Tải bản đầy đủ (.docx) (64 trang)

Báo cáo thực tập Ngân hàng NCB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.72 MB, 64 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀO TẠO ĐẶC BIỆT


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
QUY TRÌNH CHO VAY PHỤC VỤ NHU CẦU ĐỜI SỐNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN – CHI NHÁNH SÀI
GÒN – PHÒNG GIAO DỊCH TÂN ĐỊNH
SVTH: MAI PHÚC NHƯ Ý
MSSV: 1754032153
Ngành:TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
GVHD: NGƠ THÀNH TRUNG

Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2020


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀO TẠO ĐẶC BIỆT


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
QUY TRÌNH CHO VAY PHỤC VỤ NHU CẦU ĐỜI SỐNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN – CHI NHÁNH SÀI
GÒN – PHÒNG GIAO DỊCH TÂN ĐỊNH
SVTH: MAI PHÚC NHƯ Ý
MSSV: 1754032153
Ngành:TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG


GVHD: NGƠ THÀNH TRUNG

Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2020

2


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

LỜI CÁM ƠN
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cơ ở Khoa Đào tạo đặc biệt –
Ngành Tài chính Ngân hàng – Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh đã cùng
với tri thức và tâm huyết của mình để trùn đạt vớn kiến thức cho chúng em trong
suốt thời gian học tập tại trường cũng như tạo mọi điều kiện cho bản thân em tiếp xúc
với đơn vị thực tập và hồn thành tớt báo cáo thực tập của mình.
Em cũng xin trân trọng và chân thành cám ơn đến các anh chun viên phịng tín dụng
,các chị phịng giao dịch và Giám đớc KHCN Ngân hàng TMCP Quốc Dân - PGD Tân
định đã tiếp nhận em đến thực tập tại ngân hàng và giúp đỡ, hướng dẫn em nhiệt tình
trong śt q trình thực tập. Cám ơn các anh chị đã giúp dỡ tận tình, tạo điều kiện
cho em tiếp xúc thực tế, tích lũy kinh nghiệm và cung cấp những thông tin số liệu cần
thiết cho quá trình thực tập.
Đặc biệt em xin gửi lời cám ơn chân thành nhất đến thầy Ngô Thành Trung, người đã
trực tiếp hướng dẫn và tận tình giúp đỡ em hồn thành Báo cáo thực tập.
Sau cùng em ḿn gửi lời cám ơn đến gia đình, nơi đã ln là chỗ dựa tinh thần và
bạn bè luôn là nguồn động viên, giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập và thực hiện
báo cáo thực tập.
Chân thành cám ơn tất cả!
Kính chúc tồn thể q thầy cơ, q Ngân hàng, cùng gia đình và bạn bè sức khỏe dời
dào và luôn thành công trong cuộc sống.
Sinh viên thực hiện

Mai Phúc Như Ý

3


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

NHẬN XÉT VÀ XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
.........................................

NGƯỜI HƯỚNG DẪN
ngày.....tháng.....năm..........

TP.

Ký tên


HCM,

Xác nhận của đơn vị thực

tập

4


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
.........................................
TP. HCM, ngày.....tháng.....năm..........
Giảng viên ký tên

5



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

MỤC LỤC
KÝ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT..............................................................9
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU.............................................................................10
1.1. Lý do chọn đề tài....................................................................................10
1.2. Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................10
1.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................11
1.4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu....................................11
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu:.....................................................................11
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu :........................................................................11
1.5. Nội dung chuyên đề báo cáo thực tập...................................................11
Chương 1: Giới thiệu.................................................................................11
Chương 2: Giới thiệu khát quát về ngân hàng TMCP Quốc Dân –
Phòng giao dịch Tân Định.........................................................................12
Chương 4: Nhận xét và kiến nghị.............................................................12
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP QUỐC
DÂN - CHI NHÁNH SÀI GÒN – PGD TÂN ĐỊNH......................................13
2.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Quốc Dân.........................................13
2.1.1 Giới thiệu về ngân hàng....................................................................13
2.1.2.Chức năng nhiệm vụ của ngân hàng................................................14
2.1.3. Qúa trình hình thành và phát triển..................................................15
2.1.4 Cơ cấu tổ chức và chức năng – nhiệm vụ của các phòng ban của
ngân hàng thương mại cổ phần Quốc Dân...............................................16
2.1.6 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong 2 năm gần đây
.....................................................................................................................18
6



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

2.2. Giới thiệu về NHTMCP Quốc Dân ( NCB ) – chi nhánh Sài Gòn –
PGD

Tân

Định

…………………………………………………………………………………
………… 20
2.2.1 Cơ cấu tổ chức của ngân hàng Quốc Dân – chi nhánh Sài Gòn –
PGD Tân Định............................................................................................20
2.2.2. Những hoạt động chính của chi nhánh Sài Gịn – PGD Tân Định
.....................................................................................................................22
2.2.3 Những thuận lợi và khó khăn hiện tại của PGD Tân Định............23
CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC
DÂN – PGD TÂN ĐỊNH..................................................................................25
3.1.Quy trình cho vay phục vụ nhu cầu đời sống tại ngân hàng

