Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

CHUYÊN đề: TƯƠNG TÁC GEN ( Bài tập ôn thi THPT sinh học)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (516.94 KB, 12 trang )

I. Nhận biết 

TƯƠNG TÁC GE

Câu 1 [471084]: Ở một lồi màu sắc hoa do hai cặp gen (Aa và Bb) khơng cùng lơcut cùng quy định. Trong
đó,  nếu có cả hai gen trội A và B hoa sẽ biểu hiện màu đỏ, nếu chỉ có 1 trong 2 alen trội hoặc khơng có alen
trội nào  thì cây hoa có màu trắng. Tính trạng màu sắc hoa đậu thơm di truyền theo quy luật  
A. tương tác cộng gộp. B. phân li độc lập. C. tương tác bổ sung. D. phân li. Câu 2 [471298]: Khi lai hai thứ
bí ngơ quả trịn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm tồn bí ngơ quả dẹt. Cho F1 tự  thụ phấn thu được F2 
có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả trịn : 1 quả dài. Tính trạng hình dạng quả bí ngơ  
A. do một cặp gen quy định. B. di truyền theo quy luật trội lặn khơng hồn tồn. C. di truyền theo quy luật 
tương tác bổ sung. D. di truyền theo quy luật liên kết gen. Câu 3 [471407]: Khi lai các cây đậu thuần chủng 
hoa trắng với nhau thu được F1 tồn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ  phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ : 7 
hoa trắng. Có thể kết luận phép lai trên tn theo quy luật  A. tương tác bổ sung. B. phân li độc lập. C. phân li.
D. trội lặn khơng hồn tồn. Câu 4 [472524]: Ở chuột, gen trội A quy định lơng màu vàng, một gen trội B 
khác độc lập với A quy định  lơng màu đen, khi có mặt cả 2 gen trội trên trong kiểu gen thì chuột có màu xám,
chuột có kiểu gen đồng hợp lặn  có màu kem. Tính trạng màu lơng chuột di truyền theo quy luật  
A. Phân li độc lập. B. Tác động bổ trợ. C. Quy luật phân li. D. Trội khơng hồn tồn. 
Câu 5 [477329]: Nói về tương tác gen, câu nhận xét đ ng là :  
A. Một gen trong tế bào có thể tham gia qui định nhiều tính trạng khác nhau., hiện tượng này g i là tương 
tác gen B. Ở cơ thể sinh vật chỉ gặp hình thức tương tác gi a 2 cặp gen khơng alen với nhau, khơng có sự 
tương tác  gi a 3 hay 4 ... cặp gen khơng alen với nhau. 
C. Các gen trong tế bào khơng trực tiếp tác động qua lại với nhau. Chỉ có các sản ph m của các gen có 
thể  tương tác với nhau để ta nên tính trạng 
D. Chính gen trong tế bào đ trực tiếp tác động qua lại với nhau tạo ra hiện tượng tương tác gen Câu 6 
[482115]: Các gen thuộc các lơcut khác nhau cùng tham gia qui định một tính trạng ở sinh vật goi là  A. liên 
kết gen B. tính đa hieu của gen C. tương tác gi a các gen khơng alen D. di truyền ngồi nhân Câu 7 
[483554]: Trường hợp hai cặp gen khơng alen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng cùng tác động  đến
sự hình thành một tính trạng được g i là hiện tượng  
A. tương tác bổ trợ. B. tương tác bổ sung. C. tương tác cộng gộp. D. tương tác gen. Câu 8 [488780]: Ở lồi 
đậu thơm, sự có mặt của 2 gen trội A và B trong cùng kiểu gen quy định màu hoa đỏ, các  tổ hợp gen khác chỉ 


có 1 trong 2 loại gen trội trên, và kiểu gen đồng hợp lặn cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng  màu hoa là kết 
quả của hiện tượng nào sau đây?  
A. Tác động bổ trợ B. Trội khơng hồn tồn. C. Tác động át chế. D. Tác động cộng gộp. Câu 9 
[493440]: Thực chất của gen tương tác là:  
A. Sản ph m của các gen tác động qua lại với nhau trong sự hình thành tính trạng 
B. Các gen tác động qua lại với mơi trường trong sự hình thành một kiểu hình 
C. Các tính trạng do gen quy định tác động qua lại với nhau trong một kiểu gen 
D. Sản ph m của gen này tác động lên sự biểu hiện của 1 gen khác trong một kiểu gen Câu 10 [495146]: Hai
hay nhiều gen khơng alen cùng tương tác và làm xuất hiện một kiểu hình mới là kiểu  A. tương tác át chế. B. 
tương tác bổ trợ C. tương tác cộng gộp. D. phân li độc lập. Câu 11 [495904]: Khi các alen trội thuộc 2 hoặc 
nhiều lơ c t gen tương tác với nhau theo kiểu mỗi alen trội (bất  kể thuộc lơ c t nào) đều làm tăng sự biểu hiện 
kiểu hình. Hiện tượng này được g i là 
A. tương tác bổ sung. B. phân li độc lập. C. tương tác cộng gộp. D. tác động đa hiệu của gen. Câu 12 


[496153]: Khi lai 2 thứ bí ngơ thuần chủng quả trịn thu được F1 đồng loạt bí quả dẹt. Cho nh ng cây bí  quả 
dẹt này giao phấn với nhau thu được F2 có cả bí quả trịn, quả dài và quả dẹt. Sự hình thành tính trạng hình  
dạng quả bí ngơ được chi phối bởi quy luật  
A. tương tác bổ sung. B. Phân li độc lập. C. Phân li. D. trội khơng hồn tồn. Câu 13 [496746]: Tương
tác bổ sung và tương tác cộng gộp xảy ra khi  
A. các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. 
B. các cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. 
C. các cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. 
D. các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. 
II . Thơng hiểu 
Câu 1 [471325]: Lai cỏ linh lăng hoa đỏ với cỏ linh lăng hoa vàng thu được F1 tồn cỏ linh lăng hoa màu lục. 
Cho F1 tự thụ phấn được F2 có: 165 cây hoa màu lục; 60 cây hoa màu đỏ; 54 cây hoa màu vàng; 18 cây hoa 
màu  trắng. Đây là kết quả của quy luật:  
A. tương tác át chế B. tương tác cộng gộp. C. tương tác bổ trợ. D. trội trung gian. Câu 2 [472677]: Giả sử 
màu trắng của da ở người do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau quy  định và tương tác 

