Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

TIỂU LUẬN CUỐI kỳ môn TIN học đại CƯƠNG đề tài các vấn đề cơ bản của tin học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (659.58 KB, 32 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING
------

BÀI TIỂU LUẬN CUỐI KỲ
MÔN TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG
Đề tài: Các vấn đề cơ bản của Tin học
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Kim Chung
Mã số sinh viên:

2121008271

Lớp:

21DKQ02

Mã lớp học phần:

2121101063842

Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Trường

TP Hồ Chí Minh, ngày 1 tháng 5 năm 2022

1

0


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Điểm


Bằng số

Chữ ký cán bộ chấm thi
(Ký và ghi rõ họ tên)

Bằng chữ

Đánh giá – nhận xét của Giảng viên hướng dẫn:
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
TP Hồ Chí Minh, ngày tháng

năm

2022

Giảng viên
(Ký và ghi rõ họ tên)

i

Trần Thị Kim Chung – 2121008271

1

0


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Trường Đại học
Tài chính – Marketing vì đã đưa môn học Tin học đại cương vào trong
chương trình giảng dạy. Mơn học này giúp em trang bị được nhiều kỹ
năng về tin học giúp ích cho cơng việc tương lai. Đồng thời, nhà
trường đã tạo các điều kiện tốt về cơ sở vật chất, tài liệu, sách tham
khảo để hổ trợ cho bộ môn.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên bộ môn
– thầy Nguyễn Thanh Trường đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức
quý báu cho em trong suốt thời gian học tập vừa qua. Em nhận được
nhiều sự quan tâm, giúp đỡ, hướng dẫn tận tình từ thầy trong suốt
quá trình học tập và tích lũy được cho bản thân thêm nhiều kiến thức
Trong thời gian tham gia lớp học Kỹ năng giao tiếp của cơ, em đã có
thêm cho mình nhiều kiến thức bổ ích, tinh thần học tập hiệu quả,
nghiêm túc. Đây chắc chắn sẽ là những kiến thức quý báu, là hành
trang để em có thể vững bước sau này.
Bộ môn Tin học đại cương là môn học thú vị, vơ cùng bổ ích và
có tính thực tế cao. Đảm bảo cung cấp đủ kiến thức, gắn liền với nhu

cầu thực tiễn của sinh viên. Tuy nhiên, do vốn kiến thức còn nhiều
hạn chế và khả năng tiếp thu thực tế còn nhiều bỡ ngỡ. Mặc dù em
đã cố gắng hết sức nhưng chắc chắn bài tiểu luận khó có thể tránh
khỏi những thiếu sót và nhiều chỗ cịn chưa chính xác, kính mong
thầy xem xét và góp ý để bài tiểu luận của em được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

TP Hồ Chí Minh, ngày 1 tháng 5 năm
2022
Sinh viên thực hiện

Trần Thị Kim Chung

ii

Trần Thị Kim Chung – 2121008271

1

0


iii

Trần Thị Kim Chung – 2121008271

1

0



MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN......................................i
LỜI CẢM ƠN..............................................................................ii
MỤC LỤC..................................................................................iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT, THUẬT NGỮ ANH – VIỆT..........................v
DANH MỤC HÌNH ẢNH................................................................vi
DANH MỤC BẢNG....................................................................viii
CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TIN HỌC..............................................1
I. CÁC KHÁI NIỆM CĂN BẢN CỦA TIN HỌC:..........................................................................1
1. Dữ liệu (Data):............................................................................................ 1
2. Cơ sở dữ liệu (Database)............................................................................1
3. Thông tin (Information).............................................................................. 1
4. Hệ thống thông tin (Information system)...................................................1
5. Đơn vị đo thông tin:................................................................................... 2
6. Tri thức (Knowledge):................................................................................. 3
7. Tin học (Informatics):................................................................................. 3
II. MÁY VI TÍNH:............................................................................................................................3
1. Khái niệm máy vi tính:............................................................................... 3
2. Máy tính điện tử và lịch sử phát triển máy tính:.........................................4
a. Thế hệ thứ nhất (1950 - 1958):..........................................................5
b. Thế hệ thứ hai (1958 - 1964):............................................................5
c. Thế hệ 3 (1965 - 1974):.....................................................................5
d. Thế hệ 4 (1974 -1990):......................................................................5
e. Thế hệ 5 (bắt đầu từ 1990 đến nay):.................................................6
3. Các thành phần cơ bản của máy tính:........................................................6
a. Phần cứng (Hardware):......................................................................6
b. Phần mềm (Sorfware):.....................................................................12
4. Ngơn ngữ lập trình, các bước cơ bản lập trình:.........................................12
a. Khái niệm:........................................................................................ 12

