Thời gian thi tuyển: Tháng
08/2018
Câu 1: Thời hạn cơng khai báo cáo tài chính của các Đơn vị kế tốn khơng sử dụng Ngân sách
Nhà nước là bao lâu?
a. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nộp báo cáo tài chính.
b. Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nộp báo cáo tài chính.
c. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nộp báo cáo tài chính.
d. Trong thời hạn 120 ngày, kể từ ngày nộp báo cáo tài chính.
GT: Căn cứ theo Khoản 3, Điều 32, Luật Kế toán 2015
Câu 2: Báo cáo Tài chính nào dưới đây thể hiện tính mất cân đối Tài chính:
a. Bảng Cân đối Kế tốn
b. Báo cáo Kết quả hoạt động Kinh doanh
c. Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ
d. Thuyết minh Báo cáo Tài chính
GT: Bảng Cân đối Kế toán là BCTC tổng hợp phản ánh tổng qt tồn bộ giá trị tài sản hiện có và
nguồn hình thành tài sản đó của DN tại một thời điểm nhất định.
Bảng CĐKT cung cấp thông tin về tồn bộ giá trị tài sản hiện có của DN theo cơ cấu của Tài sản,
nguồn vốn và cơ cấu nguồn hình thành tài sản đó của DN tại thời điểm lập báo cáo.
Căn cứ vào BCĐKT có thể đánh giá khái qt tình hình tài chính của DN như cơ cấu tài sản, năng
lực hoạt động tài sản, cơ cấu nguồn vốn, khả năng tự chủ, cân đối tài chính, khả năng thanh tốn các
khoản nợ.
Câu 3: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang được ghi nhận vào khoản mục nào trong Bảng
Cân đối Kế toán?
a. Hàng tồn kho
b. Các khoản phải thu ngắn hạn
c. Tài sản dở dang dài hạn
d. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
GT: Tài sản dở dang dài hạn thuộc Mã số 240 trong Bảng CĐKT, là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh giá
trị Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn và Chi phí xây dựng cơ bản dở dang dài hạn tại thời
điểm báo cáo.
Mã số 240 = Mã số 241 (Chi phí SX,KD dở dang dài hạn) + Mã số 242 (Chi phí xây dựng cơ bản dở
dang)
Câu 4: Lý do Ngân hàng yêu cầu Doanh nghiệp cung cấp BCTC trong 3 năm liên tiếp trước
khi cho vay?
a. Đánh giá tư cách uy tín của Doanh nghiệp & Chủ Doanh nghiệp
b. Đánh giá tính khả thi của mục đích vay vốn so với khả năng tài chính
c. Đánh giá tính khả thi của phương án kinh doanh
d. Đánh giá lịch sử hoạt động & xu hướng hoạt động (nếu có) trong tương lai
GT: Ngân hàng thường yêu cầu các KHDN phải cung cấp BCTC trong 3 năm liên tiếp nhằm đánh
giá Tính ổn định trong hoạt động của Doanh nghiệp, trên cơ sở phân tích các số liệu biến động, từ đó
có khả năng dự báo khả năng tài chính trong tương lai.
Câu 5: Loại Báo cáo Tài chính nào mang tính chất tạm thời?
a. Bảng Cân đối Kế tốn
b. Báo cáo Kết quả hoạt động Kinh doanh
c. Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ
d. Tất cả đều đúng
GT: Bảng Cân đối Kế toán là BCTC tổng hợp phản ánh tổng qt tồn bộ giá trị tài sản hiện có và
nguồn hình thành tài sản đó của DN tại một thời điểm nhất định.
Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh tình hình và các kết quả hoạt động của 1 DN trong
một thời kỳ nhất định.
Câu 6: Chỉ số EBITDA là gì?
a. Lợi nhuận (thu nhập) tính trên 1 cổ phiếu
b. Thu nhập trước lãi vay và thuế
c. Thu nhập trước thuế, trả lãi và khấu hao
d. Tất cả đều sai
GT:
Đáp án A => Chỉ tiêu EPS là lợi nhuận (thu nhập) tính trên 1 cổ phiếu, hay lãi cơ bản trên mỗi cổ
phiếu. EPS được xem là yếu tố quan trong đối với nhà đầu tư khi tính tốn giá cổ phiếu, và đóng vai
trị quan trọng cấu thành nên hệ số P/E.
