Thời gian thi tuyển: Tháng
11/2018
Câu 1: Chỉ số EBIT là gì?
a. Thu nhập trước lãi vay và thuế
b. Lợi nhuận tính trên 1 cổ phiếu
c. Thu nhập trước thuế, trả lãi và khấu hao
d. Tất cả đều sai
GT:
Đáp án A => Chỉ tiêu EBIT là thu nhập trước lãi vay và thuế. EBIT có tiếng Anh đầy đủ là
“Earnings before interest and taxes”. EBIT là một chỉ tiêu dùng để đánh giá khả năng thu được lợi
nhuận của công ty, bằng thu nhập trừ đi các chi phí, nhưng chưa trừ tiền (trả) lãi và thuế thu nhập.
EBIT được đề cập đến như "khoản kiếm được từ hoạt động", "lợi nhuận từ hoạt động" hay "thu nhập
từ hoạt động".
Đáp án B => Chỉ tiêu EPS là lợi nhuận (thu nhập) tính trên 1 cổ phiếu, hay lãi cơ bản trên mỗi cổ
phiếu. EPS được xem là yếu tố quan trong đối với nhà đầu tư khi tính tốn giá cổ phiếu, và đóng vai
trị quan trọng cấu thành nên hệ số P/E.
Đáp án C => Chỉ tiêu EBITDA là thu nhập trước thuế, trả lãi và khấu hao. EBITDA có tiếng Anh
đầy đủ là “Earnings before interest, taxes, depreciation and amortization”. EBITDA là một chỉ
tiêu đánh giá tỷ suất sinh lợi của doanh nghiệp, bằng thu nhập trừ các chi phí, nhưng chưa trừ tiền trả
lãi, thuế và khấu hao.
Câu 2: Khi MPC là 0.5 thì số nhân chi tiêu là bao nhiêu?
A. 0.25
B. 0.5
C. 1
D. 2
GT: Số nhân chi tiêu mM = 1 / (1-(1-t)*MPC + MPM) = 1/(1-MPC) => mM = 2
Câu 3: Theo quy chế cho vay của Tổ chức Tín dụng đối với Khách hàng, lãi suất cho vay quá
hạn được tính bằng:
a. Tối thiểu 150% lãi suất cho vay trong hạn
b. Bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn
c. Tối đa 150% lãi suất cho vay trong hạn
d. Tất cả đều sai
GT: Tổ chức Tín dụng được phép áp dụng lãi suất cho vay quá hạn tối thiểu là 100% & tối đa là
150% trên lãi suất cho vay trong hạn.
Đề thi vào Vietcombank vị trí CBKH
Đề thi Nghiệp
vụ
Câu 4: Giới hạn tối đa quỹ dự phòng tài chính khi tính vào vốn tự có là bao nhiêu:
a. 1% tổng tài sản Có rủi ro
b. 1,15% tổng tài sản Có rủi ro
c. 1,25% tổng tài sản Có rủi ro
d. 1,5% tổng tài sản Có rủi ro
Trả lời:
Theo thơng tư 36 số 36/2014/TT-NHNN phụ lục 01: quỹ dự phòng tài chính tính tối đa 1,25% tổng
tài sản Có rủi ro.
Câu 5: Dự phịng chung được trích trên :
a. Tổng giá trị của các khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 3
b. Tổng giá trị của các khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4
c. Tổng giá trị của các khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 5
d. Khơng câu nào đúng
Trả lời:
Theo thơng tư 02 Điều 13. Mức trích lập dự phòng chung
1. Số tiền dự phòng chung phải trích được xác định bằng 0,75% tổng số dư các khoản nợ từ nhóm
1 đến nhóm 4, trừ các khoản sau đây:
a) (Tiền gửi (trừ tiền gửi thanh toán) tại tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
tại Việt Nam theo quy định của pháp luật và tiền gửi tại tổ chức tín dụng nước ngồi)
b) Khoản cho vay, mua có kỳ hạn giấy tờ có giá đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài khác tại Việt Nam.
2. Căn cứ kết quả thanh tra, giám sát và thơng tin tín dụng có liên quan, Ngân hàng Nhà nước có quyền
yêu cầu ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngồi trích lập dự phòng chung đối với
các khoản quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này phù hợp với mức độ rủi ro.