b. Phân loại ngơn ngữ lập trình:...........................................................13
c. Các bước cơ bản lập trình cho máy tính:..........................................13
5. Phân loại máy tính:.................................................................................. 14
a. Theo nguyên tắc làm việc:............................................................... 14
b. Theo khả năng tính tốn:.................................................................14

iv

Trần Thị Kim Chung – 2121008271

1

0


c. Ứng dụng của máy tính:..................................................................15
6. Giới thiệu một số xu hướng máy tính hiện nay và tương lai:....................15
a. Google Glasses:............................................................................... 15
b. Máy tính Wimm one:........................................................................ 15
c. Cicret Bracelet:................................................................................ 16
III. XỬ LÝ THƠNG TIN TRÊN MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ:................................................................16
1. Sơ đồ tổng qt của q trình xử lý thơng tin:.........................................16
2. Xử lý thơng tin bằng máy tính điện tử:.....................................................16
3. Ưu điểm của việc xử lý thơng tin bằng máy tính:....................................17
a. Về phương diện lưu trữ:................................................................... 17
b. Về phương diện truy xuất:...............................................................17
c. Về phương diện xử lý:...................................................................... 17
d. Về phương diện ứng dụng:...............................................................17
IV. HỆ ĐIỀU HÀNH:......................................................................................................................17
1. Khái niệm hệ điều hành:.......................................................................... 17

2. Chức năng chính của hệ điều hành:.........................................................17
3. Phân loại hệ điều hành:............................................................................18
a. Đơn nhiệm một người sử dụng (Single tasking/Single user):...........18
b. Đa nhiệm một người sử dụng (Multi-tasking/Single user):...............18
c. Đa nhiệm nhiều người sử dụng (Multi-tasking/Multi-user):..............18
4. Giới thiệu tổng quan về hệ điều hành Microsoft Window:.........................18
a. Lịch sử phát triển:............................................................................ 18
b. Đặc điểm của hệ điều hành Microsoft Windows:..............................23

TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................xxv

v

Trần Thị Kim Chung – 2121008271

1

0


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT, THUẬT NGỮ ANH – VIỆT
VIẾT
TẮT
ALU

TIẾNG ANH

TIẾNG VIỆT

BIT


Arithmetic Logic Unit
Application Program
Interface
Binary Digit

Khối tính tốn số học và logic
Giao diện chương trình ứng
dụng
Số nhị phân

CD

The Compact Disk

Đĩa quang

CU

Control Unit

Khối điều khiển

CPU

DVD

Central Processing Unit
Datebase Management
System

Digital Video Disk

GUI

Graphical User Interface

HTTP

HyperText Transfer Protocol

LAN
LSI
ME
MSI
NT
OS
IC
PC
RAM
ROM

Local Area Network
Large Scale Integartion
Millennium Edition
Medium Scale Integration
New Technology
Operating System
Integrated Circuit
Personal Computer
Random Access Memory

Read Only Memory
Reduced Instructions Set
Computer
System on Chip
Second Edition
Small Scale Integration

Bộ xử lý trung tâm
Phầm mềm hệ quản trị cơ sở
dữ liệu
Đĩa kỹ thuật số
Giao diện đồ họa cho người
dùng
Giao thức truyền tải siêu văn
bản
Mạng địa phương
Tích hợp cỡ lớn

API

DBMS

RISC
SoC
SE
SSI
USB
ULSI
VLSI
WAN

XP

Tích hợp cỡ vừa
Hệ điều hành
Vi mạch
Máy tính cá nhân
Bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên
Bộ nhớ chỉ đọc
Máy tính với tập lệnh đơn giản
hóa
Hệ thống trên 1 vi mạch