cộng gộp với nhau. Người thứ 1 có kiểu gen AABBDD, người thứ 2 có kiểu gen AABbDd,  người thứ 3 có 
kiểu gen Aabbdd. Ba người trên được xếp theo thứ tự độ trắng da giảm dần là: 
A. 1 ­ 2 ­ 3 B. 1 ­ 3 ­ 2 C. 3 ­ 2 ­ 1 D. 3 ­ 1 ­ 2 Câu 3 [480547]: Trong một thí nghiệm, người ta tiến hành lai 
cây hoa đỏ với cây hoa trắng thu được các con lai  100% hoa đỏ. Cho các con lai tự thụ phấn thu được 245 
cây hoa trắng và 315 cây hoa đo. Điều này có thể giải  thích do  
A. Có hiện tượng đột biến tạo ra số lượng cây hoa đỏ lớn hơn bình thường. 
B. Hiện tượng tương tác gi a hai gen trội cùng quy định một tính trạng, mỗi gen trội có cùng quy định một 
kiểu  hình giống nhau và giống với kiểu hình của thể đồng hợp lặn. 
C. Tương tác gi a hai gen trội, mỗi gen quy định một kiểu hình riêng rẽ. 
D. Tương tác át chế trội, trong đó gen át chế trội át chế sự biểu hiện của các gen tạo ra màu. Câu 4 [480902]:
Ở một lồi thực vật, cho hai cây thuần chủng đều có hoa màu trắng lai với nhau thu được 100%  cây F1 hoa 
màu đỏ. Cho F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn, F2 phân ly theo tỉ lệ 3 cây hoa màu trắng : 1 cây  hoa 
màu đỏ. Màu sắc hoa di truyền theo quy luật  
A. Ngồi nhiễm sắc thể (di truyền ngồi nhân). B. Phân li. 
C. Tương tác bổ sung. D. Tương tác cộng gộp. 
Câu 5 [483553]: Trường hợp hai hay nhiều gen khơng alen phân li độc lập cùng tương tác để  hình thành 1
tính  trạng. Khi các alen trội thuộc các gen khác nhau cùng có mặt trong kiểu gen thì sẽ làm xuất hiện kiểu
hình mới  so với bố mẹ. Kiểu di truyền của tính trạng trên là kiểu 
A. tương tác bổ trợ. B. phân li độc lập. C. trội lặn khơng hồn tồn. D. đồng trội. Câu 6 [484888]: Ở một lồi
thực vật, cho hai cây thuần chủng đều có hoa màu trắng lai với nhau, thu được F1  100% cây hoa màu đỏ. Cho
F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn, F2 phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa màu trắng : 1  cây hoa màu đỏ. Màu 
sắc hoa di truyền theo quy luật  
A. ngồi nhiễm sắc thể C. tương tác bổ sung. B. tương tác cộng gộp. D. phân li. 
Câu 7 [489166]: Khi lai thuận và lai nghịch hai nịi gà thuần chủng mào hình hạt đào với gà mào hình lá được 
F1  tồn gà mào hình hạt đào. Cho gà F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 243 gà mào hình hạt đào : 81 gà 
mào  hình hoa hồng : 81 gà mào hình hạt đậu : 27 gà mào hình lá. Hình dạng mào gà bị chi phối bởi quy luật di
truyền  nào ?  
A. Di truyền liên kêt khơng hồn tồn. B. Phân li độc lập. 



C. Tương tác bổ sung. D. Tương tác cộng gộp.
Câu 8 [491154]: Ở một lồi thực vật, cho giao phấn gi a cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng có kiểu 
gen  đồng hợp lặn, thu được F1 tồn cây hoa màu đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 giao phấn trở lại với cây hoa 
trắng ở  P, đời con có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. 
Cho biết khơng có đột biến xảy ra, sự hình thành màu sắc hoa khơng phụ thuộc vào điều kiện mơi trường. 
Màu  sắc hoa di truyền theo quy luật  
A. phân li độc lập. B. tương tác cộng gộp. C. tương tác bổ sung. D. phân ly. 
Câu 9 [495065]: Khi cho giao phấn các cây l a mì hạt màu đỏ với nhau, đời lai thu được tỉ lệ 
1

15

16hạt mầu đỏ,

từ  đỏ sậm đến đỏ nhạt;  16hạt màu trắng. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể 
thường.  Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật  
A. tương tác bổ sung. B. tương tác cộng gộp. C. liên kết gen. D. hốn vị gen. Câu 10 
[496559]: Khẳng định nào sau đây là sai?  
A. Tương tác gen chính là tương tác gi a các sản ph m của gen tác động qua lại với nhau để tạo kiểu 
hình. B. Tương tác cộng gộp là cứ có thêm một gen trội trong kiểu gen đều làm tăng biểu hiện kiểu hình
lên một ch t. C. Di truyền tương tác gen ra đời đ phủ nhận hồn tồn h c thuyết di truyền của Menđen. 
D. Tương tác bổ sung hai gen trội là khi có mặt cả hai gen trội trong kiểu gen thì biểu hiện kiểu hình 
mới. 
Câu 11 [503381]: Ở lồi đậu thơm, sự có mặt của 2 gen trội A và B trong cùng một kiểu gen quy định màu 
hoa  đỏ, các tổ hợp gen khác chỉ mang một trong hai loại gen trội trên, cũng như kiểu gen đồng hợp lặn sẽ 
cho kiểu  hình màu trắng Tính trạng màu hoa đỏ là kết quả của hiện tượng:  
A. Trội hồn tồn. B. Tác động bổ sung. C.Trội khơng hồn tồn. D. Tác động át chế. III. Vận 
dụng 
Câu 1 [498756]: Ở một lồi thực vật, cho P thuần chủng khác nhau về kiểu gen được F1 đồng tính. Cho F1 
lai  phân tích được Fa. Trong số các tỉ lệ kiểu hình sau ở Fa, có mấy tỉ lệ chứng tỏ sự di truyền tính trạng 

màu sắc  hoa của lồi này tn theo quy luật tương tác? 
(1). 3:1 (2). 1:2:1 (3). 9:3:3:1 (4). 9:7 (5). 9:6:1  
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
 BÀI TẬP TƯƠNG TÁC GEN CƠ BẢN 
Bài tập tương tác gen địi hỏi khả năng suy đốn nhanh và kinh nghiệm làm bài. Để làm được bài tập trắc 
nghiệm  này trong thời gian ngắn nhất các em phải làm thành thạo bảng sau 
1. Bảng tổng hợp các tỉ lệ phân li
Tỉ lệ tổng  
qt
Chính là 
của  phép 
lai sau 
AaBbx  
AaBb