Quốc

Dân – PGD Tân Định....................................................................................25
3.1.1 Quy trình cho vay PVNCĐS tại ngân hàng – NCB..........................25
3.2 Các quy định về cho vay phục vụ nhu cầu đời sống đang áp dụng tại
ngân hàng.......................................................................................................28
3.2.1 Điều kiện vay vốn:.............................................................................28
3.2.2. Đối tượng khách hàng......................................................................29
3.3 Giới thiệu sản phẩm cho vay phục vụ nhu cầu đời sống đang cung cấp

tại ngân hàng Quốc Dân...............................................................................29
3.3.1. Cho vay phục vụ nhu cầu đời sống có TSĐB..................................29
3.3.2 Cho vay PVNCĐS khơng có tài sản bảo đảm...................................30
3.3.3 Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh..............................................31
3.4 Thực trạng cho vay của ngân hàng........................................................33
3.4.1 Thực hiện cho vay dựa vào mục đích vay.........................................33

7


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

3.4.2. Thực hiện cho vay dựa vào mức độ tín nhiệm của ngân hàng đối
với khách

hàng:...................................................................................34

3.4.3 Thực hiện cho vay dựa vào thời hạn tín dụng:................................35
3.5

Phân tích quy trình chi tiết cho vay phục nhu cầu đời sống tại PGD

Tân Định - ngân hàng NCB..........................................................................35
3.5.1

Sơ đồ quy trình..............................................................................35

3.5.2 Diễn giải chi tiết từng bước trong qui trình....................................37
3.6


Đánh giá chung về hoạt động tín dụng cá nhân tại NCB - PGD Tân

Định 50
3.6.1 Kết quả đạt được................................................................................50
3.6.2

Những hạn chế trong quy trình tín dụng của NCB – PGD Tân

Định

51

3.6.3

Nguyên nhân dẫn tới những hạn chế..........................................52

CHƯƠNG 4: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP CHO NGÂN HÀNG
QUỐC DÂN – PGD TÂN ĐỊNH.....................................................................54
4.1 Định hướng phát triển của ngân hàng trong những năm tới..............54
4.2 Một số giải pháp của PGD Tân Định – Ngân hàng Quốc Dân............55
4.2.1 Tích cực tạo các nguồn vốn ổn định để cho vay..............................55
4.2.2. Nâng cao chất lượng thẩm định phương án sản xuất kinh doanh 57
4.2.3. Quản lý, giám sát và kiểm soát chặt chẽ quá trình giải ngân và sau
vay................................................................................................................58
4.3 So sánh giữ lý thuyết và thực tiễn..........................................................60

8


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


KÝ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
NCB: Ngân hàng TMCP Quốc Dân
NH : Ngân hàng
NHTM :Ngân hàng thương mại Thương mại cổ phần
TMCP : Thương mại cở phần
NHNN : Ngân hàng Nhà nước
PGD : Phịng giao dịch
CVPVNCĐS : Cho vay phục vụ nhu cầu đời sống
KH : Khách hàng
TSĐB : Tài sản đảm bảo
BĐS : Bất động sản
DPRR : Dự phòng rủi ro
CV.KH : Chuyên viên khách hàng
CV.TĐ : Chuyên viên thẩm định
KSVTD : Kiểm sốt viên tín dụng
GDV: Giao dịch viên
CV.QLN: Chun viên quản lý nợ

9


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. Lý do chọn đề tài.
Ngân hàng là một trung gian tài chính, là một kênh dẫn vớn quan trọng cho tồn bộ
nền kinh tế. Trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, việc hoàn thiện và mở
rộng các hoạt động là hướng đi và phương châm cho các ngân hàng tồn tại và phát
triển. Trong các hoạt động của ngân hàng có hoạt động cho vay, tuy nhiên từ xưa tới

nay các ngân hàng chỉ quan tâm tới cho vay các nhà sản xuất kinh doanh mà chưa
quan tâm đến giai đoạn ći cùng của q trình sản x́t là tiêu dùng. Nếu chỉ cho vay
sản xuất nhiều mà khách hàng khơng tiêu thụ được do người dân khơng có nhu cầu về
hàng hóa đó hoặc có nhu cầu nhưng lại khơng có đủ khả năng thanh tốn thì tất yếu se
dẫn tới cung vượt quá cầu, hàng hóa bị tờn kho và ứ đọng vớn.
Từ thực tế đó cho thấy, khi xã hội ngày càng phát triển, không chỉ có các cơng ty,
doanh nghiệp là cần vớn để sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường mà hiện nay các
cá nhân cũng là những người cần vốn hơn bao giờ hết. Cuộc sống ngày càng hiện đại,
mức sống của người dân cũng ngày càng được nâng cao, cuộc sống ngày nay khơng
chỉ bó hẹp trong “ ăn no, mặc ấm” mà đã chuyển dần sang “ ăn ngon, mặc đẹp” và
cũng còn biết bao nhu cầu khác cần được đáp ứng. Giờ đây, tâm lý người dân coi việc
đi vay là ḿn sử dụng hàng hóa trước khi có khả năng thanh tốn. Đáp ứng lịng
mong mỏi của người dân, các ngân hàng đã phát triển một hoạt động cho vay mới, đó
là cho vay tiêu dùng. Một mặt vừa tạo thêm thu nhập cho chính ngân hàng, mặt khác
giúp đỡ cho các cá nhân có được ng̀n vớn để cải thiện cuộc sớng của mình.
Sau một thời gian thực tâp, tìm tịi và học hỏi tại Ngân hàng TMCP Quốc Dân (NH
TMCP QD ) – Chi nhánh Sài Gòn – PGD Tân Định, em nhận thấy NH phần lớn NH
cho vay PVNCĐS có tài sản đảm bảo ( TSĐB ) và đây là hoạt động lớn của NH.
Chính vì vậy, em đã chọn “ Qui trình cho vay phục vụ nhu cầu đời sống tại Ngân hàng
Quốc Dân -Phòng giao dịch Tân Định” làm đề tài nghiên cứu của mình với mong
ḿn được hiểu rõ qui trình và đưa ra một số giải pháp nhằm giúp đẩy mạnh hơn nữa
hoạt động cho vay của NH.

