I. CƠNG THỨC QUI LUẬT
1. Số loại giao tử tối đa của cơ thể khơng hốn vị
= 2n( n là số cặp gen dị hợp)
Câu 1: Biết các gen phân li độc lập và q trình giảm
phân xảy ra bình thường. Theo lí thuyết, kiểu gen
AABbDdeeFf giảm phân cho
A.32 loại giao tử có tỉ lệ bằng nhau.
B.8 loại giao tử có tỉ lệ bằng nhau.
C.6 loại giao tử có tỉ lệ bằng nhau.
D.5 loại giao tử có tỉ lệ bằng nhau.
2. Tế bào khơng hốn vị số loại giao tử = số tế bào
x 2 < 2n
Câu 1: Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu
gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường
hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể
tạo ra là
A. 2. B. 8. C
. 6. D. 4.
3. Số loại giao tử tối đa của cơ thể hốn vị k cặp
NST tại một điểm= 2n+k
2
Câu 1: Ở một cơ thể của một lồi có bộ nhiễm sắc
thể 2n = 24, trong đó có 4 cặp nhiễm sắc thể đồng
dạng có cấu trúc giống nhau, giảm phân hình thành
giao tử có trao đổi chéo đơn xảy ra ở 2 cặp nhiễm sắc
thể. Số loại giao tử tối đa có thể tạo ra là
A. 256 B.
1024. C. 4096. D. 512.
4. Tế bào có hốn vị số loại giao tử = số tế bào x 4
< 2n+k
Câu 1. Hai tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBD/bd
giảm phân một tế bào có hốn vị một tế bào khơng
hốn vị, số loại giao tử tối đa là
A. 4 B
. 6 C. 8 D. 2 5. Số kiểu gen tối đa của quần
thể chứa 1 gen có r alen= r(r+1)/2
Câu 1. Một gen có 3 alen, tìm số kiểu gen tối đa
trong quần thể và số phép lai giữa các cá thể có kiểu
gen đồng hợp
A. 8 và 8 B
. 6 và 6 C. 6 và 4 D. 8 và 4 6. Số kiểu gen
tối đa của quần thể chứa 2 gen phân li độc lập =
r1(r1+1)/2 x r2(r2+1)/2
3
Bài 1. Một quần thể thực vật, gen A có 3 alen, gen B
có 4 alen phân li độc lập thì q trình ngẫu phối sẽ
tạo ra trong quần thể số loại kiểu gen là
A. 80 B
. 60 C. 20 D. 40 Hướng dẫn giải
Cơng thức Số kiểu gen = (r+1)r/2, r là số alen Gen A
có 4.3/2= 6, gen B có 4.5/2= 10 vậy 2 gen A và B
phân li độc lập cố số kiểu gen là 6.10= 60🡪 B 7. Số
kiểu gen tối đa của quần thể chứa 2 gen nằm trên
1 NST= r1r2(r1r2+1)/2
Câu 1. Ở một quần thể ngẫu phối, xét 3 locut gen
sau: Locut gen I có 3 alen (quan hệ các alen:
a1>a2=a3) nằm trên cặp NST thường số 1; Locut gen
II có 5 alen (quan hệ các alen: b1>b2=b3=b4>b5) và
Locut gen III có 4 alen (quan hệ các alen:
d1=d2>d3>d4) cùng nằm trên cặp NST thường số 3.
Trong trường hợp không xảy ra đột biến. Số kiểu gen
tối đa trong quần thể trên là
A. 1260. B. 900 C. 1000 D. 1024
4
Hướng dẫn giải
Áp dụng cơng thức số kiểu gen của một gen có r alen
= r.(r+1)/2
1. Số kiểu gen a= 3.4/2= 6. Số kiểu gen b,d=
5.4(5.4+1)/2= 210
Tổng số kiểu gen= 6.210= 1260
8. F1 dị hợp n cặp gen tự thụ phấn, loại cá thể có
m
C
.
m alen trội (m < 2n) chiếm tỉ lệ = n
2n
4
Bài 1. Ở một lồi thực vật, chiều cao cây do gen trội
khơng alen tương tác cộng gộp với nhau quy định.
được các
Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu
cây F . Cho các cây F tự thụ phấn, F có 9 kiểu
2
1
1
hình.Trong các kiểu hình ở F
2, kiểu hình thấp nhất
nhiều
cao 70cm; kiểu hình cao 90cm chiếm tỉ lệ
nhất.ở F
2 thu được :
(1) Cây cao nhất có chiều cao 100cm.
