Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Tài liệu nghiên cứu TÀI NGUYÊN DU LỊCH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (620.24 KB, 34 trang )

GV: Lí Thị Thương
Lớp: HOS 250

TÀI NGUYÊN DU LỊCH
Tài liệu tham khảo:
-

www.vietnamtourism.com.vn

-

www.vietnamtourism.gov.vn

-

www.vuonquocgia.com.vn

-

www.worldtourism.org

-

www.whc.unesco.org

Nội dung:
- Khái quát về vùng, giới thiệu nguồn tài nguyên du lịch của vùng (qtrọng)
Giới thiệu theo từng tài nguyên
(vd: địa điểm du lịch nổi tiếng: Măng Đen-KonTum, Tuyền Lâm-LâmĐồng)
- Đánh giá về thực trạng khai thác tài nguyên du lịch của vùng
Thực trạng hiện tại ~> ưu, nhược


- Giải pháp để khai thác tốt tài nguyên du lịch của vùng

Chương 1:
1/ Khái niệm tài nguyên du lịch:
- Tài nguyên du lịch: tất cả những gì thuộc về tự nhiên và các giá trị văn hóa do con người sáng
tạo ra có sức hấp dẫn du khách, có thể được bảo vệ tôn tạo và sử dụng cho ngành du lịch
mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trường
- Đặc điểm tài nguyên du lịch
o

TNDL rất phong phú và đa dạng

o

TNDL có tính sở hữu chung

o

TNDL có thời gian khai thác khác nhau

o

TNDL được khai thác tại chỗ để tạo ra SPDL

o

TNDL có thể sử dụng nhiều lần

o


TNDL có giá trị hữu hình và vơ hình

- Phân loại tài nguyên du lịch: 2 loại


o

o

Tài nguyên du lịch tự nhiên: 4 dạng


Khí hậu phù hợp



Địa hình ngoạn mục



Thủy văn đặc sắc



Sinh vật phong phú, đặc biệt

Tài nguyên du lịch nhân văn


Di tích lịch sử văn hóa nghệ thuật




Lễ hội



Ẩm thực



Nghề và làng nghề thủ công truyền thống



Các đối tượng du lịch gắn với dân tộc học



Các hoạt động văn hóa, thể thao, chính trị có tính sự kiện,…

2/ Tài ngun du lịch tự nhiên
- Các thành phần của tự nhiên
o

Địa hình ngoạn mục:


Các vùng núi có phong cảnh đẹp:
● bà đen, bạch mộc lương tử, tả pí lù, bạch mã,….




Hang động:
● Ở Việt Nam, đá vơi (địa hình karst) chiếm gần 20% diện tích lãnh thổ phần
đất liền, tức là khoảng 60.000km vuông. Đá vôi tập trung hầu hết ở miền
Bắc, kéo dài đến Bắc Trung Bộ



Các bãi biển
● Nếu như chúng ta có bãi biển phục vụ du lịch, bãi biển tốt, thì nó sẽ hội tụ
những tiêu chí nào (tự thiên nhiên tạo ra)
o

Cát trắng mịn

o

Nước trong xanh

o

Độ dốc (1-3 độ)

● Trong 7 dạng địa hình của VN thì vùng nào khơng có biển đảo


o


Trung du và miền núi phía bắc – Tây Nguyên

● ViỆT Nam có những dạng đồng bằng nào


o

o

o

Đồng bằng châu thổ (Sông hồng, Sông Cửu Long)

o

Duyên hải (NTB, BTB)

o

Miền núi

Các di tích tự nhiên

Khí hậu phù hợp


Khí hậu thích hợp với sức khỏe con người




Khí hậu thích hợp cho việc chữa bệnh, an dưỡng



Triển khai các LHDL thể thao, vui chơi, giải trí



Khí hậu phục vụ cho việc triển khai các HĐ du lịch

Thủy văn đặc sắc


Bề mặt nước và các bãi nông ven bờ
● VD:



o

Hồ Tư Nưng – Gia lai

o

Hồ Lắk – Đắk Lắk

o

Hồ Biển Lạc – Bình Thuận


Các điểm nước nóng, suối khống
● VD:



o

Suối nước nóng tây viên – quảng nam

o

Suối nóng thần tài – đà nẵng

o

Suối tranh – kiên giang

o

Suối khống nóng bản mịng, sơn la

“Hãy cho biết một số hoạt động du lịch gắn với thủy văn đặc sắc?”
● Gắn với địa danh: VD ngắm cảnh hồ tây hà nội
● VD: Thưởng thức ca huế trên sông hương
● Ngắm cảnh ở thác Cam Ly – Lâm Đồng


● Ngâm mình trong suối nước nóng Bang – Quảng Bình
● Ngắm hồng hơn trên hồ Lắk
● Ngắm bình minh trên phá Tam Giang

● Đua thuyền trên sông Lệ Thủy – Quảng Bình
o

Sinh vật phong phú


Tài nguyên sinh vật bao gồm:
● Các vườn quốc gia

Tà Đùng – Gia Lai

● Khu dự trữ sinh quyển Thế Giới


● Khu bảo vệ Ramsar

● Khu rừng di tích lịch sử, văn hóa, mơi trường
- Kỳ quan thiên nhiên và di sản tự nhiên Thế giới
o

Vịnh Hạ Long:


5 hoạt động du lịch gắn với vịnh Hạ Long
● Khám phá hang động Vịnh Hạ Long
● Tắm biển thư giãn ở Hạ Long
● Đi du thuyền trên hòn đảo ngọc
● Chèo kayak trên Vịnh Hạ Long

o


Phong Nha Kẻ Bàng

o

Công viên địa chất tồn cầu


Cơng viên địa chất Cao ngun đá Đồng Văn



Cơng viên địa chất Non nước Cao Bằng



Công viên địa chất Đắk Nông.

