Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

KẾ HOẠCH xúc TIẾN THƯƠNG mại SANG THỊ TRƯỜNG mỹ của CÔNG TY THNN L’MIT ORGANIC GIAI đoạn 07 2021 – 07 2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 110 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI

KẾ HOẠCH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI SANG THỊ TRƯỜNG MỸ
CỦA CÔNG TY THNN L’MIT ORGANIC GIAI ĐOẠN
07/2021 – 07/2022
GVHD : TS. Ao Thu Hồi
NHĨM TH :
1.Đặng Chí Cơng – MSSV: 1821004738
2.Lê Anh Khánh Linh – MSSV: 1821004926
3.Hồ Xuân Mai – MSSV: 1821004974
4.Nguyễn Thị Phương Nam – MSSV: 1821004995
5.Dương Thị Bảo Trân – MSSV: 1821005255
TP.HỒ CHÍ MINH, NGÀY 17 THÁNG 07 NĂM 2021

10

0

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


CƠNG TY L’MIT
ORGANIC

KẾ
Chí Cơng
Khánh Linh


Xn Mai
Phương Nam
Bảo Trân

10

0

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


MỤC LỤC
CHƯƠNG I : GIỚI THIÊU CHUNG........................................................................5
1.1. Giới thiệu về công ty và sản phẩm.....................................................................5
1.2. Sứ mệnh..............................................................................................................6
1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty.................................................................................6
1.4. Bối cảnh và kỳ vọng.........................................................................................10
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG KINH DOANH.................................11
2.1. MƠI TRƯỜNG VĨ MƠ....................................................................................11
2.1.1. Mơi trường tự nhiên.......................................................................................11
2.1.2. Mơi trường chính trị......................................................................................11
2.1.3. Mơi trường pháp luật.....................................................................................12
2.1.4. Mơi trường kinh tế:........................................................................................14
2.1.5. Mơi trường văn hố.......................................................................................16
2.2. MƠI TRƯỜNG VI MƠ....................................................................................17
2.2.1. Các nhóm khách hàng...................................................................................17
2.2.2. Đối thủ cạnh tranh.........................................................................................18
2.2.3. Đối thủ tiềm năng..........................................................................................19
2.2.4. Nhà cung cấp.................................................................................................19
2.2.5. Phân phối.......................................................................................................20

2.2.6. Sản phẩm thay thế.........................................................................................20
2.3. PHÂN TÍCH SWOT.........................................................................................20
CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH XTTM..........................................................................23
3.1. Mục tiêu xúc tiến thương mại.........................................................................23
3.1.1. Mục tiêu ngắn hạn.........................................................................................23
3.1.2. Mục tiêu dài hạn...........................................................................................23
3.2. Mục tiêu marketing...........................................................................................24
3.2.1. Mục tiêu ngắn hạn........................................................................................24
3.2.2. Mục tiêu dài hạn...........................................................................................24

10

0

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


3.3 Phân đoạn và định vị mới..................................................................................25
3.3.1 Phân khúc thị trường (Segmenting)................................................................25
3.3.2 Lựa chọn thị trường mục tiêu (Targeting)......................................................26
3.3.3 Định vị sản phẩm (Positioning)......................................................................26
3.4. KẾ HOẠCH CHI TIẾT....................................................................................26
3.4.1. Kế hoạch quảng cáo.......................................................................................27
3.4.1.1. Nhiệm vụ và mục tiêu :..............................................................................27
3.4.1.2. Thông điệp..................................................................................................28
3.4.1.3. Phương tiện.................................................................................................28
3.4.2. Kế hoạch quan hệ công chúng:......................................................................35
3.4.2.1. Khách hàng.................................................................................................35
3.4.2.2 Các tổ chức xã hội.......................................................................................36
3.4.2.3 Nhân viên trong công ty..............................................................................38

3.4.2.4 Giới truyền thơng.........................................................................................39
3.4.2.5. Cơng cụ PR chính cho sản phẩm mít sấy...................................................40
3.4.3 Kế hoạch Direct Marketing............................................................................47
3.4.3.1.Mục tiêu:......................................................................................................47
3.4.3.2.Xác định đối tượng khách hàng:..................................................................47
3.4.3.3.Các hình thức Marketing trực tiếp...............................................................47
3.4.3.4. Kế hoạch thực hiện chiến lược:..................................................................49
3.4.4. Kế hoạch kích thích bán hàng:......................................................................52
3.4.4.1. Xác định mục tiêu:......................................................................................52
3.4.4.2. Kế hoạch kích thích bán hàng:...................................................................53
3.4.4.3. Kế hoạch bán hàng tại gian hàng hội chợ bang California:........................61
3.4.5 Viral Marketing...............................................................................................64
3.4.5.1 Mục tiêu Words of mouth (WOM):.............................................................64
3.4.5.2.Xây dựng thông điệp WOM:.......................................................................64
3.4.5.3. Lựa chọn các công cụ của Marketing truyền miệng:.................................67
3.4.5.4. Thiết lập ngân sách WOM:.........................................................................69

10

0

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH.................................................................71
4.1 Ngân sách kế hoạch quảng cáo..........................................................................71
4.2 Ngân sách kế hoạch quan hệ công chúng..........................................................73
4.3 Ngân sách hoạt động kích thích tiêu thụ...........................................................75
4.4. Ngân sách Marketing truyền miệng:................................................................76
CHƯƠNG 5: NHÂN SỰ VÀ ĐÀO TẠO...............................................................78

