Thời gian thi tuyển: Tháng 11/2017
I. PHẦN KIẾN THỨC CHUNG (Tổng điểm: 20 điểm)
1. Thị trường là?
a. Sự thay đổi của giá cả để dung hòa các nguồn lực
b. Người mua và người bán gặp nhau
c. Chỉ có người bán
d. Chỉ có người mua
2. Để kiềm chế lạm phát, Ngân hàng Trung Ương nên:
A. Mua chứng khốn của chính phủ.
B. Tăng thuế.
C. Cắt giảm các khoản trợ cấp.
D. Các câu trên đều sai.
Giải thích:
Lạm phát xảy ra khi mức sản lượng của nền kinh tế cao (Y > Yp). Để hạn chế tình trạng
này, ngân hàng trung ương cần thực hiện chính sách tiền tệ thu hẹp nhằm giảm mức sản lượng:
Tăng lãi suất chiết khấu.
Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
Bán ra chứng khoán, trái phiếu chính phủ.
Chú ý: Tăng thuế là biện pháp kiềm chế lạm phát, nhưng thuộc phạm vi của Chính sách Tài khóa
(trong quyền hạn của Chính phủ), khơng thuộc Chính sách Tiền tệ (trong quyền hạn của Ngân hàng
TW)
3. Khi chính phủ vay nợ nước ngồi để đầu tư cho cơ sở hạ tầng hoặc thay đổi cơ cấu kinh tế,
khoản này sẽ được phản ánh ở mục:
a. Cán cân vãng lai
b. Cán cân vốn
c. Hạng mục cân đối
d. Tài trợ chính thức
Giải thích: Theo định nghĩa, tài khoản vốn ghi chép mọi luồng vốn đi vào và đi ra khỏi lãnh thổ
quốc gia
4. Người ta bơm………vào dòng lưu chuyển trong nền kinh tế?
a. Tiêu dùng, xuất khẩu, thanh tốn chuyển nhượng
b. Thuế, đầu tư, chi tiêu chính phủ
c. Tiêu dùng, xuất khẩu, đầu tư
d. Đầu tư, xuất khẩu, chi tiêu chính phủ
Trả lời:
S+T+M=I+G+X
Tổng các khoản rò rỉ bằng tổng các khoản bơm vào
5. Những bộ phận nào sau đây được tính vào tổng đầu tư của nền kinh tế:
A. Trả tiền thuê nhà.
B. Chi trả lương giáo viên
C. Lượng hàng tồn kho tăng lên.
D. Các câu trên đều đúng.
Giải thích:
Tổng đầu tư của nền kinh tế được xác định bởi công thức:
Y=C+I+G+X–M
Xét:
tiền thuê nhà (R) được tính vào sản lượng quốc gia theo phương pháp thu nhập.
ả
ả
lương giáo viên (W) được tính vào sản lượng quốc gia theo phương pháp thu nhập.
ợng hàng tồn kho là giá trị đầu tư của tư nhân (In) nên là một bộ phận thuộc tổng đầu tư của
nền kinh tế.
6. Khi nền kinh tế có mức lạm phát cao, người tiêu dùng mong muốn đồng tiền thực hay giá
trị tiền thực sẽ
.
A. Tăng lên
B. Giảm xuống
C. Không tăng, không giảm
D. Đáp án khác
Trả lời: Lạm phát cao thì người tiêu dùng mong muốn giá trị tiền thực sẽ tăng lên theo, đó là lý do
ngân hàng tăng lãi suất họ mới gửi, khơng thì họ sẽ đầu tư vào các kênh khác như Vàng, USD,
Chứng khoán...
7. Nếu tỷ giá hối đoái thực tế cao hơn tỷ giá hối đối danh nghĩa có nghĩa là:
A. Nội tệ được đánh giá cao, sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước trên thị trường quốc tế cao
B. Nội tệ được đánh giá cao, sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước trên thị trường quốc tế thấp
C. Nội tệ được đánh giá thấp, sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước cao
D. Nội tệ được đánh giá thấp, sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước thấp
Giải thích: Vì giá hối đối thực tế cao hơn tỷ giá hối đối danh nghĩa làm cho hàng hóa trong nước
trở lên rẻ hơn khi tính ra nội tê và hàng hóa nước ngoai trở nên đắt hơn khi tính theo nội tệ nên làm
tăng sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước
8.
Thị trường thứ cấp
a.
Là nơi các doanh nghiệp huy động vốn trung và dài hạn thông qua việc phát hành CP và TP
b.