- Khai thác và bảo vệ TNDLTN
o Các tác động của HĐDL đối với TNDL tự nhiên
▪ Tác động tích cực
● Góp phần quảng bá đến du khách
● Góp phần vào sự phát triển, tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập của
người dân
● Nguồn thu này đã góp phần vào công tác bảo tồn, bảo vệ các tài nguyên
▪ Tác động tiêu cực


● Sự nhiễm bẩn ngày càng tăng của bầu khí quyển, nguồn nước, thổ
nhưỡng, của tiếng ồn, chấn động

● Bãi biển bị ô nhiễm rác thải
● Phá hủy môi trường cư trú, làm chết hoặc di cư của nhiều động quý hiếm

3. Tài nguyên du lịch nhân văn
- Các dạng tài nguyên du lịch nhân văn
o Các di tích lịch sử - văn hóa
▪ Kỳ quan thế giới
▪ Các di sản văn hóa thế giới
● Ở VN hiện tại, tổng số di sản văn hóa tg đc cơng nhận là 26 di sản


Vĩnh phúc
Nam Định

13. Di sản thực hành then của người Tày, Nùng, Thái 12-12-2019

Triều nguyễn, Đà Lạt

o

Di tích lịch sử văn hóa thắng cảnh cấp quốc gia và địa phương
▪ Các di tích khảo cổ: di chỉ cứ trú và di chỉ mộ táng (vqg Cát Tiên, Sa Huỳnh)


Các di tích lịch sử: ghi dấu DTH, ghi dấu sự kiện chính trị (Dinh độc lập,Tân Trào,
đại nội Huế,…), ghi dấu chiến công, ghi dấu kỉ niệm, ghi dấu vinh quang, ghi dấu
tội ác (nhà tù côn đảo,…),…
● 30/8/1945: vua Bảo Đại
▪ Các di tích văn hóa nghệ thuật: cơng trình kiến trúc, tác phẩm nghệ thuật, các
bức họa,… (Tranh vẽ đức mẹ Leonacdo D Vanci)

▪ Các danh lam thắng cảnh: di tích nhân tạo và thiên tạo (Ngũ hành sơn – các núi
đá, hệ thống chùa, vọng hải đài, vọng dang đài), Tràng An,…)
▪ Các cơng trình đương đại: bảo tàng, thư viện, nhà hát, đài truyền hình, sân vận
động, hệ thống cầu, tịa, vui chơi giải trí, chợ truyền thống
Lễ hội: là một hình thức sinh hoạt tập thể của nhân dân sau những ngày lao động vất vả, hoặc
là dịp để mọi người hướng về một sự kiện lịch sử trọng đại của đất nước, hoặc liên quan đến
những sinh hoạt tín ngưỡng của nhân dân, hoặc chỉ đơn thuần là những hoạt động có tính
chất vui chơi giải trí (7996 lễ hội)
o Địa điểm tổ chức: trên các di tích lsu vh, quê hương anh hùng, nơi các anh hùng đc suy
tôn, nơi các làng nghề ra đời,… (lễ hội cầu ngư)
o Lễ: tạ ơn và cầu xin
o Hội: vui chơi
Nghề và làng nghề thủ công truyền thống
o Sản phẩm độc đáo thể hiện tư duy triết học, tâm tư tình cảm của con người
o Phân bố trên khắp lãnh thổ của đất nước nhưng tập trung nhiều ở một số địa phương
o Nhiều các làng nghề truyền đem lại công ăn việc làm cho người dân
Các đối tượng du lịch gắn với dân tộc học
o Trong dân tộc là tộc người
o Bao gồm những yếu tố:
▪ Điều kiện sinh sống
▪ Những đặc điểm văn hóa
▪ Phong tục tập quán
▪ Những hoạt động sản xuất
Các hoạt động văn hóa, thể thao, chính trị có tính sự kiện
o Thường diễn ra tại các thành phố lớn:
▪ Do:
● Cơ sở vật chất tốt
● An ninh tốt
● Nhân lực chuyên nghiệp, phục vụ du lịch sẵn sàng hơn
▪ Các hoạt động mang tính sự kiện như: các triển lãm ảnh nghệ thuật, các hội chợ,

các liên hoan âm nhạc sân khấu, điện ảnh, các cuộc thi đấu quốc tế, thể thao, thi
hoa hậu,…
▪ Gần đây nhiều sự kiện lớn của khu vực và Thế giới như seagames,


-

-

-

-


Các hội nghị chính trị: hội nghị thượng đỉnh Asian,…
- Khai thác và bảo vệ tài nguyên du lịch nhân văn
o Các tác động của HDDL đối với tài nguyên du lịch nhân văn
▪ Tích cực
● Quảng bá và giao lưu văn hóa
● Góp phần vào cơng tác bảo tồn
● Tạo công ăn việc làm, đem lại thu nhập
▪ Tiêu cực
● Di tích xuống cấp
● Phá vỡ cảnh quan
● Mất thiêng liêng lễ hội
● Thương mại hóa
● Sân khấu hóa
● Văn hóa truyền thống mai một…
- Biện pháp
o Chính sách hỗ trợ cho dân cư, người làm du lịch

o Giáo dục cho cộng đồng, dân chúng
o Quy chế trong việc vi phạm phá hoại các tài nguyên nhân văn
o Quy định về việc tổ chức, đưa TNDLNV phục vụ du lịch


4. Vai trò và ý nghĩa của tài nguyên du lịch đối với hoạt động kinh doanh du lịch
- TNDL là yếu tố cơ bản, là điều kiện cần để hình thành các sản phẩm du lịch, là mục đích
chuyến đi của du khách
- TNDL là cơ sở quan trọng để phát triển các loại hình du lịch
o Tây nguyên ưu tiên khai thác loại hình du lịch Sinh thái, sau đó là văn hóa
- TNDL là nhân tố có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển du lịch
- TNDL là một bộ phận cấu thành quan trọng của tổ chức lãnh thổ du lịch
o Cơ sở vật chất kỹ thuật, cơ sở hạ tầng, khách du lịch, nguồn nhân lực, chính quyền, tài
nguyên du lịch
🡺 Chúng tác động qua lại lẫn nhau, khách du lịch nào thì tài nguyên đó, cs hạ tầng đó, cs vật chất đó
- TNDL là cơ sở để quy hoạch các dự án phát triển du lịch

5. Tổ chức lãnh thổ du lịch
- Định nghĩa: Hệ thống lãnh thổ du lịch được xem là 1 hệ thống xã hội được tạo thành bởi các
yếu tố
- Phân hệ khách du lịch:


Là phân hệ trung tâm, quyết định những yêu cầu đối với các thành phần khác của hệ
thống. Tất cả các phân hệ khác đều phụ thuộc vào đặc điểm của phân hệ khách du lịch:
sở thích, nhu cầu,…
o Đặc trưng của phân hệ: khách du lịch là cấu trúc và lượng nhu cầu, tính lựa chọn, tính
mùa vụ và tính đa dạng của luồng khách du lịch
- Phân hệ cán bộ phục vụ:
o Là phân hệ có chức năng phục vụ du khách và là đối tượng đảm bảo cho hoạt động du

lịch diễn ra bình thường
o Đặc trưng chủ yếu của phân hệ: số lượng, trình độ chuyên môn – nghề nghiệp của đội
ngũ cán bộ nhân viên và mức độ đảm bảo lực lượng lao động.
o Mô hình ASK: Attitude – Skill – Knowledge
▪ Kiến thức lịch sử, chun mơn,…
▪ Kĩ năng giao tiếp, xử lí tình huống,..
▪ Thái độ cầu tiến, lịch sử, trung thực,…
- Phân hệ tài nguyên du lịch
o Là điều kiện để thỏa mãn nhu cầu nghỉ ngơi du lịch và là cơ sở để hình thành hệ thống
lãnh thổ, phát triển du lịch
o Tổng thể này có sức chứa, độ tin cậy, tính thích hợp, tính ổn định và tính hấp dẫn
o Đặc trăng bằng lượng nhu cầu, diện tích phân bố và thời gian khai thác
- Phân hệ cơ sở vật chất kĩ thuật du lịch
o Là phân hệ nhằm đảm bảo cho cuộc sống, sinh hoạt của khách du lịch và nhân viên
phục vụ diễn ra bình thường
o Bao gồm toàn bộ cơ sở vật chất và hạ tầng du lịch
o Nét đặc trưng của phân hệ: sức chứa, tính đa dạng, sự sẵn sàng đón tiếp, tính thích
hợp, mức độ chuẩn bị khai thác,…
o