Đáp án B => Chỉ tiêu EBIT là thu nhập trước lãi vay và thuế. EBIT có tiếng Anh đầy đủ là
“Earnings before interest and taxes”. EBIT là một chỉ tiêu dùng để đánh giá khả năng thu được lợi
nhuận của công ty, bằng thu nhập trừ đi các chi phí, nhưng chưa trừ tiền (trả) lãi và thuế thu nhập.
EBIT được đề cập đến như "khoản kiếm được từ hoạt động", "lợi nhuận từ hoạt động" hay "thu nhập
từ hoạt động".
Đáp án C => Chỉ tiêu EBITDA là thu nhập trước thuế, trả lãi và khấu hao. EBITDA có tiếng Anh
đầy đủ là “Earnings before interest, taxes, depreciation and amortization”. EBITDA là một chỉ
tiêu đánh giá tỷ suất sinh lợi của doanh nghiệp, bằng thu nhập trừ các chi phí, nhưng chưa trừ tiền trả
lãi, thuế và khấu hao.s
EBITDA = EBIT + Khấu hao
Câu 7: Chỉ số Tỉ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu ROE phản ánh:
a. Một đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. ROE cao phản ánh hiệu quả sử
dụng VSCH của DN là cao và ngược lại.
b. Một đồng doanh thu thuần tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. ROE cao phản ánh hiệu quả sử
dụng doanh thu thuần của DN là cao và ngược lại.
c. Một đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế. ROE cao phản ánh hiệu
quả sử dụng VSCH của DN là cao và ngược lại.
d. Một đồng doanh thu thuần tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước lãi và thuế. ROE cao phản ánh
hiệu quả sử dụng doanh thu thuần của DN là cao và ngược lại.
Trả lời: ROE = (Lợi nhuận ròng/Vốn chủ sở hữu bình quân)*100%
ROE phản ánh một đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. ROE cao phản ánh
hiệu quả sử dụng VSCH của doanh nghiệp là cao và ngược lại.
Câu 8: Vòng quay Hàng tồn kho được xác định như sau:
a. Là thương số giữa Doanh thu thuần với Hàng tồn kho bình quân
b. Là thương số giữa Hàng tồn kho bình quân với Doanh thu thuần
c. Là thương số giữa Giá vốn với Hàng tồn kho bình quân
d. Là thương số giữa Hàng tồn kho bình qn với Giá vốn
GT: V/q HTK =
Vịng quay HTK Phản ánh số lần HTK luân chuyển bình quân trong một kỳ.
Câu 9: Ý nghĩa của chỉ số Vòng quay Khoản phải thu?
a. Phản ánh khoảng thời gian trung bình từ khi DN xuất hàng đến khi DN thu được tiền về.
b. Phản ánh mức độ đầu tư vốn vào TSCĐ để tạo doanh thu.
c. Phản ánh khả năng doanh nghiệp tạo ra doanh thu từ việc các khoản phải thu.
d. Phản ánh mức độ đầu tư vào các Khoản phải thu để duy trì mức độ doanh số bán hàng cần thiết
cho DN
GT:
Đáp án A là Ý nghĩa của Chỉ số “Kỳ thu tiền bình quân”
Đáp án B là ý nghĩa của chỉ số “Hiệu suất sử dụng TSCĐ”
Câu 10: Nếu doanh nghiệp trả cổ tức bằng cổ phiếu thì sẽ làm giảm:
a. Vốn chủ sở hữu
b. ROE
c. Lợi nhuận rịng
d. ROS
GT:
A sai vì khi trả cổ tức bằng cổ phiếu => Phát hành thêm Cổ phiếu => Cổ phiếu thường tăng =>
VCSH tăng
B đúng vì ROE = LNST / VCSH. VCSH tăng => ROE giảm.
C & D không liên quan.
Câu 11: Doanh nghiệp tăng khả năng tự chủ tài chính, khả năng tự tài trợ khi:
a. Tăng Vốn chủ sở hữu
b. Giảm Vốn chủ sở hữu
c. Tăng Nguồn vốn
d. Tăng Nợ phải trả
GT:
Tỷ suất tự tài trợ =
=
= 1 – Hệ số nợ
Như vậy, Doanh nghiệp có thể tăng khả năng tự tài trợ khi và chỉ khi Tăng VCSH hoặc Giảm Tổng
Nguồn vốn hoặc Giảm Tổng Tài sản.
