BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG
TIỂU LUẬN
HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
Giáo Viên Hướng Dẫn: Gv. Võ Thị Kim Loan
Mơn: Kinh tế chính trị Mác Lê-nin
Lớp: 203_DCT0090_07
Thực hiện: Nhóm 11
TP. Hồ Chí Minh, ngày 7 tháng 8 năm 2021
1
0
0
Mục lục
I. Lý thuyết..............................................................................................................3
1. Khái niệm và nội dung hội nhập kinhn tế quốc tế (HNKTQT)........................3
a) Khái niệm và sự cần thiết khách quan của hội nhập kinh tế quốc tế............3
b) Nội dung hội nhập kinh tế quốc tế.................................................................4
2. Tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đến phát triển của Việt Nam...............4
a) Tác động tích cực của hội nhập kinh tế quốc tế............................................4
b) Tác động tiêu cực của hội nhập kinh tế quốc tế............................................4
3. Phương hướng nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế trong phát triển
của Việt Nam...........................................................................................................5
a) Nhận thức về thời cơ và thách thức do hội nhập kinh tế quốc tế mang lại...5
b) Xây dựng chiến lược và lộ trình hội nhập phù hợp cần phải........................5
II. Việt Nam đã chuẩn bị hội nhập kinh tế trong thực tiễn.......................................7
1. Thành tựu..........................................................................................................8
a) Tham gia vào các liên kết kinh tế quốc tế và thực hiện đầy đủ các cam kết
của Việt Nam trong các liên kết kinh tế quốc tế và khu vực................................8
b) Vốn đầu tư nước ngoài (FDI) ngày càng phát triển......................................8
c) Xây dựng và thông qua những định hướng dài hạn......................................8
d) Các Doanh nghiệp áp dụng hệ thống quản lý theo Tiêu chuẩn ISO quốc tế.8
2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế Việt Nam.....................9
3. Các cấp độ của hội nhập kinh tế.......................................................................9
2
0
0
HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
I.
Lý thuyết
1. Khái niệm và nội dung hội nhập kinh tế quốc tế (HNKTQT)
a) Khái niệm và sự cần thiết khách quan của hội nhập kinh tế quốc tế
Khái niệm: Hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc gia là quá trình quốc gia đó thực
hiện gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh tế thế giới dựa trên sự chia sẻ lợi
ích đồng thời tuân thủ các chuẩn mực quốc tế chung.
Thứ nhất, do xu thế khách quan trong bối cảnh tồn cầu hố kinh tế
Tồn cầu hố là q trình tạo ra liên kết và sự phụ thuộc lẫn nhau và càng gia tăng
giữa các quốc gia trên quy mơ tồn cầu, diễn ra trên nhiều lĩnh vực: kinh tế chính
trị, văn hố, xã hội. Trong đó kinh tế là nổi trội, vừa là trung tâm vừa là cơ sở và
cũng là động lực thúc đẩy tồn cầu hố lĩnh vực khác. Sự gia tăng hoạt động kinh
tế vượt qua mọi biên giới quốc gia, khu vực, tạo ra sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các
nền kinh tế trong sự vận động, phát triển hướng tới một nền kinh tế thế giới thống
nhất. Cuốn theo tất cả các nước vào hệ thống phân công lao động quốc tế.
Trong tồn cầu hố kinh tế, các yếu tố sản xuất được lưu thơng trên phạm vi tồn
cầu, nếu không hội nhập các nước không thể tự đảm bảo các điều kiện cần thiết cho
sản xuất trong nước. Tạo cơ hội đề các quốc gia giải quyết các vấn đề toàn cầu, tận
dụng các thành tựu của cách mạng cơng nghiệp, biến nó thành động lực cho sự phát
triển.
Thứ hai, hội nhập kinh tế quốc tế là phương thức phát triển phổ biến của các nước
nhất là các nước đang và kém phát triển trong điều kiện hiện nay.