Là nơi mua bán các loại CK kém chất lượng
c.
Là nơi mua bán các chứng khoán đã phát hành
d.
Là thị trường chứng khốn kém phát triển
Giải thích: Tham khảo tại: />9. Khi đề cập với qui mô dự trữ ngoại hối của một quốc gia, người ta thường đánh giá theo
tuần, chẳng hạn dự trữ của Việt Nam đã tăng từ mức 15 tuần lên 18 tuần. Khái niệm tuần
ở đây thực tế là gì?
A. Nhu cầu nhập khẩu của cả nước trong vòng 1 tuần
B. Nhu cầu xuất khẩu của cả nước trong vòng 1 tuần
C. Nhu cầu nhập khẩu của cả nước trong vòng 1 tuần – (trừ) doanh số xuất khẩu của cả nước trong
vòng 1 tuần
Giải thích: Tuần ở đây có nghĩa là nhu cầu nhập khẩu của cả nước trong vòng 1 tuần. Ví dụ. doanh
số nhập khẩu của Việt nam là 52 tỷ USD, như vậy nhu cầu nhập khẩu bình quân trong một tuần là 1
tỷ USD
Tham khảo: />%A1i_h%E1%BB% 91i_nh%C3%A0_n%C6%B0%E1%BB%9Bc
10. Những hoạt động nào sau đây của ngân hàng trung ương sẽ làm giảm lượng cung tiền:
A. Bán ngoại tệ trên thị trường ngoại hối.
B. Tăng cho các ngân hàng thương mại vay.
C. Hạ tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng thương mại.
D. Giảm lãi suất chiết khấu.
Giải thích:
Khi ngân hàng trung ương bán ngoại tệ trên thị trường ngoại hối, tức là ngân hàng trung ương đưa ra
thị trường một lượng ngoại tệ để rút một lượng nội tệ tương ứng vào. Do đó làm cung tiền nội tệ
giảm.
Còn việc tăng cho các ngân hàng thương mại vay, hạ tỷ lệ dự trữ bắt buộc, giảm lãi suất chiết khấu
sẽ làm tăng cung tiền nội tệ (chính sách tiền tệ mở rộng).
II. PHẦN KIẾN THỨC NGHIỆP VỤ (Tổng điểm: 60 điểm)
11. Các Tài sản "Có" nào sau đây có mức rủi ro 0%:
a. Tiền mặt, vàng
b. Tiền gửi tại NHNN bằng VND
c. Cho vay các Tổ chức tín dụng khác
d. Cho vay đảm bảo bằng giấy tờ có giá do chính TCTD phát hành
e. Cả a, b và d
Trả lời: Theo thông tư 36 số 36/2014/TT-NHNN phụ lục 02: Nhóm tài sản Có có hệ số rủi ro
0%
Tiền mặt
Vàng
Tiền, vàng gửi tại Ngân hàng Nhà nước
Tiền gửi tại Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định về tín dụng đối với người nghèo và
các đối tượng chính sách khác
Giấy tờ có giá do Chính phủ Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước phát hành hoặc bảo lãnh thanh
tốn
Các khốn phải địi được bảo đảm tồn bộ bằng giấy tờ có giá do Chính phủ Việt Nam,
Ngân hàng Nhà nước phát hành hoặc bảo lãnh thanhtốn
Các khoản phải địi bằng đồng Việt Nam được bảo đảm tồn bộ bằng tiền, tiền gửi có kỳ
hạn, sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá do chính tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi phát
hành
Các khoản phải địi đối với Chính phủ trung ương, Ngân hàng trung ương các nước thuộc
OECD hoặc được Chính phủ trung ương, Ngân hàng trung ương các nước này bảo lãnh thanh tốn
Các khoản phải địi được bảo đảm tồn bộ bằng giấy tờ có giá do Chính phủ trung ương,
Ngân hàng trung ương các nước thuộc OECD phát hành hoặc bảo lãnh thanh tốn
Các khoản phải địi đối với các tổ chức tài chính quốc tế hoặc được các tổ chức này bảo lãnh
thanh tốn
Các khoản phải địi được bảo đảm tồn bộ bằng giấy tờ có giá do các tổ chức tài chính quốc
tế phát hành hoặc bảo lãnh thanh toán.
12. NHNN quy định lãi phạt chậm trả không được quá?
a.
150% lãi suất trong hạn
b.
170% lãi suất trong hạn
c.