(2) Cây mang 2 alen trội có chiều cao 80cm.
(3) Cây có chiều cao 90 cm chiếm tỉ lệ
27,34%.
5
(4) F
2 có 27 kiểu gen.
Phương án đúng là
A.(1),(4) B.(1),(3) C.(2),(4) D
.(2),(3) 9. Phép lai mà
tổng số cặp gen dị hợp của bố, mẹ là n, có m cặp
gen đồng hợp trội, thì đời con cá C−.
k m
thể có k alen trội chiếm tỉ lệ=
2
n
n
Bài 1. Chiều cao cây do 5 cặp gen phân li độc lập tác
động cộng gộp cùng quy định. Sự có mặt của mỗi
alen trội làm cho cây cao thêm 5 cm. Cây cao nhất có
chiều cao 220 cm. Về mặt lý thuyết, phép lai:
AaBBDdeeHh x AaBbddEeHh Cho đời con cây có
chiều cao 190 cm là
35
A.
64D.
.
128
27
B.
.
15
.
64
7
C. .
128
10. P dị hợp n cặp gen tỉ lệ F1 có k tính trạng trội(
k
P: AABBCCDD x aabbccdd. F1 tự thụ phấn thu
được F2.. Tìm tỉ lệ cơ thể có 2 tính trạng trội và 2
tính trạng lặn
6
A. 9/16 B
. 27/64 C. 81/128 D. 8/54 11. P dị hợp n
cặp gen tỉ lệ F1 có ít nhất một tính trạng trội = 1
(1/4)n
Câu 1. Ở một lồi thực vật, gen A quy định hoa đỏ, a
quy định hoa trắng; 2 alen có quan hệ trội lặn hồn
tồn. Cho giao phấn giữa hai cây thuần chủng có
kiểu gen khác nhau về tính trạng trên thu được F1.
Cho các cây F1 tự thụ phấn, ở đời lai F2 người ta lấy
ngẫu nhiên 5 hạt đem gieo. Xác suất để trong số 5
cây con mọc lên có ít nhất 1 cây cho hoa đỏ là: A.
99,9% B. 23,73% C. 76,27% D. 75%
12. P: Lai hai cơ thể dị hợp cùng tần số hốn vị
thì F1 có tỉ lệ kiểu hình
A B = 50%+ ab/ab
A bb= aaB = 25% ab/ab
Giao tử ab > 0,25🡪 giao tử liên kết🡪 P dị đều
Giao tử ab < 0,25🡪 giao tử hốn vị🡪 P dị chéo
Nếu P: AB/ab x Ab/ab thì
A B = 25%+ ab/ab
A bb = 50% ab/ab
7
aaB = 25% ab/ab
Nếu P: AB/ab x aB/ab thì
A B = 25%+ ab/ab
A bb= 25% ab/ab
aaB = 50% ab/ab
Câu 1: Ở một lồi thực vật, alen A quy định quả trịn
trội hồn tồn so với alen a quy định quả dài; alen B
quy định quả ngọt trội hồn tồn so với alen b quy
định quả chua. Hai cây dị hợp về cả hai cặp gen trên
giao phấn với nhau, thu được đời con gồm 4 loại
kiểu hình trong đó kiểu hình quả trịn, chua chiếm tỉ
lệ 24%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thu được ở
đời con, số cây có kiểu hình quả trịn, ngọt chiếm tỉ
lệ
A. 24%. B
. 51%. C. 56%. D. 54%.
Hướng dẫn giải
Quả trong chua A bb= 25% ab/ab= 24%> ab/ab=
1%. Cơ thể A B = 50%+ ab/ab= 51%
13. Trong hốn vị gen tỉ lệ tế bào hốn vị= 2 tần
số hốn vị
8
Bài 1. Một cơ thể đực có kiểu gen
có 200 tế
bào sinh tinh tham gia giảm phân, trong đó có 20%
tế bào hốn vị A và a, 30% tế bào hốn vị D và d.
Loại tinh trùng ab de có tỉ lệ bao nhiêu?
