BÀI BÁO CÁO
NHĨM4
ĐỀ TÀI : PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THƠNG TIN KẾ
TỐN TSCĐ.
Thành viên tham gia báo cáo
Tên thành viên
15_2LT2_Nguyễn
Huyền
Thị
Nội dung thực hiện, nghiên cứu
Thu Lời nói đầu
Chương 1: Tổng quan
Lời nói đầu
Khi nói đến việc điều hành một doanh nghiệp, điều đầu tiên
xuất hiện trong đầu bạn là gì? Là tài chính, phải khơng? Đối với bất
kỳ doanh nghiệp nào, để hoạt động trơn tru, nó địi hỏi sự tối ưu
dòng tiền và luồng báo cáo và thơng tin phù hợp.
Kế tốn là một bộ phận quan trọng hàng đầu của hệ thống
quản lý kinh tế tài chính, đóng vai trị to lớn trong việc kiểm sốt,
quản lý và điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Điều đó địi hỏi doanh nghiệp phải ứng dụng công nghệ vào tổ
chức thực hiện công tác kế tốn với mục đích tạo ra một hệ thống
thơng tin kế tốn hiệu quả. Hệ thống đó phải hợp lý, chặt chẽ, cung
cấp thông tin trung thực, kịp thời, đáng tin cậy với kỹ thuật xử lý tiên
tiến nhất.Các nghiệp vụ kinh tế được thu nhập, lưu trữ, xử lý và báo
cáo dữ liệu qua hệ thống thơng tin kế tốn.
Mục lục
Lời nói đầu.....................................................................................................................1
Chương 1: Tổng quan về HTTT kế tốn TSCĐ.............................................................3
I. Tổng quan về HTTT...............................................................................................3
1. Hệ thống thơng tin ?.....................................................................................3
2. Hệ thống thơng tin kế tốn...........................................................................5
a. Khái niệm HTTT kế tốn.......................................................................5
b. Chức năng của hệ thống thơng tin kế tốn............................................5
c. Vai trị &mục tiêu của HTTT kế tốn....................................................6
d. Các yếu tố cấu thành AIS......................................................................7
e. Phân biệt hệ thống thông tin kế tốn (AIS) và hệ thống thơng tin quản
lý (MIS).....................................................................................................8
f. Các giai đoạn ứng dụng công nghệ thông tin trong kế toán:.................8
II. Nghiệp vụ kế toán TSCĐ.....................................................................................10
1. Nghiệp vụ kế tốn?.....................................................................................10
2. Chuẩn mực kế tốn là gì?...........................................................................11
3. Chuẩn mực kế tốn việt nam......................................................................12
4. Chế độ kế tốn là gì?..................................................................................13
5. Sự khác nhau giữa chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán..........................13
6. Kế toán TSCĐ trong doanh nghiệp............................................................14
7. Quy trình kế tốn tài sản cố định tại các doanh nghiệp..........................15
a. Nội dung kế toán chi tiết TSCĐ..........................................................15
b. Kế toán tăng giảm TSCĐ....................................................................16
c. Kế toán sửa chữa TSCĐ......................................................................16
Chương 2: Khảo sát Hiện trạng hoạt động nghiệp vụ..................................................17
I. Giới thiệu về Cty................................................................................................17
II. Các vấn đề trong hoạt động nghiệp vụ và giải pháp chung..............................18
1. Các vấn đề trong hoạt động nghiệp vụ.......................................................18
a. Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty......................................18
b. Hình thức tổ chức cơng tác kế tốn.....................................................22
c. Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng trong kế toán tài sản cố định......23
d. Hệ thống chứng từ sử dụng.................................................................23
e. Hệ thống sổ và báo cáo kế tốn...........................................................24
f. Quy trình hạch tốn kế tốn TSCĐ......................................................25
2. Đánh giá phần mềm kế tốn tại cơng ty.....................................................25
3. Mơ tả quy trình nghiệp vụ kế tốn (TSCĐ) ............................................27
a. Mục tiêu nghiệp vụ:.............................................................................27
b. Liệt kê các nghiệp vụ chủ yếu liên quan TSCĐ..................................27
c. Hình thức kế tốn sử dụng...................................................................34
4. Đề xuất giải pháp chung.............................................................................40
Chương 1: Tổng quan về HTTT kế toán TSCĐ
I. Tổng quan về HTTT
Nêu các định nghĩa, khái niệm, quy trình phát triển, cơng thức, mơ
hình, công cụ, …Hay tất các các kiến thực cơ bản của tin học làm cơ
sở khoa học cho đề tài này.