200% lãi suất trong hạn
d.
Tất cả đều sai
Trả lời: Khoản 4c, Điều 13, Thông tư 39/2016 về hoạt động Cho vay của TCTD.
13. Theo quy định tại Thông tư 02/2013/TT-NHNN, các tài sản nào thuộc đối tượng trích lập
dự phịng rủi ro?
A. Tiền gửi (trừ tiền gửi thanh toán) tại tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước
ngồi tại Việt Nam theo quy định của pháp luật và tiền gửi tại tổ chức tín dụng nước ngồi
B. Các khoản trả thay theo cam kết ngoại bảng
C. cam kết cho vay không hủy ngang
D. a và b
E. Tất cả đều đúng
Trả lời: Khoản 1i, Điều 1, Thông tư 02/2013
14. TCTD được phép giải ngân cho chi phí lãi vay trong thời gian xây dựng khi?
a.
Chi phí lãi vay > tỷ suất sinh lời của dự án
b.
Chi phí lãi được tính trong dự tốn xây dựng cơng trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt
theo quy định của pháp luật
c.
Tất cả đều sai
d.
Tất cả đều đúng
Trả lời: Khoản 5, Điều 8, Thông tư 39/2016 về hoạt động Cho vay
15. Tổng giám đốc của tổ chức tín dụng khơng được đồng thời đảm nhiệm chức vụ gì:
(1)
Thành viên Hội đồng quản trị của Tổ chức Tín dụng khác
(2)
Tổng giám đốc Doanh nghiệp khác
(3)
Thành viên Ban kiểm sốt của Tổ chức Tín dụng khác
(4)
Thành viên Hội đồng quản trị Công ty con của Tổ chức Tín dụng
(5)
Cổ đơng của Doanh nghiệp khác
A. (1), (2) & (3) đều đúng
B. (1), (2), (3) và (4) đều đúng
C. (2) & (3) đều đúng
D. Tất cả đều đúng
Trả lời: Theo Sửa đổi luật TCTD năm 2018 - Điều 34 sửa đổi. Những trường hợp không cùng
đảm nhiệm chức vụ
16. Các hoạt động nào sau đây tổ chức tín dụng thực hiện có bảo lưu quyền truy địi:
Cho vay, bảo lãnh
Bao thanh toán và tái chiết khấu
Bao thanh toán và chiết khấu
Bao thanh toán, chiết khấu và tái chiết khấu
Trả lời:
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một
khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với
ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
Bao thanh tốn là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua hàng thông qua việc mua
lại có bảo lưu quyền truy địi các khoản phải thu hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc mua,
bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo hợp đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ.
Chiết khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy địi các cơng cụ chuyển
nhượng, giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng trước khi đến hạn thanh tốn.
Tái chiết khấu là việc chiết khấu các cơng cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác đã được chiết khấu
trước khi đến hạn thanh toán
17. Nếu giá trị thực của Vốn điều lệ, vốn được cấp của TCTD tại thời điểm báo cáo theo quy
định của NHNN chưa bao gồm các bút tốn điều chỉnh của Kiểm tốn thì:
A. Xin NHNN hoãn việc nộp báo cáo lại tới khi kiểm tốn hồn tất
B. Vẫn nộp báo cáo và khi nào kiểm tốn hồn thiện thì nộp bản bổ sung
C. Vẫn nộp báo cáo và nộp bản bổ sung vào kỳ lập BCTC tiếp theo
D. Hoãn việc nộp báo cáo kỳ này và nộp bản hoàn chỉnh vào kỳ lập báo cáo tài chính tiếp theo
Trả lời: Khoản 4c, Điều 6, Thơng tư 36
18. Căn hộ chung cư khơng cịn được coi là tài sản hình thành trong tương lai khi:
A. Người mua nhà được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ
B. Khi Chủ đầu tư có biên bản nghiệm thu cơng trình tịa nhà
C. Khi Chủ đầu tư và người mua nhà ký biên bản nghiệm thu, bàn giao
D. Khi người mua nhà thanh toán đầy đủ nghĩa vụ tài chính cho Chủ đầu tư
Trả lời: Điều 3_ Luật nhà ở 2014
19. Ngân hàng thương mại cần báo cáo sự thay đổi Vốn điều lệ với Ngân hàng Nhà nước
(NHNN) vào?