A. 0,06 B
. 0,191 C. 0,14 D. 0,08 Hướng
dẫn giải
Tần số hốn vị giữa A và a= 10%. Tần số hốn vị
giữa D và d= 15%.Giao tử ab de= 0,45.0,425= 0,191
Đáp án B
14. Số kiểu sắp xếp ở kì giữa = 2n1
Bài 1 : Xét n cặp NST tương đồng của lồi, mỗi cặp
đều gồm 2 NST cấu trúc khác nhau, q trình giảm
phân khơng xảy ra trao đổi đoạn và đột biến. Số cách
sắp xếp khác nhau của n cặp NST tương đồng ở kì
giữa I tính trên số lượng lớn tế bào tham gia giảm
phân là
A. 1 trong 2ncách. B. 2ncách.
C . 2n – 1cách. D. 2n 1 cách. Hướng dẫn
giải
9
Số kiểu sắp xếp = số loại giao tử tối đa/2. Đáp án C.
15. Số kiểu gen tối đa của 1 gen trên NST X=
r(r+1)/2 + r
Câu 1. Một gen có 2 alen thuộc NST X khơng có
trên Y. Số kiểu gen tối đa trong quần thể là A. 3 B
. 5
C. 9 D. 16 16. Số kiểu gen tối đa của 2 gen trên
NST X= r1r2(r1r2+1)/2 + r1r2
Bài 1. Trong quần thể của một lồi thú, xét hai
lơcut:
lơcut một có 3 alen là A , A và A
1 2
3; lơcut hai có 2
alen là B và b. Cả hai lơcut đều nằm trên đoạn khơng
tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và các alen
của hai lơcut này liên kết khơng hồn tồn. Biết rằng
khơng xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, số kiểu gen
tối đa về hai lơcut trên trong quần thể này là
A. 18. B. 36. C. 30. D
. 27.
Hướng dẫn giải
Bên XX có 6.7/2= 21 kiểu gen
Bên XY có 3.2= 6 kiểu gen
10
Tổng có 27 kiểu gen🡪 đáp án D
17. Tỉ lệ giao tử mang 100% NST của ơng hoặc
bà= 1/2n( n là số cặp NST )
Câu 1 : Ở người, bộ NST 2n = 46. Hãy tính xác suất
để con sinh ra nhận 1 NST của ơng nội, 1 NST của
bà ngoại. Cho rằng mọi quá trình diễn ra bình
thường.
2 D.(
2
⎛⎞⎜⎟⎝⎠
A.
C
1
C.123 C
2
C
B. 23 1
23
)2
1
C
23
23
46
2
23
2
23
18. Tỉ lệ giao tử mang r NST của ơng hoặc bà=
Crn .1/2n
Câu 1 : Ở người, bộ NST 2n = 46. Hãy tính xác suất
để con sinh ra nhận 2 NST của ơng nội. Cho rằng
mọi q trình diễn ra bình thường.
⎛⎞⎜⎟⎝⎠
A.
C
2 D.(
1
C.123 C
2
C
B. 23 2
23
)2
1
C
23
23
2
46
23
2
23
19. Cơng thức số kiểu gen = 2n(n+1)
11
Câu 1: Cơ thể thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=14,
trên mỗi cặp NST xét 2 cặp gen dị hợp. Giả sử q
trình giảm phân ở cơ thể này đã xảy ra hốn vị gen ở
tất cả các cặp NST nhưng ở mỗi tế bào chỉ xảy ra
hốn vị gen nhiều nhất ở 1 cặp NST tại các cặp gen
đang xét. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa về gen
đang xét được tạo ra là
A.2401 B. 512 C
. 1024 D. 1792 II. CƠNG
THỨC DI TRUYỀN PHÂN TỬ 1. Cơng
thức cấu trúc ADN
Gọi tổng số nu hai mạch của ADN là N; Chiều dài
ADN là L; Khối lượng ADN là M.
Mạch 1 có loại nu là A1, T1, G1, X1 ; Mạch 2 có
loại nu là A2, T2, G2, X2
Khoảng cách 1 nu = 3,4 Å ; Khối lượng một nu= 300
đvC
1mm= 107Å ; 1 µm = 104Å ; 1nm= 10Å ; 1g=
1012pg(picrogam)
1. Chiều dài ADN: L= (N/2). 3,4Å🡪 N= (L/3,4).2
12
2. Khối lượng ADN: M= N.300 đvC
3. A+ G= 50%N= N/2
4. Số liên kết hidro= 2A+ 3G
5. Số liên kết hố trị giữa các nu= N2
6. Tổng số liên kết hố trị = 2N 2
7. A1= T2, G1= X2, T1= A2, X1= G2
🡪 Atổng= A1+ A2= A1+ T1
Gtổng= G1+ G2= G1+ X1
8. %A= %T= (%A1+ %A2)/2= (%A1+ %T1)/2 ;
%G = %X= (%G1+ %G2)/2= (%G1+ %X1)/2
a thì tỷ lệ
+của mạch thứ nhất bằng b
A G
9. Nếu
T X
+
b
này ở mạch thứ hai là a.