Câu 6: Kho bạc Nhà nước được mở Tài khoản tại tổ chức nào?
A. Ngân hàng Thương mại
B. Ngân hàng Thương mại Nhà nước
C. Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài
D. Tất cả đều sai
Giải đáp: Căn cứ theo Thông tư 315/2016/TT-BTC quy định về quản lý & sử dụng Tài khoản của
Kho bạc Nhà nước mở tại Ngân hàng Thương mại & Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Chi tiết Thông tư 315: />
Thông tư 131/2017 sửa đổi: />Câu 7: Báo cáo Tài chính nào dưới đây thể hiện tính mất cân đối Tài chính:
a. Bảng Cân đối Kế tốn
b. Báo cáo Kết quả hoạt động Kinh doanh
c. Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ
d. Thuyết minh Báo cáo Tài chính
GT: Bảng Cân đối Kế toán là BCTC tổng hợp phản ánh tổng quát tồn bộ giá trị tài sản hiện có và
nguồn hình thành tài sản đó của DN tại một thời điểm nhất định.
Bảng CĐKT cung cấp thơng tin về tồn bộ giá trị tài sản hiện có của DN theo cơ cấu của Tài sản,
nguồn vốn và cơ cấu nguồn hình thành tài sản đó của DN tại thời điểm lập báo cáo.
Căn cứ vào BCĐKT có thể đánh giá khái qt tình hình tài chính của DN như cơ cấu tài sản, năng
lực hoạt động tài sản, cơ cấu nguồn vốn, khả năng tự chủ, cân đối tài chính, khả năng thanh toán các
khoản nợ.
Câu 8: Ngân hàng Nhà nước quy định lãi suất tối đa cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn dưới 1
tháng là bao nhiêu:
A. 1.2 %
B. 1 %
C. 0.8 %
D. 0.7 %
Giải thích: Căn cứ theo Quyết định 2173 về Mức lãi suất tối đa tiền gửi:
/>Điều 1. Mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của tổ chức (trừ tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngồi) và cá nhân tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngồi theo quy định tại Thơng tư số 07/2014/TT-NHNN ngày 17 tháng 3 năm 2014 như sau:
1. Mức lãi suất tối đa áp dụng đối với tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 1 tháng là 1%/năm.
2. Mức lãi suất tối đa áp dụng đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng là 5,5%/năm;
riêng Quỹ tín dụng nhân dân và Tổ chức tài chính vi mơ áp dụng mức lãi suất tối đa đối với tiền
gửi kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng là 6,0%/năm.
Câu 9: Doanh nghiệp của Việt Nam có chi nhánh ở Nga thì thu nhập của Doanh nghiệp đó đc
tính vào đâu?
a. GDP của Việt Nam và Nga
b. GNP của Việt Nam, GDP của Nga
c. GDP của Việt Nam, GNP của Nga
d. GNP của Việt Nam, và Nga
GT: GDP tính theo lãnh thổ, GNP tính theo quốc tịch
Câu 10: Thông tư 39/2016 về hoạt động Cho vay của Tổ chức tín dụng khơng quy định đối
tượng vay vốn nào sau đây?
A. Doanh nghiệp Hàn Quốc hoạt động tại Việt Nam
B. Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh tại Việt Nam
C. Doanh nghiệp thành lập tại Việt Nam, hoạt động tại Peru
D. Cá nhân có quốc tịch nước ngồi
GT: Căn cứ theo Khoản 3, Điều 2, Thông tư 39/2016
C là đáp án, do theo quy định Doanh nghiệp phải hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
Câu 11: Doanh thu chưa thực hiện được thể hiện trong mục nào?
A. Nợ phải trả
B. ưVốn chủ sở hữu
C. Báo cáo kết quả kinh doanh
D. Tất cả đều sai
GT:
Tài khoản 3387 “Doanh thu chưa thực hiện” nằm trong Tài khoản 338 “Phải trả, phải nộp khác”
Tham khảo tại: /> />Câu 12: Bố mẹ, anh chị, vợ chồng, con cái của người đại diện pháp luật, của Giám đốc, Phó
Giám đốc trong cùng một đơn vị kế tốn thì khơng được phép làm kế tốn tại loại hình Doanh
nghiệp nào sau đây?