Tỉ lệ phân tính trong các phép lai cụ thể
Qui ước 

AaBbx Aabb 

AaBbx aaBb 

AaBbx aabb 

�3A­Bb: 3A 
bb:1aaBb: 1aabb

�3AaB­: 1  
Aabb:3aaB­: 
1aabb


= Aabbx aaBb 
� 1AaBb: 1 
Aabb:  1: aaBb: 
1aabb


9:6:1 

9A­ B­ : dẹt 

3 dẹt: 4 trịn: 1 dài 

3 dẹt: 4 trong: 1 dài 

1 dẹt: 2 trịn: 1 dài

3 đỏ: 5 trắng 

3 đỏ: 5 trắng 

1 đỏ: 3 trắng

3 hồ đào: 3 hạt đậu: 
1  hoa hồng: 1 hình 


3 hồ đào: 1 hạt đậu: 
3  hoa hồng: 1 hình 



1   hồ   đào:   1   hạt
đậu:  1 hoa hồng: 1
hình  lá

3A­ bb : trịn 
3aaB­ : trịn 
1aabb : dài
9:7 

9A­ B­ : đỏ 
3A­ bb : trắng 
3aaB­ : trắng 
1aabb : trắng

9:3:3:1 

9A­ B­ : hồ đào 
3A­ bb : hạt đậu 
3aaB­: hoa hồng 
1aabb : hình lá

Chú ý các ví dụ kiểu hình trên chỉ là minh họa, dựa trên bài tập cụ thể mà các em qui ước cho phù 
hợp.  
2. Các bài tập trọng tâm 
Bài 2. Cho một cá thể F1 thực hiện 3 phép lai sau được kết quả 
Phép lai 1: cho thế hệ sau phân li 9 cao : 7 thấp Phép lai 2: cho thế hệ sau phân li 3 cao : 1 thấp Phép lai 1: cho 
thế hệ sau phân li 1 cao : 3 thấp Biện luận và viết sơ đồ lai cho từng trường hợp Bài 5. Ở ngơ, tính trạng về 
màu sắc hạt do hai gen khơng alen quy định. Cho ngơ hạt trắng giao phấn với 
hạt trắng, 241 hạt vàng và 80 hạt đỏ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ hạt trắng ở F

tổng số hạt trắng ở F

ngơ hạt trắng thu được F có 962 


đồng hợp về cả hai cặp gen trong 

1  

1 là  

A.3/16 B. 1/8 C. 1/6 D. 3/8 
Bài 8. Khi cho lai 2 cây đậu thơm hoa đỏ và hoa trắng được F1 có tỉ lệ 5 hoa trắng : 3 hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ ở
F1 tự thụ phấn được F2 có tổng tỉ lệ kiểu hình (hoa đỏ, trắng) bằng 16.Giả sử cặp tính trạng trên do 2 cặp gen A,
a  và B, b quy định. Cây đậu thơm hoa trắng P có kiểu gen là:  
 1. Aabb. 2. aaBb. 3. AABb. 4. AaBB. 
Phương án đúng là:  
A. 1 hoặc 2. B. 3 hoặc 4. C. 1 hoặc 3. D. 2 hoặc 4.  
Bài 9. ở một lồi cây, chiều cao cây do 3 cặp gen khơng alen quy định nằm trên 3 cặp NST thường. Mỗi gen 
trội  làm cây lùn đi 20cm. Lai cây thấp nhất với cây cao nhất có chiều cao 210cm. Chiều cao của bố mẹ và của 
F1 là: A. P: 100cm x 210cm; F1: 155cm. B. P: 120cm x 210cm; F1: 165cm  
C. P: 110cm x 210cm; F1: 160cm. D. P: 90cm x 210cm; F1: 150cm.  
Bài 10. Lai hai dịng cây thuần chủng đều có hoa trắng với nhau, người ta thu được thế hệ sau 100% số cây con
có  hoa màu đỏ. Từ kết quả lai này ta có thể rút ra kết luận gì? 
A. Các alen quy định hoa trắng ở cả hai dịng cây bố mẹ là alen với nhau.  
B. Hoa màu đỏ xuất hiện là do kết quả của sự tương tác cộng gộp. 