6. Phân vùng du lịch Việt Nam:
-

Vùng trung du miền núi phía Bắc
Vùng đồng bằng sơng Hồng và duyên hải Đông Bắc
Vùng Bắc Trung Bộ
Vùng duyên hải Nam Trung Bộ
Vùng Tây Nguyên
Vùng Đông Nam Bộ
Vùng Tây Nam Bộ



Chương 2: Tài nguyên du lịch vùng du lịch trung du và miền núi phía
Bắc
- 14 tỉnh thành:
o Lai Châu: CK Ma Pù Thàng
o Lào Cai: CK Lào Cai
o Hà Giang: CK Thanh Thủy
o Cao Bằng: CK Tả Lùng
o Bắc Cạn
o Lạng Sơn: CK Hữu Nghị
o Thái Nguyên
o Tuyên quang
o Bắc Giang
o Phú Thọ
o Hịa Bình
o n Bái
o Sơn La: CK Pá Háng
o Điện Biên: CK Tây Trang
�Chủ yếu là tộc người thiểu số (30 dân tộc), phát triển loại hình homestay và du lịch
biên mậu
- Những sự kiện lịch sử:
o Cao-Bắc-Lạng-Thái-Hà-Tuyên là chiến khu Việt Bắc
o Phú Thọ có hệ thống di tích thời đại Hùng Vương
o Di tích thành Cổ Loa

1/ Địa hình
1.2 Điều kiện tự nhiên:
- Địa hình: (3 dạng địa hình)
o Địa hình núi cao, hiểm trở nhất cả nước, hướng núi chủ yếu là Tây Bắc, Đơng Nam, dãy

Hồng Liên Sơn với đỉnh Phanxipang 3143m
o Có nhiều cao nguyên đá Đồng Văn, cao nguyên Bắc Hà, Mộc Châu, Quản Bạ,…
o Địa hình đồng bằng nhỏ hẹp cánh đồng ở dọc các thung lũng sông Bắc Sơn – Lạng Sơn,
Cao Bằng và các cánh đồng ở miền núi Than Uyên, Nghĩa Lộ, Điện Biên,…
- Khí hậu
o Mùa hè gió mùa Tây Nam nóng khơ, mưa nhiều, mùa đơng gió mùa Đơng Bắc lạnh,
khơ, ít mưa.
o Vùng chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió mùa Đơng Bắc


Khu vực có mùa đơng lạnh nhất nước ta: Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn nhiệt
độ xuống 0 độ C, có mưa và tuyết
- Thủy văn
o Hệ thống sơng ngịi trong vùng tương đối dày đặc: sơng Đà, sơng Chảy, sơng Cầu, sơng
Thương
o Các suối nước khống Kim Bơi (Hịa Bình), Phong Thổ, Tuần Giáo (Lai Châu), Mường La,
Bắc Yên, Sông Mã (Sơn La)
- Sinh vật
o Các vườn quốc gia: Hoàng Liên Sơn (Lào Cai), Xuân Sơn (Phú Thọ), Ba Bể (Bắc Cạn), Du
Già (Hà Giang)
o Đặc biệt vùng phát triển cây công nghiệp:
▪ Vùng chè lớn nhất cả nước: Thái Ngun, n Bái,…
▪ Hồng Liên Sơn có nhiều cây thuốc quý: tam thất, thảo quả, đương quy,…
▪ Vùng có nhiều cây ăn quả: đào, lê, mận, táo mèo,…
o

1.3 Điều kiện nhân văn:
- 1
o


Vùng đất của văn hóa Sơn Vi, Đồng Đậu… gắn với vùng đất tổ cội nguồn của VN
Vùng đất chịu biến động trong kháng chiến 1000 năm Bắc thuộc

o

Diễn ra cuộc kháng chiến chống Pháp: Việt Bắc – thủ đô kháng chiến, Điện Biên Phủ,…

o

Nơi sinh sống người Kinh và 30 tộc người: Dao, Xinh Mun, Kháng, Khơ Mú, La Ha,
Mường, Thái, H’Mơng, Hà Nhì, Phù Lá, Si La, Giáy, La Hỷ, Mảng, Lào, Cống, Tày Nùng,
Cao Lan, Lự, Bố Y, La Chí, Hoa, Sán Dìu, Sán Chay, Ngái

o

Quốc Lộ 1,2,6,70,279,QL4A,B,C,D,QL12
Đường sắt tuyến Hà Nội – Lào Cai, Hà Nội – Đồng Đăng
Đường cao tốc Hà Nội – Lào Cai, Hà Nội – Thái Nguyên,…
Có sân bay nội địa Điện Biên Phủ, Nà Sản (Sơn La)
Sân bay Vân Đồn do SunGroup

o

- 2
- 3

- 4
o
o
o

o

- 5
o

Hợp tác một vành đai giữa VN và TQ và hành lang Nam Ninh – Lạng Sơn – Quảng Ninh
– Hải Phịng, tiểu vùng sơng Mê Kơng mở rộng (GMS)

2/ TNDL vùng du lịch trung du và miền núi Bắc Bộ
2.1 Tài nguyên du lịch tự nhiên
- Công viên địa chất


Công viên Địa chất Đắk Nông
o Non nước Cao Bằng
o Cao nguyên đá Đồng Văn
Với địa hình độc đáo, núi non trùng điệp đã tạo cho vùng những phong cảnh tuyệt đẹp, hùng
vĩ, thơ mộng
o Đỉnh Pha Luông – Mộc Châu độ cao gần 2000m
o Tứ đại đỉnh đèo:
▪ Đèo Mã Pí Lèng (Hà Giang)
▪ Đèo Ơ Q Hồ (Lào Cai và Lai Châu)
▪ Đèo Khau Phạ (Yên Bái)
▪ Đèo Pha Đin (Sơn La và Điện Biên)
o Hồng Su Phì – Hà Giang: Bản Luốc, Bản Phùng
o Mù Cang Chải: nhảy dù, làm nơng dân,…
Tồn vùng hơn 300 hang động, trong đó nhiều hang dài trên 1000m như: hang Dơi, hang
Rắn, Chiềng Ban, hang Lùng Khúy, Hang Nhù Sang (Đồng Văn) ,Hang Nguồn Ngao (Cao Bằng),
Hòn Vọng Phu (Lạng Sơn), Hịn Phu Sam Cáp (Lai Châu), …
Ngồi ra, có các hang động chứa đựng giá trị khảo cổ học, di tích sử hang Pác Bó, Nhị Thanh –