1.2. Mục tiêu nghiên cứu.
Nghiên cứu được thực hiện nhằm:
10


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


-

Một là, tìm hiểu thực tế hoạt động cho vay phục vụ nhu cầu đời sớng tại Ngân
hàng TMCP Q́c Dân phịng giao dịch Tân Định.

-

Hai là, đưa ra các khuyến nghị nhằm nâng cao chất lượng hoạt động cho vay
phục vụ đời sống tại Ngân hàng TMCP Q́c Dân phịng giao dịch Tân Định .

Nghiên cứu qui trình cho vay, rút ra được những kinh nghiệm, nguyên nhân, hạn chế
đối với cho vay phục vụ nhu cầu đời sống của NH TMCP Quốc Dân. Trên cơ sở đó
đưa ra một sớ đề x́t giải pháp trong sự phát triển CVTD.

1.3. Phương pháp nghiên cứu.
- Phương pháp hỏi ý kiến chuyên gia: Tham khảo ý kiến giảng viên hướng dẫn và các
chuyên viên khách hàng ( CV.KH) cá nhân tại NH Quốc Dân-Chi nhánh Sài Gịn.
- Phương pháp tìm kiếm và thu thập: tìm hiểu các sản phẩm cho vay tiêu dùng của NH
Quốc Dân và qui trình cho vay, thu thập hình ảnh, thơng tin hồ sơ của KH của NH
Quốc Dân – chi nhánh Sài Gòn – PGD Tân Định.

1.4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu.
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu:
Ngân hàng TMCP Q́c Dân - Phịng giao dịch Tân
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu :
Đề tài tập trung nghiên cứu qui trình cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại ngân
hàng NCB - Chi nhánh Sài Gòn trong giai đoạn năm 2019, từ đó đút kết kinh nghiệm,
nắm vững qui trình cho vay và đưa ra những giải pháp kiến nghị nhằm góp phần cải
thiện hơn hoạy động cho vay PVNCĐS của NH trong những năm tới.


1.5. Nội dung chuyên đề báo cáo thực tập.
Ngoài phần mục lục và kết luận, phần nội dung của khóa luận được trình bày thành năm
chương:
Chương 1: Giới thiệu
- Chương này trình bày các nội dung như lý do thực hiện đề tài, mục tiêu nghiên
cứu, phương pháp nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và
kết cấu của báo cáo thực tập đã thực hiện.

11


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Chương 2: Giới thiệu khát quát về ngân hàng TMCP Quốc Dân – Phòng giao
dịch Tân Định
- Chương này se trình bày về tởng quan về ngân hàng TMCP Quốc Dân , cơ cấu
tổ chức, kết quả hoạt động kinh doanh. Bên cạnh đó giới thiệu về phịn giao
dịch Tân Định.
Chương 3: Quy trình cho vay phục vụ nhu cầu đời sống có tài sản đảm bảo tại
ngân hàng TMCP Quốc Dân – Phòng giao dịch Tân Định
-

Trình bày về quy trình cho vay của ngân hàng nói chung và phịng giao dịch
Tân Định nói riêng qua đó so sánh với kiến thức đã học tại trường. Thơng qua
đó đưa ra các khún nghị nhằm nâng cao chất lượng hoạt động cho vay phục
vụ nhu cầu đời sớng tại Ngân hàng TMCP Q́c Dân phịng giao dịch Tân
Định.

Chương 4: Nhận xét và kiến nghị


12


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG
TMCP QUỐC DÂN ( NCB ) – CHI NHÁNH SÀI GÒN – PGD
TÂN ĐỊNH
2.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Quốc Dân
2.1.1 Giới thiệu về ngân hàng
Tên ngân hàng: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC DÂN
Tên giao dịch quốc tế: National

Citizen Commercial Joint Stock Bank

Tên gọi tắt: NCB
Logo:

Hội Sở Chính: 28C – 28D Bà Triệu, Phường Hàng Bài, Quận Hoàn Kiếm, TP Hà Nội.
Điện thoại: (04) 62693355
Fax: (04) 6269 3535
Website: www.ncb-bank.vn
Email:
Mã số thuế: 1700169765
Vốn điều lệ : 4.101.555.870.000 đờng (Bớn nghìn một trăm linh một tỷ, năm trăm

năm mười lăm triệu, tám trăm bảy mươi nghìn đờng)
Ngành nghề kinh doanh:
-


Huy động vớn: Nhận tiền gửi KKH, tiền gửi CKH, tiền gửi tiết kiệm …..
Hoạt động cấp tín dụng: Cho vay; Chiết khấu, tái chiết khấu cơng cụ chủn

-

nhượng và giấy tờ có giá. ; Phát hành thẻ tín dụng…..
Dịch vụ thanh tốn và ngân quỹ: Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng;
Cung ứng phương tiện thanh toán; Cung ứng dịch vụ thanh toán….
13


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

-

Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị trường trong nướcvaf trên thị

-

trường quốc tế trong phạm vi do NHNN qui định.
Tham gia đấu thầu
Đại lý bảo hiểm
Góp vớn, mua cở phần….
Hoạt động mua nợ.