C. Các alen quy định hoa trắng ở cả hai dịng cây bố mẹ là khơng alen với nhau.  
D. Chưa r t ra kết luận gì.  

Bài 11. Ở 4 phép lai khác nhau người ta thu được 4 kết quả sau đây và h y cho biết kết quả nào được tạo từ tác 
động gen kiểu cộng gộp?  
 A. 81 hạt vàng : 63 hạt trắng; B. 375 hạt vàng : 25 hạt trắng;  
 C. 130 hạt vàng : 30 hạt trắng; D. 180 hạt vàng : 140 hạt trắng;  
Bài 12. Biết A là gen át chế gen khơng cùng lơcut với nó. Kiểu gen A­B­, A­bb, aabb: đều cho lơng trắng, Kiểu
gen aaB­: cho lơng đen. Khi cho hai cơ thể F1 tạo ra từ một cặp P thuần chủng giao phối với nhau thu được ở
con  lai có 16 tổ hợp. Cho F1 nói trên giao phối với cơ thể có kiểu gen và kiểu hình nào sau đây để con lai có tỉ
lệ kiểu  hình 7 : 1?  
 A. AaBb, kiểu hình lơng trắng; B. aaBb, kiểu hình lơng đen;  
 C. Aabb, kiểu hình lơng trắng; D. aabb, kiểu hình lơng trắng;  
Bài 13. Một quần thể  thực vật thế  hệ  F 2  thu được tỉ  lệ  phân li kiểu hình là 9/16 hoa có màu : 7/16 hoa màu
trắng.  Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa có màu đem tự thụ phấn thì xác suất thu được thế hệ con lai khơng có
sự phân li  của hai kiểu hình là bao nhiêu:  
A.1/9 B.1/3 C. 9/7 D. 9/16 
Bài 14. một lồi thực vật, khi cho các cây thuần chủng (P) có hoa màu đỏ lai với cây có hoa màu trắng, F1 thu  
được tất cả các cây có hoa màu đỏ. Cho các cây F1 lai với một cây có hoa màu trắng, thế hệ sau thu được tỉ lệ
kiểu hình là 3 cây hoa màu đỏ :5 cây hoa màu trắng. Ở lồi thực vật này, để kiểu hình con lai thu được là 1 cây
hoa màu đỏ :3 cây hoa màu trắng, thì kiểu gen của cơ thể đem lai phải như thế nào:  
A. BBdd x bbdd hoặc BbDd x Bbdd B. BBDd x Bbdd 
C. BbDd x Bbdd D. BbDd x bbdd hoặc Bbdd x bbDd  Bài 15. ở 1 lồi thực vật, khi cho 2 thứ hoa thuần 
chủng hoa đỏ và hoa trắng lai với nhau thu được F1 100% cây  hoa đỏ. Khi cho cây F1 lai phân tích thu được 
F2 có tỷ lệ: 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng. Khi cho F1 tự thụ phấn thu  được F2 với tỷ lệ kiểu hình là 
A. 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng. B. 9 đỏ : 4 hồng : 3 trắng. 
C. 9 đỏ : 3 hồng : 4 trắng. D. 12 đỏ : 3 hồng : 1 trắng. 
Bài 16. ở người màu da do 3 cặp gen khơng alen tương tác theo kiểu cộng gộp. Xét hai cặp vợ chồng đều có 
kiểu  gen đồng hợp trong đó hai bà vợ đều đều da trắng, hai ơng chồng màu da đen thẫm có kiểu gen là 
AABBCC.  Con của h đều có nước da nâu đen. Nếu con của hai gia đình này kết hơn thì xác xuất sinh ra đứa 
con da trắng là A 25%. B 1,5625%. C 50 %. D 6,25 %. 
Bài 17. Ở bí cho lai các cây thuộc hai dịng thuần chủng đều có quả dài với nhau, thu được F1 tồn cây quả 
trịn.  Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 9 quả trịn : 7 quả dài. Nếu cho các cây F1 lai phân tích thì 

kết quả ở FA là: 
A. 3 cây quả dài : 1 cây quả trịn. B. 100% cây quả trịn. 
C. 1 cây quả trịn : 1 cây quả dài. D. 3 cây quả trịn: 1 cây quả dài. 
BÀI TẬP TỰ LUYỆN 
I . Thơng hiểu 
Câu 1 [463400]: Sự tương tác gi a các gen khơng alen, trong đó 2 loại gen trội khi đứng riêng đều xác định 
cùng  1 kiểu hình. Cho 2 cơ thể dị hợp 2 cặp gen đem lai thì F1 có tỉ lệ kiểu hình là  
A. 9:7. B. 9:3:4. C. 13:3. D. 9:6:1. Câu 2 [468913]: Cho lai 2 thứ đậu thuần chủng quả đỏ, trịn với quả 
vàng, bầu dục được F1 đều có quả đỏ, trịn.  Lai phân tích F1 thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả vàng, bầu 
dục : 3 quả đỏ, bầu dục : 3 quả vàng, trịn : 1  quả đỏ, trịn. Kiểu gen F1 là 
AB DE
.
A. AaBbDd. B. 
C. AaBb. D. AaBbDdEe.
ab de
 


Câu 3 [470345]: Ở 1 lồi thực vật, cho giao phấn gi a cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng có kiểu gen  
đồng hợp lặn (P), thu được F1 gồm tồn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây F1 giao phấn với cây hoa trắng (P), thu  
được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho biết khơng có đột biến và sự 
hình  thành màu hoa khơng phụ thuộc vào mơi trường. Nếu cho cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn thì thu được kết quả
phân li  kiểu hình là:  
A. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. B. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng C. 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng D. 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng Câu 4
[471102]: Ở một lồi màu sắc hoa do hai cặp gen (Aa và Bb) khơng cùng lơcut tương tác bổ sung hình  thành 
nên. Trong đó, nếu có cả hai gen trội A và B hoa sẽ biểu hiện màu đỏ, nếu chỉ có 1 trong 2 alen trội hoặc  
khơng có alen trội nào thì cây hoa có màu trắng. Khi cho hai cây hoa đỏ và hoa trắng lai với nhau được thế hệ
1

