cấp quyền quản trị trong
quá trình cài đặt) quản lý.
Cung cấp nhiều tùy chọn về plug-in, cho phép người quản trị tùy
chỉnh giao diện của trang web như: màu, font chữ, bố cục, ngơn ngữ,
code… phụ thuộc theo nhu cầu.
• Quản lý người dùng
Hỗ trợ quản lý người dùng bằng các phương thức khác nhau thông
qua các plug-in đã được xác thực cũng như bằng hệ thống xác thực
sẵn có
Học viên có thể chỉnh sửa thông tin cá nhân qua Moodle, và đồng
thời làm ẩn email nếu không muốn công khai thông tin cá nhân.
Người dùng có thể đóng nhiều vai trị khác nhau tùy vào tính chất
của từng lớp học
Admin ln có quyền quản lý chặt chẽ
• Quản lý khóa học trong Moodle
Các khóa học đều được quản lý bằng người dùng được set vai trị
Teacher (Giáo viên) và có thể được tùy chỉnh tùy vào từng khóa học
Các hoạt động diễn ra trong lúc học như: làm bài tập, thuyết trình,
kiểm tra, kết quả bài thi,…. đều được ghi lại bằng văn bản và thống
kê trên biểu đồ
Học viên có thể dễ dàng trao đổi và thảo luận thông qua module
Chat, tương tác với nhau như trên nền tảng mạng xã hội qua module
Forum, sử dụng module Lesson, Quiz, Resource, Wiki,… để ứng dụng
các tài nguyên học tập. Tài liệu của Moodle ln dồi dào và đồ sộ, có
thể đáp ứng được bất kì thắc mắc nào của học viên.
6
1.2.2. Qui trình học E-learning:
Tìm hiểu về khóa học
và
Chuẩn bị kỹ năng sử dụng máy tính
các thiết bị kết nối Internet
Tìm hiểu cách
sử dụng hệ
thống E- learning
Nghiên cứu bài
giảng và tài liệu
tham khảo
Học
Làm bài kiểm tra
trên hệ thống -E
learning
Kiểm tra tập
trung cuối
khóa
Tham gia
diễn đàn
Tham dự
các buổi ơn
tập trên lớp
7
1.2.3. Ưu điểm và nhược điểm
1.2.4. Ưu điểm
Với các tính năng tiện ích đã được nhắc tới ở bài trước, có thể gói
gọn ưu điểm của Moodle thành các điểm chính sau đây:
=> Khái niệm, tính năng, cách cài đặt Moodle
8
•
Moodle là nền tảng mã nguồn mở miễn phí nên chi phí đầu tư
ban đầu thấp
•
Dễ dàng cài đặt, thiết lập để có một nền tảng LMS “cơ bản”
đáp ứng các nhu cầu dạy học trực tuyến, trao đổi, thi-kiểm tra,
quản lý cơ bản
•
Được cập nhật, nâng cấp thường xuyên. Phiên bản mới nhất
của Moodle là ver 3.9 (tính đến 6/2020)
•
Có cả app mobile (iOs, Android) bên cạnh nền tảng web-base
•
Hỗ trợ nhiều ngơn ngữ khác nhau
•
Phân quyền động, dễ dàng
•
Có nhiều plugin có thể cài đặt thêm một cách nhanh chóng, dễ
dàng, phù hợp với nhu cầu riêng
•
Có khả năng tương thích, kết nối với dữ liệu với các phần mềm
khác
Có cộng đồng hỗ trợ nhau khá mạnh
•
Với những ưu điểm trên, Moodle dễ dàng trở thành một công cụ yêu
thích đối với những người dùng là giảng viên lẫn người dùng là học
viên. Tuy nhiên, trong quá trình áp dụng và triển khai E-learning,
phần mềm này dễ dàng bộc lộ những hạn chế nhất định.
1.2.5. Nhược điểm
Giao diện cổ điển (nhiều text, ít hình ảnh), chưa thân thiện với
học viên, đặc biệt là giao diện bài học trong các khóa học, mỗi
module bài học là 1 giao diện riêng, đặc biệt là bài học tương
tác dạng SCORM phải trải qua 2-3 bước để vào bài học, không
thuận tiện như các giao diện LMS khác với outline khóa học
hiển thị 1 bên, màn hình hiển thị bài học 1 bên rất trực quan
cho người học
• Phần mềm được thiết kế cho nhiều cấp học nên chứa quá
nhiều dữ liệu và các module tính năng thừa cho từng cấp học
khiến giảm tốc độ truy cập, thao tác trải qua nhiều bước rườm
rà. Có nhiều module chức năng khơng cần thiết nhưng khơng
thể ẩn hay xóa khỏi màn hình hiển thị.
• Khó tùy chỉnh theo mong muốn của từng đơn vị, vì phải theo
cấu trúc dữ liệu của moodle.
•
9
•
•
•
•
•
•
•
Chưa tối ưu cho lượng truy cập lớn (Gói MoodleCloud cung cấp
bởi Moodle chỉ hỗ trợ tối đa 500users, các Moodle Partner khác
sẽ
hỗ
trợ
lượng
truy
cập
lớn
hơn
–
theo
Nhiều đơn vị đang sử dụng
Moodle tại Việt nam đang có hiện tượng quá tải (treo, giật, out)
khi upload nhiều dữ liệu hay có số lượng truy cập tại một thời
điểm khi học, thi từ 200-300 users trở lên.
Hệ thống Moodle tốn tài nguyên server/ hosting hơn nhiều so
với hệ thống thông thường
Mỗi khi tổ chức 1 lớp học lại phải tạo 1 khóa học mới trên hệ
thống (dù khóa học đó được sử dụng nhiều lần) dẫn đến việc
tốn tài nguyên lưu trữ server (Hệ thống Moodle tốn tài nguyên
server/ hosting hơn gấp 2-3 lần so với hệ thống chun nghiệp
khác) và khó kiểm sốt các version chỉnh sửa, cập nhật.