Lạng Sơn,…
Sinh vật phong phú
o Các VQG Hoàng Liên, Ba Bể, Xuân Sơn, Du già: sao la, mang trường sơn, hổ, lan, nấm
lim xanh, táu mật, sến pơ mu, đỗ quyên, sâm vũ điệp, gà lôi trắng, gà nhiều cựa,…
Thủy văn đặc sắc
o Thác nước: Bản Giốc, Đầu Đắng,…
o Hồ tự nhiên: hồ Ba Bể, núi Cốc, Thung Nai,…
o Suối Khống: Kim Bơi, Mỹ Lâm, Bản Moòng
▪ Hoạt động du lịch: tham quan, ngắm thác, tắm suối, tắm khoáng + Địa danh,
chèo thuyền trên hồ Ba Bể.
Khí hậu phù hợp:
o Mùa xuân khí hậu mát mẻ tham gia lễ hội, ngắm hoa, mùa hè nghỉ mát, nghỉ dưỡng,
mùa đông du lịch ngắm tuyết rơi, thể thao,…
o

-

-

-

-

-

2.2 Tài nguyên du lịch nhân văn
- Di sản văn hóa thế giới
o 1
▪ Ca trù ở Phú Thọ
▪ Hát Xoan ở Phú Thọ

▪ Thực hành hát Then của người Tày, Nùng, Then – Bắc Giang
▪ Dân ca Quan họ - Bắc Giang, Bắc Ninh
o 2



o

Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương ở Phú Thọ

3

Mộc bản kinh Phật thiền phái Trúc Lâm chùa Vĩnh Nghiêm Bắc Giang
Di tích khảo cổ học
o Nền văn hóa KCN: Sơn Vi, PHùng Nguyên, Đồng Đậu – Làng Cả (Việt Trì)
Di tích lịch sử
o Nhiều di tích lịch sử thời dựng nước, giữ nước
o Di tích lịch sử kháng chiến chống Pháp: ATK (an toàn khu) Thái Nguyên, Điện Biên Phủ,

o Có các cơng trình kiến trúc nổi tiếng: Chùa Vĩnh Nghiêm, chùa Tam Thanh, Dinh Vua
Mèo ở Hà Giang (dùng để hút thuốc phiện, kho đựng vũ khí), đền Đuổm, đình Phù Lão,

Bảo tàng
o Hệ thống bảo tàng, cơng trình đương đại: chứa đựng các giá trị lịch sử của q trình
hình thành, phát triển của người Việt cổ
o Ngồi bảo tàng các tỉnh, vùng có 1 số cơng trình quan trọng
▪ Bảo tàng dân tộc VN (Thái Nguyên), quy mô tương đối lớn
▪ Bảo tàng chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ
▪ Nhà máy thủy điện Hịa Bình
Nghề và làng nghề truyền thống:

o Các làng nghề truyền thống hàng lưu niệm gắn với các tộc người thiểu số: dệt khổ cẩm,
chạm bạc, đan lát, nấu rượu, nghề làm khèn H’Mông, nghè rèn dao, lưỡi cày,…
o Đưa các bản làng vào phục vụ phát triển du lịch homestay: bẻn Mộc Châu, Mai Châu,
Giang Mỗ,…
Chợ, Lễ hội:
o Những phiên chợ phiên, chợ tình Mộc Châu, Sapa, Khâu Vai – Hà Giang
o Lưu giữ lễ hội đặc trưng: Quốc lễ của VN lễ hội đền Hùng; Nhiều lễ hội mang sắc thái
văn hóa riêng của các tộc người: Lồng tồng, Nhảy lửa, Hoa Ban, Cầu Mưa, cầu con trai,

Vùng chứa đựng những giá trị ẩm thực vơ cùng đặc trưng:
o Những món ăn: thịt trâu gác bếp, nậm pịa, thắng cố, lợn cắp nách, rêu nướng, cơm
lam,…
o Đồ uống: rượu táo mèo, rượu ngô Bắc Hà, chè Suối Giàng,…
o Gia vị: mắc khén, mắc mật,…
Các đối tượng gắn với dân tộc học: lễ hội, ẩm thực, làng nghề, cơng trình kiến trúc,…


-

-

-

-

-

-

2.3 Các loại hình du lịch đặc trưng



-

Du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng
Du lịch thể thao
Du lịch tham quan thắng cảnh
Du lịch biên mậu
Du lịch văn hóa

Chương 3: Tài nguyên du lịch vùng du lịch đồng bằng sông hồng và
duyên hải đông bắc
- 9 tỉnh và 2 thành phố
o Tỉnh: Hải Dương, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh
Bình và Quảng Ninh.
o Thành phố: Hà Nội, Hải Phịng
- Phía bắc và đơng bắc là Vùng Đơng Bắc (Việt Nam), phía tây và tây nam là vùng Tây Bắc, phía
đơng là vịnh Bắc Bộ và phía nam vùng Bắc Trung Bộ. Đồng bằng thấp dần từ Tây Bắc xuống
Đông Nam
- Giáp với Trung Quốc
- Gợi nhớ về lịch sử:
o Chiến tranh biên giới năm 79-80
o Văn hóa Đơng Sơn
o Vua Lý Thái Tổ dời đơ từ Hoa Lư Ninh Bình về thành Đại La nay là Hà Nội
o Chọn làm thủ đô năm 1976
o Bản Tuyên ngôn độc lập của Việt Nam được Hồ Chí Minh soạn thảo, và đọc trước cơng
chúng tại vườn hoa Ba Đình (nay là Quảng trường Ba Đình) ngày 2 tháng 9 năm 1945.
o Sự kiện giải phóng Hải Phịng 13/5/1955
o Thời kỳ Bắc thuộc
o chiến thắng B52 trên vùng trời Hà Nội

o Trung tâm phát triển lúa nước VN
o các cuộc kháng chiến chống giặc phương Bắc ( Triệu Đà , Nam HÁN , Tần Tống , Nguyên
Mông , Minh , Thanh , Tưởng Giới Thạch cùa triều đại ( An Dương Vương , Ngô
Quyền ....--> NGuyễn Huệ )
- Người Kinh