A. Chậm nhất vào ngày 15/7 và ngày 15/1 hằng năm
B. Chậm nhất vào ngày 20/7 và ngày 20/1 hằng năm
C. Chậm nhất vào ngày 15 tháng sau
D. Chậm nhất vào ngày 15 quý sau
Trả lời: Theo Điều 6, Mục 1 về Giá trị thực của Vốn điều lệ, Vốn được cấp thuộc Thông tư
36/2014/TT-NHNN
20. Tài sản nào không bắt buộc phải đăng ký Giao dịch bảo đảm tại thời điểm đăng ký:
A. Tài sản gắn liền với đất
B. Tàu bay
C. Tàu biển
D. Động sản
21. Theo Thông tư số 07/2015/TT-NHNN về quy định bảo lãnh ngân hàng, trong thời hạn bảo
lãnh, chậm nhất sau bao nhiêu ngày bên bảo lãnh có trách nhiệm thực hiện đầy đủ, đúng
nghĩa vụ bảo lãnh đối với bên nhận bảo lãnh ?
A. 05 ngày làm việc kể từ ngày bên nhận bảo lãnh xuất trình đầy đủ bộ hồ sơ đề nghị thực hiện
nghĩa vụ bảo lãnh.
B. 07 ngày làm việc kể từ ngày bên nhận bảo lãnh xuất trình đầy đủ bộ hồ sơ đề nghị thực hiện
nghĩa vụ bảo lãnh.
C. 10 ngày làm việc kể từ ngày bên nhận bảo lãnh xuất trình đầy đủ bộ hồ sơ đề nghị thực hiện
nghĩa vụ bảo lãnh.
D. 15 ngày làm việc kể từ ngày bên nhận bảo lãnh xuất trình đầy đủ bộ hồ sơ đề nghị thực hiện
nghĩa vụ bảo lãnh.
Trả lời: Khoản 2a, Điều 21, Thông tư 07/2015
22. TCTD được phép cho vay để trả trước hạn 1 khoản nợ tại TCTD khác khi?
a.
Khoản vay để phục vụ kinh doanh và đời sống, chưa cơ cấu lại thời gian trả nợ, có tài liệu
chứng minh khả năng trả nợ với thời hạn mới
b.
Khoản vay để phục vụ kinh doanh và đời sống, chưa cơ cấu lại thời gian trả nợ, thời gian trả
nợ không vượt quá thời gian còn lại của khoản nợ cũ
c.
Khoản vay để phục vụ kinh doanh, chưa cơ cấu lại thời gian trả nợ, thời gian trả nợ không
vượt quá thời gian còn lại của khoản nợ cũ
d.
Khoản vay để phục vụ đời sống, chưa cơ cấu lại thời gian trả nợ, thời gian trả nợ không vượt
quá thời gian còn lại của khoản nợ cũ
Trả lời: Khoản 6, Điều 8, Thông tư 39/2016 về hoạt động Cho vay
23. Yếu tố nào đảm bảo nghĩa vụ trả nợ của KH: Cầm cố; Thế chấp; Tín chấp; Ký quỹ?
a. 1, 2, 3, 4
b. 1, 2, 3
c. 1, 2, 4
d. 1, 3
Đáp án: Điều 292 Luật Dân sự 2015
24. Theo Basel 2, các phương pháp quản trị rủi ro tín dụng bao gồm:
A.
Phương pháp chuẩn hóa; Phương pháp dựa trên hệ thống đánh giá nội bộ tiên tiến
B.
Phương pháp dựa trên hệ thống đánh giá nội bộ cơ bản
C.
Lựa chọn A và B
D.
Phương pháp dựa trên hệ thống đánh giá nội bộ tiên tiến
Giải thích: Theo Basel, có hai phương pháp tiếp cận là phương pháp tiêu chuẩn và phương pháp xếp
hạng nội bộ (Internal Rating Based Approach - IRB bao gồm FIRB - xếp hạng nội bộ cơ bản và
AIRB - Xếp hạng nội bộ nâng cao)
25. “ Stand by L/C” là phương thức trả tiền hàng hóa XNK?
Đúng
Sai
Trả lời:
“Stand by L/C” thư tín dụng dự phịng. Để đảm bảo quyền lợi cho người NK, NH mở L/C dự phòng
sẽ cam kết với người NK sẽ thanh tóan lại cho họ trong trường hợp người XK ko hoàn thành nghĩa
vụ giao hàng theo L/C đã đề ra. Vì vậy, thư tín dụng dự phịng ko mang tính chất là phương thức
thanh tốn hàng hóa XNK, mà chỉ có tính chất là phương thức đảm bảo cho việc giao hàng, thực
hiện đúng hợp đồng.