A. Doanh nghiệp tư nhân
B. Công ty TNHH
C. Công ty cổ phần
D. Tất cả đều đúng
GT: Tham khảo Điều 52, Luật Kế toán 2015: />Câu 13: Công ty TNHH 2 thành viên không được huy động vốn bằng nguồn nào sau đây?
A. Phát hành Cổ phần
B. Phát hành Trái phiếu
C. Huy động vốn từ Thành viên
D. Tất cả đều đúng
GT: Căn cứ theo Khoản 3, Điều 47, Luật Doanh nghiệp 2015
Câu 14: Tài sản đảm bảo nào sau đây bắt buộc phải đăng ký Giao dịch bảo đảm?
A. Quyền sử dụng đất rừng
B. Quyền sản xuất trên đất rừng
C. Tài sản gắn liền với đất
D. Tài sản khác theo quy định của Pháp luật
Giải đáp: Lựa chọn đáp án A vì:
Căn cứ theo Nghị định 102/2017 quy định Thế chấp quyền sử dụng đất là một nghĩa vụ bắt buộc
phải đăng ký GDBĐ.
Căn cứ theo Khoản 1, Điều 10 Luật Đất đai 2013 quy định đất rừng thuộc nhóm đất nông nghiệp,
được cấp Quyền sử dụng đất rừng
Tham khảo Luật Đất đai 2013: />Tham khảo quy định cấp Giấy chứng nhận đất rừng: />Đáp án C sai do theo Quy định của Pháp luật, Tài sản gắn liền với đất chỉ đủ điều kiện đăng ký Giao
dịch bảo đảm khi Tài sản gắn liền với đất được thể hiện đầy đủ thông tin trên Giấy chứng nhận Đăng
ký QSD Đất. Như vậy, nếu trên GCNQSD Đất không thể hiện phần Tài sản thì khơng thể đăng ký
Giao dịch đảm bảo.
Câu 15: Bạn là CBKH của Ngân hàng Vietcombank, khi bạn đã chuẩn bị đủ hồ sơ vay vốn
nhưng KH lại báo là không cần vay nữa, bạn sẽ làm gì?
A. Giới thiệu 1 đơn vị khác, bạn chưa có sự chuẩn bị nhưng vẫn có thể giới thiệu được bằng hiểu
biết của mình.
B. Giải thích cho Khách hàng về những cái lợi mà Khách hàng có thể nhận được từ sản phẩm Ngân
hàng mình.
C. Để Khách hàng làm theo quyết định của cá nhân.
D. Cả A & B đều đúng
Câu 16: Chỉ số Tỉ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu ROE phản ánh:
a. Một đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. ROE cao phản ánh hiệu quả sử dụng
VSCH của DN là cao và ngược lại.
b. Một đồng doanh thu thuần tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. ROE cao phản ánh hiệu quả sử
dụng doanh thu thuần của DN là cao và ngược lại.
c. Một đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế. ROE cao phản ánh hiệu quả sử
dụng VSCH của DN là cao và ngược lại.
d. Một đồng doanh thu thuần tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước lãi và thuế. ROE cao phản ánh hiệu
quả sử dụng doanh thu thuần của DN là cao và ngược lại.
Trả lời: ROE = (Lợi nhuận ròng/Vốn chủ sở hữu bình quân)*100%
ROE phản ánh một đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. ROE cao phản ánh
hiệu quả sử dụng VSCH của doanh nghiệp là cao và ngược lại.
Câu 17: Thuế Thu nhập Doanh nghiệp hiện đang quy định mức thuế suất là bao nhiêu?
A. 20%
B. 22%
C. 25%
D. 28%
Giải đáp: Tham khảo tại: />Câu 18: Theo quy định của NHNN, các TCTD phải duy trì tỷ lệ an tồn vốn tối thiểu (vốn tự
có/tổng tài có rủi ro) là bao nhiêu:
A. 8%
B. 9%
C. 10%
D. 11%
Trả lời: Khoản 2, Điều 9, Thông tư 36/2014
Hệ số an toàn vốn tối thiểu (CAR) là một chỉ tiêu an toàn trong hoạt động ngân hàng, được quy định
rõ trong luật lệ của giới ngân hàng quốc tế (chuẩn Basel ). CAR là thương số của vốn tự có và tổng
tài sản rủi ro (tức giá trị các tài sản có nhân với hệ số rủi ro)
Câu 19: Theo quy định, thời điểm COT (cut-off time) trong thu nộp ngân sách nhà nước đối
với các khoản thuế và thu nội địa?