1/ Điều kiện tự nhiên
- Địa hình:
o Đồng bằng lớn thứ 2 được bồi đắp từ các con sơng
o Địa hình biển 1000km
o Hệ thống núi đá voi nằm rải rác Quảng Ninh, Hà Nội, Ninh Bình,…


- Khí hậu:
o Nhiệt đới, có 4 mùa rõ rệt, (21-24 độ C, độ ẩm 80)
- Thủy văn
o Nhiều con sơng lớn: sơng Hồng và Thái Bình
o Hồ tự nhiên
o Suối Khoáng
- Hệ động thực vật:
o Phong phú với nhiều khu rừng nhiệt đới nguyên sinh, hệ sinh thái biển, ramsar,…

2/ Điều kiện nhân văn
- Các nơi hình thành các văn hóa thời tiền và sơ sử: văn hóa sơ kì, hậu kì đá cũ và mới, thời kì
đồng thau và sắt sớm: Đỉnh cao là văn hóa Đơng Sơn – Nhà nước Văn Lang
- Phát triển nền văn minh lúa nước từ Đông Sơn đến Bắc thuộc, Đại Việt… Hà Nội trung tâm
chính trị của cả nước
- Diễn ra cuộc kháng chiến chống Pháp ác liệt, Hà Nội 12 ngày đêm Điện Biên Phủ trên không
(từ 18 tháng 12 đến 30 tháng 12 năm 1972)
- Chủ yếu người Kinh sinh sống, có lịch sử phát triển lâu đời liên tục

- Loại hình giao thơng
o Đường bộ: QL 1, 2, 3, 5, 6, 18 và QL 10, 1 số đường cao tốc Hà Nội-Hải Phịng, Quảng
Ninh, Ninh Bình, Bắc Ninh
o Đường sắt: Bắc Nam, Hà Nội – Lạng Sơn, Hải Phịng, Thái Ngun, Lào Cai
o Đường khơng quốc tế: Cát Bi, Nội Bài (lần thứ 3 top 100 tốt nhất TG), Vân Đồn
o Đường thủy: sơng Hồng, Thái Bình, cảng Cái Lân, Đình Vũ
o Cửa khẩu: Móng Cái
o Cao tốc: Cầu Giẽ - Ninh Bình, Hà Nội-Hải Phịng đi qua HN, Hưng n, Hải Dương, Hải
Phịng có tổng chiều dài 105km, Láng – Hịa Lạc
o Cầu vượt biển, cầu Đình Vũ

3/ Tài nguyên du lịch vùng DLĐB sông Hồng và DH Đơng Bắc:
3.1 Tài ngun du lịch tự nhiên:
- Kì quan di sản tự nhiên thế giới Vịnh Hạ Long
o Kiến tạo địa chất từ 250-280 triệu năm
o Diện tích 434 km2 bao gồm 775 đảo (chỉ là ¼ vì những gì liên quan đến vịnh)
o Nền VHKCH như Hạ Long, Soi Nhụ
o Đa dạng sinh học, HST rừng ngập mặn, rặng san hơ, rừng nhiệt đới
o Vịnh có tổng diện tích 1553 km2 hồm 1969 hịn đảo lớn nhỏ, trong đó 989 đảo có tên
và 980 đảo chưa có tên
o Hoạt động du lịch Vịnh Hạ Long (ghi hđ phải có địa danh đi kèm)






Tắm biển Soi Sim
Tắm biển Ti tốp
Ngắm hồng hơn trên du thuyền ở Vịnh Hạ Long


o

- Hang động
o Với số lượng lớn hang động và hang động karst, tập trung phần lớn tại khu vực vịnh Hạ
Long: Thiên Cung, Sửng Sốt,… và các hang động khác như Hương Sơn (Hà Nội), Tam
Cốc, Bích Động với 50 hang động và gần 50 hang động ở Tràng An, động Địch Lộng
(Ninh Bình)
o Những hang động này có sự quy tụ nhiều tài nguyên du lịch đặc sắc và gắn liên với hệ
thống di tích lịch sử nên hoạt động khai thác du lịch khá tốt, và trở thành những điểm
du lịch quan trọng trong vùng
o Do:
▪ Tập trung chủ yếu
▪ Địa hình đồng bằng, thuận lợi cho việc đi lại tiện thám hiểm khám phá, cơ sở hạ
tầng thuận lợi
▪ Thuận lợi hơn vùng bắc trung bộ
- Biển:
o Hệ thống bãi biển có 2 dạng gắn biển đảo, đồng bằng: kéo dài từ Quảng Ninh – Ninh
Bình 1000 km


Đồng bằng: Đồ Sơn (Hải Phòng), Bãi Cháy, Hạ Long, Trà Cổ…
▪ Đảo xa bờ: Quan Lạn, Minh Châu, Ngọc Vừng (Vân Đồn), Hồng Vàn, Vàn Chảy (Cô
Tô) – Quảng Ninh…
▪ Biển gắn với đồng bằng (chất lượng hđ ko tốt): Thịnh Long, Quất Lâm – Nam
Định, Tiền Hải – Thái Bình, Kim sơn – Ninh Bình
- Vườn quốc gia
o Vùng có các VQG với đa dạng HST rừng nhiệt đới, Ramsar, biển: với hàng nghìn lồi
thực vật và động vật, đáp ứng nhu cầu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng
o Với các vườn quốc gia, Ramsar: Cúc Phương, Cát Bà, Bái Tử Long, Tam Đảo, Ba Vì, Xn

Thủy: chị ngàn năm, san hơ, bùm bịp lớn, voọc, chim, cị,…
o HĐDL:
▪ ngắm thú tại Vân Long
▪ Đi bộ trong rừng nguyên sinh VQG Cúc Phương
▪ Du lịch sinh thái có sự tham gia của cộng đồng VQG Cúc Phương
▪ Chương trình văn nghệ dân tộc
▪ Đạp xe trong rừng VQG Cúc Phương
▪ Xem chim VQG Cúc Phương
▪ Bơi thuyền kayak
▪ Xem động vật haong dã ban đêm tại VQG Cúc Phương
▪ Du lịch sinh thái rừng tại VQG Cát Bà
▪ Du lịch sinh thái biển tại VQG Cát Bà
▪ Tắm biển, câu cá, chèo kayak, xem san hô, leo núi tại VQG Cát Bà
▪ Tham quan khám phá các hang động Thiên Long tại VQG Cát Bà
- Hồ
o Vùng có nhiều hồ tự nhiên: Hồ Tây, Hồ Hoàn Kiếm, Đại Lãi (Vĩnh Phúc),…
o Nhiều vùng nước khoáng Quang Hanh, Tiền Hải, Tiên Lãng… đạt tiêu chuẩn chất lượng
cao cho giải khát và chữa bệnh
o HĐDL
▪ Ngắm cảnh ở hồ Tây
▪ chèo thuyền ở hồ tây
▪ tắm khoáng ở Kênh Gà (Ninh Bình)
▪ ngắm cảnh ở hồ Hồn Kiếm
▪ ngâm mình trong nước khống ở Quang Hanh
- Khí hậu:
o Khí hậu của vùng vào mùa xuân – thuận lợi cho việc tổ chức các lễ hội tại Hà Nội, Bắc
Ninh, Quảng Ninh, Nam Định… mùa hè thuận lợi để thực hiện các hoạt động tắm biển
và thể thao biển tại Quảng Ninh, Hải Phòng,…