Tích hợp cỡ nhỏ
Chuẩn truyền dữ liệu cho bus
Universal Serial Bus
ngoại vi
Ultra Large Scale Integration Tích hợp cực lớn
Very Large Scale Integration Tích hợp rất lớn
Wide Area Network
Mạng diện rộng
eXPerience

vi

Trần Thị Kim Chung – 2121008271

1

0



DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình I-1: Sơ đồ hệ thống thơng tin......................................................1
Hình II-1: Tiến trình xử lý thơng tin của máy tính................................4
Hình II-2: Các thành phần cơ bản của máy tính..................................6
Hình II-3: Đĩa mềm..............................................................................8
Hình II-4: Đĩa cứng...............................................................................8
Hình II-5: Đĩa quang (CD)....................................................................8
Hình II-6: Chuột.................................................................................10
Hình II-7: Máy quét............................................................................11
Hình II-8: Các thiết bị xuất................................................................11
Hình II-9: Google Glasses..................................................................15
Hình II-10: Wimm one........................................................................15
Hình II-11: Cicret Bracelet.................................................................16
Hình III-1: Sơ đồ q trình xử lý thơng tin.........................................16
Hình III-2: Tóm tắt q trình xử lý thơng tin......................................16
Hình III-3: Q trình xử lý dữ liệu trên máy tính................................17
Hình IV-1: Hệ điều hành MS-DOS......................................................18
Hình IV-2: Hệ điều hành Windows 1.0...............................................19
Hình IV-3: Hệ điều hành Windows 2.0...............................................19
Hình IV-4: Hệ điều hành Windows 3.0...............................................19
Hình IV-5: Hệ điều hành Windows 95................................................19
Hình IV-6: Hệ điều hành Windows 98................................................20
Hình IV-7: Hệ điều hành Windows ME...............................................20
Hình IV-8: Hệ điều hành Windows 2000............................................20
Hình IV-9: Hệ điều hành Windows XP................................................21
Hình IV-10: Hệ điều hành Windows Vista..........................................21
Hình IV-11: Hệ điều hành Windows 7................................................21
Hình IV-12: Hệ điều hành Windows 8................................................22


vii

Trần Thị Kim Chung – 2121008271

1

0


Hình IV-13: Hệ điều hành Windows 10..............................................22
Hình IV-14: Hệ điều hành Windows 11..............................................23

viii

Trần Thị Kim Chung – 2121008271

1

0


DANH MỤC BẢNG
Bảng I-1: Bảng các bội số của Byte.....................................................2
Bảng II-1: Các dạng thường gặp của con trỏ chuột...........................10

ix

Trần Thị Kim Chung – 2121008271

1


0


SLIDE BÌA
SLIDE MỤC LỤC
SLIDE TIÊU ĐỀ 1

x

Trần Thị Kim Chung – 2121008271

1

0


CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
I.

CÁC KHÁI NIỆM CĂN BẢN CỦA TIN HỌC:
1. Dữ liệu (Data):

Dữ liệu là những con số, văn bản, âm thanh, chữ cái, hình ảnh,
bản đồ, biểu đồ… mà máy tính có thể tiếp nhận, lưu trữ, xử lý và
hiển thị.
2. Cơ sở dữ liệu (Database)
Là tập hợp dữ liệu và các mối quan hệ có liên quan với nhau
được tổ chức lưu trữ theo một cấu trúc hay một quy định nào đó.
3. Thông tin (Information)

Thông tin là những số liệu, tin tức… từ nhiều nguồn khác nhau
mà con người có thể hiểu, cảm nhận, phân tích, xử lý... thơng quan
các giác quan đọc, nghe, nói…
4. Hệ thống thơng tin (Information system)
Là tiến trình ghi nhận (nhập) dữ liệu, xử lý nó, và tạo nên (xuất)
dữ liệu có ý nghĩa thơng tin.

Xuất

Nhập

Hình I- 1: Sơ đồ hệ thống thông tin

(TỚI ĐÂY LÀ SLIDE NỘI DUNG 2)

xi

Trần Thị Kim Chung – 2121008271

1

0


5. Đơn vị đo thông tin:
Đơn vị dùng để đo thông tin gọi là BIT (BInary digiT: số nhị
phân). Một BIT có thể chứa hoặc là giá trị 0 hoặc là giá trị 1. Trong kỹ
thuật máy tính, người ta quy ước ký tự 0 cho trạng thái khơng có
dịng điện đi qua (khơng có điện) và 1 cho trạng thái có dịng điện đi
qua (có điện).