Địa bàn kinh doanh: Tính đến 31/12/2019 mạng lưới của NCB bao gờm: 1 Hội sở
chính; 24 chi nhánh; 90 điểm giao dịch; 51 ATM tại các thành phố lớn và 1 cơng ty
con AMC.
Mơ hình kinh doanh: Hồn thiện việc chủn đởi mơ hình kinh doanh tại các đơn vị
kinh doanh theo phân khúc khách hàng ( theo các Trung tâm doanh nghiệp và Trung

tâm bán lẻ ) theo định hướng ngân hàng bán lẻ với định hướng sớ hóa.
2.1.2.Chức năng nhiệm vụ của ngân hàng
- Huy động vốn của các tổ chức và cá nhân thuộc các thành phần kinh tế dưới mọi
hình thức; tiếp nhận ng̀n vốn ủy thác đầu tư và phát triển của các tở chức, cá nhân
trong và ngồi nước; vay vớn của Ngân hàng Nhà nước và các tở chức tín dụng khác;
- Cho vay các tổ chức và cá nhân dưới các hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu
và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho th tài chính và các hình thức khác theo quy
định của Ngân hàng Nhà nước;- Cung cấp các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ dưới
các hình thức cung ứng các phương tiện thanh toán, dịch vụ thanh toán trong nước,
dịch vụ thanh tốn q́c tế khi được Ngân hàng Nhà nước cho phép, dịch vụ thu hộ và
chi hộ, dịch vụ ngân quỹ các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của Ngân hàng
Nhà nước;
- Thực hiện các hoạt động kinh doanh khác như góp vớn, mua cở phần, liên doanh
theo quy định của pháp luật; tham gia thị trường tiền tệ theo quy định của Ngân hàng
Nhà nước; kinh doanh ngoại hối và vàng khi được Ngân hàng Nhà nước cho phép; ủy
thác, nhận ủy thác, làm đại lý trong các lĩnh vực liên quan đến hoạt động Ngân hàng;
cung ứng dịch vụ bảo hiểm theo quy định của pháp luật; cung ứng dịch vụ tư vấn tài
chính và tiền tệ, dịch vụ bảo quản tài sản và các dịch vụ khác theo quy định của pháp
luật.
14


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

- Mục tiêu hoạt động của Ngân hàng là nhằm mang lại lợi nhuận cho các cổ đông, tạo
ra việc làm ổn định cho người lao động, thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà
nước, thực hiện các chính sách kinh tế xã hội của Nhà nước, góp phần vào cơng cuộc
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
2.1.3. Qúa trình hình thành và phát triển
Được thành lập từ năm 1995 theo Giấy phép số 00057/NH–CP ngày 18/09/1995 của

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam với tên gọi ban đầu là Ngân hàng TMCP Sông Kiên.
Ngày 18/05/2006, Ngân hàng đã được NHNN chấp thuận cho chủn đởi mơ hình
hoạt động thành ngân hàng TMCP đơ thị, đổi tên thành Ngân hàng TMCP Nam Việt
(viết tắt là Navibank) và sau đó được chủn trụ sở chính về hoạt động tại TP. Hờ Chí
Minh. Như để khẳng định cho sự trưởng thành, để chuẩn bị tốt hơn nữa cho những
chặng đường tiếp theo và phù hợp với chiến lược hội nhập và phát triển trong giai
đoạn mới, theo quyết định số 86/QĐ-NHNN ngày 22/01/2014, Thống đốc Ngân hàng
nhà nước đã chấp thuận việc đổi tên gọi thành Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc
dân (National Citizen Bank)

NCB chính thức chủn đởi mơ hình hoạt động từ Ngân hàng thương mại cổ phần
nông thôn thành Ngân hàng thương mại cở phần đơ thị,chủn đởi trụ sở chính từ
Kiên Giang về Thành phớ Hờ Chí Minh, đờng thời sử dụng tên Ngân hàng TMCP
Nam Việt-Navibank thay cho tên gọi Ngân hàng TMCP nơng thơn Sơng Kiên. Đến
năm 2014 chính thức đổi tên là Ngân Hàng TMCP Quốc Dân-NCB.
Trải qua gần 25 năm hoạt động, Ngân hàng TMCP Quốc Dân – NCB đã khẳng định
được vị trí của mình trên thị trường tài chính – tiền tệ Việt Nam thể hiện qua sự tăng
trưởng bền vững và ổn định về quy mô tổng tài sản lẫn hiệu quả kinh doanh. Trong
15