Câu 12: Loại hình cơng ty nào sau đây khơng có tư cách pháp nhân?
A. Cơng ty cổ phần
B. Công ty hợp danh
C. Doanh nghiệp tư nhân
D. Công ty 100% vốn nhà nước
GT:
Câu A Đúng, căn cứ theo Khoản 2, Điều 110 Luật DN 2014
Câu B Đúng, căn cứ theo Khoản 2, Điều 172 Luật DN 2014
Câu D: Công ty 100% vốn nhà nước thuộc loại hình Cơng ty TNHH MTV, có tư cách Pháp nhân
theo Khoản 2, Điều 73 Luật Doanh nghiệp 2014.
Câu 13: Công ty trách nhiệm hữu hạn có quyền phát hành:
A. Cổ phiếu
B. Trái phiếu
C. Cổ phần
D. Tất cả đều đúng
Trả lời: Khoản 3 Điều 47 & Điều 73 Luật Doanh nghiệp 2015
Câu 14: Đối tượng nào không được coi là Chủ thể vay vốn theo Thông tư 39/2016 về hoạt động
Cho vay của Tổ chức Tín dụng?
A. Cơng ty cổ phần
B. Doanh nghiệp tư nhân
C. Doanh nghiệp nhà nước
D. Hộ kinh doanh
E. A,B,C đều đúng
F. B,D đúng
G. Tất cả đều đúng
GT: Căn cứ theo Khoản 3, Điều 2, Thông tư 39/2016 về hoạt động Cho vay
3. Khách hàng vay vốn tại tổ chức tín dụng (sau đây gọi là khách hàng) là pháp nhân, cá nhân, bao gồm:
a) Pháp nhân được thành lập và hoạt động tại Việt Nam, pháp nhân được thành lập ở nước ngoài và hoạt động hợp
pháp tại Việt Nam;
b) Cá nhân có quốc tịch Việt Nam, cá nhân có quốc tịch nước ngồi.
=> Doanh nghiệp Tư nhân và Hộ kinh doanh khơng có tư cách pháp nhân
=> Không được xác định là Chủ thể vay vốn
Câu 15: Kỳ kế toán đầu tiên đối với Doanh nghiệp mới thành lập tính từ thời điểm nào?
A. Tính từ đầu ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký Doanh nghiệp
B. Tính từ đầu q có ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký Doanh nghiệp
C. Tính từ quý tiếp theo sau khi đăng được Giấy chứng nhận đăng ký Doanh nghiệp
D. Tính từ khi có đăng ký kinh doanh
GT: Căn cứ theo Khoản 2, Điều 12 Luật Kế toán 2015
a) Kỳ kế toán đầu tiên của doanh nghiệp mới được thành lập tính từ đầu ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp đến hết ngày cuối cùng của kỳ kế toán năm, kỳ kế toán quý, kỳ kế toán tháng theo quy định tại khoản 1 Điều này;
Câu 16: Mức thuế suất nào không được quy định trong Luật Thuế giá trị gia tăng?
A. 0%
B. 5%
C. 10%
D. 15%
GT: Căn cứ theo Điều 8, Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12
Câu 17: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được kinh doanh bất động sản dưới hình thức
nào sau đây:
A. Đối với đất nhận chuyển nhượng của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thì được đầu tư xây dựng nhà,
cơng trình xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua
B. Đối với đất thuê của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thì được đầu tư xây dựng nhà, cơng trình xây
dựng để cho th theo đúng mục đích sử dụng đất
C. Mua nhà, cơng trình xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua
D. Th nhà, cơng trình xây dựng để cho th lại
GT: Căn cứ theo Điều 11, Luật kinh doanh Bất động sản 2014
Câu 18: Đối với công ty đại chúng hoạt động trong ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều
kiện áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài mà chưa có quy định cụ thể về sở hữu nước ngồi,
thì tỷ lệ sở hữu nước ngồi tối đa là bao nhiêu?