2. Cơng thức nhân đơi ADN
Một phân tử ADN nhân đơi k lần thì:
Số phân tử ADN được tạo thành = 2k
Số phân tử ADN có cấu trúc hồn tồn mới = 2k 2.
13
Số nuclêơtit loại A mà mơi trường cung cấp = Amt =
AADN×(2k 1).
Số phân tử ADN sau k đợt nhân đơi= 2k
Số phân tử ADN hồn tồn mới = 2k 2
Số phân tử ADN có chứa mạch mới = 2k
Số phân tử ADN chứa mạch cũ 2
III. CƠNG THỨC DI TRUYỀN TẾ
BÀO 1. Cơng thức ngun phân
Gọi x là số tế bào mẹ ban đầu có bộ lưỡng bội = 2n,
k là số lần ngun phân liên tiếp
1. Tổng số tế bào con được tạo thành = 2k.x 2. Số tế
bào mới được tạo thành từ ngun liệu mơi trường =
(2k– 1) x
3. Tổng NST có trong các tế bào con = 2n. x. 2k 4.
Mơi trường nội bào cung cấp ngun liệu tương
đương với số NST = 2n.(2k – 1) x
5. Nếu một tế bào ngun phân đến đợt thứ k1 thì có
x tế bào khơng phân li (4n). Các tế bào tiếp tục
ngun phân k2 đợt thì tổng số tế bào con là: (2k1
x).2. 2k2 + x.2k2
14
Bài 1. Từ một tế bào xơma có bộ nhiễm sắc thể
lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp
tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân
bào, ở một tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm
sắc thể khơng phân li nên chỉ tạo ra một tế bào có
bộ nhiễm sắc thể 4n; tế bào 4n này và các tế bào con
khác tiếp tục ngun phân bình thường với chu kì tế
bào như nhau. Kết thúc q trình ngun phân trên
tạo ra 240 tế bào con. Theo lí thuyết, trong số các tế
bào con tạo thành, có bao nhiêu tế bào có bộ nhiễm
sắc thể 2n?
A. 208. B. 212. C. 224. D. 128. Hướng dẫn giải
(2k 1).2 . 2x+ 2x= 240. Nhẩm nghiệm x= 4. Vậy số
tế bào 2n= 240 24= 224
Đáp án C
2. Cơng thức giảm phân
Số loại giao tử tối đa là 2n
Số loại giao tử tối đa có k cặp trao đối chéo 1 chỗ là
2n+k
15
Số loại giao tử tối đa khi có k cặp trao đổi chéo 2 chỗ
khơng đồng thời là 6k. 2n k
Số loại giao tử tối đa khi có k cặp trao đổi chéo kép
là 8k. 2n k
Câu 1: Ở ruồi giấm 2n = 8. Giả sử trong q trình
giảm phân ở ruồi cái có 2 cặp NST mà mỗi cặp xảy
ra 2 trao đổi chéo đơn khơng cùng 1 lúc thì số giao
tử được tạo ra là:
A. 24.9 B. 24.3 C. 24.6 D. 24.27
16
IV. CÁC PHÉP LAI KINH ĐIỂN
1. Qui luật phân li
STT
Kiểu
Kiểu gen P
Kiểu hình đời
con
hình P
Cao
Thấp
1
Cao x
thấp
Aa x aa
1
1
2
Cao x
cao
Aa x Aa
3
1
3
Thấp x
thấp
aa x aa
0
100
%
4
Cao x
thấp
AA x aa
100%
0
5
Cao x
cao
AA x AA
Hoặc AA x
Aa
100%
0
17
2. Qui luật phân li độc lập
STT
Kiểu hình đời con
Vàng, Vàng,
trơn
nhăn
A B
A bb
Xanh,
trơn
aaB
Xan
h,
nhă
n
aabb
1
AaBbx
AaBb
9
3
3
1
2
AaBbx
Aabb
3
3
1
1
3
AaBbx
aaBb
3
1
3
1
4
AaBbx
aabb
1