5.1 Bộ phận xúc tiến thương mại............................................................................78
5.2 KPI về xúc tiến thương mại cho từng bộ phận liên quan..................................78
5.3 Tuyển dụng........................................................................................................84
5.4 Yêu cầu phối hợp giữa các phòng ban...............................................................85
5.5 Đào tạo và phát triển đội ngũ............................................................................85
CHƯƠNG 6: KẾ HOẠCH DỰ PHÒNG VÀ PHÒNG NGỪA RỦI RO................90
6.1 CÁC VẤN ĐỀ RỦI RO....................................................................................90
6.2 CÁC PHƯƠNG ÁN DỰ PHÒNG....................................................................98
CHƯƠNG 7: KẾ HOẠCH THỰC HIỆN VÀ ĐÁNH GIÁ..................................105
7.1. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN.............................................................................105
7.2. ĐO LƯỜNG VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ:..................................................105
BẢNG PHÂN CÔNG..............................................Error! Bookmark not defined.

10

0

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


CHƯƠNG I : GIỚI THIÊU CHUNG
1.1. Giới thiệu về công ty và sản phẩm
L’MIT ORGANIC được thành lập vào năm 2016 với hoạt động sản xuất chính là chế biến thực phẩm nông sản sau khi được thu hoạch. Trong những năm gần đây,
cơng ty đã có được những bước tiến đáng kể, mở rộng hơn được thị trường tiêu thụ
sản phẩm và nâng cao được khả năng cạnh tranh so với các tên tuổi lớn khác trong
ngành nông sản sấy khơ. Bên cạnh đó, cơng ty có nguồn nhân lực chất lượng cao,
luôn đi đầu trong việc ứng dụng cơng nghệ thơng tin vào quy trình quảng bá, xúc
tiến tiêu dùng. Hiện nay, L’mit Organic đã có mặt trên nhiều hệ thống siêu thị, các
cửa hàng bán lẻ trong nước và có định hướng mở rộng hơn nữa thị trường tiêu thụ
sang các nước khác.

Sau 4 năm không ngừng phát triển và vươn lên, L’mit Organic đã đạt được những
thành tựu và chứng chỉ vệ sinh an toàn thực phẩm tại Việt Nam và trên tồn Thế
giới như:



Chứng chỉ Hàng Việt Nam chất lượng cao



Chứng chỉ HACCP – tiêu chuẩn vệ sinh an tồn thực phẩm



Tiêu chuẩn quốc tế 9001:2008



Tiêu chuẩn GMP – tiêu chuẩn thực hành tốt trong sản xuất

Sản phẩm chính: Các loại trái cây sấy khơ, sấy dẻo, cụ thể như khoai lang sấy,
chuối sấy, xoài sấy,... mà nổi bật nhất là mít sấy khơ. Các sản phẩm được làm hoàn
toàn từ nguyên liệu tự nhiên, áp dụng công nghệ chế biến hiện đại nên vẫn giữ

10

0

TIEU LUAN MOI download : moi nhat



được màu sắc và hương vị ngun chất. Chính vì điều này mà mặt hàng của L’mit
Organic vừa thơm ngon, lại vừa tốt cho sức khỏe của người tiêu dùng. Đây chính là
giá trị cốt lõi để sản phẩm có thể đến được với khách hàng và gầy dựng nên được
thương hiệu như hiện nay.
1.2. Sứ mệnh
Sứ mệnh của L’mit Organic chính là đem những thực phẩm chế biến từ nông sản
cùng với hương vị tươi ngon, tốt cho sức khoẻ đến với khách hàng trên khắp Việt
Nam, đồng thời nâng cao giá trị của nông sản Việt vươn ra tầm thế giới. Từ việc
chế biến, phân phối và xuất khẩu chúng tơi góp phần hỗ trợ nâng cao chất lượng
đời sống của bà con nông dân.
1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty.

10

0

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban trong cơng ty:

 Phịng Marketing:
- Hoạch định các chiến lược kinh doanh, tiếp thị, quảng bá thương hiệu đến
người tiêu dùng phù hợp với từng giai đoạn, đối tượng khách hàng, thị hiếu
người tiêu dùng.
- Lập các kế hoạch cho các chiến lược đó và thực thi theo chỉ đạo của cấp
trên.
- Thống kê, ghi nhận, sửa đổi kịp thời hoặc đề xuất với cấp trên mọi phản ánh
của thị trường một cách kịp thời và hiệu quả.


 Phòng Kinh doanh:

10

0

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


- Lập kế hoạch bán hàng cho Công ty trong từng năm.
- Thống kê và phân tích các số liệu để điều chỉnh kịp thời.
- Quản lý và kiểm soát việc cung cấp hàng hóa cho thị trường trong và ngoài
nước.
- Mở rộng kênh phân phối và phát triển thương hiệu trong thị trường nội địa
nhằm xây dựng kế hoạch phát triển thị trường và phối hợp nhà máy tổ chức
thực hiện kế hoạch đã định và kiểm soát quá trình chất lượng hàng hóa và
đánh giá điểm mạnh, điểm yếu so với những đối thủ trong nước trong suốt
quá trình lưu thơng hàng hóa.
- Cập nhật mọi hoạt động kinh doanh hằng ngày.
 Phịng Tài chính - Kế tốn:
- Quản lý cơng tác tài chính của cơng ty.
- Tư vấn, tham mưu đề xuất Tổng giám đốc xây dựng các kế hoạch tài chính
định kỳ của cơng ty.
- Lập kế hoạch vay vốn ngân hàng, các hình thức huy động khác, đầu tư tài
chính và đầu tư tiền tệ.
- Lập kế hoạch đầu tư mua sắm thiết bị, xây dựng cơ bản, phương tiện phục
vụ cho các dự án của Cơng ty.
- Lập kế hoạch tài chính và báo cáo quyết tốn tài chính theo quy định của chế
độ Kế tốn – tài chính của Nhà nước.