A. 15h
B. 15h30
C. 16h
D. 16h30
Trả lời:
Thời điểm “cut off time” được quy định tại Khoản 11 Điều 2 Thông tư 84/2016/TT-BTC hướng dẫn
thủ tục thu nộp ngân sách nhà nước đối với các khoản thuế và thu nội địa do Bộ trưởng Bộ Tài chính
ban hành cụ thể như sau:
Thời Điểm “cut off time” là thời Điểm tạm ngừng truyền, nhận chứng từ thanh toán để đối chiếu số
liệu thanh toán trong ngày giữa Kho bạc Nhà nước và ngân hàng ủy nhiệm thu, được quy định là 16
giờ 00 của ngày làm việc.
Trường hợp cần thiết thay đổi thời gian giao dịch của ngày làm việc, Kho bạc Nhà nước chủ trì phối
hợp với ngân hàng ủy nhiệm thu để thống nhất thời Điểm “cut off time” của ngày làm việc đó.
Chi tiết Thơng tư 84/2016: />Câu 20: Tổng giá trị vốn cấp 2 tối đa bằng bao nhiêu:
a. 50% vốn cấp 1
b. 70% vốn cấp 1
c. 80% vốn cấp 1
d. 100% vốn cấp 1
Trả lời: Theo thông tư 36 số 36/2014/TT-NHNN phụ lục 01: Giá trị vốn cấp 2 tối đa bằng vốn cấp 1
Câu 21: Hệ số rủi ro của tài sản Có nội bảng
a.
0% 20% 50% 100%
b.
0% 20% 50% 150%
c.
0% 20% 50% 200%
d.
0% 20% 50% 100% 150%
Trả lời: Theo thông tư 36/2014/TT-NHNN, phần II, phụ lục 02: Nhóm tài sản Có có hệ số rủi ro 0%
Câu 22: Theo quy định của Thông tư 02/2013 quy định về Phân loại Nợ & Trích lập Dự phịng
rủi ro, khi tính dự phịng rủi ro tín dụng phải trích, Tỷ lệ khấu trừ tài sản bảo đảm đối với bất
động sản là bao nhiêu?
a. 50%
b. 60%
c. 70%
d. 80%
Trả lời: Khoản 6h, Điều 12, Thơng tư 02/2013
Câu 23: VLĐ rịng đang giảm, điều nào sau đây khơng làm cải thiện VLĐ rịng?
A. Tăng nợ dài hạn
B. Tăng VCSH
C. Tăng nợ ngắn hạn
D. Thanh lý Tài sản cố định
GT: VLĐ ròng = TSNH – Nợ NH = VCSH + Nợ DH – TSDH
Tăng Nợ DH => VLĐ ròng tăng
Tăng VSCH => VLĐ ròng tăng
Tăng nợ ngắn hạn => VLĐ ròng giảm
Thanh lý Tài sản cố định => TSDH giảm => VLĐ ròng tăng
Câu 24: Giá trị thực của vốn điều lệ của TCTD được hiểu
A. Là số vốn điều lệ thực góp hoặc vốn được cấp
B. Là số vốn điều lệ thực góp hoặc vốn được cấp cộng trừ LNST chưa phân phối, các quỹ được
trích từ lợi nhuận sau thuế
C. Là số vốn điều lệ thực góp hoặc vốn được cấp cộng trừ LNST chưa phân phối, các quỹ được
trích từ LNST (trừ quỹ KTPL, quỹ thưởng ban điều hành) sau khi đã trích lập đầy đủ các khoản
dự phịng theo quy định, tính đầy đủ các khoản chi phí, thu nhập để xác định kết quả kinh doanh
D. Tất cả đều sai
Trả lời: Khoản 3, Điều 6, Thông tư 36
Câu 25: Khách hàng đang phàn nàn về dịch vụ & nguyên nhân với thái độ rất tiêu cực. Bạn
không hiểu được vấn đề Khách hàng đang gặp phải. Bạn sẽ xử lý tình huống này thế nào?