1. Hệ thống thông tin ?
- Hệ thống (system) là một tập hợp các bộ phận hoạt động phụ thuộc
lẫn nhau để đạt mục đích chung.
- Tổ chức: Là tập hợp của các cá nhân ít nhất là hai người trở lên hoạt
động trong cùng một cơ cấu hướng tới việc thực hiện 1 mục tiêu
chung nào đó.
=> Sự khác biệt lớn nhất là tổ chức có sự tham gia của con người nên
nó bị nhiều yếu tố khác chi phối như lợi ích cá tính, tinh thần hợp tác.
- Hệ thống thông tin là tập hợp phần cứng, phần mềm và cơ sở dữ liệu
được thiết lập phục vụ mục đích tạo lập, cung cấp, truyền đưa, thu
thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông tin trên mạng (Theo quy định tại
khoản 3 Điều 3 Luật an tồn thơng tin mạng 2015).
-quản lí là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hướng, có mục
đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý để chỉ
huy, điều khiển, liên kết các yếu tố tham gia vào hoạt động thành một
chỉnh thể thống nhất, điều hoà hoạt động của các khâu một cách hợp
quy luật nhằm đạt đến mục tiêu xác định.
- Hệ thống thông tin quản lý là ngành học về con người, thiết bị và
quy trình thu thập, phân tích, đánh giá và phân phối những thơng tin
chính xác cho những người soạn thảo các quyết định trong tổ chức doanh nghiệp.
- thông tin là có thể nhận biết được, được hiểu là một thông điệp theo
cách thức cụ thể, cung cấp ý nghĩa cho dữ liệu.
- dữ liệu là nguyên liệu thô, không phân tích, khơng có tổ chức, khơng
liên quan, khơng bị gián đoạn được sử dụng để lấy thông tin, sau khi
phân tích.
CƠ SỞ CHO SO
SÁNH
DỮ LIỆU
Đặc biệt
Dữ liệu là các số liệu
và số liệu chưa được
tinh chỉnh và được sử
dụng làm đầu vào
cho hệ thống máy
tính.
Dữ liệu là một đơn vị
riêng lẻ chứa nguyên
liệu thô và không
mang bất kỳ ý nghĩa
nào.
Nó khơng phụ thuộc
vào Thơng tin.
Mơ hồ
Đơn vị đo lường
Đo bằng bit và byte.
Ý nghĩa
Đặc điểm
Sự phụ thuộc
THƠNG TIN
Thơng tin là đầu ra
của dữ liệu được xử
lý.
Thông tin là sản
phẩm và nhóm dữ
liệu mang ý nghĩa
logic chung.
Nó dựa vào dữ liệu.
Riêng.
Đo bằng các đơn vị
có ý nghĩa như thời
gian, số lượng, vv
- cơng thức là một hình thức trình bày thơng tin chính xác bằng cách
dùng các biểu tượng, như trong cơng thức tốn học hay cơng thức hóa
học. Trong tốn học, một cơng thức là một thể thức xây dựng từ các kí
hiệu và sử dụng những luật quy định theo ngơn ngữ logic
- mơ hình là mô phỏng cấu tạo, hoạt động của một vật khác để trình
bày, là Hình thức diễn đạt hết sức gọn theo một ngơn ngữ nào đó các
đặc trưng chủ yếu của một đối tượng, để nghiên cứu đối tượng ấy.
2. Hệ thống thơng tin kế tốn.
a. Khái niệm HTTT kế tốn.
-Hệ thống thơng tin kế tốn (AIS) là cấu trúc mà cơ quan hoặc doanh
nghiệp sử dụng để thu thập, tổng hợp, quản lý, lưu trữ, xử lý, truy xuất
và báo cáo dữ liệu tài chính-kế tốn của mình.
-Hệ thống thơng tin kế tốn có thể được sử dụng bởi nhân viên kế
toán, chuyên gia tư vấn, chuyên gia phân tích kinh doanh, ban lãnh
đạo, giám đốc tài chính (CFOs), kiểm toán viên, hay các nhà quản lý
và cơ quan thuế.
- quy trình thực hiện là trình tự (thứ tự, cách thức) thực hiện một hoạt
động đã được quy định, mang tính chất bắt buộc, đáp ứng những mục
tiêu cụ thể của hoạt động quản trị (quản lý và cai trị).