Mỗi ký tự 0 hoặc 1 gọi là một bit, 8 bit lập thành 1 byte, kí hiệu
là 1B.

Bảng I-1: Bảng các bội số của Byte

Tên gọi

Ký hiệu

Giá trị

Byte

B

8 bit

KiloByte

KB

210 B = 1024 bytes

MegaByte

MB

210 KB = 1024 KB

GigaByte


GB

210 MB = 1024 MB

TetraByte

TB

210 GB = 1024 GB

PetaByte

PB

210 TB = 1024 TB

ExaByte

EB

210 PB = 1024 PB

ZettaByte

ZB

210 EB = 1024 EB

YottaByte


YB

210 ZB = 1024 ZB

BrontoByte

BB

210 YB = 1024 YB

GeopByte

GeB

210 BB = 1024 BB

TỚI ĐÂY LÀ SILE ND3
6.

xii

Trần Thị Kim Chung – 2121008271

1

0


7. Tri thức (Knowledge):

Tri thức là thông tin, tài liệu, các cơ sở lý luận, các kỹ năng khác
nhau, đạt được bởi một tổ chức hay cá nhân thông qua các trải
nghiệm thực tế hay thông qua giáo dục đào tạo; các hiểu biết về lý
thuyết hay thực tế về một đối tượng, một vấn đề, có thể lý giải được
về nói.
8. Tin học (Informatics):
Là ngành nghiên cứu về việc tự động hóa xử lý thơng tin bởi
một hệ thống máy tính cụ thể hoặc trừu tượng. Với cách hiểu hiện
nay, tin học bao hàm tất cả các nghiên cứu và kỹ thuật có liên quan
đến việc xử lý thơng tin.
Theo nghĩa rộng, tin học cịn có thể bao hàm cả những gì liên
quan đến các thiết bị máy tính hay các ứng dụng tin học văn phòng.

SLIDE ND4

xiii

Trần Thị Kim Chung – 2121008271

1

0


RỒI TỚI SLIDE TIÊU ĐỀ 5

SLIDE ND6
II.

MÁY VI TÍNH:


1. Khái niệm máy vi tính:
Máy vi tính (Microcomputer) là thiết bị dùng để lưu trữ và xử lý
thông tin một cách tự động theo một chương trình định trước. Máy vi
tính có khả năng lưu trữ một khối lượng thơng tin rất lớn trên một
diện tích nhỏ, tốc độ xử lý thơng tin nhanh chóng và chính xác. Máy
vi tính được lắp ráp từ vài mạch tích hợp (IC) cỡ cực lớn bao gồm bộ
vi xử lý, bộ nhớ và và các mạch giao tiếp vào ra gọi là máy vi tính.
Minh họa tiến trình xử lý của máy tính theo hình ảnh sau đây

Hình II- 2: Tiến trình xử lý thơng tin của máy tính

xiv

Trần Thị Kim Chung – 2121008271

1

0


SLIDE ND 7
9. Máy tính điện tử và lịch sử phát triển máy tính:
a. Thế hệ thứ nhất (1950 - 1958):
Máy tính sử dụng các bóng đèn điện tử chân không, mạch riêng
rẽ, vào số liệu bằng phiếu đục lỗ, điều khiển bằng tay. Máy tính cồng
kềnh, dễ hỏng, tốn hao nhiều năng lượng, tốc độ rất chậm (khoảng
300-3000 phép tính/1 giây), độ tin cậy thấp. Ví dụ: EDVAC (Mỹ) hay
BESM (Liên Xô cũ)...
a. Thế hệ thứ hai (1958 - 1964):