Tiếp cận và sử dụng nguồn lực bên ngoài như tài chính, khoa học cơng nghệ…. Là
con đường tận dụng thời cơ để phát triển rút ngắn, khắc phục nguy cơ tụt hậu, mở
cửa thì trường thúc đẩy cơng nghiệp hóa, tăng tích lũy. Tạo nhiều cơ hội việc làm
3
0
0
mới, nâng cao thu nhập cho các tầng lớp dân cư. Nhưng các nước này phải đối mặt
khơng ít rủi ro, gia tăng sự phụ thuộc do nợ nước ngoài, bất lợi trong thương mại…
b) Nội dung hội nhập kinh tế quốc tế
Thứ nhất, chuẩn bị các điều kiện thực hiện hội nhập thành cơng
Đó là sự chuẩn bị các điều kiện trong nội bộ nền kinh tế về: tư duy, nhận thức, sự
tham gia của toàn xã hội, thể chế, nguồn nhân lực, năng lực của nền kinh tế…
Thứ hai, thực hiện đa dạng hố các hình thức, các mức độ hội nhập kinh tế quốc tế
Tiến trình hội nhập thực hiện theo nhiều mức độ, từ thấp đến cao là toàn bộ các
hoạt động kinh tế đối ngoại như: ngoại thương, đầu tư quốc tế, hợp tác quốc tế, các
dịch vụ thu ngoại tệ…
2. Tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đến phát triển của Việt Nam
a) Tác động tích cực của hội nhập kinh tế quốc tế
Tạo điều kiện mở rộng thị trường, tiếp thu khoa học công nghệ, vốn, chuyển dịch
cơ cấu kinh tế trong nước.
Tạo cơ hội để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
Hội nhập của các lĩnh vực văn hố, chính trị, củng cố an ninh quốc phịng.
b) Tác động tiêu cực của hội nhập kinh tế quốc tế
Gia tăng sự cạnh tranh gay gắt khiến nhiều doanh nghiệp, ngành kinh tế gặp khó
khăn trong phát triển, phụ thuộc nền kinh tế thì trường bên ngồi, dễ bị tổn thương
trước những biến động.
Nguy cơ làm tăng khoảng cách giàu nghèo, bất bình đẳng xã hội.
Đối mặt với nguy cơ trở thành bãi thải công nghiệp, cạn kiệt tài ngun, huỷ hoại
mơi trường.
Có thể tạo ra một số thách thức đối với quyền lực nhà nước, chủ quyền quốc gia,
phát sinh nhiều vấn đề phức tạp đối với an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
Gia tăng nguy cơ bản sắc văn hoá dân tộc, truyền thống Việt Nam bị xói mịn.
4
0
0
Có thể làm tăng nguy cơ khủng bố quốc tế, buôn lậu, tội phạm xuyên quốc gia, dịch
bệnh, nhập cư trái bất hợp pháp…
3. Phương hướng nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế trong phát
triển của Việt Nam
a) Nhận thức về thời cơ và thách thức do hội nhập kinh tế quốc tế mang lại
Thấy rõ cả mặt tích cực và tiêu cực để có đối sách thích hợp. Chủ thể tham gia hội
nhập: Nhà nước là chủ thể quan trọng nhưng không phải là duy nhất; doanh nghiệp,
doanh nhân là lực lượng nòng cốt; người dân được đặt vào vị trí trung tâm; doanh
nghiệp, doanh nhân, đội ngũ trí thức là lực lượng đi đầu.
b) Xây dựng chiến lược và lộ trình hội nhập phù hợp cần phải:
Đánh giá đúng bối cảnh quốc tế, xu hướng vận động kinh tế, chính trị thế giới, tác
động của tồn cầu hố, tác động của cách mạng công nghiệp.
Nghiên cứu kinh nghiệm của các nước.
Đề cao tính hiệu quả, phù hợp thực tiễn và năng lực kinh tế, khả năng cạnh tranh,
tiềm lực khoa học cơng nghệ và lao động.
Gắn với tiến trình hội nhập tồn diện, có tính mở, linh hoạt, ứng phó kịp thời với
những biến đổi của thế giới.
Xác định rõ lộ trình hội nhập hợp lý về thời gian, mức độ, hướng đi, các ngành,
lĩnh vực ưu tiên.
Tích cực, chủ động tham gia vào các liên kết kinh tế quốc tế và thực hiện đầy đủ
các cam kết của Việt Nam trong các liên kết kinh tế và khu vực
Đến nay, Việt Nam đã mở rộng quan hệ ngoại giao, quan hệ thương mại; ký kết các
hiệp định thương mai, đầu tư…; là thành viên của: WTO, ASEAN, APEC…; thực
hiện nhiều cải cách chính sách thương mại, triển khai đầy đủ, nghiêm túc các cam
kết hội nhập kinh tế quốc tế; đang nỗ lực hoàn tất các cam kết quốc tế lớn… góp
phần nâng cao uy tín, vai trị, của Việt Nam; tạo sự tin cậy, tôn trọng của cộng đồng
5
0
0
quốc tế, giúp ta nâng tầm hội nhập trên các tầng nấc, tạo liên kết, chủ động hội
nhập, bảo đảm các lợi ích cần thiết trong hội nhập kinh tế quốc tế.