1


F1 phân li theo tỉ lệ:  2hoa đỏ :  2hoa trắng. Kiểu gen của hai cá thể bố mẹ đem lai là  
A. AaBB x aaBB. B. AaBb x Aabb. C. AABb x aaBb. D. AaBb x AaBB. Câu 5 [471104]: Ở một lồi màu 
sắc hoa do hai cặp gen (Aa và Bb) khơng cùng lơcut tương tác bổ sung hình  thành nên. Trong đó, nếu có cả 
hai gen trội A và B hoa sẽ biểu hiện màu đỏ, nếu chỉ có 1 trong 2 alen trội hoặc  khơng có alen trội nào thì 
cây hoa có màu trắng. Khi lai hai gống đậu hoa trắng thuần chủng được F1 tồn đậu  hoa đỏ. Kiểu gen của 
các cây đậu thế hệ P là  
A. AABB x aaBB. B. AAbb x aaBB. C. AABB x aabb. D. AAbb x Aabb. Câu 6 [471165]: Ở một lồi màu
sắc hoa do hai cặp gen (Aa và Bb) khơng cùng lơcut tương tác bổ sung hình  thành nên. Trong đó, nếu có cả 
hai gen trội A và B hoa sẽ biểu hiện màu đỏ, nếu chỉ có 1 trong 2 alen trội hoặc 
khơng có alen trội nào thì cây hoa có màu trắng. Cho F1 Hoa đỏ được tạo ra từ 2 giống hoa trắng thuần 
chủng  đem lai phân tích ở thế hệ Fa sẽ là:  
A. Tồn hoa đỏ. B. 1 đỏ : 1 trắng. C. 3 đỏ : 1 trắng. D. 3 trắng : 1 đỏ. Câu 7 [471166]: Ở một lồi màu sắc 
hoa do hai cặp gen (Aa và Bb) khơng cùng lơcut tương tác bổ sung hình  thành nên. Trong đó, nếu có cả hai 
gen trội A và B hoa sẽ biểu hiện màu đỏ, nếu chỉ có 1 trong 2 alen trội hoặc  khơng có alen trội nào thì cây 
hoa có màu trắng. Cho F1 Hoa đỏ được tạo ra từ 2 giống hoa trắng thuần chủng tự  thụ phấn ở thế hệ F2 sẽ là:  
A. 15 : 1. B. 3 : 1. C. 9 : 7. D. 5 : 3. Câu 8 [471297]: Ở một lồi màu sắc hoa do hai cặp gen (Aa và Bb) 
khơng cùng lơcut tương tác bổ sung hình  thành nên. Trong đó, nếu có cả hai gen trội A và B hoa sẽ biểu hiện
màu đỏ, nếu chỉ có 1 trong 2 alen trội hoặc  khơng có alen trội nào thì cây hoa có màu trắng. Cho lai cá thể dị 
hợp hai cặp gen với cá thể có kiểu gen AABb,  kết quả phân tính ở F2 là  
A. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. B. 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng. C. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng D. tồn hoa đỏ. Câu 9 
[471445]: Cho hai lồi bí quả trịn lai với nhau, F1 thu được 100% bí quả dẹt. Cho F1 tự thụ, F2 thu được  tỉ 
lệ: 272 bí quả dẹt: 183 bí quả trịn: 31 bí quả dài. Sự di truyền hình dạng quả bí tn theo quy luật nào?  
A. Phân li độc lập. B. Tương tác bổ sung. C. Tương tác cộng gộp. D. Liên kết gen hồn tồn. Câu 10 
[471562]: Ở một lồi thực vật, cho giao phấn gi a cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng có kiểu gen  đồng 
hợp lặn (P), thu được F1 gồm tồn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 giao phấn trở lại với cây hoa  trắng 
(P), thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho biết khơng có đột  biến
xảy ra, sự hình thành màu sắc hoa khơng phụ thuộc vào điều kiện mơi trường. Có thể kết luận màu sắc hoa  
của lồi trên do  
A. một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội khơng hồn tồn. 

B. hai gen khơng alen phân li độc lập di truyền trội lặn khơng hồn tồn. 
C. một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hồn tồn. 
D. hai gen khơng alen tương tác với nhau theo kiểu bổ sung quy định. 
Câu 11 [471621]: Cho hai dạng bí ngơ thuần chủng quả trịn lai với nhau, F1 100% quả dẹt. Cho F1 giao phấn 
với nhau  được F2: 9 dẹt : 6 trịn: 1 dài. Nếu cho F1 lai với cây có kiểu gen Aabb, tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ
lai là  A. 1 quả dẹt : 2 quả trịn : 1 quả dài. B. 3 quả dẹt : 4 quả trịn : 1 quả dài. C. 4 quả dẹt : 3 quả trịn : 1 
quả dài. D. 2 quả dẹt : 1 quả trịn : 1 quả dài. Câu 12 [471998]: Ở một lồi, hình dạng quả được quy định bởi 2
cặp gen khơng alen: Kiểu gen A­B­ cho quả dẹt; aabb  cho quả dài, cịn lại cho quả trịn. Nếu cơ thể (p) AaBb 


giao phấn với nhau sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời sau (F1) là  A. 9 : 6 :1. B. 9 : 3 : 3 : 1. C. 13 : 3. D. 12 : 3 :1. 
Câu 13 [472098]: Ở một loại thực vật,cho F1 lai với một cây khác thì F2 thu tỉ lệ 9 thân cao : 7 thân thấp. Để F2
thu tỉ lệ 3 thân thấp : 1 thân cao thì F1 phải lai với cây có kiểu gen:  
A. AaBb. B. AABb. C. aaBb. D. aabb. Câu 14 [472590]: Ở một lồi, tính trạng về màu sắc hạt do hai gen 
khơng alen quy định. Cho ngơ hạt trắng giao  phấn với ngơ hạt trắng thu được F1 có 361 hạt trắng, 241 hạt 
vàng và 40 hạt đỏ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ hạt trắng  ở F1 đồng hợp về cả hai cặp gen trong tổng số hạt trắng ở 
F1 là  
3
A.  .

D. 1.
6
9 Câu 15 [472726]: Ở bí ngơ, kiểu gen A­bb và aaB­ quy định quả trịn; kiểu gen A­
8C. 
B­ quy định quả dẹt; kiểu gen  aabb quy định quả dài. Cho bí quả dẹt dị hợp tử hai cặp gen lai phân tích, đời Fa
thu được tổng số 160 quả gồm 3  loại kiểu hình. Tính theo lí thuyết, số quả dài ở Fa là  
A. 75. B. 54. C. 40. D. 105. Câu 16 [472866]: Ở một lồi thực vật, 2 gen trội có mặt trong cùng kiểu gen sẽ 
cho quả dẹt, một trong hai gen  trội có mặt trong kiểu gen sẽ cho quả trịn, tồn gen lặn cho quả dài. Cho lai 
phân tích quả dẹt dị hợp về 2 cặp  gen, kết quả thu được ở đời lai là 
A. 1 quả trịn : 3 quả dẹt. B. 3 quả dẹt : 1 quả trịn. 

16

B.1.

1.