A. 35%
B. 49%
C. 50%
D. 51%
GT: Căn cứ bổ sung Điều 2a, Nghị định 60/2015/NĐ-CP
Câu 19: Khách hàng A đến mua hàng tại Doanh nghiệp B, với điều kiện A mong muốn chắc
chắn sẽ nhận được hàng từ B, vì vậy, để bảo đảm giao dịch, B sẽ phải cung cấp cho A loại Bảo
lãnh nào sau đây?
A. Bảo lãnh tạm ứng
B. Bảo lãnh thanh toán
C. Bảo lãnh bảo hành
D. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
Câu 20: Thông tư 39/2016 về hoạt động Cho vay của Tổ chức tín dụng không quy định đối
tượng vay vốn nào sau đây?
A. Doanh nghiệp Hàn Quốc hoạt động tại Việt Nam
B. Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh tại Việt Nam
C. Doanh nghiệp thành lập tại Việt Nam, hoạt động tại Peru
D. Cá nhân có quốc tịch nước ngồi
GT: Căn cứ theo Khoản 3, Điều 2, Thông tư 39/2016
C là đáp án, do theo quy định Doanh nghiệp phải hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
Câu 21: Đối tượng nào không được Cho vay theo quy định của Thông tư 39/2016 về hoạt động
Cho vay của Tổ chức tín dụng?
A. Cổ đông lớn, cổ đông sáng lập
B. Công ty con, công ty liên kết
C. Chủ tịch HĐQT của Tổ chức tín dụng
D. Tất cả các đáp án trên.
GT: Căn cứ theo Điều 126, 127 Luật các Tổ chức Tín dụng số 47/2010
Câu 22 : Cho hai dự án có vốn đầu tư và thời gian thực hiện như nhau. Dư án 1 (NPV1 và
IRR1) và dự án 2 (NPV2 và IRR2). Biết NPV1>NPV2 và IRR1
là:
A. Dự án 1
B. Dự án 2
C. Cả hai dự án
D. Không lựa chọn dự án nào.
GT: Chưa đủ cơ sở nếu NPV <0 hay IRR < r
Câu 23: WACC là gì?
a. Lãi suất mong đợi của nhà đầu tư bao gồm cả tỷ lệ lạm phát
b. Lãi suất cho vay
c. Lãi suất mong đợi của nhà đầu tư đã bao gồm hoặc khơng bao gồm tỷ lệ lạmphát
d. Chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án
GT: Nếu dự án sử dụng 1 phần Vốn tự có, 1 phần Vốn vay
r = WACC = [D/(D+E)] * rd * (1-T) + [E/(D+E)] x re
(chi phí s/d vốn bình qn)
-
D: vốn vay => rd: chi phí sử dụng vốn vay
-
E: VCSH => re: chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu/vốn tự có
-
T: Thuế Thu nhập Doanh nghiệp
Câu 24: Khi lựa chọn 1 trong 2 dự án đầu tư, trường hợp NPV và IRR cho kết luận trái ngược
nhau thì nhà đầu tư nên lựa chọn thế nào?
a. Lựa chọn dự án có NPV lớn hơn
b. Lựa chọn dự án có IRR lớn hơn
Đề thi vào Vietcombank vị trí CBKH
Đề thi Nghiệp
vụ
c. Chưa đủ cơ sở kết luận
GT:
Dự án đầu tư gồm 3 loại:
Dự án độc lập nhau: Là các dự án không cùng mục tiêu và việc ra quyết định lựa chọn DA
này không làm ảnh hưởng đến việc lựa chon các DA còn lại.
Dự án thay thế nhau (loại trừ)
Dự án bổ sung (phụ thuộc sau)
Đối với các dự án độc lập nhau: Ưu tiên chỉ tiêu IRR
Đối với các dự án loại trừ nhau: Hai dự án được gọi là loại trừ lẫn nhau nếu việc chấp nhận dự án
này cũng có nghĩa là loại bỏ hồn tồn dự án kia. Khi thẩm định hai dự án loại trừ nhau nếu có sự
khác nhau về kích thước quy mơ đầu tư, khác nhau về mẫu hình của dịng tiền thì ln xảy ra sự
mâu thuẫn. Trong thẩm định giữa NPV và IRR: theo NPV thì chọn dự án này, theo IRR thì chọn dự
án khác. Vấn đề này cuối cùng như thế nào thì thực tế đã chứng minh khi xảy ra sự mâu thuẫn quyết
định cuối cùng luôn dựa theo tiêu chuẩn NPV.