A. Đề nghị Khách hàng nêu lại vấn đề
B. Xin lỗi khách hàng & Đề nghị Khách hàng làm rõ vấn đề
C. Đề nghị Khách hàng nán lại gặp quản lý
D. Đưa ra một nguyên nhân có thể và tiếp tục bàn với Khách hàng
GT: Với nghề dịch vụ, câu cửa miệng khi xử lý các vấn đề tiêu cực, đó là “Xin lỗi”.
Câu 26: Ngân hàng có được nhận tài sản đảm bảo hình thành từ khoản vay có bão lãnh của
Chính phủ khơng?
a. Khơng
b. Có
c. Chưa chẳc chắn
d. Có thể có
Trả lời:
Theo Điều 3 Thơng tư 10/2016 về Hướng dẫn thế chấp cho TSĐB của khoản vay được chính phủ
bảo lãnh: Về nguyên tắc chung về tài sản thế chấp, Thông tư quy định, không được dùng tài sản hình
thành từ khoản vay được Chính phủ bảo lãnh để bảo đảm thực hiện các nghĩa vụ dân sự khác
Tham khảo: />Câu 27: Xác nhận bảo lãnh nghĩa là ngân hàng (bên xác nhận bảo lãnh) cam kết với bên nhận bảo
lãnh sẽ đảm bảo thực hiện nghĩa vụ của bên.. . .đối với bên nhận bảo lãnh.
A. Bên bảo lãnh
B. Bên xác nhận bảo lãnh
C. Bên nhận bảo lãnh
D. Bên được bảo lãnh
GT: Căn cứ theo Khoản 3 & Khoản 12 Điều 3 Thông tư 07/2015 về Bảo lãnh Ngân hàng
Xác nhận bảo lãnh là một hình thức bảo lãnh ngân hàng, theo đó bên xác nhận bảo lãnh cam kết với
bên nhận bảo lãnh về việc bảo đảm khả năng thực hiện nghĩa vụ của bên bảo lãnh đối với bên nhận
bảo lãnh. Bên xác nhận bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên bảo lãnh nếu bên bảo
lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ; bên bảo lãnh phải nhận nợ và hoàn trả cho bên
xác nhận bảo lãnh, đồng thời bên được bảo lãnh phải nhận nợ và hoàn trả cho bên bảo lãnh.
Tham
khảo
tại:
/>
NHNN-Quy-dinh-ve-bao-lanh-ngan-hang-279532.aspx
Câu 28: Cơng dân có độ tuổi từ 15 tới chưa đến 18 tuổi có quyền hạn…
A. Ký và thực hiện tất cả nghĩa vụ dân sự
B. Ký và thực hiện tất cả nghĩa vụ dân sự trừ các công việc liên quan đến bất động sản
C. Ký và thực hiện tất cả nghĩa vụ dân sự trừ các công việc liên quan đến động sản
D. Ký và thực hiện tất cả nghĩa vụ dân sự trừ các công việc liên quan đến bất động sản, động sản và
các nghĩa vụ khác yêu cầu phải có người đại diện theo pháp luật đồng ý.
GT: Tham khảo Điều 21 Luật Dân sự 2015: />Câu 29: Loại hình Doanh nghiệp nào khơng có tư cách pháp nhân?
A. Doanh nghiệp tư nhân
B. Công ty TNHH
C. Doanh nghiệp liên doanh
D. A và C
E. A, B,
C GT:
B đúng vì căn cứ theo Điều 47 & Điều 73 Luật Doanh nghiêp 2015
C đúng vì theo pháp luật Việt Nam, Cơng ty liên doanh là một loại hình hợp tác đầu tư kinh doanh.
Loại hình kinh cơng ty liên doanh là một doanh nghiệp có cơ cấu và tổ chức hồn chỉnh. Do đó,
cơng ty liên doanh hồn tồn có đầy đủ tư cách pháp nhân giống như một số các doanh nghiệp khác
được thành lập và hoạt động kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đầu tư (có giá trị tương đương
với giấy phép kinh doanh của các doanh nghiệp 100% vốn Việt Nam).
Tham khảo: />Câu 30: Thời gian tối đa cơng bố thơng tin Báo cáo Tài chính của Tổ chức niêm yết là bao lâu?