C. 1 quả dẹt : 2 quả dài : 1 quả trịn. D. 1 quả dẹt : 2 quả trịn : 1 quả dài. Câu 17 [473078]: Ở một lồi 
thực vật, chiều cao của cây được qui định bởi hai cặp gen khơng alen phân li độc  lập và tổ hợp tự do.Mỗi 
gen trội làm cho cây giảm bớt 5 cm chiều cao.Cây cao 115 cm sẽ có kiểu gen là  
A. aabb,AABB. B. AaBB, AABb. C. AABB,aaBB. D. Aabb,aaBb. Câu 18 [473171]: Ở một lồi thực vật, 
hai cặp gen khơng alen phân li độc lập, tác động bổ trợ với nhau, người ta  đem cây F1 lai với một cây khác thì 
F2 thu tỉ lệ 9 thân cao : 7 thân thấp. Để F2 thu tỉ lệ 3 thân cao : 1 thân thấp thì  F1 phải lai F1 với cây có kiểu gen:
A. AaBb. B. AABb. C. aabb. D. aaBb. Câu 19 [473573]: Khi lai 2 thứ bí trịn khác nhau có tính di truyền ổn 
định người ta thu được F1 đồng loạt bí dẹt,  cho các cây bí F1 tự thụ phấn, F2 thu được 3 loại kiểu hình với tỉ lệ: 
9 dẹt : 6 trịn : 1 dài. Kiểu gen của thế hệ P có  thể là  
A. AABB x aabb. B. AaBb x AaBb. C. AABB x aaBB. D. aaBB x AAbb Câu 20 [473574]: Một lồi thực
vật nếu kiểu gen có cả 2 alen A và B cho màu hoa đỏ, các kiểu gen khác cho  màu hoa trắng. Khi tiến hành 
lai cá thể có 2 cặp gen dị hợp với cây có kiểu gen AABB thì kết quả phân tính ở  F1 thu được là  
A. 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng. B. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. C. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. D. 100% hoa đỏ. Câu 21 
[473658]: Đem lai P thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F1. Cho F1 tự thụ nhận được F2: 27 cây 
quả  trịn­ ng t, 9 cây quả trịn­chua, 18 cây quả bầu ­ ng t, 6 cây quả bầu ­chua, 3 cây quả dài ­ ng t, 1 cây 
quả dài – chua.  Biết vị quả do 1 cặp alen Dd quy định. Tính trạng hình dạng quả được chi phối bởi quy luật 
di truyền nào?  
A. định luật phân li. B. tương tác bổ sung. C. phân li độc lập. D. trội khơng hồn tồn. Câu 22 [474407]: Lai 
hai giống bí ngơ quả trịn có nguồn gốc từ hai địa phương khác nhau, người ta thu được F1  có quả dẹt và F2 
phân ly theo tỷ lệ 9 dẹt: 6 trịn: 1 dài. Phép lai phân tích F1 sẽ thu được tỉ lệ:  
A. 1 trịn: 2 dẹt: 1 dài. B. 3 dẹt: 1 dài. C. 1 dẹt: 2 trịn: 1 dài. D. 3 trịn: 3 dẹt: 1 dài: 1 bầu. Câu 23 [474738]: 
Ở một lồi đậu, kiểu gen A­B­ qui định màu hoa đỏ, các kiểu gen khác và aabb cho hoa màu  trắng. Lai gi a hai
cây đậu thuần chủng hoa trắng với nhau được F1 tồn hoa đỏ. Cho F1 lai với một loại đậu khác  ở F2 thu được 
kết quả 200 cây hoa trắng và 120 cây hoa đỏ. Nếu cho F1 giao phấn với nhau thì ở kết quả lai sẽ  xuất hiện tỉ lệ 

phân tính:  
A. 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. B. 15 hoa trắng : 1 hoa đỏ. C. 15 hoa đỏ :1 hoa trắng. D. 9 hoa trắng: 7 hoa đỏ. 
Câu 24 [474952]: Giả sử sự khác nhau gi a cây ngơ cao 10 cm và cây ngơ cao 26 cm là do 4 cặp gen tương 
tác  cộng gộp quy định. Các cá thể thân cao 10 cm có kiểu gen là aabbddee; các cá thể thân cao 26cm có kiểu
gen là  AABBDDEE. Chiều cao của con lai F1 có bố mẹ cao lần lượt là 10 cm và cây cao 22 cm thuần chủng 


là.  
A. 20 cm. B. 18 cm. C. 22 cm. D. 16 cm. Câu 25 [475382]: Ở một lồi thực vật,chiều cao cây do 3 cặp gen 
khơng alen tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗi  alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm.Cây thấp nhất có chiều 
cao 150cm. Cho bố mẹ di hợp tử ba cặp gen, con  lai thu được có chiều cao trung bình chiếm tỷ lệ:  
30

A. 

.

8
64B.  .
12
64C.  .
20
36D.  .
64

Câu 26 [475391]: Ở một lồi thực vật, có 2 gen nằm trên 2 NST khác nhau tác động tích luỹ lên sự hình 
thành  chiều cao của cây. Gen A có 2 alen, gen B có 2 alen. Cây aabb có độ cao 100 cm, cứ có 1 alen trội 
làm cho cây  cao thêm 10cm. Kết luận nào sau đây khơng đ ng trong quần thể của lồi thực vật trên biết 
khơng có đột biến  xảy ra:  
A. Có 2 kiểu gen qui định cây cao 110cm. B. Cây cao 130cm có kiểu gen AABb hoặc AaBB. C. Cây cao 

140cm có kiểu gen AABB. D. Có 4 kiểu gen qui định cây cao 120cm. Câu 27 [475907]: Giao phấn gi a hai 
cây (P) thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây cho quả dẹt . Cho F1 tự  thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ 9 cây quả dẹt : 6 cây quả trịn: 1 cây quả dài . Ch n ngẫu 
nhiên hai cây quả dẹt ở F2 cho giao phấn với nhau. Cho biết khơng có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, 
xác  suất để xuất hiện cây quả dài ở F3 là :  
A. 

27

.

128

B. 1

.
16

C. 16

.
81

D. 1

.

81
Câu 28 [476049]: Cho phép lai PTC: hoa đỏ x hoa trắng, F1 100% hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 2 
9


7

loại  kiểu hình với tỉ lệ  16hoa đỏ:  16hoa trắng. Nếu cho F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở Fa được dự 
đốn là A. 3 đỏ: 5 trắng. B. 1 đỏ: 1 trắng. C. 3 đỏ: 1 trắng. D. 1 đỏ: 3 trắng. Câu 29 [477166]: Ở một lồi 
thực vật khi cho bố mẹ đều thuần chủng hoa đỏ lai với hoa trắng ở F1 thu được  100% hoa đỏ. Cho F1 lai 
phân tích ở đời con thu được 1đỏ: 2 hồng: 1 trắng. Nếu cho F1 tự thụ phấn đời con thu  được 133 đỏ: 92 
hồng: 15 trắng. Tính trạng màu sắc hoa tn theo quy luật di truyền: 
A. Tương tác bổ sung. B. Trội khơng hồn tồn. C. Tương tác cộng gộp. D. Tương tác át chế. Câu 30 
[477188]: Ở một lồi thực vật, hình dạng hoa do sự tương tác bổ sung của 2 gen khơng alen phân li độc  lập. 
Biết kiểu gen (A­B­) cho kiểu hình hoa kép, các kiểu gen cịn lại cho kiểu hình hoa đơn. Đem hai cá thể lai  
với nhau được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1. Có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?  
A. 4 phép lai. B. 6 phép lai. C. 8 phép lai. D. 10 phép lai. Câu 31 [477325]: Cho biết các cặp alen qui định 
các tính trạng chiều cao cây khác nhau nằm trên các cặp nhiễm  sắc thể tương đồng khác nhau và tương tác 
với nhau theo kiểu tác động cộng gộp. Cho cây có kiểu gen AaBbCc  tự thụ phấn thì xác suất để 1 hạt m c 
thành cây có chiều cao cao nhất là bao nhiêu ? 
A. 0,046. B. 0,016. C. 0,028. D. 0,035. Câu 32 [477346]: Một phép lai gi a 2 cây lưỡng bội thu được 140 