Câu 25: Những tài sản nào dưới đây được phân bổ giá trị sử dụng vào chi phí hoạt động hàng
năm của dự án?
A. Tiền thuê đất trả một lần cho toàn bộ thời gian thuê
B. Chi phí xây dựng nhà xưởng và lắp đặt thiết bị
C. Chi phí tư vấn và quản lý dự án
D. Chi phí khác và chi phí dự phịng
GT: Bài này có thể sử dụng phương pháp loại trừ do 3 loại chi phí thuộc đáp án BCD đều thuộc Vốn
đầu tư thực hiện đầu dự án => Đáp án A khơng phù hợp.
Bên cạnh đó, căn cứ theo Khoản 2đ, Điều 4, Thơng tư 45/2013/BTC hướng dẫn trích Khấu hao
TSCĐ có nêu rõ:
- Quyền sử dụng đất khơng ghi nhận là TSCĐ vơ hình gồm:
+ Quyền sử dụng đất được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất.
+ Thuê đất trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê (thời gian thuê đất sau ngày có hiệu lực thi
hành của Luật đất đai năm 2003, không được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) thì tiền thuê
đất được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh theo số năm thuê đất.
+ Thuê đất trả tiền thuê hàng năm thì tiền th đất được hạch tốn vào chi phí kinh doanh trong kỳ
tương ứng số tiền thuê đất trả hàng năm.
Câu 26: NPV của một dự án được dùng để đo lường:
a. Mức độ chênh lệch thu chi của dự án
b. Giá trị hiện tại của dòng tiền ròng của dự án
c. Lợi nhuận thực tế của dự án
d. Tỷ suất sinh lời tại thời điểm hiện tại của dự án
GT: NPV (Net Present Value – Giá trị hiện tại Thu nhập ròng): Là chênh lệch giữa giá trị hiện
tại của dòng tiền dự kiến dự án mang lại (Dòng tiền vào) trong thời gian dự án với giá trị đầu tư ban
đầu (Dòng tiền ra)
NPV
– Co =
Ci : Khoản chi phí dự án năm i
Bi: Khoản thu dự án năm i
n: số năm hoạt động dự án (tuổi đời)
r: Lãi suất chiết khấu
Câu 27: Điều nào sau đây đối với Tổ chức Tín dụng là quan trọng nhất khi xem xét khoản
vay?
a. Lợi nhuận của Khách hàng
b. Dòng tiền trả nợ của Khách hàng
c. Tài sản bảo đảm
d. Người quản lý
GT: Dòng tiền trả nợ là cơ sở đánh giá tính khả thi trong việc hồn trả nghĩa vụ gốc lãi của khoản
vay.
Câu 28: Theo quy định tại Thông tư 02/2013/TT-NHNN, tỷ lệ trích lập dự phịng chung được
trích lập đối với tổng dư nợ của các khoản nợ từ nhóm mấy?
A. Nhóm 1 đến Nhóm 5
B. Nhóm 2 đến Nhóm 5
C. Nhóm 2 đến Nhóm 4
D. Nhóm 1 đến Nhóm 4
GT: Điều 13, Thơng tư 02/2013 về Phân loại Nợ và Trích lập DPRR.
Câu 29: Theo quy định của Thơng tư 36/2014/TT-NHNN giới hạn tỷ lệ an tồn trong hoạt
động của các Tổ chức Tín dụng, nhóm Khách hàng liên quan được xác định như thế nào?
A. Các công ty cùng 1 chủ sở hữu
B. Các công ty con cùng công ty mẹ
C. Các công ty con của công ty liên kết
D. Công ty liên kết
E. Tất cả đáp án trên đều đúng
GT: Căn cứ theo Khoản 15, Điều 3, Thông tư 36/2014/TT-NHNN
Câu 30: Theo Thông tư 36/2014, tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với cơng ty con, cơng ty liên
kết của TCTD hoặc Doanh nghiệp mà TCTD nắm quyền kiểm sốt khơng được vượt q?
a. 2% vốn tự có của TCTD
b. 5% vốn tự có của TCTD
c. 10% vốn tự có của TCTD
d. 15% vốn tự có của TCTD
e. 20% vốn tự có của TCTD
GT: Nội dung trên được quy định đồng thời trong Điều 127 Luật các Tổ chức Tín dụng & Khoản 1e,
Điều 12, TT36.