26. Một TCTD được mua tối đa bao nhiêu phần trăm (%) cổ phần của TCTD khác theo quy
định?
A. 5% vốn điều lệ
B. 11% vốn điều lệ
C. 20% vốn điều lệ
D. 25% vốn điều lệ
Trả lời: Khoản 3b, điều 20 Thông tư 36
27. Đối với doanh nghiệp phát hành, các loại cổ phiếu/ trái phiếu nào sau đây là rủi ro cao
nhất?
A. Trái phiếu doanh nghiệp
B. Cổ phiếu phổ thông
C. Cổ phiếu ưu đãi
D. Tất cả đều sai
Trả lời: Doanh nghiệp phát hành trái phiếu là tăng thêm nợ (hay cịn gọi là chứng khốn nợ). Doanh
nghiệp phát hành cổ phiếu (ưu đãi + phổ thông) là tăng thêm vốn góp các cổ đơng (hay cịn gọi là
chứng khốn có) → Do đó phát hành trái phiếu là phát hành nợ.
28. DN nào sau đây được phép phát hành trái phiếu ?
A. DN tư nhân
B. Công ty hợp danh
C. Công ty cổ phần
D. B & C đúng
Trả lời : Căn cứ theo Điều 183, Điều 172, Điều 110 Luật DN 2015
29. Tỷ lệ sở hữu cổ phần của cá nhân tại Tổ chức Tín dụng
a.
Khơng q 5% vốn điều lệ của TCTD
b.
Không quá 7% vốn điều lệ của TCTD
c.
Không quá 10% vốn điều lệ của TCTD
d.
Không quá 3% vốn điều lệ của TCTD
Trả lời: Theo luật TCTD Điều 55 mục 1
30. Cán cân thanh tốn do cơ quan nào cơng bố?
A. Vụ tài chính đối ngoại, Bộ tài chính
B. Bộ kế hoạch và đầu tư
C. Ngân hàng nhà nước
D. Cơ quan khác
Trả lời: Khoản 5, Điều 25, NĐ 16/2014/NĐ-CP ngày 3/3/2014
31. Dịch vụ nào không chịu thuế GTGT?
a. Kinh doanh ngoại tệ
b. Cho thuê tài chính
c. Bán nợ
d. Cả 3 đáp án trên
Giải thích: Tham khảo tại: />32. Quy định của NHNN, các NHTM phải thường xuyên đảm bảo tỷ lệ về khả năng chi trả đối
với VND trong thời gian 30 ngày là:
a) 25%
b) 50%
c) 75%
d) 100%
Trả lời: Theo thông tư 36/2014/TT-NHNN, Khoản 3c, Điều 15, Tỷ lệ khả năng chi trả trong 30
ngày.
33. Theo Thông tư số 07/2015 về quy định bảo lãnh ngân hàng, Vietcombank được xem xét
quyết định cấp bảo lãnh đối với người không cư trú (bên được bảo lãnh) trong các trường
hợp nào?
A. Bên được bảo lãnh là cá nhân và có ký quỹ 100% giá trị khoản bảo lãnh
B. Bên được bảo lãnh là tổ chức và bên nhận bảo lãnh là người cư trú
C. Bên được bảo lãnh là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo pháp luật nước ngoài
và 100% vốn đầu tư của nước ngoài.
D. a, b và c
Trả lời: Khoản 1, Điều 11, Thông tư 07/2015
34. NHNN quy định lãi suất tối đa cho khoản tiền gửi tiết kiệm từ 1 đến dưới 6 tháng là bao
nhiêu?