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

môi trường cạnh tranh như hiện nay, để đón đầu xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, từ
đầu năm 2013, NCB bắt đầu tiến hành tái cấu trúc hệ thống với sứ mệnh: “Trở thành
ngân hàng bán lẻ hiệu quả nhất tại Việt Nam trong lĩnh vực tín dụng tiêu dùng
(nhà và xe) và Ngân hàng phục vụ kinh doanh với giải pháp tài chính ngắn hạn
và trung hạn linh hoạt, đồng hành cùng với sự phát triển của khách hàng qua
dịch vụ tư vấn hoàn hảo.”
Sau 25 năm hoạt động, sự phát triển Ngân hàng với nhịp độ tăng trưởng ởn định, an

tồn đã giúp NCB có được niềm tin của nhà đầu tư, khách hàng và đối tác.
Ngân hàng TMCP Quốc Dân – NCB xác định mũi nhọn chiến lược là nâng cao năng
lực kinh doanh của mình thơng qua năng lực tài chính, cơng nghệ thơng tin và thực
hiện tớt cơng tác quản trị rủi ro. Với hệ thống Hệ thống quản trị ngân hàng cốt lõi
(core banking) Microbank sẵn sàng cung cấp cho khách hàng các sản phẩm dịch vụ
chính xác, an tồn, nhanh chóng và hiệu quả. NCB, tự hào là điểm tựa tài chính vững
chắc để hỡ trợ q khách hàng của mình đạt được những thành cơng ngày càng rực rỡ
hơn trong cuộc sống.
Năm 2018 : Mở rộng hệ sinh thái khách hàng ; triển khai hợp tác với các đối tác lớn
như: FLC Group, Bamboo Airway… Liên tục đón nhận các giải thưởng uy tín trong
nước và q́c tế.
Năm 2019 : NCB chủn đởi mơ hình hoạt động và sản phẩm dịch vụ theo hướng sớ
hóa đích thực. Song hành với các kênh phân phới trùn thống. NCB đầu tư vào
Digital Banking thông qua việc xây dựng các sản phẩm, dịch vụ được triển khai trên
nền tảng Ngân hàng số phục vụ khách hàng như: Mở tài khoản – mở sở tiết kiệm
online, thanh tốn hóa đơn chủ động và tự động, chuyển tiền 24/7 trên ứng dụng di
động, thanh toán QR code, mua sắm online và đặc biệt là ứng dụng trí tuệ nhân tạo để
xây dựng chatbot phục vụ khách hàng
2.1.4 Cơ cấu tổ chức và chức năng – nhiệm vụ của các phòng ban của ngân hàng
thương mại cổ phần Quốc Dân
Do ngành ngân hàng Việt Nam nói chung và NCB nói riêng đang cố gắng phát triển
mạnh, nên ngân hàng đặc biệt chú trọng nhân tài là những người được đào tạo bài bản.
Mặt khác, ngân hàng còn hết sức quan tâm đến chính sách đãi ngộ thỏa đáng đới với
16


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

cán bộ, nhân viên cả về vật chất lẫn tinh thần, trong đó quan tâm đúng mức đến ́u tớ
gia đình. Tồn bộ nhân viên đa sớ có trình độ đại học và trên đại học. Hầu hết cán bộ,

nhân viên đều thực sự năng động, dám nghĩ dám làm, thường xuyên đưa ra các giải
pháp kinh doanh và phát triển khách hàng.

17


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP Quốc Dân

( Nguồn: Báo cáo thường niên 2019
2.1.5 Thành tựu hoạt động của NH trong năm qua
18


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Ngân hàng có ứng dụng di động tốt nhất Việt Nam 2019 BEST MOBILE



BANKING APPLICATION VIET NAM 2019
Ngân hàng sáng tạo nhất dành cho phụ nữ Việt Nam 2019 - Hạng mục Thẻ visa



dành cho phái đẹp - MOST INNOVATIVE BANKING INITIATIVE FOR WOMEN
VIET NAM 2019 – VISA CARD FOR WOMEN
Ngân hàng bán lẻ tăng trưởng nhanh nhất Việt Nam 2020 Fastest Growing




Retail Bank Vietnam 2020.
Môi trường làm việc tốt nhất Việt Nam 2020 Best Place to Work Vietnam


2020.


Ngân hàng quan hệ với nhà đầu từ tốt nhất Việt Nam 2020 Best Investor
Relations Bank Vietnam 2020.
2.1.6 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong 2 năm gần đây
Bảng 2.1: Tình hình tài chính 2018 và 2019
Đơn vị tính: Tỷ VNĐ
Chỉ tiêu
Tởng giá trị tài sản
Doanh thu
Thuế và các khoản phải nộp
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế

Năm 2018
72.422
6.575
155
88
36

Năm 2019
80.394

6.320
60
55
43

% tăng/giảm
11%
-4%
-61%
-37%
19%

Bảng 2.2: Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu
Đơn vị tính: Tỷ VNĐ
Chỉ tiêu
Quy mơ vốn
- Vớn điều lệ
- Tởng tài sản có
- Tỷ lệ an toàn ( CAR ) hợp nhất
Kết quả hoạt động kinh doanh
- Tiền gửi khách hàng và phát hành giấy tờ có
giá
- Dư nợ cho vay khách hàng
- Tỷ lệ nợ quá hạn
- Lợi nhuận thuần từ HĐKD ( trước DPRR )
Khả năng thanh toán
19