DỮ LIỆU->AIS->THÔNG TIN->NGƯỜI DÙNG THƠNG TIN>RA QUYẾT ĐỊNH
-Một hệ thống thơng tin kế tốn cơ bản thường bao gồm 4 thành phần
chính: con người, thủ tục và hướng dẫn, dữ liệu, phần mềm.
b. Chức năng của hệ thống thơng tin kế tốn
-Thu thập và lưu trữ các dữ liệu về hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp
-Xử lý và cung cấp thơng tin hữu ích cho các đối tượng liên
quan như:
+Cung cấp báo cáo tài chính cho các đối tượng bên ngoài doanh
nghiệp (khách hàng, nhà đầu tư, kiểm tốn viên, các cơng ty cung cấp
dịch vụ kế tốn thuế.
+Cung cấp thơng tin chính xác, kịp thời và tin cậy phục vụ cho việc
lập kế hoạch.
+Cung cấp thơng tin hữu ích cho hoạt động quản lý, kiểm tra, kiểm
sốt việc thực hiện kế hoạch.
+Cung cấp thơng tin nhanh chóng và chính xác cho hoạt động điều
hành doanh nghiệp hàng ngày.
-Hỗ trợ hoạt động kiểm soát trong doanh nghiệp.
+Kiểm soát việc tuân thủ các quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh
trong doanh nghiệp.
+Bảo vệ các tài sản vật chất, tài sản trí tuệ của doanh nghiệp.
+Kiểm sốt hoạt động liên quan đến thông tin trong doanh nghiệp để
đảm bảo chúng luôn được xử lý một cách chính xác và kịp thời.
c. Vai trị &mục tiêu của HTTT kế tốn.
Mục tiêu của hầu hết các tổ chức là cung cấp giá trị gia tăng cho
khách hàng của họ. Giá trị gia tăng có nghĩa là làm cho giá trị của sản
phẩm/dịch vụ cuối cùng lớn hơn tổng số do các bộ phận rời rạc khác
cộng lại. Nói cách khác, điều này có thể có nghĩa là:
o Làm nhanh hơn;
o Làm cho tin cậy hơn;
o Cung cấp dịch vụ tốt hơn hoặc lời khuyên hữu ích hơn;
o Cung cấp những sản phẩm mà nguồn cung hạn hẹp;
o Cung cấp các đặc trưng đã được tăng cường;
o Hướng đến khách hàng…
Hệ thống thơng tin kế tốn có vai trị là bộ phận sản xuất ra
thông tin phục vụ cho việc ra quyết định. Thơng tin phải có chất lượng
cao và phải với chi phí có được các thơng tin ở mức thấp nhất. Các
đặc tính đo lường tính hữu ích của thông tin:
Phù hợp (Relevance);
Tin cậy (Reliability);
Đầy đủ (Completeness);
Kịp thời (Timeliness);
Có thể hiểu được (Understandability);
Có thể kiểm chứng (Verifiability);
Có thể tiếp cận (Accessibility).
d. Các yếu tố cấu thành AIS.
Một hệ thống thông tin kế tốn Một AIS có thể là hệ thống kế
tốn thủ công với bút mực, chứng từ, sổ sách… hệ thống kế tốn với
máy tính; hệ thống kết hợp kế tốn thủ cơng và kế tốn máy. Bất kỳ
hệ thống nào được sử dụng cũng bao gồm các công việc thu thập, lưu
trữ, xử lý… (sản xuất thông tin)
-Một AIS sử dụng kế toán máy bao gồm các thành phần sau:
o Nhân sự: người điều khiển hệ thống và thực hiện các chức năng
khác nhau;
o Các trình tự, thủ tục sử dụng trong việc thu thập, xử lý, lưu trữ
thông tin về các hoạt động của doanh nghiệp (Lưu đồ);
o Dữ liệu về tổ chức và quá trình xử lý;
o Phần mềm để xử lý dữ liệu của tổ chức;
o Trang thiết bị cơng nghệ;
o Kiểm sốt nội bộ và các phương thức an tồn tài liệu.
=>Lưu ý rằng, cơng nghệ chỉ đơn giản là một công cụ để khởi tạo,
duy trì, hoặc hồn thiện một hệ thống.
Sáu (6) thành phần nêu trên sẽ đảm bảo cho AIS thực hiện được
chức năng:
+Thu thập và lưu trữ về các hoạt động của doanh nghiệp, các nguồn
lực và nhân sự liên quan.
+Chuyển đổi dữ liệu sang thành thông tin hữu ích cho người sử dụng
để đưa ra các quyết định kinh doanh.