- Quản lý các khoản thu - chi hằng ngày.
- Tổ chức kiểm tra các khoản thu, chi tiền vốn, sử dụng vật tư, thiết bị và tài
sản.
 Phòng Nhân sự:
- Sắp xếp, tổ chức bộ máy, quản lý và tuyển dụng ,đào tạo, bồi dưỡng nhân sự
cho Công ty.

10

0

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


- Tổ chức thực hiện các chế độ, chính sách đối với nhân sự, các công tác thi
đua, khen thưởng và kỷ luật.
- Tổ chức các công tác pháp chế, giải quyết khiếu nại, yêu cầu của nhân viên.
- Tổ chức thực hiện các cơng tác hành chính, tổng hợp văn thư lưu trữ, lễ tân
tiếp khách, đối ngoại...
- Thực hiện các công tác theo phân công của Giám đốc.
 Phịng sản xuất:
- Quản lý máy móc thiết bị, dụng cụ và toàn bộ mặt bằng khu vực sản xuất.
- Báo cáo thống kê sự biến đổi trong quá trình sản xuất chế biến, kiểm tra
đánh giá chất lượng thành phẩm trong từng tháng, từng năm.
- Báo cáo, đề xuất cho giám đốc trong từng công tắc điều hinh sản xuất cải
tiến .
- Tổ chức điều hành sản xuất an toàn và tiết kiệm,
- Vạch các tiến độ sản xuất và triển khai thực hiện.
- Tham gia và thực hiện định mức kỹ thuật - vật tư hao phí nhân cơng trong
sản xuất

- Tiếp nhận, quản lý máy móc thiết bị cũng như tình trạng hoạt động của máy
móc thiết bị hàng ngày.
- Kiểm soát việc mua nguyên liệu và kiểm soát nhà cung ứng cung cấp
nguyên liệu, chịu trách nhiệm về chất lượng nguyên liệu và chất lượng sản
phẩm.
- Lập kế hoạch sản xuất hàng ngày.
- Ghi nhận sự không phù hợp của sản phẩm cần phải khắc phục, phịng ngừa.
- Phân tích ngun nhân và đề ra các biện pháp khắc phục, phòng ngừa , theo
dõi các hoạt động phòng ngừa .
- Lưu trữ hồ sơ các kiểu đồ về tiến độ sản xuất các sản phẩm đầy đủ, rõ ràng.

10

0

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


1.4. Bối cảnh và kỳ vọng
Việt Nam và Hoa Kỳ đang có nhiều tiềm năng đẩy mạnh hợp tác thương mại, liên
kết chặt chẽ trong các chuỗi cung ứng hàng hóa sau đại dịch Covid-19. Đây là cơ
hội để doanh nghiệp thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa vào thị trường đầy triển vọng
này.
Theo The NPD Group - một công ty nghiên cứu thị trường của Mỹ được thành lập
vào năm 1966, người Mỹ ngày càng tiêu thụ nhiều trái cây, các loại hạt và đồ ăn
nhanh ăn liền. Trong nghiên cứu hàng năm “Eating Patterns in America”, công ty
nghiên cứu thị trường đã phát hiện ra rằng trong 5 năm qua, người tiêu dùng Mỹ đã
tăng thêm 25 lần ăn vặt giữa các bữa ăn tính theo đầu người, từ 505 vào năm 2015
lên 530 vào năm 2020 và mức tiêu thụ thức ăn nhẹ trong bữa ăn tăng từ 21% số lần
ăn năm 2010 lên 26% năm 2020. Khẩu vị, cảm giác no, sở thích và mức độ dễ ăn

của thực phẩm là những động lực thúc đẩy để người Mỹ ăn vặt suốt cả ngày. Chính
vì thế tiềm năng của sản phẩm mít sấy - một thức ăn vặt có mùi vị thơm ngon
nguyên vị của trái cây nhiệt đới, tốt cho sức khoẻ sẽ tạo nên lợi thế cạnh tranh rất
lớn với các mặt hàng ăn vặt khác.

10

0

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG KINH DOANH
2.1. MƠI TRƯỜNG VĨ MƠ
2.1.1. Mơi trường tự nhiên
Diện tích nước Mỹ là 9,161,923 km2 và trong đó diện tích canh tác được chỉ chiếm
18,1%. Theo thống kê của Bộ Nông nghiệp Mỹ, tháng 02/2014. Mỹ có 2,109,363
tổng số nơng trại. Trung bình mỗi trại có diện tích 174 héc ta. Tuy nhiên diện tích
canh tác hữu cơ chỉ chiếm chưa đầy 1% tổng diện tích đất nơng nghiệp tại Mỹ.
Diện tích trung bình của một trang trại hữu cơ Mỹ là 115 hecta, nhỏ hơn nhiều so
với trung bình gần 174 hecta của trang trại nói chung tại nước này. Hầu hết thực
phẩm hữu cơ tiêu thụ tại Mỹ là hàng nhập khẩu. Đây là một cơ hội cho Việt Nam
trong việc xuất khẩu các mặt hàng nông sản vốn là một lợi thế của Việt Nam.Trong
các mặt hàng xuất khẩu sang Mỹ trước đây mặt hàng rau củ, trái cây sấy rất hạn
chế. Đây là cơ hội cho các doanh nghiệp Việt Nam có sản phẩm chính là nơng sản
cũng như các nông sản được chế biến sau khi thu hoạch.
Mỹ nhập khẩu nhiều mặt hàng sản phẩm khác nhau từ các nước Châu Á nói chung
và Việt Nam nói riêng. Hầu hết các mặt hàng Mỹ có nhu cầu nhập khẩu đều là thế
mạnh của Việt Nam. Một trong số những lợi thế lớn đối với các doanh nghiệp Việt
Nam khi xuất khẩu sang Mỹ đó là thị trường Mỹ dễ tính hơn thị trường Châu Âu,