A. Tối đa 45 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính
B. Tối đa 60 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính
C. Tối đa 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính
D. Tối đa 120 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính
GT: Căn cứ theo Điều 8, Thông tư 155/2015/TT-BTC công bố thông tin trên thị trường Chứng
khoán
Tham khảo: />Câu 31: Hiện tại quy định về tỷ lệ an toàn vốn tốn thiểu được điều chỉnh theo Văn bản pháp
luật nào?
A. Thông tư 39/2016/TT-NHNN
B. Thông tư 36/2014/TT-NHNN
C. Thông tư 02/2013/TT-NHNN
D. Thông tư 07/2015/TT-NHNN
GT: Tham khảo tại: />Câu 32: Thơng tư 05/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ tài chính đối với tổ chức tín dụng khơng
áp dụng cho đối tượng nào dưới đây?
A. Ngân hàng chính sách
B. Ngân hàng hợp tác xã
C. Quỹ tín dụng nhân dân
D. Tất cả phương án trên
GT: Thông tư này áp dụng đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi được thành
lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010.
Thông tư này không áp dụng đối với tổ chức tín dụng là tổ chức tài chính vi mơ, ngân hàng chính
sách, ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân.
/>Câu 33: Quỹ dự phịng tài chính được tính vào vốn cấp 2 khi tính vốn tự có. Điều này đúng
hay sai:
a. Đúng
b. Sai
Trả lời: Theo thông tư 36 số 36/2014/TT-NHNN Vốn cấp 2 bao gồm:
50% phần chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản cố định theo quy định của pháp luật
40% phần chênh lệch tăng do đánh giá lại các khoản góp vốn đầu tư dài hạn theo quy định
của pháp luật
Quỹ dự phịng tài chính
Dự phòng chung
Câu 34: Loại trái phiếu nào phải trả mức lãi suất cao nhất cho Nhà đầu tư?
A. Trái phiếu Vietcombank
B. Trái phiếu chính quyền địa phương
C. Trái phiếu Chính phủ
D. Trái phiếu công ty mới phát hành
GT: Trái phiếu là kênh huy động vốn của Doanh nghiệp (Đơn vị phát hành).
Mức độ uy tín của Doanh nghiệp quyết định đến mức lãi suất trả cho Nhà đầu tư. Được hiểu khi
Doanh nghiệp có Uy tín cao, Rủi ro thấp Lãi suất huy động vốn thấp. Và ngược lại.
Câu 35: Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm đối với doanh nghiệp tư nhân chậm nhất sau bao
nhiêu ngày?
A. 90 ngày
B. 30 ngày
C. 45 ngày
D. 20 ngày
Tham khảo: />Câu 36: Kỳ kế toán đầu tiên đối với Doanh nghiệp mới thành lập tính từ thời điểm nào?
A. Tính từ đầu ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký Doanh nghiệp
B. Tính từ đầu q có ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký Doanh nghiệp
C. Tính từ quý tiếp theo sau khi đăng được Giấy chứng nhận đăng ký Doanh nghiệp
D. Tính từ khi có đăng ký kinh doanh
GT: Căn cứ theo Khoản 2, Điều 12 Luật Kế toán 2015
a) Kỳ kế toán đầu tiên của doanh nghiệp mới được thành lập tính từ đầu ngày được cấp Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp đến hết ngày cuối cùng của kỳ kế toán năm, kỳ kế toán quý, kỳ kế toán
tháng theo quy định tại khoản 1 Điều này;
Câu 37: Mức thuế suất nào không được quy định trong Luật Thuế giá trị gia tăng?
A. 0%
B. 5%
C. 10%
D. 15%
GT: Căn cứ theo Điều 8, Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12
Câu 38: Hiện nay trên kênh nộp thuế điện tử thì sẽ nộp được các loại thuế nào:
(1) Thuế nội địa
(2) Thuế trước bạ
(3) Thuế thu nhập cá nhân
(4) Thuế thu nhập doanh nghiệp
A. (1) & (2) đúng
B. (1), (2) & (3) đúng
C. (3) & (4) đúng
D. Tất cả đều đúng
GT: />Các loại thuế được thu qua NTĐT:
•
Thuế nội địa
•
Thuế thu nhập cá nhân
•
Thuế trước bạ
Câu 39: Có cần trích lập dự phịng rủi ro cho thẻ tín dụng khơng?