Đổi mới mạnh mẽ về sở hữu, coi trọng khu vực tư nhân, sở hữu và doanh nghiệp
nhà nước; hình thành đồng bộ các loại thị trường; đảm bảo mơi trường cạnh tranh
bình đẳng.
Đổi mới cơ chế quản lý của nhà nước, cải cách hành chính, chính sách kinh tế,
thơng thống mơi trường đầu tư…
Hồn thiện hệ thống pháp luật liên quan đến hội nhập kinh tế, tương trợ tư pháp; xử
lý có hiệu quả các tranh chấp…
Doanh nghiệp, cần chú trọng đầu tư, cải tiến công nghệ để nâng cao khả năng cạnh
tranh; học hỏi cách thức kinh doanh trong bối cảnh mới: tìm kiếm cơ hội kinh
doanh, học kết nối cùng chấp nhận cạnh tranh, đồng hành cùng chính phủ.
Nhà nước cần hỗ trợ, giúp doanh nghiệp vượt qua thách thức của hội nhập; đầu tư
phát triển nguồn nhân lực; tổ chức các khoá đào tạo nâng cao kiến thức, kỹ năng
hội nhập, quản trị toàn cầu; phát triển cơ sở hạ tầng…
Nền kinh tế độc lập tự chủ là nền kinh tế không bị lệ thuộc, phụ thuộc vào nước
khác, hoặc vào một tổ chức kinh tế nào đó về đường lối, chính sách phát triển,
khơng bị bất cứ ai dùng những điều kiện kinh tế, tài chính, thương mại, viện trợ…
để áp đặt, khống chế, làm tổn hại chủ quyền quốc gia và lợi ích cơ bản của dân tộc.
Biện pháp để xây dựng thành công nền kinh tế độc lập tự chủ đi đôi với tích cực và
chủ động hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam:
Thứ nhất, hoàn thiện đường lối chung và kinh tế, xây dựng và phát triển đất nước.
Thứ hai, đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước là nhiệm vụ trọng tâm
nhằm xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, đưa
Việt Nam phát triển nhanh, bền vững đi lên chủ nghĩa xã hội.
6
0
0
Thứ ba, đẩy mạnh quan hệ kinh tế đối ngoại và hội nhập kinh tế quốc tế, thực hiện:
Tiếp tục nghiên cứu, đàm phán, ký kết và thực hiện các cam kết quốc tế
Huy động mọi nguồn lực để thực hiện thành công 3 đột phá chiến lược
Thực hiện chính sách ổn định kinh tế vĩ mơ và môi trường, thu hút đầu tư.
Chú trọng đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu.
Thứ tư, kết hợp chặt chẽ kinh tế với quốc phòng, an ninh và đối ngoại trong hội
nhập quốc tế.
Trong bối cảnh thế giới ngày nay, giữ vững độc lập, tự chủ đi đơi với chủ động, tích
cực hội nhập kinh tế quốc tế để thực hiện thắng lợi mục tiêu cơ bản của cách mạng,
lợi ích căn bản của đất nước, đó là: độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
Giữ vững độc lập, tự chủ và chủ động, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế là phương
thức kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong xây dựng và bảo vê Tổ
quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; để giữa gìn và phát huy bản sắc văn hoá, truyền
thống dân tộc Việt Nam.
Lưu ý: Hội nhập quốc tế cũng tạo nên những thách thức mới đối với nhiệm vụ giữ
vững độc lập, tự chủ: sự lệ thuộc nước khác, phân hoá xã hội, ...Nhưng khơng vì
thế mà “đóng cửa”, tự chủ, quan niệm về độc lập tự chủ là bất biến.
II.
Việt Nam đã chuẩn bị hội nhập kinh tế trong thực tiễn:
1. Thành tựu
Hội nhập nền kinh tế quốc tế của Việt Nam đã đạt được một số thành tựu nhất định,
đóng góp chung vào sự phát triển nền kinh tế - xã hội của đất nước, thông qua:
a) Tham gia vào các liên kết kinh tế quốc tế và thực hiện đầy đủ các cam kết
của Việt Nam trong các liên kết kinh tế quốc tế và khu vực:
Đã thiết lập quan hệ ngoại giao với hơn 170 quốc gia trên thế giới.
7
0
0
Mở rộng quan hệ thương mại, xuất khẩu hàng hoá tới trên 230 thị trường của
các nước và vùng lãnh thổ.