Nhật Bản về yêu cầu chất lượng.
2.1.2. Mơi trường chính trị
Mỹ có một cấu trúc chính trị phức tạp, với quyền phán xét đối với một hoạt động
hay một bang được chia cho nhiều cơ quan có thẩm quyền ra quyết định khác
nhau, một số cơ quan được bầu ra, một số là do chỉ định. Chính quyền liên bang
theo thể thức tam quyền phân lập gồm có ba bộ máy: bộ máy hành pháp (do Tổng

10

0

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


thống đứng đầu), bộ máy lập pháp (Quốc hội) và bộ máy tư pháp (do Tòa án Tối
cao đứng đầu). Chính quyền liên bang và tiểu bang phần lớn do hai đảng chính
điều hành: đảng Cộng hịa và đảng Dân chủ. Đảng Cộng hịa thường có chính sách
bảo thủ trong khi đảng Dân chủ có chính sách cấp tiến. Đảng Cộng hòa thường
được nhận ủng hộ tinh thần và tài chính từ các nhóm thương mại, các người sùng
đạo Kitơ giáo và người ở nông thôn, trong khi đảng Dân chủ thường nhận được
ủng hộ từ các cơng đồn và các nhóm người thiểu số. Các thế lực chính trị tại Mỹ:
Giới cầm quyền tại Mỹ: hiện nay ở Mỹ đang diễn ra cuộc vận động bầu cử chọn
tổng thống mới giữa 2 Đảng Cộng Hòa và Đảng Dân Chủ. Vậy người của Đảng
nào sẽ thắng cử? Vấn đề này có ý nghĩa rất quan trọng đến vấn đề kinh doanh quốc
tế. Vì tổng thống lên thì sẽ đưa ra những đạo luật mới để quản lý nước mình, làm
thế nào để dân mình được ấm no, xã hội mình ngày càng thịnh vượng và nước
mình ngày càng phát triển. Và cả sự dễ dàng hay khó khăn trong các đạo luật khi
tiến hành kinh doanh quốc tế nhằm bảo vệ lợi ích cho mình trên cơ sở vẫn phát
triển được kinh tế nước nhà. Các hiệp hội: đây là cách mà các doanh nghiệp trong
nước hoặc là các hiệp hội của một quốc gì liên kết lại với nhau để tự bảo vệ mình,

như hiệp hội cà phê,.... Điều này càng thể hiện rõ trong kinh doanh quốc tế.
Kết luận: Vì hệ thống chính trị với bộ máy nhà nước có cấu trúc phức tạp nên việc
giải quyết một vấn đề nào đó cũng rất phiền phức. Nhưng có một điểm nổi bật
chính là dân chủ, chính quyền chịu nghe ý kiến của dân. Một cơ hội mà Việt Nam
có được từ chính quyền Mỹ là một quan hệ tốt cả về chính trị lẫn kinh tế. Đây là cơ
hội trong việc xúc tiến hoạt động thương mại với Mỹ để nhận được những ưu đãi
và gia nhập vào các hiệp hội kinh tế của Mỹ để có nhiều cơ hội phát triển hơn về
sau.
2.1.3. Môi trường pháp luật
 Quyền sở hữu trí tuệ: Minh bạch và chặt chẽ.

10

0

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


Theo quy định về sở hữu trí tuệ của Mỹ, doanh nghiệp Việt Nam khi nộp đơn tại cơ
quan sở hữu trí tuệ Mỹ thì cần thơng qua đại diện sở hữu trí tuệ của nước sở tại.
Một bằng sáng chế - đại diện cho sở hữu trí tuệ cung cấp cho doanh nghiệp quyền
ngăn chặn người khác sử dụng và bán sáng chế của mình. Doanh nghiệp có thể sản
xuất và thương mại hóa sáng chế, hoặc có thể chỉ định, cấp phép bằng sáng chế của
mình cho người khác. Được cấp ở Mỹ sẽ được bảo vệ trong nước Mỹ.
 Quy định đối với sản phẩm: Đối với sản phẩm muốn xuất khẩu sang thị
trường Mỹ thì doanh nghiệp cần đăng ký được:
- Chứng chỉ FDA, Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (Food and
Drug Administration) đây là cơ quan quản lý thực phẩm và dược phẩm của
Hoa Kỳ, thuộc Bộ Y tế và Dịch vụ Nhân sinh Hoa Kỳ. FDA là đơn vị chịu
trách nhiệm cho việc bảo vệ và thúc đẩy sức khỏe cộng đồng thông qua các