Máy tính sử dụng các transistor. Máy đã có chương trình dịch
như Cobol, Fortran và hệ điều hành đơn giản. Máy có kích thước ít
cồng kềnh, bền hơn, ít hao năng lượng. Độ tin cậy cao, tốc độ được
cải thiện hơn (có khả năng tính khoảng 10.000 - 100.000 phép tính/1
giây). Điển hình như loại IBM-1070 (Mỹ) hay EC (Liên Xơ cũ)...
b. Thế hệ 3 (1965 - 1974):
Máy tính sử dụng các bộ xử lý bằng vi mạch điện tử cỡ nhỏ SSI,
MSI và LSI. Kích cỡ máy gọn, bền, ít hao năng lượng hơn hai thế hệ
trước, tốc độ nhanh (hàng trăm nghìn phép tính/giây), độ tin cậy rất
cao. Máy đã có các hệ điều hành đa chương trình, nhiều người dùng
đồng thời hoặc đa kiểu chia thời gian. Kết quả từ máy tính có thể in
ra trực tiếp ở máy in. Điển hình như loại IBM 360 (Mỹ) hay MinSk
(Liên Xô cũ)...
c.

xv

Trần Thị Kim Chung – 2121008271

1

0


SLIDE ND 8
d. Thế hệ 4 (1974 -1990):
Máy tính sử dụng các vi mạch VLSI có độ tích hợp cao, đa xử lý
có khả năng thực hiện hàng triệu phép tính/1 giây. Giai đoạn này
hình thành 2 loại máy tính chính: máy tính cá nhân để bàn (Personal
Computer - PC) hoặc xách tay (Laptop hay Notebook computer) và

các loại máy tính chun nghiệp thực hiện đa chương trình, đa vi xử
lý... hình thành các hệ thống mạng máy tính (Computer Networks) và
các ứng dụng phong phú, đa phương tiện.
e. Thế hệ 5 (bắt đầu từ 1990 đến nay):
Việc chuyển từ thế hệ thứ tư sang thứ năm khơng có sự khác
biệt rõ ràng. Các nhà sản xuất đã nghiên cứu chế tạo ra được các
máy tính mơ phỏng các hoạt động, hành vi của con người, có trí khơn
nhân tạo với khả năng tự suy diễn phát triển các tình huống nhận
được và giải quyết được các yêu cầu đa dạng. Các tiến bộ liên tục về
mật độ tích hợp trong VLSI đã cho phép thực hiện các mạch vi xử lý
ngày càng mạnh (8 bit, 16 bit, 32 bit và 64 bit) với việc xuất hiện các
bộ xử lý RISC. Chính các bộ xử lý này giúp thực hiện các máy tính
song song với từ vài bộ xử lý đến vài ngàn bộ xử lý. Điều này làm các
chuyên gia về kiến trúc máy tính tiên đốn thế hệ thứ năm là thế hệ
các máy tính xử lý song song.

SLIDE ND 9

xvi

Trần Thị Kim Chung – 2121008271

1

0


10.

a.


Các thành phần cơ bản của máy tính:

Hình II- 3: Các thành phần cơ bản của máy tính

xvii

Trần Thị Kim Chung – 2121008271

1

0


SLIDE ND 10
b. Phần cứng (Hardware):
• Bộ xử lý trung tâm (CPU):
Là bộ phận quan trọng nhất hay là bộ não của máy tính, thực
hiện các lệnh của các chương trình bên trong bộ nhớ trong, điều
khiển và phối hợp tất cả các bộ phận của máy tính. CPU quyết định
các thơng số quan trọng của máy tính như tốc độ xử lý, dung lượng
tối đa bộ nhớ chính. CPU có hai bộ phận chính: khối tính tốn số học
và logic (ALU, Arithmetic Logic Unit), khối điều khiển (CU – Control
Unit); và các thanh ghi (Register)
• Khối điều khiển (CU: Control Unit):
Là trung tâm điều hành máy tính.
• Khối tính toán số học và logic (ALU: Arithmetic Logic
Unit):
Bao gồm các thiết bị thực hiện các phép tính số học (cộng, trừ,
nhân, chia...), các phép tính logic (AND, OR, NOT, XOR) và các phép

tính quan hệ.
• Các thanh ghi (Register):
Được gắn chặt vào CPU bằng các mạch điện tử làm nhiệm vụ
bộ nhớ trung gian. Các thanh ghi mang các chức năng chuyên dụng
giúp tăng tốc độ trao đổi thông tin trong máy tính.

xviii

Trần Thị Kim Chung – 2121008271

1

0


SLIDE ND 11
• Bộ nhớ (Memory):
Hình II- 4: Đĩa mềm

• Bộ nhớ trong:

• Bộ nhớ ROM (Read Only Memory):
• Bộ nhớ RAM (Random Access

Hình II- 5: Đĩa cứng

Memory):
-

Đĩa mềm (Floppy Disk):


-

Đĩa cứng (Hard Disk):


Bàn phím (Keyboard):
Hình II- 6: Đĩa quang
(CD)

-

Nhóm phím chức năng: Từ F1  F12.