3.2 Tài nguyên du lịch nhân văn:


- Di sản vật thể, phi vật thể, hỗn hợp thế giới
o Khu DT trung tâm Hoàng thành Thăng Long-Hà Nội
o Hội Gióng ở đền Phù Đổng và Đền Sóc
o Bia đá các khoa thi Tiến sĩ triều Lê Mạc
o Hát ca trù của người Việt
o Quần thể danh thắng Tràng An
o Thực hành Tín ngưỡng thờ mẫu Tam Phủ của người Việt
o Nghi lễ và Trò chơi kéo co
o Quan họ Bắc Ninh
- Tồn vùng có 2232 di tích cấp quốc gia so với 3125 di tích cả nước
- Nhiều di tích lịch sử thời dựng nước, giữ nước: thành Cổ Loa, Cố dô Hoa Lư, Văn Miếu-Quốc
Tử Giám, lăng chủ tịch Hồ Chí Minh… HT đền gắn với lịch sử giữ nước và dựng nước: đền Đô,
đền Cổ Loa… và các trung tâm kinh tế cổ của Việt Nam: Vân Đồn, phố cổ Hà Nội, Phố Hiến,…
- Lưu giữ nhiều cơng trình kiến trúc, mỹ thuật: chùa, đình, nhà thờ: Trấn Quốc, Một Cột, Bái
Đính, Chùa Keo, chùa Dâu, đình Tây Đằng,… nhà thờ đá Phát Diệm
- Vùng có nhiều bảo tàng quy mơ lớn, có trị nhất cả nước: Bảo tàng dân tộc học, bảo tàng mỹ
thuật, bảo tàng phụ nữ, làng văn hóa du lịch các dân tộc VN,…
o Hạn chế vì thiếu về tinh thần, tính giải trí. Chúng ta nặng về kiến thức và biên đại của
nó, chưa đáp ứng được nhu cầu giải trí của khách
- Vùng là diễn ra lễ hội lớn chiếm 50% cả nước (số lượng, quy mô, thời gian và phạm vi diễn ra)
o Lễ Hội chùa Hương (6-1 hết tháng 3 AL)
o Lễ hội Yên Tử (10-1 hết tháng 3 AL)
o Lễ hội Côn Sơn – Kiếp Bạc (14-17/1 và 23/1)
o Lễ hội đền Trần (14-15/1 AL)
o Lễ hội Tịch Điền Đọi Sơn – Hà Nam (5-7/1 AL)
- Vùng chứa đựng giá trị ẩm thực độc đáo, tinh hoa ẩm thực của VN: bún chả Hà Nội, Phở HN,
tương bần Hưng Yên, nhãn lồng, bia HN, cốm làng Vòng, chả mực Hạ Long - Quảng Ninh,

Bánh đa cua Hải Phịng, thịt dê Ninh Bình…
o Trái cây
▪ Vải thiều Thanh Hà – Hải Dương
▪ Chuối Ngự - Hà Nam
▪ Ổi Bo – Thái Bình
▪ Cam Canh – Hà Nội
- Vùng lưu giữ nhiều loại hình văn hóa nghệ thuật truyền thống: hát chèo, xoan, ghẹo, hát văn,
hát tuồng, hát ả đào, hát ru, hát vè, ca trù, múa rối nước, ngâm thơ,…
- Ngoài người Kinh, vùng là nơi sinh sống của các tộc người: Mường, Dao, Sán Chay, Sán Dìu,
Tày, Hoa,…
- Những hoạt động mang tính sự kiện: sự kiện chính trị, hội họp, CANAVAL, SEAGAME, APEC,
liên hoan phim, thi hoa hậu, Năm Du lịch quốc gia 2017 – Hạ Long – Quảng Ninh với chủ đề


“Hạ Long – Di sản, Kỳ quan – Điểm đến thân thiện”, Lễ hội hoa hồng Bulgaria tại Hà Nội vào
tháng 3

3.3 Các LHDLĐT và các địa bàn HĐ chủ yếu của vùng
- Các loại hình du lịch đặc trưng
o DL MICE
▪ Mục đích hội nghị, hội thảo, triển lãm, hội chợ
o Sinh thái, nghỉ dưỡng
▪ Cảnh quan TN gắn với các VQG, Ramsar
▪ Biển và đảo các tỉnh DH Đơng Bắc
o Văn hóa, nghiên cứu
▪ Hệ thống di tích, khảo cổ học, văn hóa – lịch sử
▪ Hệ thống bảo tàng
▪ Lễ hội
▪ Ẩm thực
o Tâm linh, Mua sắm

Vườn quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng là di sản thiên nhiên thế giới chứ ko phải Động Phong Nha

Chương 4: Tài nguyên du lịch vùng du lịch Bắc Trung Bộ
- Gợi nhớ lịch sử:
o 1000 năm bắc thuộc, nơi đây đã hình thành nên các cuộc khởi nghĩa chống giặc ngoại
xâm phong kiến Trung Hoa.
o Vua Bảo Đại thoái vị năm 1945 ở điện Kiến Trung,Hồng thành Huế
o Xơ viết Nghệ Tĩnh năm 1930-1931
o Huyện Nam Đàn,Nghệ An-Quê Bác
o Đôi bờ Hiền Lương chia cắt Bắc -Nam
o Cố đô cuối cùng của triều đại phong kiên Việt Nam-Cố đô Huế
o Thành cổ Quảng Trị và các di tích lịch sử Cách mạng gắn với đường Hồ Chí Minh và khu
phi quân sự (DMZ) dọc vĩ tuyến 17.
- Giáp biên giới:
o Phía Bắc giáp Đồng bằng sơng Hồng, ranh giới là tỉnh Ninh Bình.
o Phía Tây Bắc giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ ranh giới là tỉnh Hịa Bình.
o Phía Tây giáp nước Lào với đường biên giới dài gần 1300km.
o Phía Đơng tiếp giáp Biển Đơng (bao gồm cả Vịnh Bắc Bộ).
o Phía Nam giáp Nam Trung Bộ, ranh giới là Đà Nẵng – Quảng Nam.