Năm 2018


Năm 2019

3.010
72.422
9,58%

4.102
80.394
9,67%

56.333

61.799

35.674
1,67%
224

37.911
1,93%
243


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

-

Khả năng thanh toán ngay
Khả năng thanh toán chung


16,67%

17,75%

Tỷ lệ KNCT 30 ngày VND

76,22%

101,62%

Tỷ lệ KNCT 30 ngày ngoại tệ

Đảm bảo

Đảm bảo

- Quy mô Tổng tài sản của NCB đạt 80,394 tỷ đồng, tăng 11% so với năm 2018. Tổng
tài sản tuy chưa đạt kế hoạch năm 2019 nhưng NCB đã duy trì và bảo đảm tốc độ tăng
trưởng tổng tài sản theo mục tiêu chiến lước từ 70,000 – 90,000 tỷ đồng; tập trung vào
mục tiêu hiệu quả, vốn điều lệ đạt 4.102 tỷ đồng, tăng 36,2%; Lợi nhuận sau thuế tăng
13,5%.
- Huy động từ khách hàng và phát Giấy tờ có giá đạt 64,783 tỷ đờng tiếp tục duy trì
tớc độ tăng trưởng tốt ở trên mức 11% so với cùng kỳ năm 2018. Các chỉ số lợi
nhuận/tài sản (ROA), lợi nhuận/vốn (ROE) đều cao gấp 1,5 lần so với năm 2018. Nợ
xấu trên tởng dư nợ tiếp tục được NCB kiểm sốt dưới 3%.
- Cho vay khách hàng đạt 37,911 tỷ đồng, duy trì mức tăng trưởng ởn định trên 10%
so với năm 2018 và phù hợp với chỉ tiêu tăng trưởng tín dụng của NHNN giao.
- Doanh thu phí dịch vụ bao gờm phí bảo lãnh tiếp tục đạt mức tăng trưởng đột phá so
với năm 2018 đạt 243 tỷ đồng. Hoạt động thu phí dịch vụ đã có sự đa dạng các lĩnh
vực và sản phẩm dịch vụ, trong đó mục tiêu chiến lược của NCB đang hướng tới và

tiếp tục tập trung cải tiến doanh thu từ các mảng dịch vụ thẻ, ngân hàng điện tử NCB izimobile tăng sự trải nghiệm thông minh đem tới cho khách hàng.
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2019 đạt 379 tỷ đồng; tuy chưa đạt kế
hoạch nhưng vẫn đảm bảo duy trì hiệu quả của Ngân hàng theo định hướng tái cơ cấu
danh mục tài sản sinh lời, hạn chế giảm dần các tài sản không sinh lời có ảnh hưởng
khơng tớt tới hoạt động kinh doanh NCB. Lợi nhuận trước thuế hợp nhất của Ngân
hàng đạt 55 tỷ đồng. Kết quả lợi nhuận của NCB vẫn đảm bảo cam kết trích lập cho
các khoản cơ cấu lại giai đoạn 2015 – 2020 theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà
nước.
( theo Báo cáo thường niên 2019 của ngân hàng NCB )

20


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

2.2. Giới thiệu về NHTMCP Quốc Dân ( NCB ) – chi nhánh Sài
Gòn – PGD Tân Định
Phòng giao dịch Tân Định hoạt động từ năm 2016 đến nay, nghiệp vụ chủ yếu ở chi
nhánh này là huy động vớn và cho vay có tài sản đảm bảo. Gần đây ngân hàng đang
có bước chuyển mình phát triển giai đoạn mới . Để phát triển mạnh me ngân hàng đã
tuyển dụng thêm nhiều nhân viên phịng tín dụng so với trước tại các phịng giao dịch.
Ngay từ b̉i đầu thành lập, chi nhánh đã có một nền tảng tương đối tốt với sự tham
gia của các cán bộ có trình độ học vấn tương đới đờng đều, có sự hăng hái nhiệt tình
cao của t̉i trẻ, tở chức cơng đồn thực hiện tớt các nhiệm vụ theo điều lệ, đảm bảo
tốt quyền lợi và sự phát triển của đồn viên. NCB – Sài Gịn là chi nhánh cấp 1 của
ngân hàng TMCP Quốc Dân (NCB) và là chi nhánh kinh doanh có hiệu quả đem lại
lợi nhuận cho tồn hệ thớng. Nhìn chung bộ máy của chi nhánh và các tở chức đồn
thể đã dần được phát triển, bở sung và hồn thiện, hoạt động có sự phới hợp và mang
lại hiệu quả tớt.
Địa chỉ: 116-118 Trần Quang Khải, phường Tân Định, Quận 1, TPHCM.