A. 6%
B. 7,5%
C. 6,5%
D. 5,5%
Giải thích: Căn cứ theo Quyết định 2173 về Mức lãi suất tối đa tiền gửi:
/>35. Giữa NPV và IRR có mối quan hệ sau đây:
A. NPV càng lớn thì IRR càng lớn
B. NPV càng lớn thì IRR càng nhỏ
C. NPV càng nhỏ thì IRR càng nhỏ
D. Các quan hệ trên chưa chắc chắn
36. Nếu một dự án đầu tư vay vốn 150 triệu đồng, chi phí sử dụng vốn là 8%/năm thì nên đầu
tư nếu:
A. IRR > 8%
B. IRR = 160 triệu
C. IRR > 150 triệu
D. Chưa xác định được
37. Lợi nhuận gộp của DN được xác định bằng:
A. Là chênh lệch giữa Doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán trên BCKQHĐKD
B. Là chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán trên BCĐKT
C. Là chênh lệch giữa Doanh thu thuần và giá vốn hàng bán trên BCKQHĐKD
D. Khơng đáp án đúng
38. Theo báo cáo tài chính năm 2016 (đã kiểm toán):
Chỉ tiêu
Giá trị (trđ)
Tổng tài sản
358.881
Giá trị các khoản phải thu
91.112
Tài sản cố định
85.558
Nguồn vốn chủ sở hữu
50.212
Nợ ngắn hạn
254.756
Vốn lưu động rịng của cơng ty năm 2016 là:
5.554 triệu đồng
10.899 triệu đồng
18.567 triệu đồng
35.346 triệu đồng
Giải đáp:
Ta có: Vốn lưu động rịng = TSNH – Nợ ngắn hạn
Tài sản Ngắn hạn = Tổng tài sản – Tài sản cố định = 358.881 – 85.558 = 273.323
Nợ ngắn hạn = 254.756
VLĐ ròng = 273.323 – 254.756 = 18.567 triệu
39.
Các luồng tiền chủ yếu từ hoạt động đầu tư, không bao gồm:
Tiền thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác, trừ trường hợp tiền chi mua cổ phiếu vì mục đích
thương mại
Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu
Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận nhận được
Trả lời:
Tiền thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác thuộc Hoạt động đầu tư
Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác, trừ trường hợp tiền chi mua cổ phiếu vì mục đích thương
mại thuộc Hoạt động đầu tư
Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận nhận được
Các luồng tiền chủ yếu từ hoạt động tài chính, gồm: Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn
góp của chủ sở hữu => Khơng phải thuộc luồng tiền từ hoạt động đầu tư.
40. Đứng ở góc độ người cho vay khi đánh giá cơ cấu tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp.
Nhận định nào sau đây không được chấp nhận?
A. Doanh nghiêp có thể sử dụng một phần nguồn dài hạn để tài trợ ngắn hạn.
B. Doanh nghiệp có thể sử dụng một phần nguồn ngắn hạn để tài trợ dài hạn.
C. Doanh nghiệp có thể sử dụng một phần lợi nhuận giữ lại để bổ sung vốn lưu động.
D. Doanh nghiệp có thể giữ lại một phần lợi nhuận sau thuế trong kỳ để trả nợ dài hạn.
III.PHẦN KIẾN THỨC KẾ TOÁN (Tổng điểm: 20 điểm)
41. Khoản mục nào thay đổi khi Cơng ty thực hiện trích lập dự phịng các khoản đầu tư tài
chính
A. Chi phí tài chính
B. Chi phí quản lý doanh nghiệp
C. Giá vốn hàng bán
D. Chi phí lãi vay
Trả lời: Điều 16, Thơng tư 200
42. Khi tính tốn Dịng tiền hàng năm của dự án đầu tư, yếu tố nào được cộng (+) vào Lợi
nhuận sau thuế là:
a. Lãi vay ngân hàng
b. Gốc vay ngân hàng
c. Khấu hao
d. Thuế VAT
Trả lời:
Bảng tính dịng tiền của dự án đầu tư gồm chia thành 2 loại: Dòng tiền thu vào (+) & Dòng tiền chi
ra (-). Do Khấu hao chỉ đại diện cho một khoản chi phí trong tương lai, nhằm mục đích hồn trả nợ
GỐC của dự án trong tương lai nên khoản tiền này chưa phát sinh; được đưa vào như một khoản chi
phí (tức ghi âm “-“) nhưng khơng phải là dịng tiền thực chi nên được cộng vào LN sau thuế để xác
định Dòng tiền ròng của dự án.
43. TSCĐ được thay nguyên giá trong trường hợp nào?
A. Đánh giá lại TSCĐ theo quyết định của Bộ tài chính
B. Giá trị của TSCĐ cao hơn nhiều lần so với giá trị sổ sách
C. Xây lắp trang thiết bị thêm cho TSCĐ
D. Cả a và c đúng
Giải thích: Theo đúng Chuẩn mực kế tốn số 3, nguyên giá tài sản cố định được thay đổi trong các
trường hợp: trước khi xây dựng, trước khi trang bị, sửa chữa lại, nâng cấp trang bị lại kỹ thuật, thanh
toán một phần và định lại giá trị theo như quy định
44.