-

Nhóm phím chữ cái: Từ A  Z.
Nhóm phím di chuyển:    , Page Up, Page down, End,
Home.

-

Nhóm phím số: nằm phía bên phải bàn phím từ số 0  9

-

Nhóm phím điều khiển: Print Screen, Pause, Insert, Delete,
BackSpace, ESC, CapsLock, Shift, Ctrl, Alt, Space Bar, Enter,
Numlock.



xix

Trần Thị Kim Chung – 2121008271

1

0


5. Đơn vị đo thông tin:
Đơn vị dùng để đo thông tin gọi là BIT (BInary digiT: số nhị
phân). Một BIT có thể chứa hoặc là giá trị 0 hoặc là giá trị 1. Trong kỹ
thuật máy tính, người ta quy ước ký tự 0 cho trạng thái khơng có
dịng điện đi qua (khơng có điện) và 1 cho trạng thái có dịng điện đi
qua (có điện).
Mỗi ký tự 0 hoặc 1 gọi là một bit, 8 bit lập thành 1 byte, kí hiệu
là 1B.

1

0


Bảng I-1: Bảng các bội số của Byte

Tên gọi

Ký hiệu


Giá trị

Byte

B

8 bit

KiloByte

KB

210 B = 1024 bytes

MegaByte

MB

210 KB = 1024 KB

GigaByte

GB

210 MB = 1024 MB

TetraByte

TB


210 GB = 1024 GB

PetaByte

PB

210 TB = 1024 TB

ExaByte

EB

210 PB = 1024 PB

ZettaByte

ZB

210 EB = 1024 EB

YottaByte

YB

210 ZB = 1024 ZB

BrontoByte

BB


210 YB = 1024 YB

GeopByte

GeB

210 BB = 1024 BB

TỚI ĐÂY LÀ SILE ND3
6.

xii

Trần Thị Kim Chung – 2121008271

1

0


7. Tri thức (Knowledge):
Tri thức là thông tin, tài liệu, các cơ sở lý luận, các kỹ năng khác
nhau, đạt được bởi một tổ chức hay cá nhân thông qua các trải
nghiệm thực tế hay thông qua giáo dục đào tạo; các hiểu biết về lý
thuyết hay thực tế về một đối tượng, một vấn đề, có thể lý giải được
về nói.
8. Tin học (Informatics):
Là ngành nghiên cứu về việc tự động hóa xử lý thơng tin bởi
một hệ thống máy tính cụ thể hoặc trừu tượng. Với cách hiểu hiện
nay, tin học bao hàm tất cả các nghiên cứu và kỹ thuật có liên quan

đến việc xử lý thơng tin.
Theo nghĩa rộng, tin học cịn có thể bao hàm cả những gì liên
quan đến các thiết bị máy tính hay các ứng dụng tin học văn phòng.

SLIDE ND4

1

0


xiii

Trần Thị Kim Chung – 2121008271

1

0


RỒI TỚI SLIDE TIÊU ĐỀ 5

SLIDE ND6
II.

MÁY VI TÍNH:

1. Khái niệm máy vi tính:
Máy vi tính (Microcomputer) là thiết bị dùng để lưu trữ và xử lý
thông tin một cách tự động theo một chương trình định trước. Máy vi

tính có khả năng lưu trữ một khối lượng thơng tin rất lớn trên một
diện tích nhỏ, tốc độ xử lý thơng tin nhanh chóng và chính xác. Máy
vi tính được lắp ráp từ vài mạch tích hợp (IC) cỡ cực lớn bao gồm bộ
vi xử lý, bộ nhớ và và các mạch giao tiếp vào ra gọi là máy vi tính.
Minh họa tiến trình xử lý của máy tính theo hình ảnh sau đây

Hình II- 2: Tiến trình xử lý thơng tin của máy tính

1

0


×