Số điện thoại : 028 35264 010
2.2.1 Cơ cấu tổ chức của ngân hàng Quốc Dân – chi nhánh Sài Gòn – PGD Tân
Định
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của NCB – phòng giao dịchTân Định

21


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Giám đốc
PGD Tân
Định

Phịng giao
dịch

Kiểm sốt
viên

Phịng tín
dụng

Giao dịch
viên

Chun viên
KH.CN

 Giám đớc PGD : chịu trách nhiệm quản lý điều hành chung; chỉ đạo thực hiện

các chỉ tiêu kế hoạch do ngân hàng đề ra. Tổ chức kiểm tra, giám sát mọi hoạt động
của các phòng ban. Điều hành mọi hoạt động và đề ra những chỉ tiêu hoạt động cho
các phịng ban, có trách nhiệm kiểm tra tổng thể các nghiệp vụ, sao cho mọi nghiệp
vụ đúng theo quy định của ngân hàng nhà nước ban hành. Đới chiếu thớng kê sự chính
xác của các sở sách và chịu trách nhiệm trước các cấp trên.
 Phòng giao dịch: Hiện tại có 1 KSV và 2 GDV, nhiệm vụ và chức năng chính
của phịng và cán bộ nhân viên là đầu mối thiết lập quan hệ khách hàng,duy trì và
khơng ngừng mở rộng mới quan hệ với khách hàng trên tất cả các mặt hoạt động, tất
cả các sản phẩm ngân hàng, nhằm mục tiêu phát triển kinh doanh một cách an toàn,
hiệu quả và tăng thị phần của ngân hàng. tổ chức và triển khai các sản phẩm dịch vụ
dành cho khách hàng cá nhân thông qua các kênh giao dịch của ngân hàng như: huy
động vớn, tín dụng tiêu dùng, thanh tốn thẻ...
 Phịng tín dụng: Hiện nay ngân hàng đang chuyển hóa phát triển tổ chức và triển
khai các hoạt động huy động vốn và cho vay, quản lý các hoạt động thấu chi và thẻ tín
dụng của ngân hàng NCB phát hành.;đơn đớc nhắc nhở các đơn vị thu hồi nợ thấu chi
và thẻ tín dụng;đề xuất và xử lý các khoản nợ quá hạn,hỗ trợ các đơn vị bộ phận khác
về một số nội dung liên quan đến nợ thấu chi và thẻ tín dụng. Ngân hàng NCB , hoạt
động cơ bản của bộ phận kinh doanh là hoạt động tín dụng. Trong đó chiếm doanh sớ
22


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

lớn nhất vẫn là hoạt động cho vay khách hàng, khách hàng là doanh nghiệp chiếm tỷ
trọng cao hơn khách hàng cá nhân. Kế sau đó là hoạt động thanh tốn q́c tế và hoạt
động bảo lãnh, hai hoạt động này đang phát triển mạnh tạingân hàng NCB , thể hiện
số lượng lớn mang lại lợi nhuận cao cho ngân hàng .
2.2.2. Những hoạt động chính của chi nhánh Sài Gịn – PGD Tân Định
- Huy động vốn: Nhận tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ của
các tở chức kinh tế và dân cư; nhận tiền gửi tiết kiệm với nhiều hình thức phong phú

và hấp dẫn: Tiết kiệm khơng kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ, tiết kiệm dự
thưởng, tiết kiệm tích luỹ.
- Cho vay, đầu tư: Cho vay ngắn hạn bằng VNĐ và ngoại tệ; cho vay trung, dài hạn
bằng VNĐ và ngoại tệ; cho vay hợp vốn đối với những dự án lớn, thời gian hồn vớn
dài; thấu chi, tín dụng cá nhân; hùn vốn liên doanh, liên kết với các tở chức tín dụng
và các định chế tài chính trong nước và quốc tế
- Ngân quỹ: Mua, bán ngoại tệ (Spot, Forward, Swap...); mua, bán các chứng từ có giá
(trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc, thương phiếu...); thu, chi hộ tiền mặt VNĐ và
ngoại tệ; cho thuê két sắt; cất giữ bảo quản vàng, bạc, đá quý, giấy tờ có giá, bằng
phát minh sáng chế; thẻ và ngân hàng điện tử; dịch vụ thẻ ATM, thẻ tiền mặt (Cash
card); Internet Banking, Phone Banking, SMS Banking và đặc biệt hiện tại là Izzi
mobile banking KH se được lãi suất cao hơn so với gửi tiền tiết kiệm truyền thống.
- Sản phẩm tiền gửi: Tiết kiệm truyền thông, tiết kiệm luỹ tiến, tiết kiệm không kỳ
hạn,tiết kiệm định kỳ sinh lời, tiết kiệm điện tử I-SAVINGS ( Izzi mobile )
+ Bên cạnh những dịch vụ trên thì ngân hàng cịn cung cấp 1 số dịch vụ khác như :
dịch vụ ngân quỹ,dịch vụ nhận tiền Western Union,dịch vụ thanh toán tiền chuyển
nhượng, mua bán BĐS, dịch vụ chuyển tiền nước ngoài, dịch vụ chuyển tiền trong
nước.
Trong thời gian qua, Ngân hang Q́c Dân đã xây dựng một mơ hình quản lý tập
trung khới dịch vụ tài chính và ngân hàng cá nhân . Một trong những 15 hoạt động cần
thiết nhằm thực hiện chiến lược bán lẻ của ngân hàng là hình thành hệ thớng các chi
23


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

nhánh, phòng giao dịch bán lẻ được nâng cao vị thế hoạt động, được đánh giá hoạt
động một cách tương đới độc lập, khún khích chủ động khai thác nguồn khách hàng
tự mọi kênh. Trong đó PGD Tân Định đã có những thành tích và đáp ứng chỉ tiêu của
ngân hàng.