A. Có
B. Khơng
C. Tùy từng trường hợp
GT: Căn cứ theo Khoản 1, Điều 1, Thơng tư 02/2013/TT-NHNN về việc Phân loại Nhóm nợ &
Trích lập Dự phịng rủi ro.
Theo đó, Các khoản cấp tín dụng dưới hình thức phát hành thẻ tín dụng thuộc Tài sản có phải phân
loại, quy định mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý
rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng.
Câu 40: Văn bản pháp luật nào quy định chức năng, nhiệm vụ của Kho bạc Nhà nước?
A. Quyết định 26/2015/QĐ-TTg
B. Quyết định 108/2009/QĐ-TTg
C. Nghị định 215/2013/NĐ-CP
D. Nghị định 36/2012/NĐ-CP
GT: Tham khảo: />Câu 41: Trong một nền kinh tế, khi lạm phát được dự đốn và sẽ tăng lên thì điều gì sẽ xảy ra
a.
Lãi suất danh nghĩa sẽ tăng
b.
Lãi suất danh nghĩa sẽ giảm
c.
Lãi suất thực sẽ tăng
d.
Lãi suất thực sẽ giảm
Giải thích: Lãi suất thực tế = Lãi suất danh nghĩa - Tỷ lệ lạm phát dự kiến
Câu 42: Tài khoản loại 7 trong Hệ thống tài khoản cấp III Ngân hàng Nhà nước phản ánh?
a. Hoạt động tín dụng
b. Các khoản phải trả
c. Vốn chủ sở hữu
d. Thu nhập
Trả lời:
Hệ thống tài khoản cấp III Ngân hàng Nhà nước
-
Loại 1: Vốn khả dụng và các khoản đầu tư
-
Loại 2: Hoạt động tín dụng
-
Loại 3: Tài sản cố định và tài sản Có khác
-
Loại 4: Các khoản phải trả
-
Loại 5: Hoạt động thanh toán
-
Loại 6: Nguồn vốn chủ sở hữu
-
Loại 7: Thu nhập
-
Loại 8: Chi phí
-
Loại 9: Các tài khoản ngồi bảng cân đối kế tốn
Tham khảo: />Câu 43: Tổ chức tín dụng cho vay được xem xét quyết định phương thức giải ngân vốn cho vay
sử dụng dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt hoặc bằng tiền mặt trong trường hợp nào?
A. Bên thụ hưởng là cá nhân & doanh nghiệp khơng có tài khoản thanh toán tại tổ chức cung ứng
dịch vụ thanh tốn
B. Bên thụ hưởng là cá nhân (khơng bao gồm pháp nhân) khơng có tài khoản thanh tốn tại tổ chức
cung ứng dịch vụ thanh toán
C. Bên thụ hưởng là cá nhân & doanh nghiệp có tài khoản thanh toán tại tổ chức cung ứng dịch vụ
thanh toán với số tiền vay ghi trên Hợp đồng không quá 100 triệu đồng.
D. Bên thụ hưởng là cá nhân (không bao gồm pháp nhân) có tài khoản thanh tốn tại tổ chức cung
ứng dịch vụ thanh toán với số tiền vay ghi trên Hợp đồng không quá 100 triệu đồng.
GT: Căn cứ Điều 6 Thông tư 21/2017/TT-NHNN về Phương thức giải ngân cho vay của Tổ chức
Tín dụng với Khách hàng.
Tham khảo tại: />Câu 44: Trong trường hợp Tổ chức tín dụng muốn cấp tín dụng vượt quá các giới hạn về tổng
mức cho vay quy định đối với một khách hàng và người có liên quan, thì Tổ chức tín dụng
phải làm gì?
A. Xin phép Bộ Tài chính
B. Xin phép Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
C. Xin phép Thủ tướng chính phủ
D. Khơng có cách nào để xin phép
Trả lời: Theo mục 7 Điều 128 Luật các TCTD số 47/2010
Câu 45: Hệ số nào đánh giá khả năng trả nợ vay của Doanh nghiệp?