Câu 31: Ân hạn nợ là việc gia hạn nợ do Khách hàng quá hạn trả:
A. Lãi
B. Gốc
C. Gốc và Lãi
D. Tất cả đều sai
GT: Ân hạn nợ là việc TCTD cho phép Khách hàng không cần trả gốc và/hoặc lãi trong một khoảng
thời gian đầu tiên kể từ thời điểm phát sinh khoản vay. Bản chất của Nghiệp vụ này nhằm hỗ trợ
Khách hàng trong khoảng thời điểm đầu tiên đi vào kinh doanh, cần khoảng thời gian để ổn định
hoạt động, lúc đó mới tạo ra Doanh thu trả gốc lãi khoản vay.
Câu 32: Ngân hàng Nhà nước quy định lãi suất tối đa cho khoản tiền gửi tiết kiệm từ 1 đến
dưới 6 tháng là bao nhiêu?
a. 6%
b. 7,5%
c. 6,5%
d. 5,5%
Giải thích: Căn cứ theo Quyết định 2173 về Mức lãi suất tối đa tiền gửi:
/>Câu 33: Thời gian giải ngân được xác định như thế nào?
A. Là khoảng thời gian từ khi hợp đồng có hiệu lực đến ngày cuối cùng giải ngân
B. Là khoảng thời gian từ ngày đầu giải ngân đến ngày cuối kết thúc hợp đồng
C. Là khoảng thời gian tính từ ngày giải ngân đầu tiên đến ngày cuối kết thúc hợp đồng
D. Là khoảng thời gian tính từ ngày tiếp theo kể từ ngày giải ngân đầu tiên đến ngày cuối kết thúc
hợp đồng
GT: Căn cứ theo Khoản 8, Điều 2, Thông tư 39/2016 về hoạt động Cho vay của Tổ chức Tín dụng.
Câu 34: Trường hợp nào sau đây được người đi gửi tiền lựa chọn?
A. Lãi suất danh nghĩa 5%, lạm phát 1%
B. Lãi suất danh nghĩa 25%, lạm phát 29%
C. Lãi suất danh nghĩa 7%, lạm phát 3%
D. Lãi suất danh nghĩa 15%, lạm phát 12%
GT:
Ta có cơng thức như sau:
Lãi suất thực tế =
-1
Xét các trường hợp trên, ta có:
Phương án A, lãi suất thực tế = 3.96%
Phương án B, lãi suất thực tế = (3.1%)
Phương án C, lãi suất thực tế = 3.88%
Phương án D, lãi suất thực tế = 2.67%
Đứng trên vai trò người gửi tiền, KH sẽ lựa chọn phương án A
Câu 35: Câu nào sau đây đúng về phương thức Cho vay Hợp vốn
A. Ngân hàng đầu mối dàn xếp phải thực hiện trách nhiệm đăng ký giao dịch bảo đảm, thu nợ
B. Trách nhiệm Thẩm định thuộc về Ngân hàng đầu mối phụ trách Thẩm định
C. Tất cả các Thành viên tự chịu trách nhiệm với phần dư nợ tương ứng với phần vốn góp, thực
hiện trích lập theo tỷ lệ bảo đảm an toàn theo quy định.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
GT:
Đáp án A sai, Căn cứ theo Khoản 4,5,6,7 Điều 2 Thông tư 42/2011/TT-NHNN quy định về Cấp tín
dụng Hợp vốn. Theo đó, Việc đăng ký bảo đảm thuộc trách nhiệm của Ngân hàng đầu mối nhận tài
sản bảo đảm. Việc thu nợ thuộc trách nhiệm của Ngân hang đầu mối thanh toán.