quy định và giám sát an toàn thực phẩm, các sản phẩm thuốc lá, sản phẩm
bổ sung chế độ ăn uống, dược phẩm phải theo toa và không cần kê toa, vắc
xin, dược sinh học, truyền máu, các thiết bị y tế, bức xạ điện từ các thiết bị
phát, và các sản phẩm thú y. Khi doanh nghiệp muốn xuất khẩu hàng là thực
phẩm qua Mỹ doanh nghiệp phải tuân thủ tất cả những yêu cầu và quy định
khắt khe nhất của tổ chức này và doanh nghiệp phải có được giấy chứng
nhận FDA. Mỗi giấy chứng nhận FDA sẽ được làm riêng cho từng loại thực
phẩm Ví dụ như: cá khơ 1 giấy kiểm định FDA, mực khô 1 giấy kiểm định
FDA.
- Chứng chỉ Organic USDA dành cho các sản phẩm hữu cơ - Chứng nhận hữu
cơ của Bộ Nông Nghiệp Hoa Kỳ, Ủy ban Hữu cơ Quốc gia (USDA) là
chứng nhận tiêu chuẩn hữu cơ nghiêm ngặt nhất. Cơ quan này yêu cầu sản
phẩm chứa 95% thành phần hữu cơ mới được sử dụng logo của họ. Ngồi ra,
cơ quan này cũng khơng cho phép sử dụng chất bảo quản tổng hợp và hầu

10

0

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


hết các thành phần hóa học khi chế biến cũng như các hoạt động hữu cơ phải
chứng minh rằng họ đang bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, bảo tồn đa dạng
sinh học.

2.1.4. Môi trường kinh tế:
● GDP:
GDP của Mỹ trong quý 1-2021 đạt 19,1 nghìn tỷ USD, thấp hơn mức 19,3 nghìn tỷ
của quý 4-2020. Nền kinh tế nước này tăng trưởng nhanh trở lại là nhờ chiến dịch

tiêm chủng vắc xin giúp giảm số ca COVID-19 và các chính sách hỗ trợ từ chính
phủ. Thu nhập cá nhân, từ mức giảm 351,4 tỷ USD, tương đương 6,9% trong quý
trước, đã tăng lên con số 2,4 nghìn tỷ USD trong quý vừa qua, tương đương mức
tăng 59%. Tiêu dùng cá nhân tăng với tốc độ 10,7%, với hàng hóa tăng 23,6%.
● Tỷ lệ lạm phát:
Tỷ lệ lạm phát của Hoa Kỳ hiện nay là 5,0% (số liệu được cập nhật mới nhất từ
tháng 5 năm 2021).
● Tỷ giá:
Thông qua khảo sát tỷ giá ngoại tệ đồng đô la Mỹ và đồng Euro đồng loạt giảm tại
cả hai chiều giao dịch. Tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra hiện nay là ở mức
23.101 VND/USD.
Xu hướng giảm giá của đồng USD trên thị trường thế giới đã tạo ra một số lợi thế
cạnh tranh cho các hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam so với hàng hóa xuất khẩu
của các nước trong khu vực. Nhờ đó, xuất khẩu của Việt Nam trong năm 2020 vẫn
đạt mức tăng trưởng 6,5%, bất chấp dịch bệnh Covid-19.

10

0

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


● Lãi suất:
Ủy ban Thị trường Mở Liên bang (FOMC) đã quyết định giữ phạm vi mục tiêu cho
lãi suất quỹ liên bang ở mức sàn có hiệu lực là 0,00% –0,25%.
● Mức sống:
Mỹ là một quốc gia có nền kinh tế phát triển, GDP của Mỹ đạt khoảng 21.5 nghìn
tỉ Đơ-la vào năm 2019, thu nhập bình qn đầu người 65.000 USD. Thị trường lao
động ổn định, và do có sự phát triển của lĩnh vực ngoại thương và nhu cầu tiêu

dùng trong nước tiếp tục tăng nên GDP xu hướng tăng trong dài.
● Thương mại và thuế
Chính sách thương mại và thuế của Mỹ khá minh bạch và hàng rào phi thuế quan
(các tiêu chuẩn an toàn thực phẩm, tiêu chuẩn kỹ thuật…) khơng khó như Châu Âu
tuy nhiên vẫn khá chặt chẽ.
● Quan hệ Việt – Mỹ về kinh tế
Việt Nam là đối tác thương mại thứ 16 của Mỹ, và Mỹ là đối tác thương mại lớn số
2 của Việt Nam. Năm 1995, năm Việt Nam - Hoa Kỳ bình thường hóa quan hệ,
kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước mới dừng ở mức 450 triệu USD, thì đến
năm 2018 thương mại Việt - Mỹ đã được nâng lên hơn 60 tỷ USD, gấp 133 lần so
với 23 năm trước.
Đặc biệt, kể từ khi Việt Nam trở thành thành viên của WTO vào năm 2007, giá trị
xuất nhập khẩu song phương giữa Việt Nam và Hoa Kỳ mới đạt con số gần 11,8 tỷ
USD nhưng đến năm 2018 con số này đã lên đến hơn 60 tỷ USD, gấp 5 lần thời
điểm 2007.