1/ Khái quát vùng du lịch Bắc Trung Bộ:
-

6 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế
Diện tích: 51.524,6 km vng
Dân số (2012): 10189,6 nghìn người
Mật độ: 199 người/km vng
Tộc người: Kinh, Khơ Mú, Ơ Đu, Sán Dìu, H’Mơng, Chứt, Bru-Vân Kiều, Lào, Pa Cơ, Tà Ơi,
Nùng, Xtiêng, Xơ Đăng,…


1.1 Vị trí địa lí:
- Nằm ở vị trí trung gian của đất nước
- PB giáp Ninh Bình, PĐ giáp biển Đơng, PN giáp Đà Nẵng, PT giáp Lào
- Hệ thống cửa khẩu quan trọng như Na Mèo, Nậm Cắn, Thanh Thủy, Cầu Treo, Cha Lo, Lao
Bảo, A Đớt

1.2 Điều kiện tự nhiên:
- Địa hình
o 4/5 diện tích đồi núi và cồn cát, núi ăn lan ra biển.
o Nhiều bờ biển, đảo, bán đảo, đầm, phá
o Đồng bằng nhỏ, hẹp, cát lấn sâu vào đất liền
- Khí hậu
o Chuyển tiếp 2 miền khí hậu Bắc và Nam
o Khí hậu tương đối khắc nghiệt, thiên tai, bão lụt
o Gió phơn Tây Nam
- Thủy văn
o Sơng ngịi ngắn, dốc, nước trong xanh
- Động thực vật
o ĐTV phong phú của rừng kín thường xanh mưa mùa nhiệt đới

1.3 Điều kiện nhân văn:
- Địa bàn sinh sống của người Chămpa đến TK13.
- Kinh đô nhà Hồ, thủ phủ của chúa Nguyễn, kinh đô thời Tây Sơn và thời Nguyễn.
- Vùng nằm ở mảnh đất đầy biến động của lịch sử: tại sông Gianh (TK 16-18), sông Bến Hải
(chống Mỹ 1954-1975).
- Quê hương của nhiều danh nhân văn hóa và lãnh đạo kiệt xuất của dân tộc.
- Đường bộ: QL 1A, 7A, 8, 9 đường HCM
- Đường sắt Bắc Nam chạy qua vùng 513 km
- Sân bay: Vinh, Phú Bài, Đồng Hới, Thọ Xuân – Thanh Hóa

- Cảng: Vũng Áng, Cửa Lò, Chân Mây,…


2/ Tài nguyên du lịch Bắc Trung Bộ
- Vùng này có 31 di sản
- Vùng này có 12 di sản thế giới: di sản tự nhiên và di sản văn hóa

2.1 Tài ngun du lịch tự nhiên:
- Tiêu chí xét di sản thiên nhiên thế giới:
o Địa chất, địa mạo
▪ Địa hình Karst chiếm 2/3 diện tích của vườn, độ cao từ 300 – 1000m
VD: Tháp Karst cổ ở Phong Nha – Kẻ Bàng
▪ Hang động: 311 động với tổng chiều dài 250km, chia thành ba hệ thống chính
VD: Thạch nhũ mọc lên từ dưới nước trong hang Va

o

o

● Hệ thống Phong Nha
● Hệ thống Vòm
● Hệ thống Chày
Hệ sinh thái
▪ Thực vật: 2951 loài thực vật, 39 loài trong nghị định 32, 112 loài trong sách Đỏ
Việt Nam 2007 và 121 loài trong sách Đỏ IUCN-2011
VD: Quần thể bách xanh núi đá ở Phong Nha – Kẻ Bàng
▪ Thảm thực vật: Rừng kín thường xanh che phủ 93,5% diện tích, trong đó trên
90% là hệ sinh thái rừng nhiệt đới trên núi đá vôi lớn nhất Đông Nam Á và hầu
hết chưa bị tác động
VD: Rừng nguyên sinh trên núi đá vôi

Đa dạng sinh học
▪ Vườn quốc gia:
● Bến En (Thanh Hóa)
● Pù Mát (Nghệ An)
● Vũ Quang (Hà Tĩnh)
● Phong Nha (Kẻ Bàng)
● Bạch Mã (Thừa Thiên Huế)
o HĐDL tại vườn quốc gia Bạch Mã:
▪ Check-in sống ảo tại thác Đỗ Quyên và thác Trĩ Sao
▪ Trải nghiệm khám phá rừng chò đen
▪ Tham quan Thiền viện Trúc Lâm Bạch Mã Huế
▪ Đi bộ ngắm cảnh trên núi bạch mã
▪ Cắm trại tại vqg bạch mã
▪ Tham quan cơng trình Hải Vọng Đài nổi tiếng ở Núi Bạch Mã
▪ Trải nghiệm khám phá rừng chò đen.


Khu dự trữ sinh quyển: miền tây Nghệ An
▪ Trĩ sao, voọc chà vá, mang lớn, Sao La, Hổ (Panthera tigris), Voi Bị tót (Bos
gaurus), Sa mu dầu, tre nứa, tơm cá, hải sản,…
▪ Động vật: 1394 lồi động vật trong đó có 154 lồi động vật có vú, 46 loài được
ghi trong Sách Đỏ Việt Nam, 55 loài được ghi trong Sách Đỏ IUCN 2016
▪ Động vật quý hiếm như: voọc Hà Tĩnh, voọc Chà vá chân nâu, vượn Đen má
trắng, sao la, mang,…
VD: Loài nhện mới Khorata protumida ở hang Bảy Tầng – VQG Phong Nha
Kẻ Bàng
Vùng có hang động Karst với những hang dài chiếm số lượng, quy mô lớn nhất của cả nước
chủ yếu tập trung ở Quảng Bình (300 hang động)
Chủ yếu khai thác ở Phong Nha, Thiên Đường, Sơn Đoòng, Hang Tối… còn những hang động
khác thiếu điều kiện về tiếp cận, các chỉ số an toàn

Xuất phát từ dãy Trường Sơn và dãy Hồnh Sơn đã tạo cho vùng có nhiều núi phong cảnh
đẹp: Hải Vân, Đèo Ngang, Bạch Mã, Ngự Bình, núi Hồng Lĩnh, ruộng bậc thang Phù Lng
(Thanh Hóa),…
Bờ biển, vịnh biển, biển đảo dọc theo chiều dài của vùng: Sầm Sơn, Cửa Lị, Thiên Cầm, Nhật
Lệ, Cửa Tùng, Lăng Cơ,…
o Dãi cát trắng, mịn, thoải, độ mặn cao, số ngày nắng nhiều
o Phát triển các loại hình du lịch nghỉ dưỡng, thể thao, tắm biển,…
o Khai thác du lịch biển của vùng vẫn cịn hạn chế
Nhiều suối nước khống: Bang-Quảng Bình, Thanh Tân-Huế
Đầm Cầu Hai, phá Tam Giang
Sơng Hương
o HĐDL
▪ Thưởng ngoạn vẻ đẹp tự nhiên của Sông Hương khi đi du thuyền.
▪ Thưởng thức ca Huế trên sông Hương.
▪ Ngắm cảnh hồng hơn lãng mạn, hữu tình trên sơng Hương.
Ngắm cầu Tràng Tiền rực rỡ ánh đèn trên sông Hương.
Hồ (hồ Kẻ Gỗ)