A. Hệ số tự tài trợ > 1
B. Hệ số thanh toán hiện hành >1
C. ROA
D. ROE
GT:
Hệ số thanh toán hiện hành =
Đây là chỉ số đo lường khả năng doanh nghiệp đáp ứng các nghĩa vụ tài chính ngắn hạn. Nói chung
thì chỉ số này ở mức 2-3 được xem là tốt. Chỉ số này càng thấp ám chỉ doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn
đối với việc thực hiện các nghĩa vụ của mình nhưng một chỉ số thanh toán hiện hành quá cao cũng
khơng ln là dấu hiệu tốt, bởi vì nó cho thấy tài sản của doanh nghiệp bị cột chặt vào “tài sản lưu
động” quá nhiều và như vậy thì hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp là không cao.
Câu 46: Giả sử lúc đầu lãi suất ngân hàng trong nước và nước ngoài như nhau, trong điều kiện
tỷ giá hối đối khơng đổi, nếu lãi suất trong nước tăng lên thì:
A. Vốn có xu hướng chạy ra nước ngồi.
B. Vốn có xu hướng chạy vào trong nước.
C. Vốn khơng có lưu động giữa các nước.
D. Khơng có câu nào đúng.
Giải thích:
Ban đầu lãi suất ngân hàng trong nước và nước ngoài như nhau, trong điều kiện tỷ giả hối
đối khơng đổi thì:
r = r*(1 + %∆e) + %∆e = r*
(do %∆e = 0)
Nếu r tăng thì:
r > r* = r*(1 + %∆e) + %∆e
Như vậy lợi tức từ hoạt động đầu tư trong nước cao hơn lợi tức từ hoạt đồng đầu tư ra nước ngồi.
Do đó, vốn có xu hướng chạy vào trong nước.
Câu 47: Đối với DN trong nước, trước khi bàn giao nhà phải được bên mua thanh toán tối đa
bao nhiêu %?
A. 50%
B. 70%
C. 90%
D. Khơng có quy định
Trả lời: Điều 57, Luật Kinh doanh BĐS 2014
Câu 48: Công ty A là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi, có năng lực tài chính, A xây
dựng nhà để bán. Diện tích thương phẩm của dự án là 20.000 m2. Giá bán là 25 triệu VND/m2.
Công ty đề nghị Vietcombank cấp hạn mức bảo lãnh cho người mua nhà.
Theo bạn, Vietcombank có thể xem xét cấp giá trị bảo lãnh cho Công tối đa là bao nhiêu?
A. 150 tỷ VND
B. 250 tỷ VND
C. 350 tỷ VND
D. 425 tỷ VND
Trả lời: Điều 57 Luật kinh doanh bất động sản (doanh nghiệp trong nước tối đa 70%, doanh nghiệp
nước ngoài thu tiền tối đa 50% trước khi bàn giao nhà)
Tham khảo: />Câu 49: Hoạt động nào sau đây khơng thuộc trường hợp khơng phải kê khai, tính nộp thuế
GTGT:
A. Đại lý bán bảo hiểm
B. Bán tài sản đảm bảo tiền vay của khách hàng
C. Cho thuê tài chính
D. Bảo hiểm
Trả lời:
Quy định tại Điều 4, Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế Giá trị gia tăng
Tham khảo Luật: />Chú ý chọn đáp án D do chỉ nói đến Bảo hiểm nói chung, khơng cụ thể theo quy định tại Khoản 7,
Điều 4, Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế Giá trị gia tăng
Phương án A loại bỏ, tham khảo tại Khoản 7đ, Điều 5, Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật
Thuế Giá trị gia tăng.
Câu 50: Khi cán cân thanh toán thặng dư, trong cơ chế tỷ giá hối đối thả nổi thì:
A. Tỷ giá hối đối cân bằng.
B. Tỷ giá hối đối có xu hướng giảm xuống.
C. Tỷ giá hổi đối có xu hướng tăng lên.
D. Tỷ giá hổi đối khơng thay đổi.
Giải thích:
Khi cán cân thanh tốn thặng dư, nghĩa là: K + X > M
Như vậy lượng cung ngoại tệ trên thị trường tăng, đường Sf dịch chuyển sang phải. Trong cơ chế tỷ
giá hối đoái thả nổi, khơng có sự điều chỉnh của chính phủ, tỷ giá hối đoái giảm xuống