Năm 1995: gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
Năm 1996: tham gia Khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA).
Năm 1996: tham gia sáng lập Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM).
Năm 1998: chính thức trở thành thành viên của Tổ chức thương mại thế giới
(WTO).
Ngày 30 tháng 6 năm 2019: Việt Nam và EU chính thức ký EVFTA và IPA.
Đã ký kết và thực thi 12 FTA:
7 ký kết với tư cách là thành viên ASEAN
5 FTA ký kết với tư cách là một bên độc lập Liên minh kinh tế Á – Âu
Kết thúc đàm phán 1 FTA với Liên minh Châu Âu.
Đang đàm phán 3 FTA:
Hiệp định Đối tác kinh tế Toàn diện khu vực (RCEP)
FTA với Israel
FTA với Khối Thương mại tự do Châu Âu (EFTA).
b) Vốn đầu tư nước ngoài (FDI) ngày càng phát triển.
c) Xây dựng và thông qua những định hướng dài hạn.
d) Các Doanh nghiệp áp dụng hệ thống quản lý theo Tiêu chuẩn ISO quốc tế
2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế Việt Nam
Nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế
Nâng cao khả năng thích ứng nền kinh tế đối với tác động mơi trường bên ngồi.
Thường xun cải thiện mơi trường đầu tư kinh doanh trong nước.
Xây dựng và triển khai chiến lược tham gia liên kết kinh tế, FTA “thế hệ mới”.
Xây dựng và triển khai chính sách tự vệ, bảo vệ quyền lợi chính đáng của nhà
nước và cá nhân.
Tích cực đổi mới sáng tạo công nghệ:
8
0
0
Đẩy mạnh cơng tác nghiên cứu, phân tích, dự báo.1
3. Các cấp độ của hội nhập kinh tế
Tham gia các thỏa thuận thương mại ưu đãi (PTA)
Tham gia các FTA (4 thế hệ FTA)
Tham gia các liên minh thuế quan (CU)
Tham gia thị trường chung
Tham gia liên minh kinh tế - tiền tệ2
Tham gia các cơ chế hợp tác của ASEAN (AFTA; IAI...) và ASEAN
Tham gia các cơ chế hợp tác Á- Âu (ASEM);
Thành viên WTO; Ký kết BTA với Mỹ; các FTA song phương;
Đang đàm phán Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP)...
Các doanh nghiệp áp dụng ISO....3
Q trình hội nhập quốc tế đã góp phần đào tạo cho Việt Nam những nhà
quản lý, các doanh nhân, đội ngũ nguồn nhân lực có trình độ và năng lực cả về
chuyên môn lẫn quản lý. Đồng thời, hội nhập quốc tế cũng thúc đẩy quá trình cải
cách hành chính, cải cách thể chế kinh tế thị trường ngày một thơng thống, tương
thích, tạo thuận lợi cho các đối tác nước ngoài làm ăn với Việt Nam và Việt Nam sẽ
trở thành nền kinh tế thị trường thực sự.
1 h琀琀ps://www.vass.gov.vn/tap-chi-vien-han-lam/hoi-nhap-kinh-te-quoc-te-cua-viet-nam-trong-boi-canh-cuc-dienkinh-te-the-gioi-moi-20.
2 : h琀琀ps://www.tapchicongsan.org.vn/web/guest/quoc-phong-an-ninh-oi-ngoai1/-/2018/823137/hoi-nhap-quocte-trong-%E2%80%9Cky-nguyen-so%E2%80%9D-va-mot-so-van-de-dat-ra-doi-voi-viet-nam.aspx
3www1.undp.orgwww1.undp.org
9
0
0
BẢNG ĐÁNH GIÁ PHẦN TRĂM CÔNG VIỆC
STT
HỌ và TÊN
Mã số SV
%
1
Nguyễn Hoàng Tú Anh
Trần Thanh Hiếu
Lê Phạm Mỹ Huyền
Phan Hoàng Phương Khanh
Võ Thị Kim Luyến
Nguyễn Ngọc Xuân Mai
Nguyễn Tuyết Minh
Đoàn Anh Thư
Trần Huỳnh Ngọc Trân
Nguyễn Thị Diễm Trang
Nguyễn Thảo Vy
Nguyễn Thị Hà Vy
Lê Thị Thanh Xuân
197QC16735
197LK21492
207KS43046
207MA46079
207MA46125
207MA21443
207MA46136
207MA37813
207KS33564
197QC04231
207NA01143
197DH14255
207TM38462
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
10
0
0