10

0

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


Trong đó, xuất khẩu sang Hoa Kỳ đạt 47,52 tỷ USD, gấp 5 lần và trong khi kim
ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Hoa Kỳ đạt tới 12,75 tỷ USD, gấp tới 8
lần. Với tốc độ tăng trưởng ở mức cao, Hoa Kỳ duy trì vị thế là đối tác xuất khẩu
lớn của Việt Nam, chiếm tỷ trọng 20% trong tổng trị giá xuất khẩu.
● Quan hệ kinh tế song phương
Kể từ khi Hiệp định thương mại song phương Việt - Mỹ có hiệu lực vào năm 2001,
thương mại giữa hai nước và đầu tư của Hoa Kỳ vào Việt Nam đã tăng trưởng

mạnh mẽ. Hoa Kỳ và Việt Nam đã ký kết hiệp định khung thương mại và đầu tư;
họ cũng đã ký các hiệp định dệt may, vận tải hàng không, hải quan và hàng hải.
Các mặt hàng xuất khẩu của Hoa Kỳ sang Việt Nam bao gồm máy móc, máy tính
và điện tử, sợi / vải, nông sản và xe cộ. Các mặt hàng nhập khẩu của Hoa Kỳ từ
Việt Nam bao gồm may mặc, giày dép, đồ nội thất và chăn ga gối đệm, nơng sản,
hải sản và máy móc điện. Thương mại song phương Việt - Mỹ đã tăng từ 451 triệu
USD năm 1995 lên hơn 90 tỷ USD năm 2020. Xuất khẩu hàng hóa của Hoa Kỳ
sang Việt Nam đạt trị giá trên 10 tỷ USD vào năm 2020 và nhập khẩu hàng hóa của
Hoa Kỳ năm 2020 trị giá 79,6 tỷ USD. Đầu tư của Hoa Kỳ vào Việt Nam là 2,6 tỷ
USD vào năm 2019.
2.1.5. Mơi trường văn hố
Dân tộc Mỹ là một dân tộc chuộng mua sắm và tiêu dùng. Họ có tâm lý là càng
mua sắm và tiêu xài nhiều thì càng kích thích sản xuất và dịch vụ tăng trưởng, do
đó nền kinh tế sẽ phát triển. Ngày nay tâm lí này khơng chỉ ảnh hưởng đến riêng
nền kinh tế Mỹ mà cịn có tác động sâu rộng đến các nhà xuất khẩu trên toàn thế
giới. Hàng hố dù chất lượng cao hay vừa, đều có thể bán được trên thị trường Hoa
Kỳ vì các tầng lớp dân cư ở nước này đều tiêu thụ nhiều hàng hoá.

10

0

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


Riêng đối với các nước đang phát triển và Việt Nam, khi xuất hàng vào Hoa Kỳ,
cần phải lấy giá cả làm yếu tố quan trọng, mẫu mã có thể không quá cầu kỳ, nhưng
rất cần sự đa dạng, sự đặc thù, hợp thị hiếu và tiện dụng.
Những đặc điểm riêng về địa lí và lịch sử đã hình thành nên một thị trường người
tiêu dùng khổng lồ và đa dạng nhất thế giới. Tài nguyên phong phú, không bị ảnh

hưởng nặng nề của hai cuộc chiến tranh thế giới cộng với chiến lược phát triển
kinh tế lâu dài đã tạo cho Hoa Kỳ một sức mạnh kinh tế khổng lồ và thu nhập cao
cho người dân. Với thu nhập đó, mua sắm đã trở thành nét khơng thể thiểu trong
văn hóa hiện đại của nước này. Mua sắm tại cửa hàng shopping là nơi họ đến mua
hàng, dạo chơi, gặp nhau, trò chuyện và mở rộng giao tiếp xã hội. Qua thời gian,
người tiêu dùng Hoa Kỳ có một niềm tin gần như tuyệt đối vào hệ thống các cửa
hàng đại lý bán lẻ tại Hoa Kỳ, nơi họ có sự bảo đảm về chất lượng, bảo hành và
các điều kiện vệ sinh an toàn khác. Điều này cũng làm họ có ấn tượng rất mạnh khi
tiếp xúc lần đầu tiên với các mặt hàng mới. Nếu ấn tượng này là xấu, hàng hố đó
sẽ khó có cơ hội quay lại.

2.2. MƠI TRƯỜNG VI MƠ
2.2.1. Các nhóm khách hàng
- Trẻ em, thanh thiếu niên, các cá nhân, hộ gia đình có thể mua sản phẩm hay
có nhu cầu dùng trái cây sấy.
- Hệ thống các nhà phân phối: đại lí, nhà bán sỉ, bán lẻ, siêu thị...
- Người Việt đang sinh sống tại Mỹ muốn tìm kiếm các thực phẩm của Việt
Nam.
- Người tiêu dùng Mỹ trong lựa chọn thực phẩm sấy:
Thứ nhất, người Mỹ có thói quen dùng trái cây, sản phẩm ngũ cốc, …và có thói
quen ăn nhẹ vào buổi sáng và ăn đêm.