1
1
1
5
Aabbx
aaBb
1
1
1
1
18
3. Qui luật tương tác
Tỉ lệ
tổng
qt
Tỉ lệ phân tính trong các phép lai cụ thể
Chí
nh
là
của
phé
p
lai
sau
Qui
ước
AaBbx
Aabb
🡪3A
Bb: 3A
bb:1aa
B
b: 1aabb
AaBbx
aaBb
🡪3AaB:
1
Aabb:3aa
B :
1aabb
AaBb
x
AaBb
9:6:
1
9A
B :
dẹt
3 dẹt: 4
trịn: 1
dài
3 dẹt: 4
trong: 1
dài
AaBb
x
aabb
=
Aabb
x
aaBb
🡪
1AaBb
: 1
Aabb
:
1:
aaBb:
1aabb
1 dẹt:
2
trịn:
1 dài
3A bb
19
: tròn
3aaB
: tròn
1aabb
: dài
9:7
9A
B :
đỏ
3A
bb :
trắng
3aaB
: trắng
1aabb
: trắng
3 đỏ: 5
trắng
3 đỏ: 5
trắng
1 đỏ:
3
trắng
20
4. Qui luật liên kết gen
STT
Kiểu hình đời con
Vàng, Vàng,
trơn
nhăn
Xanh,
trơn
AB/
aB/a
Ab/b
Xan
h,
nhă
n
ab/ab
1
AB/ab
x
AB/ab
3
0
0
1
2
Ab/aB
x
Ab/aB
2
1
1
0
3
AB/ab
x
1
0
0
1
ab/ab
4
Ab/aB
x
ab/ab
0
1
1
0
5
Ab/ab
x
aB/ab
1
1
1
1
21
5. Qui luật hốn vị gen
STT
Tần số
hốn
vị f=
20%
cả hai
giới
Kiểu hình đời con(%)
Vàng, Vàng,
trơn
nhăn
AB/
Ab/b
Xanh,
trơn
aB/a
Xan
h,
nhă
n
ab/ab
1
AB/ab
x
AB/ab
66
9
9
16
2
Ab/aB
x
Ab/aB
51
24
24
1
3
AB/ab
x
ab/ab
40
10
10
40
4
Ab/aB
x
ab/ab
10
40
40
10
22
6. Qui luật di truyền liên kết với giới tính: XX:
cái, XY: đực
P: XAXax XAY 🡪 F1: XAXA; XAY; XAXa; XaY= 3 đỏ:
1 trắng(đực)
P: XAXax XaY 🡪 F1: XAXa; XAY; XaXa; XaY= 1 đực
đỏ: 1 đực trắng: 1 cái đỏ: 1 đực trắng P: XaXax XAY 🡪
F1: XAXa; XaY; = 1 cái đỏ: 1 đực trắng
V. CƠNG THỨC DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
1.Nếu thế hệ xuất phát 100% cá thể Aa. Quần thể tự
thụ phấn sau n thế hệ
1
n
1
⎛⎞
1 −⎜⎟
2
⎝⎠
aa= 2
2
n
Aa=
⎛⎞⎜⎟⎝⎠
, AA=
2. Nếu thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền: x AA+
yAa+ zaa= 1. Quần thể tự thụ phấn sau n thế hệ thì tỉ
lệ kiểu gen
AA= y y −⎜ ⎟ 2
x+
n
1
.
⎛⎞
⎝⎠
2
, aa=
z+
n
1
.
⎛⎞
⎝⎠
−⎜ ⎟ 2
y y
2
, Aa= ⎛ ⎞ ⎜ ⎟
n
1
.
⎝⎠
2
y
23
3. Giả sử quần thể nhóm máu có 3 alen ở người khi
cân bằng sẽ có dạng
p2IAIA+ 2pq IAIB+ q2IBIB+ 2pr IAIO + 2qr IBIO +
r2IOIO
4. Nếu thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền: x AA+
yAa+ zaa= 1. Quần thể cân bằng di truyền khi
(y/2)2= x.z
5. Đối với gen lặn trên NST X khơng có alen
tương ứng trên NST Y. Nếu quần thể cân bằng,
thì tần số alen lặn liên kết với NST X (qXa) tính
bằng (số cá thể đực mắc bệnh / tổng số cá thể đực
của quần thể).
q(Xa) = q(XaY) => p(XA) = 1 q(Xa)
*Cấu trúc của quần thể khi cân bằng :
Giới cái XX: p2(XAXA) + 2pq(XAXa) + q2(XaXa) = 1
Giới đực XY: p(XAY) + q(XaY) = 1
*Chú ý: Nếu xét cả quần thể có số cá thể mắc bệnh
(cả đực và cái) là x%. Ta có: q(X aY) + q2(XaXa) =
2.x. Từ đó ta xác định được q(Xa) => Cấu trúc di
truyền của quần thể.
24