+ Cung cấp các cách thức kiểm sốt và an ninh về tài sản, về thơng tin
nhằm làm cho dữ liệu ln sẵn có, chính xác, và tin cậy.
e. Phân biệt hệ thống thông tin kế tốn (AIS) và hệ thống thơng tin
quản lý (MIS)
o Hệ thống thơng tin kế tốn xử lý những nghiệp vụ tài chính như
doanh thu bán hàng và các nghiệp vụ phi tài chính nhưng có ảnh
hưởng trực tiếp tới q trình xử lý các nghiệp vụ tài chính, ví dụ việc
bổ sung danh sách người mua, người bán.
o Hệ thống thông tin quản lý xử lý những nghiệp vụ mà thường khơng
thuộc hệ thống thơng tin kế tốn truyền thống, ví dụ theo dõi sự phàn
nàn của khách hàng, phản ứng của khách hàng…
f. Các giai đoạn ứng dụng công nghệ thơng tin trong kế tốn:
1960s
1970-1980
1980
+Giai đoạn 1, đầu những năm 1960, hệ thống thông tin chưa phát
triển, IT mới chỉ sử dụng vào một số nghiệp vụ hoặc đối tượng có sự
tính tốn nhiều. Giai đoạn này chưa có sự gắn kết giữa dữ liệu và
chương trình xử lý.
+ Giai đoạn 2, vào những năm 1970 – 1980
o Phạm vi áp dụng IT vào kế toán được mở rộng, cung cấp một số
thơng tin hữu ích bên cạnh các thơng tin tài chính (truyền thống).
o Ứng dụng IT vào một số vùng xử lý khác như sản xuất, marketing.
o Chi phí đầu tư vào cơng nghệ thơng tin lớn hơn và mang lại hiệu
quả cao hơn.
o Database và mạng ra đời. Sự độc lập dữ liệu và chương trình cao.
+Giai đoạn 3, cuối những năm 1980
o Sử dụng phổ biến hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
o Mơ hình tổ chức kế tốn được xây dựng một cách rõ ràng.
o Hệ thống mạng máy tính được áp dụng và dần phát triển nhanh.
-Các mức độ ứng dụng IT trong kế toán:
o Xử lý bán thủ cơng: Máy tính trợ giúp kế tốn – Excel.
o Tự động xử lý kế tốn, theo đó chứng từ giấy, nhập dữ liệu từ
chứng từ vào máy, tự động xử lý số liệu, tạo báo cáo cần thiết, dữ liệu
không được chia sẻ ra bên ngồi phịng kế tốn.
o Tự động hoạt động quản lý (ERP: Enterprise Resource Planning
System)
+Sử dụng mạng máy tính xử lý.
+Tích hợp các chức năng kế toán, marketing, nhân sự, sản xuất,
lập kế hoạch…
+Các phần mềm quản lý đều có thể chia sẻ dữ liệu. Các phịng
ban đều có thể chia sẻ dữ liệu với các phòng ban, bộ phận khác trong
doanh nghiệp.
+Dữ liệu được nhập từ nhiều nguồn: Bộ phận, kế tốn, hệ thống
nhập liệu thơng thường, mạng EDI, chứng từ điện tử.
II. Nghiệp vụ kế toán TSCĐ
Nêu các định nghĩa, khái niệm, phương pháp kế tốn, quy trình hạch
tốn các nghiệp vụ, cơng thức, sơ sồ, hồ sơ kế tốn sử dụng, …Tất các
các kiến thức cơ bản của kế toán và các quy định của chế độ kế toán
làm cơ sở để nghiên cứu đề tài này.
1. Nghiệp vụ kế tốn?
-Nghiệp vụ được hiểu là các kỹ năng, trình độ chun môn nhất định
mà ứng viên/ nhân sự tại một vị trí nào đó nên có để hồn thành tốt
những nhiệm vụ cơng việc được giao.
- kế tốn là cơng việc ghi chép, thu nhận, xử lý và cung cấp các thơng
tin về tình hình hoạt động tài chính của một tổ chức, một doanh
nghiệp, một cơ quan nhà nước, một cơ sở kinh doanh tư nhân…
-Đây là một bộ phận đóng vai trị quan trọng trong lĩnh vực quản lý
kinh tế. (đối tượng của Kế tốn chính là sự hình thành, biến động của
tài sản mà kế toán cần phản ánh, được thể hiện ở hai mặt là tài sản và
nguồn vốn trong quá trình hoạt động của đơn vị.)