-

-

-

-

2.1 Tài nguyên du lịch văn hóa:
- Di sản vật thể:
o Quần thể di tích cố đơ Huế

o Thành nhà Hồ (Thanh Hóa): Thàng lũy bằng đá quý hiếm ở Việt Nam
- Di sản phi vật thể
o Nhã nhạc âm nhạc cung đình Việt Nam
o Hát Ca Trù
o Dân ca ví dặm Nghệ Tĩnh


Nghệ thuật bài chòi Trung Bộ
Di sản tư liệu
o Mộc bản triều Nguyễn
o Châu bản triều Nguyễn
o Thơ văn trên kiến trúc cung đình Huế
o Mộc bản Trường học Phúc Giang
o Hồng hoa sứ trình đồ
⇨ Sản phẩm du lịch: Con đường di sản miền Trung
Vùng tập trung nhiều di tích lịch sử thời kỳ chống Mỹ:
o Thành Cổ Quảng trị, địa đạo Vịnh Mốc, Cụm di tích đơi bờ Hiền Lương, Dốc miếu và
Hàng rào điện tử Mac Namara, Nghĩa trang đường chín, Trường Sơn, nhà tù Lao Bảo,…
ngã ba Đồng Lộc, cầu Hàm Rồng… tập trung chủ yếu ở Quảng Trị De-Militarized Zonevùng khu phi quân sự
⇨ Sản phẩm du lịch: Hoài niệm chiến trường xưa
o Đối tượng khách: cựu chiến binh, hssv
Lưu giữ nhà lưu niệm của các danh nhân, danh tướng:
o Chủ tịch Hồ Chí Minh, đại thi hào Nguyễn Du, đại tướng Võ Nguyên Giáp, Lê Duẩn
Vùng có nhiều ngơi chùa cơng trình tơn giáo, nổi tiếng:
o Chùa Thiên Mụ, Từ Hiếu, Từ Đàm, thánh địa La Vang, chùa Hương Tích, nhà vườn Huế,

Nhiều giá trị văn hóa nghệ thuật về tinh thần như các điệu nhạc, khúc hát cung đình, hị
khoan Quảng Bình, ca Huế,…
Lễ hội ít, quy mơ nhỏ:
o Lễ hội mang tính cung đình như lễ Tế Giao, hội Hổ Quyền (Huế)…

o Lễ hội dân gian: cầu ngư, đua thuyền, lễ hội Lam Kinh (Thanh Hóa), lễ hội đền Cng
(Nghệ An), lễ hội điện Hòn Chén (Thừa Thiên – Huế)…
Ẩm thực của vùng khá độc đáo, kết hợp giữa ẩm thực dân gian và cung đình: bún Huế, nem
cơng chả phượng, bánh các loại nậm, lọc, bánh canh, miến lươn Nghệ An, nem chua Thanh
Hóa, khoai deo Quảng Bình… những loại trái cây nổi tiếng bưởi Phúc Trạch, Thanh Tràm cam
Vinh,…
Vùng có hoạt động sự kiện: Festival Huế (2001-nay), Lễ hội Thanh Trà-Huế (2/9 hàng năm)…
Năm du lịch quốc gia Bắc Trung Bộ - 2012, năm du lịch quốc gia – 2015 ở Thanh Hóa, Hoa hậu
bản sắc Việt tồn cầu – 2016, liên hoan truyền hình tồn quốc 2016, 2017
Vùng có tốc người Chứt, Bru-Vân Kiều, Lào, Pa Cơ, Tà Ơi… những giá trị truyền thống riêng
nhưng với quy mô nhỏ nên hầu như vẫn chưa khai thác du lịch
o

-

-

-

-

-

-

-

3/ Các loại hình du lịch đặc trưng
- Tham quan khám phá
- Thể thao và nghỉ dưỡng



- Nghỉ dưỡng chữa bệnh
- Tham quan nghiên cứu
- Du lịch biên mậu

3.2 Các địa bàn hoạt động chủ yếu của vùng:
-

DSVHTG, DSTNTG: Huế, Quảng Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh,…
Các di tích chống Mỹ cứu nước: Quảng Trị, Huế
Các di sản văn hóa dân tộc ít người: Quảng Trị
Hệ thống chùa chiền Huế, di thích tơn giáo: Huế, Quảng Trị
Cảnh quan nghỉ dưỡng ven biển, ven hồ, vùng núi, phân bố khắp vùng

Chương 5: Tài nguyên du lịch vùng du lịch Duyên hải Nam Trung Bộ
- Gợi nhớ lịch sử:
o Pháp nổ súng vào Đà Nẵng
- Gồm 8 tỉnh thành:
o Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú n, Khánh Hịa, Bình Thuận, Ninh
Thuận.

1/ Khái qt của vùng:
1.1 Vị trí địa lý:
- Tiếp giáp:
o Vùng Bắc Trung Bộ ở phía Bắc
o Vùng Tây Nguyên ở phía Tây
o Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào ở Tây Bắc
o Vùng Đơng Nam Bộ ở phía Tây Nam
o Phía Đơng là biển Đơng với quần đả Hồng Sa và Trường Sa

- Duyên hải Nam Trung Bộ là dải đất hẹp ngang hình cong, hướng ra biển, trải dài gần 6 vĩ độ
từ 10033’B đến 160B (kéo dài từ Đà Nẵng đến Bình Thuận)
- Có vị trí thuận lợi trên trục giao thông Bắc Nam
- Nằm tam giác kinh tế trọng điểm: Đông Nam Bộ, Tây Nguyên đường xuyên Á ra biển nối với
đường hàng hải quốc tế.
🡺 Với vị trí và hình dáng như trên duyên hải Nam Trung Bộ có ý nghĩa về chiến lược giao lưu kinh
tế và an ninh quốc phòng: vùng được coi là cửa ngõ của Tây Nguyên, là cầu nối của Nam Bộ với
các tỉnh phía Bắc, quan trọng hơn cả vùng được coi là cơ sở hậu cần để khai thác kinh tế biển
đảo và bảo vệ chủ quyền biển Đông.

1.2 Điều kiện tự nhiên:


×