hạt trắng : 180 hạt đỏ. Tính theo lí thuyết số  hạt đỏ dị hợp tử về tất cả các cặp gen là bao nhiêu?  
A. 20 hạt. B. 80 hạt. C. 90 hạt. D. 160 hạt. Câu 33 [477583]: Ở một lồi thực vật , nếu có cả 2 gen Avà B 
trong cùng kiểu gen cho kiểu hình quả trịn, các  kiểu gen khác sẽ cho kiểu hình quả dài. Cho lai phân tích cá
thể di hợp 2 cặp gen, tính theo lí thuyết thì tỉ lệ kết  quả phân li kiểu hình ở đời con là:  
A. 1 quả trịn : 1 quả dài. B. 1 quả trịn: 3 quả dài. C. 100%quả trịn. D. 3 quả trịn : 1 quả dài. Câu 34 
[477881]: Ở một lồi thực vật, chiều cao cây được quy định bởi 3 gen nằm trên các NST khác nhau, mỗi  gen 
có 2 alen. Nh ng cá thể chỉ mang các alen lặn là nh ng cá thể thấp nhất với chiều cao 150cm. Sự có mặt của  
mỗi alen trội trong kiểu gen sẽ làm cho chiều cao của cây tăng thêm 5cm. Chiều cao của các cây F1 là bao 
nhiêu  nếu bố là cây cao nhất và mẹ là cây thấp nhất của lồi?  
A. 160cm. B. 155cm. C. 165cm. D. 180cm. Câu 35 [477929]: Cho lai hai cây hoa đỏ với nhau, đời con 
thu được 150 cây hoa đỏ, 10 cây hoa trắng. Sự di  truyền tính trạng hình dạng quả bí tn theo quy luật  

A. phân li độc lập của Menđen. B. liên kết gen hồn tồn. 
C. tương tác cộng gộp. D. tương tác bổ trợ. 
Câu 36 [477930]: Ở một lồi thực vật chỉ có 2 dạng màu hoa là đỏ và trắng. Trong phép lai phân tích một 
cây  hoa màu đỏ đ thu được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Có thể kết 
luận,  màu sắc hoa được quy định bởi  
A. một cặp gen, di truyền theo quy luật liên kết với giới tính. B. hai cặp gen liên kết hồn tồn. C. hai cặp 
gen khơng alen tương tác bổ trợ (bổ sung). D. hai cặp gen khơng alen tương tác cộng gộp. Câu 37 [478457]: 
Chiều cao cây do 5 cặp gen PLĐL tác động cộng gộp, sự có mặt mỗi alen trội làm cao thêm  5cm. Cây cao 
nhất có chiều cao 220cm. Về mặt lý thuyết, phép lai AaBBDdeeFf x AaBbddEeFf cho đời con cây  có chiều 
cao 200cm chiếm tỉ lệ  
24
.

A. 

128

B. 30

.
128

C. 18

.
128

D. 21

.


128
Câu 38 [479209]: Ở bí ngơ, lai hai thứ bí trịn thuần chủng trịn thu được ở F1 tồn bí dẹt. Lai phân tích F1 
thu  được tỉ lệ 1 bí dẹt : 2 bí trịn : 1 bí dài. Biết rằng khơng có đột biến xảy ra, tính trạng hình dạng quả bí 
có thể di  truyền theo quy luật di truyền  
A. phân li. B. liên kết gen. C. tương tác gen. D. hốn vị gen. Câu 39 [479211]: Ở một lồi thực vật, tính 
trạng về màu sắc hoa do hai gen khơng alen quy định. Cho cây hoa  tím giao phấn với cây hoa tím thu được 
F1 có 163 cây hoa tím, 107 cây hoa đỏ và 18 cây hoa trắng. Tính theo lí  thuyết, tỉ lệ cây hoa đỏ ở F1 dị hợp 
trong số cây hoa đỏ ở F1 là  
2. B.3.
1.
1.
8C. 8D. 6 Câu 40 [479238]: Người ta cho hai thứ ngơ thuần chủng, thân cao giao phấn với thân 
A. 3
thấp, thu được F1 tồn thân  cao. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2 với 639 cây cao và 491 cây 
thấp. Chiều cao cây ngơ di  truyền theo quy luật:  

A. tương tác bổ sung. B. tương tác cộng gộp. C. phân ly độc lập. D. Trội khơng hồn tồn. Câu 41 [479239]:
Ở bí ngơ, hình dạng quả bí di truyền theo quy luật tương tác gen. Cho 2 giống bí dẹt giao phấn  với nhau thu
được tỉ lệ 9 bí dẹt : 6 bí trịn : 1 bí dài . Nếu lai phân tích bí dẹt ở thế hệ P, thu được tỉ lệ kiểu hình:  
A. 1:1:1:1. B. 1:2:1. C. 3:1. D. 1:1. Câu 42 [479240]: Lai 2 dịng hoa trắng thuần chủng thu được F1 tồn 


hoa đỏ. Cho F1 lai phân tích, đời lai thu  được tỉ lệ 3 hoa trắng: 1 hoa đỏ. Có thể kết luận  
A. hoa hồng là trội hồn tồn so với hoa trắng. B. màu sắc hoa di truyền trội lặn khơng hồn 
tồn. C. màu sắc hoa bị chi phối bởi 2 cặp gen tương tác kiểu bổ sung. 
D. màu sắc hoa bị chi phối bởi 2 cặp gen tương tác kiểu cộng gộp. 
Câu 43 [479299]:  Ở một lồi thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen khơng alen là A và B tương tác với
nhau  quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ  có một loại
gen trội A  hoặc B hay tồn bộ  gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen

gồm hai alen là D  và d quy định, trong đó gen D quy định thân thấp trội hồn tồn so với alen d quy định
thân cao. Tính theo lí  
thuyết, phép lai AaBbDd × aabbDd cho đời con có kiểu hình hoa đỏ, thân cao chiếm tỉ lệ  A.
25%. B. 56,25%. C. 6,25%. D. 18,75%. CHUN ĐỀ X. BÀI TẬP NÂNG CAO TƢƠNG
TÁC GEN 
Bài tập xác suất 
Bài 1. Ở một lồi thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen khơng alen là A và B cùng quy định
theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ thêm một alen trội A hay B thì chiều cao cây tăng thêm
với cây
10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của lồi này có chiều cao 100 cm. Giao phấn (P) cây cao nhất 
thấp nhất, thu được F , cho các cây F
có chiều
1
1 tự thụ phấn. Biết khơng có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, cây 
cao 120 cm ở F
2 chiếm tỉ lệ 
A. 25,0%. B. 37,5%. C.50,0%. D. 6,25%. 
Bài 2. Ở một lồi thực vật, xét hai cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định màu hoa. Khi trong
kiểu  gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại alen trội A thì cho kiểu
hình hoa  vàng; khi chỉ  có một loại alen trội B thì cho kiểu hình hoa hồng; khi có tồn alen lặn thì cho kiểu
hình hoa trắng.  Cho biết khơng xảy ra đột biến, có bao nhiêu cách sau đây gi p xác định chính xác kiểu gen
của một cây hoa đỏ 
(cây T) thuộc lồi này? 
1. Cho cây T tự thụ phấn. 2. Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp 
gen. 3. Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen. 
4. Cho cây T giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng. 
5. Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử. 
6. Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng. 
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. 
Bài 3. Ở một lồi thực vật, chiều cao cây do gen trội khơng alen tương tác cộng gộp với nhau quy định. Cho

lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được các cây F . Cho các cây F tự thụ phấn, F
các 
1

2 có 9 kiểu hình.Trong 
kiểu hình ở F , kiểu hình thấp nhất cao 70cm; kiểu hình cao 90cm chiếm tỉ lệ nhiều nhất.ở F
2
2 thu được : (1) Cây

cao nhất có chiều cao 100cm. (2) Cây mang 2 alen trội có chiều cao 80cm. 
tỉ lệ 27,34%. (4) F

(3) Cây có chiều cao 90 cm chiếm 

2 có 27 kiểu gen. 

Phương án đ ng là A. (1),(4) B. (1),(3) C. (2),(4) D. (2),(3) 
Bài 4. Một dịng thuần của cây có chiều cao trung bình của 24 cm. Một dịng thuần thứ hai của cùng lồi cũng
có  chiều cao trung bình của 24 cm. Khi các cây này lai với nhau , F1cũng cao 24 cm . Tuy nhiên, khi F1 tự thụ
phấn, F2 hiển thị một loạt các độ cao; số lượng lớn nhất là cây tương tự như P1và F1, Nhưng khoảng 4 / 1000
là  chỉ cao 12 cm và 4 /1000 cao 36 cm. Tỉ lệ cây cao xấp xỉ 27 cm là bao nhiêu? (Giả sử rằng mỗi alen tham


gia xác  định tăng chiều cao cây đóng góp các phần như nhau.) 
A. ¾ B. 9/16 C. 56/256 D. Khơng E. Khơng thể được xác định từ các thơng tin cung cấp. 


C

.


F1 dị hợp n cặp gen tự thụ phấn, loại cá thể có m alen trội (m < 2n) chiếm tỉ lệ = n 
2n 



Phép lai mà tổng số cặp gen dị hợp của bố, mẹ là n, có m cặp gen đồng hợp trội, thì đời con cá thể có
k  C−. 
alen trội chiếm tỉ lệ= 

k m 





Bài 5 [474736]: Ở một lồi thực vật,chiều cao cây do 5 cặp gen khơng alen tác động cộng gộp. Sự có  
mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 210cm với cây thấp nhất  
tạo ra đời F1, cho các cá thể F1 giao phấn với nhau. Số kiểu hình và tỉ lệ cây cao 190cm ở F2 là  A. 10 
KH; tỉ lệ 

126
512.B. 11 KH; tỉ lệ 

126
512.C. 10 KH; tỉ lệ 

105

512.D. 11 KH; tỉ lệ 


105
512. 

Bài 6 [494668]: Chiều cao cây do 5 cặp gen phân li độc lập tác động cộng gộp cùng quy định. Sự có mặt của 
mỗi  alen trội làm cho cây cao thêm 5 cm. Cây cao nhất có chiều cao 220 cm. Về mặt lý thuyết, phép lai:  
AaBBDdeeHh x AaBbddEeHh Cho đời con cây có chiều cao 190 cm là  
35
15
64D.  .
A.  .
B. 27
128
.
7
64C.  .

128


Bài 7. Từ một dịng cây hoa đỏ (D), bằng phương pháp gây đột biến và ch n l c, các nhà khoa h c đ tạo được  hai 
dịng cây hoa trắng thuần chủng (dịng 1 và dịng 2). Cho biết khơng phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện  của 
gen khơng phụ thuộc vào điều kiện mơi trường. Trong các dự đốn sau, có bao nhiêu dự đốn đ ng? 1. Cho dịng 
1 và dịng 2 giao phấn với dịng D, nếu mỗi phép lai đều cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3  : 1 thì kiểu 
hình hoa trắng của dịng 1 và dịng 2 là do các alen đột biến của cùng một gen quy định. 2. Cho dịng 1 giao phấn 
với dịng 2, nếu thu được đời con có tồn cây hoa đỏ thì tính trạng màu hoa do ít nhất 2  gen khơng alen cùng quy 
định và mỗi dịng bị đột biến ở một gen khác nhau. 
3. Cho dịng D lần lượt giao phấn với dịng 1 và dịng 2, nếu thu được đời con gồm tồn cây hoa đỏ thì kiểu hình  
hoa đỏ của dịng D là do các alen trội quy định. 
4. Nếu cho dịng 1 và dịng 2 tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con gồm tồn cây hoa trắng.

A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.



×