10

0

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


Thứ hai, yếu tố tác động ảnh hưởng quyết định mua của người tiêu dùng Mỹ là giá

và chất lượng, Họ có xu hướng chọn sản phẩm giá thấp tuy nhiên hiện nay họ chấp
nhận bỏ ra số tiền nhiều hơn để có thể dùng sản phẩm tốt cho sức khỏe và có chất
lượng,
 Từ những yếu tố trên, L’mit Organic hồn tồn có cơ hội tham gia vào thị
trường Mỹ vì cơng ty sở hữu sản phẩm tốt cho sức khỏe, có chất lượng tốt
và có thể dùng cho bữa sáng hay bữa ăn nhẹ.
2.2.2. Đối thủ cạnh tranh
 Trong nước
Công ty Cổ phần Vinamit gia nhập thị trường chế biến nông sản sau khi thu hoạch
vào năm 2005, với lợi thế quy mô và vốn đầu tư lớn. Vinamit đã chiếm được vị trí
vững bền trong thị trường Việt Nam. Sản phẩm của Vinamit được các khách hàng
ở nhiều độ tuổi khác nhau u thích. Cơng ty Vinamit tung ra thị trường với nhiều
loại sản phẩm đa dạng như rau củ organic, trái cây sấy dẻo, trái cây sấy chân
không, các loại hạt,...
Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Nhà Bè – Nhabexims là một trong những thương
hiệu hoa quả sấy đầu tiên ở Việt Nam. Các sản phẩm sấy khơ của Nhabexims ban
đầu chỉ gồm mít sấy, chuối sấy, thơm sấy. Sau khi đi vào hoạt động ổn định,
Nhabexims đã nhập các dây chuyền sản xuất hiện đại công nghệ cao và cho ra
nhiều sản phẩm mới như khoai lang sấy, khoai môn sấy, hành củ sấy, hạt điều sấy
… trong đó các sản phẩm sấy cũng được áp dụng công nghệ sấy mới là sấy chân
không và sấy lạnh rất hiện đại
 Ngoài nước (Mỹ)
Các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm trái cây sấy như công ty KrikLand nổi tiếng
với KirkLand Berries & Cherries Dried Fruit Blend là hỗn hợp của 4 loại trái cây

10

0

TIEU LUAN MOI download : moi nhat



cực kỳ bổ dưỡng, tốt cho sức khỏe: Cherries (quả anh đào), Blueberries (quả việt
quất), Cranberries (nham lê) và Strawberries (dâu tây) và được người tiêu dùng tại
Mỹ ưa thích.
2.2.3. Đối thủ tiềm năng
- Đối thủ trong nước như: Kinh Đơ với thương hiệu Side, Sachi...
- Đối thủ nước ngồi như: Orion với thương hiệu O’star, Toonie; Pepsi với
thương hiệu Lays; Liwayway với thương hiệu Oishi.
2.2.4. Nhà cung cấp
Ở Việt Nam, các tỉnh trồng mít nhiều nhất bao gồm khu vực Đơng Nam Bộ, Tây
Ngun, Lâm Đồng, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Tây Ninh, Đăk Lăk, …
Giống mít hiện được trồng phổ biến ở các tỉnh Nam Trung Bộ và Nam Bộ là mít
nghệ Việt Nam do rất thích hợp với thời tiết khô hạn và vùng đất cao ngun ở đây.
Để có thể chế biến thì mít phải cịn lớp vỏ lụa bên ngồi (như mít nghệ) để trong
q trình sấy khơ, múi mít khơng bị mất đi màu vàng vốn có của nó. Nếu múi mít
khơng cịn lớp vỏ lụa (đặc biệt mít Thái Lan) thì sẽ nhanh chóng mất vị ngọt. Sau 3
tháng bảo quản mít sấy sẽ nhanh chóng mất màu, khơng cịn màu vàng đẹp mắt.
Quả mít được đưa vào chế biến cần tươi tốt, múi mít khơng bầm dập, sâu bệnh và
có độ chín thích hợp. Vì nếu quả chưa chín sẽ cho quả có lượng đường thấp, độ
acid cao, hương thơm khơng đầy đủ.
Vì chất lượng sản phẩm được tốt thì phải yêu cầu khắt khe về nguồn nguyên liệu
đầu vào nên nhà cung cấp cũng được chọn một cách khắt khe và tỉ mỉ. Những nhà
cung cấp tin dùng của công ty là:
- Vựa Trái Cây Minh Tân
- VIETTUONG FOOD

10

0


TIEU LUAN MOI download : moi nhat


thống đứng đầu), bộ máy lập pháp (Quốc hội) và bộ máy tư pháp (do Tòa án Tối
cao đứng đầu). Chính quyền liên bang và tiểu bang phần lớn do hai đảng chính
điều hành: đảng Cộng hịa và đảng Dân chủ. Đảng Cộng hịa thường có chính sách
bảo thủ trong khi đảng Dân chủ có chính sách cấp tiến. Đảng Cộng hòa thường
được nhận ủng hộ tinh thần và tài chính từ các nhóm thương mại, các người sùng
đạo Kitơ giáo và người ở nông thôn, trong khi đảng Dân chủ thường nhận được
ủng hộ từ các cơng đồn và các nhóm người thiểu số. Các thế lực chính trị tại Mỹ:
Giới cầm quyền tại Mỹ: hiện nay ở Mỹ đang diễn ra cuộc vận động bầu cử chọn
tổng thống mới giữa 2 Đảng Cộng Hòa và Đảng Dân Chủ. Vậy người của Đảng
nào sẽ thắng cử? Vấn đề này có ý nghĩa rất quan trọng đến vấn đề kinh doanh quốc
tế. Vì tổng thống lên thì sẽ đưa ra những đạo luật mới để quản lý nước mình, làm
thế nào để dân mình được ấm no, xã hội mình ngày càng thịnh vượng và nước
mình ngày càng phát triển. Và cả sự dễ dàng hay khó khăn trong các đạo luật khi
10