B sai do căn cứ theo Khoản 1, Điều 3 Thông tư 42/2011/TT-NHNN quy định về Cấp tín dụng Hợp
vốn
Câu 36: Theo quy định hiện hành, trong trường hợp các bên không thỏa thuận được việc xử lý
tài sản được dùng để đảm bảo thực hiện nhiều nghĩa vụ thì xử lý:
a. Theo thỏa thuận của bên bảo đảm
b. Theo thỏa thuận của bên cùng nhận bảo đảm
c. Bán đấu giá tài sản theo quy định của pháp luật
d. Không đáp án nào đúng
Trả lời: Căn cứ theo Điều 58, Nghị định 163 về Giao dịch bảo đảm
Điều 58. Nguyên tắc xử lý tài sản bảo đảm
1. Trong trường hợp tài sản được dùng để bảo đảm thực hiện một nghĩa vụ thì việc xử lý tài sản đó
được thực hiện theo thoả thuận của các bên; nếu khơng có thoả thuận thì tài sản được bán đấu gia
theo quy định của pháp luật.
2. Trong trường hợp tài sản được dùng để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ thì việc xử lý tài sản đó
được thực hiện theo thoả thuận của bên bảo đảm và các bên cùng nhận bảo đảm; nếu khơng có thoả
thuận hoặc khơng thoả thuận được thì tài sản được bán đấu giá theo quy định của pháp luật.
Câu 37: Tài sản nào sau đây được coi là tài sản hình thành trong tương lai:
a.
Quyền sử dụng đất
b.
Căn hộ chung cư đã được chủ đầu tư bàn giao cho người mua nhà nhưng chưa được cấp giấy
chứng nhận quyền sở hữu
c.
Cơng trình trên đất đã hoàn thành đầu tư xây dựng, đang làm thủ tục quyết toán
d.
Tất cả các phương án trên đều đúng
Trả lời: Điều 3, Khoản 19, Luật nhà ở và nghị định số 11/2012/NĐ-CP khoản 2 Điều 4
Câu 38: Theo quy định của NHNN tại Thông tư số 02/2013/NHNN, tỷ lệ khấu trừ tối đa đối với
tài sản bảo đảm là Trái phiếu Chính phủ, cơng cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá do TCTD
phát hành; thẻ tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu do TCTD, CN Ngân hàng
nước ngồi khác phát hành có thời hạn còn lại từ 1-5 năm là bao nhiêu phần trăm?
A. 75%
B. 80%
C. 85%
D. 90%
Trả lời: Khoản 6c, Điều 12, Thông tư 02/2013.
Câu 39: Chuyên viên Quan hệ Khách hàng bán bn cần phải làm gì khi tiếp xúc với đại diện
Doanh nghiệp?
A. Giới thiệu sản phẩm Ngân hàng bán buôn
B. Giới thiệu sản phẩm Ngân hàng bán lẻ
C. Giới thiêu các khoản ngân hàng đầu tư cho khách hàng
D. Thực hiện cả 3 cơng việc trên
GT: Mơ hình bán hàng hiện đại được quy định một người bán hàng cần có năng lực bán nhiều sản
phẩm & bán chéo các Sản phẩm có liên quan.
Câu 40: Thời hạn nộp tờ khai thuế Giá trị gia tăng đối với các Doanh nghiệp mới được thành
lập dưới 12 tháng và chưa đủ 1 năm tài chính được quy định vào thời điểm nào?
A. Theo tháng
B. Theo quý
C. 6 tháng một lần
D. Theo năm
GT: Tham khảo tại: />Câu 41: Thời điểm xác định Thuế Giá trị Gia tăng đối với bán hàng hóa theo quy định hiện
hành?
A. Thời điểm thu được tiền bán hàng
B. Thời điểm ghi nhận hoạt động chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa.
C. Là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
D. Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, khơng phân
biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
GT: Theo Điều 8, Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế Giá trị gia tăng
Câu 42: Điều nào sau đây không cải thiện Vốn lưu động ròng đang âm?