Giờ COT (Cut-Off time) đối với lệnh chuyển tiền trên Internet Banking của
Vietcombank theo quy định là mấy giờ?
A. 15h
B. 15h30
C. 16h
D. 16h30
GT:
Khái niệm chung: Giờ Cut - Off Time (Giờ chót): Thời hạn chậm nhất trong ngày mà ngân hàng sẽ
ghi Có vào tài khoản khách hàng.
Tại Vietcombank:
Đối với lệnh chuyển tiền trong hệ thống Vietcombank: Khơng có thời hạn chót, bạn có thể thực
hiện giao dịch 24/24
Đối với lệnh chuyển tiền ngoài hệ thống Vietcombank: Thời hạn chót của lệnh chuyển tiền (Giờ
COT) là 15h30 giờ hàng ngày với khoản tiền dưới 500 triệu & 16h30 giờ hàng ngày với khoản
tiền > 500 triệu. Thời gian trên có thể được điều chỉnh theo quy định của NH Nhà nước đối với
từng kênh chuyển tiền.
Lệnh chuyển tiền gửi tới Vietcombank vào ngày nghỉ, ngày lễ hoặc sau thời hạn chót theo qui định
sẽ được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo gần nhất.
45.
Loại chứng khoán nào sau đây có mức độ rủi ro cao nhất?
a. Trái phiếu
b. Cơng trái
c. Tín phiếu
d. Cổ phiếu
Trả lời: (d) Cổ phiếu
Trái phiếu là một chứng nhận nghĩa vụ nợ của người phát hành phải trả cho người sở hữu
trái phiếu đối với một khoản tiền cụ thể (mệnh giá của trái phiếu), trong một thời gian xác định và
với một lợi tức quy định (lãi trái phiếu). Người phát hành có thể là doanh nghiệp (trái phiếu trong
trường hợp này được gọi là trái phiếu doanh nghiệp), một tổ chức chính quyền như Kho bạc nhà
nước (trong trường hợp này gọi là trái phiếu kho bạc), chính quyền (trong trường hợp này gọi là
cơng trái hoặc trái phiếu chính phủ).
Trái phiếu là chứng khốn nợ, vì vậy khi Cơng ty bị giải thể hoặc phá sản thì trước hết Cơng ty phải
có nghĩa vụ thanh tốn cho các Chủ trái phiếu trước, sau đó mới chia cho các Cổ đơng (Người
mua cổ phiếu) Độ an tồn cao hơn Cổ phiếu.
Cơng trái (hay cơng khố phiếu; Trái phiếu chính phủ) là trái phiếu được phát hành bởi
chính phủ một quốc gia. Trái phiếu chính phủ có thể được phát hành bằng đồng tiền nước đó hoặc
ngoại tệ
ự bảo đảm của Chính phủ nên Cơng trái có độ an tồn cao
nhất (gần như bằng khơng).
Tín phiếu (hay Tín phiếu kho bạc) là loại giấy nợ do chính phủ phát hành có kỳ hạn dưới 1
năm để bù đắp thiếu hụt tạm thời của Ngân sách Nhà nước và là một công cụ trong những công cụ
quan trọng để Ngân hàng Trung ương điều hành chính sách tiền tệ. (tại Việt Nam, tín phiếu kho bạc
do Bộ Tài chính phát hành). Tín phiếu kho bạc thường có kỳ hạn 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng hay 9
tháng với một hay nhiều mức mệnh giá. Tín phiếu kho bạc thường được coi là khơng có rủi ro tín
dụng (Vì Bộ Tài chính cũng thuộc Chính phủ).