0

tiến hành
kinhdownload
doanh quốc tế :nhằm
bảo vệ lợi ích cho mình trên cơ sở moi
vẫn phát
TIEU LUAN
MOI

nhat



triển được kinh tế nước nhà. Các hiệp hội: đây là cách mà các doanh nghiệp trong
nước hoặc là các hiệp hội của một quốc gì liên kết lại với nhau để tự bảo vệ mình,
như hiệp hội cà phê,.... Điều này càng thể hiện rõ trong kinh doanh quốc tế.
Kết luận: Vì hệ thống chính trị với bộ máy nhà nước có cấu trúc phức tạp nên việc
giải quyết một vấn đề nào đó cũng rất phiền phức. Nhưng có một điểm nổi bật
chính là dân chủ, chính quyền chịu nghe ý kiến của dân. Một cơ hội mà Việt Nam
có được từ chính quyền Mỹ là một quan hệ tốt cả về chính trị lẫn kinh tế. Đây là cơ
hội trong việc xúc tiến hoạt động thương mại với Mỹ để nhận được những ưu đãi
và gia nhập vào các hiệp hội kinh tế của Mỹ để có nhiều cơ hội phát triển hơn về
sau.
2.1.3. Môi trường pháp luật
 Quyền sở hữu trí tuệ: Minh bạch và chặt chẽ.

10

0

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


Theo quy định về sở hữu trí tuệ của Mỹ, doanh nghiệp Việt Nam khi nộp đơn tại cơ
quan sở hữu trí tuệ Mỹ thì cần thơng qua đại diện sở hữu trí tuệ của nước sở tại.
Một bằng sáng chế - đại diện cho sở hữu trí tuệ cung cấp cho doanh nghiệp quyền
ngăn chặn người khác sử dụng và bán sáng chế của mình. Doanh nghiệp có thể sản
xuất và thương mại hóa sáng chế, hoặc có thể chỉ định, cấp phép bằng sáng chế của
mình cho người khác. Được cấp ở Mỹ sẽ được bảo vệ trong nước Mỹ.
 Quy định đối với sản phẩm: Đối với sản phẩm muốn xuất khẩu sang thị
trường Mỹ thì doanh nghiệp cần đăng ký được:

- Chứng chỉ FDA, Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (Food and
Drug Administration) đây là cơ quan quản lý thực phẩm và dược phẩm của
Hoa Kỳ, thuộc Bộ Y tế và Dịch vụ Nhân sinh Hoa Kỳ. FDA là đơn vị chịu
trách nhiệm cho việc bảo vệ và thúc đẩy sức khỏe cộng đồng thông qua các
quy định và giám sát an toàn thực phẩm, các sản phẩm thuốc lá, sản phẩm
bổ sung chế độ ăn uống, dược phẩm phải theo toa và không cần kê toa, vắc
xin, dược sinh học, truyền máu, các thiết bị y tế, bức xạ điện từ các thiết bị
phát, và các sản phẩm thú y. Khi doanh nghiệp muốn xuất khẩu hàng là thực
phẩm qua Mỹ doanh nghiệp phải tuân thủ tất cả những yêu cầu và quy định
khắt khe nhất của tổ chức này và doanh nghiệp phải có được giấy chứng
nhận FDA. Mỗi giấy chứng nhận FDA sẽ được làm riêng cho từng loại thực
phẩm Ví dụ như: cá khơ 1 giấy kiểm định FDA, mực khô 1 giấy kiểm định
FDA.
- Chứng chỉ Organic USDA 10
dành cho
các sản phẩm hữu cơ - Chứng nhận hữu
0

TIEU LUAN cơ
MOI
:
nhat
của download
Bộ Nông Nghiệp
Hoa Kỳ, Ủy ban Hữu cơ Quốc giamoi
(USDA)



chứng nhận tiêu chuẩn hữu cơ nghiêm ngặt nhất. Cơ quan này yêu cầu sản

phẩm chứa 95% thành phần hữu cơ mới được sử dụng logo của họ. Ngoài ra,
cơ quan này cũng không cho phép sử dụng chất bảo quản tổng hợp và hầu

10

0

TIEU LUAN hết
MOI
download : moi nhat
các thành phần hóa học khi chế biến cũng như các hoạt động hữu cơ phải


chứng minh rằng họ đang bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, bảo tồn đa dạng
sinh học.

2.1.4. Môi trường kinh tế:
● GDP:
GDP của Mỹ trong quý 1-2021 đạt 19,1 nghìn tỷ USD, thấp hơn mức 19,3 nghìn tỷ
của quý 4-2020. Nền kinh tế nước này tăng trưởng nhanh trở lại là nhờ chiến dịch
tiêm chủng vắc xin giúp giảm số ca COVID-19 và các chính sách hỗ trợ từ chính
phủ. Thu nhập cá nhân, từ mức giảm 351,4 tỷ USD, tương đương 6,9% trong quý
trước, đã tăng lên con số 2,4 nghìn tỷ USD trong quý vừa qua, tương đương mức
tăng 59%. Tiêu dùng cá nhân tăng với tốc độ 10,7%, với hàng hóa tăng 23,6%.
● Tỷ lệ lạm phát:
Tỷ lệ lạm phát của Hoa Kỳ hiện nay là 5,0% (số liệu được cập nhật mới nhất từ
tháng 5 năm 2021).
● Tỷ giá:
Thông qua khảo sát tỷ giá ngoại tệ đồng đô la Mỹ và đồng Euro đồng loạt giảm tại
cả hai chiều giao dịch. Tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra hiện nay là ở mức

23.101 VND/USD.
Xu hướng giảm giá của đồng USD trên thị trường thế giới đã tạo ra một số lợi thế
cạnh tranh cho các hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam so với hàng hóa xuất khẩu
của các nước trong khu vực. Nhờ đó, xuất khẩu của Việt Nam trong năm 2020 vẫn
đạt mức tăng trưởng 6,5%, bất chấp dịch bệnh Covid-19.

10

0

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


×