A. Tăng nợ dài hạn
B. Mua sắm Tài sản cố định
C. Phát hành thêm Cổ phiếu
D. Giảm nợ ngắn hạn
GT:
VLĐ ròng = TSNH – Nợ NH = VCSH + Nợ DH – TSDH <0
Phân tích:
Nếu tăng Nợ dài hạn => Tăng VLĐ ròng, cải thiện VLĐ âm
Nếu mua sắm thêm TSCĐ => VLĐ tiếp tục âm
Giảm nợ Ngắn hạn => Tăng VLĐ ròng, cải thiện VLĐ âm
Phát hành thêm Cổ phiếu => Tăng Vốn chủ sở hữu => Tăng VLĐ rịng, cải thiện VLĐ âm.
Câu 43: Chi phí Khấu hao Tài sản cố định của Doanh nghiệp được xếp vào loại tài khoản nào?
A. Tài khoản loại 3
B. Tài khoản loại 4
C. Tài khoản loại 5
D. Tài khoản loại 6
GT: Chi phí Khấu hao Tài sản cố định thuộc mã tài khoản 627
Tham khảo: />Câu 44: Dựa vào cặp phân tích nào, ngân hàng có thể đánh giá về môi trường kinh doanh mà
doanh nghiệp vay vốn đang hoạt động trong đó?
A. Phân tích 5C và phân tích 5 quyền lực cạnh tranh ngành của Micheal Porter
B. Phân tích SWOT và phân tích 5 quyền lực cạnh tranh ngành của Micheal Porter
C. Phân tích CAMPARI và phân tích 5 quyền lực cạnh tranh ngành của Micheal Porter
D. Không phải các phương án trên
Câu 45: Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) của Việt Nam đo lường thu nhập:
A. Mà con người Việt Nam tạo ra cả ở trong nước và nước ngoài
B. Tạo ra trên lãnh thổ Việt Nam
C. Của khu vực dịch vụ trong nước
D. Của khu vực chế tạo trong nước
E. Không phải những điều kể trên
Câu 46: Khi tính GDP hoặc GNP thì việc cộng hai khoản mục nào dưới đây là không đúng?
A. Chi tiêu của chính phủ với tiền lương
B. Lợi nhuận của Công ty và lợi tức nhận được từ việc cho Công ty vay tiền
C. Chi tiêu cho đầu tư và chi tiêu Chính phủ
D. Tiêu dùng của dân cư và Chi tiêu Chính phủ
Câu 47: Đường cung vốn vay có độ dốc dương hàm ý:
A. Để kích thích người tiết kiệm cho vay nhiều hơn thì lãi suất phải cao hơn
B. Những người tiết kiệm sẽ tăng cung vê vốn vay tại mức lãi suất thấp hơn
C. Những người tiết kiệm sẽ tăng tiết kiệm của họ tại mức lãi suất thấp hơn
D. Không câu nào ở trên là đúng
Câu 48: Các nhà hoạch định chính sách được gọi là đã “thích nghi” với một cú sốc cung bất lợi
cho nếu họ:
A. Đáp lại cú sốc cung bất lợi bằng việc tăng tổng cầu và đẩy mức giá tăng cao hơn nữa
B. Đáp lại cú sốc cung bất lợi bằng việc làm giảm tổng cầu và do đó góp phần bình ổn giá
C. Đáp lại cú sốc cung bất lợi bằng việc làm giảm tổng cung ngắn hạn
D. Không phản ứng trước cú sốc cung bất lợi và để cho nền kinh tế tự điều chỉnh
Câu 49: Điều nào dưới đây mô tả sự điều chỉnh của giá để hạn chế dư thừa?
A. Nếu giá tăng, lượng cầu sẽ giảm trong khi lượng cung sẽ tăng
B. Nếu giá tăng, lượng cầu sẽ tăng trong khi lượng cung sẽ giảm
C. Nếu giá giảm, lượng cầu sẽ giảm trong khi lượng cung sẽ tăng
D. Nếu giá giảm, lượng cầu sẽ tăng trong khi lượng cung sẽ giảm
Câu 50: Co giãn của cung trong dài hạn lớn hơn co giãn của cung trong ngắn hạn vì?
A. Trong dài hạn người tiêu dùng có thể tìm ra các hàng hóa thay thế
B. Tỷ lệ thu nhập cho việc chi tiêu hàng hóa nhiều hơn
C. Trong dài hạn số lượng máy móc thiết bị và nhà xưởng có thể thay đổi
D. Một số hàng hóa có thể được sản xuất từ các nguồn đầu vào khan hiếm