Cùng NCB biến mọi ước mơ thành hiện thực với các sản phẩm cho vay đa đạng, thiết
thực, đáp ứng mọi nhu cầu cùng những chính sách ưu đãi nhất dành riêng cho khách
hàng cá nhân.
2.2.3 Những thuận lợi và khó khăn hiện tại của PGD Tân Định
Nhìn chung bộ máy của chi nhánh và các tở chức đồn thể đã dần được phát triển, bở
sung và hồn thiện, hoạt động có sự phới hợp và mang lại hiệu quả tốt.
2.2.3.1 Những thuận lợi của PGD Tân Định
Vị trí: Nằm tại vị trí thuộc khu vực đắt đỏ của trung tâm thành phố là quận1, giáp
ranh 3 quận khác khu dân cư đắt đỏ và đông đúc, nhân viên cán bộ lâu năm nhiều kinh
nghiệm, lãi suất của ngân hàng cũng tương đối cao nên dễ huy động vớn. Vì huy động
vớn cao và ḿn đẩy mạnh lãi và phát triển nên ng̀n lãi chính của PGD đa sớ từ
hoạt động cho vay có TSĐB.
Cơ sở vốn: vững mạnh, tỷ lệ an tồn vớn cao và năng lực bổ sung vốn được đảm
bảo. Xét trên phương diện an tồn vớn NCB là một ngân hàng bền vững với vốn hiện
tại đủ để đảm bảo ngân hàng tiếp tục phát triển trên thị trường tài chính Việt Nam
trong giai đoạn này và nhanh chóng se trở thành một trong những ngân hàng có nhiều
sản phẩm dịch vụ đa năng và hiện đại.
Văn hóa tín dụng: thận trọng, chính sách và các qui định hợp lý, đảm bảo chất
lượng tài sản thế chấp tốt, khả năng phát triển danh mục cho vay khả quan đã có một
truyền thớng cho vay thận trọng, xem chất lượng tín dụng là hàng đầu nên tỷ lệ nợ xấu
rất thấp không bị ảnh hưởng do nợ quá hạn tăng như một sớ ngân hàng thương mại
khác, do vậy có thể tập trung ng̀n lực vào việc chủn đởi mơ hình và nâng cao khả
năng cạnh tranh, bằng cách cải tiến mô hình tở chức và quản lý điều hành, xây dựng
một hương hiệu mới có tầm cỡ, đào tạo và đào tạo lại cán bộ chuyên môn nghiệp vụ
24


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

cao, trang bị công nghệ thông tin mới, Core banking hiện đại nhằm phát triển các sản

phẩm và dịch vụ đa năng… Ban lãnh đạo ngân hàng đã xây dựng và duy trì văn hóa
tín dụng thận trọng và các chính sách, qui trình hợp lý đảm bảo cho PGD sẵn sàng hội
nhập với thị trường vĩ mơ.
2.2.3.2 Những khó khăn của PGD Tân Định
Qui mô hoạt động: trong giai đoạn bắt đầu chuyển đổi mơ hình nên mặc dù mở rộng
các vị trí đắt đỏ mà xung quanh cũng nhiều ngân hàng khác vì thế sự cạnh tranh rất
cao.
Về phát triển dịch vụ ngân hàng: Do bị hạn chế về địa bàn, hạn chế về nghiệp vụ
kinh doanh do Ngân hàng Nhà nước qui định theo mơ hình nơng thơn, như vậy thu
nhập về hoạt động dịch vụ không đáng kể, mặc dù đơn vị đã cố gắng liên kết với các
ngân hàng thương mại khác trên địa bàn để làm đại lý một số các dịch vụ đơn giản,
nhưng do trang bị về cơng nghệ thơng tin cịn hạn chế, qui mơ và mạng lưới hoạt động
kinh doanh trong phạm vi nhỏ hẹp, nên khó có thể cạnh tranh được với các ngân hàng
khác trên cung địa bàn hoạt động.
Về đội ngũ cán bộ nhân viên: Do nghiệp vụ phát sinh của ngân hàng đơn điệu, thu
nhập của người lao động còn thấp so với các ngân hàng khác nên không thể thu hút
được nhân tài, môi trường làm việc chưa đủ tiện nghi, trong khi các ngân hàng thương
mại cổ phần lớn ồ ạt mở rộng địa bàn tại các thành phố.
Sản phẩm dịch vụ cịn ít và cơ cấu chưa cân đối, hoạt động markting: cần được
cải thiện và mở rộng kênh phân phới hầu hết là trùn thớng Mơ hình của NCB lúc
bấy giờ bị hạn chế mọi mặt, sản phẩm dịch vụ đơn điệu, tính tiện lợi chưa cao, chưa
đa dạng, chưa thiết kế cho từng nhóm khách hàng khác nhau. Rất nhiều các sản phẩm
dịch vụ đã được cung cấp trên thị trường nhưng ngân hàng chưa được thực hiện như
dịch vụ thẻ… Vì đang tập trung quá mức vào ngăn ngừa rủi ro một cách thụ động mà
chưa chủ động linh hoạt kinh doanh rủi ro để tạo lợi nhuận bằng việc sử dụng các
nghiệp vụ quản lý rủi ro chuyên môn và qui mô thị trường .

25



×