Cổ phiếu là giấy chứng nhận số tiền nhà đầu tư đóng góp vào cơng ty phát hành. Cổ phiếu là
chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành hoặc bút toán ghi sổ xác nhận quyền sở hữu một hoặc một
số cổ phần của cơng ty đó. Do mọi công ty cổ phần đều được phát hành cổ phiếu; bạn mua cổ phiếu
của công ty nếu công ty hoạt động có lãi thì bạn được hưởng cổ tức, nếu cơng ty thua lỗ, phá sản thì
cổ đơng là người được hưởng lợi sau cùng, sau khi công ty khấu trừ hết các nghĩa vụ với nhà nước,
với ngân hàng, trả các khoản nợ trái phiếu,… rồi mới đến chia đều cho các cổ đông => Cổ phiếu là
loại GTCG rủi ro nhất
46. Khoản mục Dự phòng giảm giá hàng tồn kho sẽ được ghi nhận vào mục nào dưới đây:
A. Chi phí quản lý doanh nghiệp
B. Chi phí bán hàng
C. Giá vốn hàng bán
D. Vốn chủ sở hữu
Đáp án: Theo thơng tư 200/2014 của Bộ tài chính, Dự phòng giảm giá hàng tồn kho sẽ được
ghi nhận vào Giá vốn hàng bán với cách hạch toán như sau:
a)
Khi lập Báo cáo tài chính, nếu số dự phịng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này lớn hơn số
đã trích lập từ các kỳ trước, kế tốn trích lập bổ sung phần chênh lệch, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 229 - Dự phịng tổn thất tài sản (2294)
b)
Khi lập Báo cáo tài chính, nếu số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này nhỏ hơn
số đã trích lập từ các kỳ trước, kế tốn hồn nhập phần chênh lệch, ghi:
Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2294)
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán
47. Khoản chi phí nào sau đây được KHƠNG được tính vào ngun giá tài sản cố định:
A. Giá mua thực tế phải trả
B. Các khoản thuế khơng được hồn lại ở khâu mua.
C. Các khoản chi phí mới chi ra liên quan đến việc đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
D. Chi mua nhiên liệu vận hành tài sản đó
Trả lời:
Theo ngun tắc giá gốc, tồn bộ chi phí bỏ ra để có TSCĐ ở trạng thái sẵn sàng sử dụng được tính
vào giá trị tài sản. Chi mua nhiên liệu vận hành là chi phí vận hành (chi sử dụng thường xun)
khơng được tính vào giá trị tài sản.
48.
Nội dung nào sau đây KHÔNG là phương pháp khấu hao TSCĐ
Khấu hao đường thẳng
Khấu hao theo sản lượng
Khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh
Khấu hao đích danh
Trả lời:
Khấu hao TSCĐ có thể tiến hành theo phương pháp:
Khấu hao đường thẳng
Khấu hao theo khối lượng sản phẩm
Khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh
49.
Tài sản cố định phải có nguyên giá:
10 triệu trở lên
20 triệu trở lên
30 triệu trở lên
40 triệu trở lên
Trả lời:
Theo thông tư số 45/2013/TT-BTC: Nguyên giá TSCĐ phải được xác định một cách đáng tin cậy và
có giá trị từ 30 triệu đồng.
50. TCTD được trích quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ tối đa bao nhiêu % để đầu tư xây dựng,
mua sắm TSCĐ phục vụ trực tiếp hoạt động kinh doanh?
A. 50%
B. 60%
C. 70%
D. 100%
Trả lời:
Theo Nghị định 93/2017 về Chế độ tài chính với TCTD quy định:
Điều 6. Sử dụng vốn, tài sản
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được sử dụng vốn hoạt động để kinh doanh
theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng và các quy định của pháp luật khác có liên quan,
đảm bảo nguyên tắc an toàn và phát triển vốn.
2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được quyền thay đổi cơ cấu vốn, tài sản phục
vụ cho việc phát triển hoạt động kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật.
3. Tổ chức tín dụng được mua, đầu tư vào tài sản cố định phục vụ trực tiếp cho hoạt động theo
nguyên tắc giá trị cịn lại của tài sản cố định khơng vượt q 50% vốn điều lệ và quỹ dự trữ bổ
sung vốn điều lệ ghi trên sổ sách kế toán. Tổ chức tín dụng phải chấp hành đầy đủ các quy định của
pháp luật về quản lý đầu tư, xây dựng và các quy định của pháp luật khác có liên quan. Đối với tổ
chức tín dụng do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và tổ chức tín dụng có vốn nhà nước, việc
mua sắm, đầu tư tài sản cố định còn phải thực hiện theo quy định đối với doanh nghiệp nhà nước và
doanh nghiệp có vốn nhà nước.
Việc điều động vốn, tài sản giữa các chi nhánh hoặc giữa các công ty thành viên độc lập của tổ chức
tín dụng được thực hiện theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng.
4. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài được mua, đầu tư vào tài sản cố định phục vụ trực tiếp cho hoạt
động theo nguyên tắc giá trị cịn lại của tài sản cố định khơng vượt quá 50% vốn được cấp và quỹ dự
trữ bổ sung vốn được cấp ghi trên sổ sách kế toán. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải chấp hành
đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam về quản lý đầu tư, xây dựng và các quy định của pháp
luật khác có liên quan.
Tham khảo: />