Khơng có sẵn các tính năng quản lý user theo kết cấu phòng
ban/ khoa/ cơ sở/ hình thức học (ĐH, CĐ, Chính quy, liên kết,
cao học, từ xa…), cần xây dựng thêm các hệ thống quản lý,
báo cáo đầy đủ hơn….Chi phí cho IT customize khơng nhỏ mà
hiệu quả chắc chắn không như ý muốn. Tuy chi phí ban đầu
thấp nhưng tổng chi phí đầu tư ban đầu, tùy chỉnh và duy trì
thường cao hơn so với đầu tư một hệ thống mới khác.
Moodle không tối ưu streaming cho video (hiển thị video tùy
theo chất lượng mạng để video được chạy ổn định liên tục)
Moodle không chống download các bài giảng, tài nguyên nên
các doanh nghiệp thường ít sử dụng
Hệ thống dựa trên mã nguồn mở nên chứa đựng nhiều rủi ro về
bảo mật thông tin.
CHƯƠNG 2: Danh mục các tính năng hệ thống E-learning, kế
hoạch triển khai
10
SƠ ĐỒ MOODLE ELEARNING
11
2.1. Cài đặt gói moodle elearning
Cập nhật và cài đặt các gói cần thiết:
yum update –y
yum install epel-release -y
yum install wget -y
Tắt Firewall và SELinux:
sed -i 's/SELINUX=enforcing/SELINUX=disabled/g' /etc/sysconfig/selinux
sed -i 's/SELINUX=enforcing/SELINUX=disabled/g' /etc/selinux/config
systemctl stop firewalld
systemctl disable firewalld
12
Đặt hostname
hostnamectl set-hostname ccna.ddns.net
Reboot lại hệ thống:
Init 6
Thêm repo MariaDB 10.5:
echo '[mariadb]
name = MariaDB
baseurl = />gpgkey= />gpgcheck=1' >> /etc/yum.repos.d/MariaDB.repo
Cài đặt MariaDB:
13
yum install -y MariaDB-server MariaDB-client
Khởi động dịch vụ MariaDB:
systemctl start mariadb
systemctl enable mariadb
mariadb -V
Cài đặt bảo mật ban đầu cho databases:
mysql_secure_installation
14
Khỏi động lại dịch vụ mariadb:
Systemctl restart mariadb
15
Cài đặt Apache:
yum install httpd -y
Khởi động dịch vụ:
yum install httpd -y
Cài đặt PHP 7.4:
yum install -y epel-release yum-utils
yum install -y />yum-config-manager --enable remi-php74
yum install php php-common php-xmlrpc php-soap php-mysql php-dom phpmbstring php-gd php-ldap php-pdo php-json php-xml php-zip php-curl phpmcrypt php-pear php-intl setroubleshoot-server -y
Kiểm tra phiên bản php:
16
php -v
Điều chỉnh thông số upload_max_filesize file trong /etc/php.ini
Ta vào:
vi /etc/php.ini
Chỉnh phần #846 và #694
upload_max_filesize = 20M
post_max_size = 25M
Khởi tạo Databases cho Moodle:
mysql -u root –p
CREATE DATABASE moodle DEFAULT CHARACTER SET utf8mb4 COLLATE
utf8mb4_unicode_ci;
CREATE USER 'moodleuser'@'localhost' IDENTIFIED BY 'admin@123';
17
GRANT ALL PRIVILEGES ON moodle.* TO 'moodleuser'@'localhost' IDENTIFIED
BY 'admin@123' WITH GRANT OPTION;
exit
Tải gói moodle 3.10 về:
wget />
Giải nén gói moodle 3.10 vào thư mục /var/www/html:
tar -zxvf moodle-latest-310.tgz -C /var/www/html
Tạo mới thư mục chứa dữ liệu của Moodle và phân quyền các thư
mục cần thiết:
18
chown -R root:root /var/www/html/
mkdir /var/moodledata
chown -R apache:apache /var/moodledata
chmod -R 755 /var/moodledata
Khởi động lại service :
systemctl restart httpd.service
Truy cập trên trình duyệt bằng địa chỉ http://ip hoặc http://tenmien
sẽ có kết quả tương tự hình dưới đây:
Hiện bản này lên ta chọn ngôn ngữ English và nhấn Next
19
Chỗ web address ta nhập đường dẫn web là htt//192.168.1.7
Moodle directory dẫn tới thư mục web
Data directory ta đưa đường dẫn tới thư mục moodledata
Và nhân next
Chọn tiếp Cơ sở dữ liệu là MariaDB và nhấn next
Cấu hình thơng tin để kết nối đến database moodle đã tạo trước đó.
20
Hiên bảng này lên:
Ta copy hết code đó bỏ vào đường dẫn vi /var/www/html/config.php
21
Và :x để lưu lại
Ta tiếp tục lên trình duyệt nhất next để tiếp tục
Hồn tất bước cấu hình, bấm tiếp ‘continue‘.
22
Bước moodle sẽ kiểm tra xem đã đầy đủ các extension PHP mà Moodle cần hay
chưa. Nếu đã ok hết thì bạn bấm tiếp ‘continue‘.
Ở bước này bạn chỉ việc đợi để Moodle thêm khởi tạo thông tin table trong
database ‘moodle_db‘ và bạn lại bấm tiếp ‘continue‘.
23
24
Bước này bạn cấu hình các thơng tin cơ bản gồm tài khoản admin đăng nhập,
email admin,… như trong hình nhé .
25