-Phương pháp tài khoản kế toán là một phương pháp kế toán nhằm
phần loại đối tượng kế tốn thành các đối tượng cụ thể chi tiết, từ đó
theo dõi một cách có hệ thống về tình hình hiện có cùng những biến
động về đối tượng kế tốn phục vụ cho cơng tác kế tốn và cơng tác
quản lý.
-Nghiệp vụ kế tốn là cơng việc hàng ngày phải thực hiện của người
làm kế toán. Bao gồm các hoạt động: thu/chi tiền bán hàng hóa, kê
khai thuế, báo cáo tài chính, nhập/xuất quỹ tiền mặt…
- thơng tin kế tốn là thơng tin kinh tế, tài chính với thước đo chủ
yếu& bắt buộc là thước đo tiền tệ.
-kì kế tốn là thời gian kế tốn thu nhận ,xử lí& cung cấp thơng tin về
các hoạt động kinh tế-tài chính của đơn vị xảy ra trong khoảng thời
gian đó.
- báo cáo tài chính là sản phẩm của quy trình kế tốn là phương tiện
chủ yếu để truyền đạt thơng tin kế tốn đến các đối tượng sd thơng tin,
phục vụ cho việc ra quyết định.
-Quy trình kế tốn là tổng hợp các bước và công việc của kế toán liền
kề, Được áp dụng theo trật tự nhất định, có mối liên hệ giữa các phịng
ban, tổ chức, Và được quy đổi theo mức độ quan trọng, quyền hạn và
trách nhiệm nhất định.
- các nguyên tắc cơ bản của khoa học kế toán:
+ nguyên tắc là cơ sở cho việc tính giá: NT giá gốc, giá thị
trường,giá thaaps hơn giá gốc &giá thị trường
+nguyên tắc là cơ sở ghi nhận, đo lường thu nhập , chi phí,kết quả:
NT kế tốn tiền,dồn tích,phù hợp, trọng yếu,khách quan,nhất
qn,thận trọng
Giả định doanh nghiệp hoạt động liên tục.
-báo cáo tài chính gồm 4 loại báo cáo : CCĐKT,BC KQHĐKD, BC
LCTT, THUYẾT MINH BCTC.
2. Chuẩn mực kế tốn là gì?
– Chuẩn mực kế tốn là tập hợp những nguyên tắc, các yêu cầu cơ bản
để hướng dẫn người làm kế toán nhận thức, ghi chép và phản ánh các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh
nghiệp, tổ chức.
– Kết cấu của một chuẩn mực kế toán gồm các phần sau:
+ Mục đích của chuẩn mực
+ Phạm vi của chuẩn mực
+ Các định nghĩa sử dụng trong chuẩn mực
+ Phần nội dung chính gồm các nguyên tắc, các phương pháp,
các yêu cầu về lập và trình bày báo cáo tài chính.
3. Chuẩn mực kế tốn việt nam
Hệ thống chuẩn mực kế toán VAS
Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) được xây dựng dựa trên các
chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS/IFRS). Từ năm 2000 đến 2005 Bộ
Tài chính đã ban hành 26 chuẩn mực theo nguyên tắc vận dụng có
chọn lọc thơng lệ quốc tế. Phù hợp với đặc điểm kinh tế và trình độ
quản lý của doanh nghiệp Việt Nam tại thời điểm ban hành.
Có bao nhiêu chuẩn mực kế tốn tại Việt Nam?
Tổng cộng có 26 chuẩn mực kế toán được ban hành bao gồm:
1. Chuẩn mực chung
2. Hàng tồn kho
3. Tài sản cố định hữu hình
4. Tài sản cố định vơ hình
5. Bất động sản đầu tư
6. Thuê tài sản
7. Kế toán các khoản đầu tư vào cơng ty liên kết
8. Thơng tin tài chính về những khoản vốn góp liên doanh
9. Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái
10. Hợp nhất kinh doanh
11. Doanh thu và thu nhập khác
12. Hợp đồng xây dựng
13. Chi phí đi vay
14. Thuế thu nhập doanh nghiệp
15. Các khoản dự phịng
16. Hợp đồng bảo hiểm
17. Trình bày báo cáo tài chính
18. Báo cáo tài chính của các ngân hàng
19. Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm
20. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
21. Báo cáo tài chính hợp nhất
22. Thơng tin về các bên liên quan
23. Báo cáo tài chính giữa niên độ
24. Báo cáo bộ phận
25. Thay đổi chính sách kế tốn
26. Lãi trên cổ phiếu
4. Chế độ kế tốn là gì?
-Chế độ kế toán là tổng hợp những quy định và hướng dẫn về kế
toán trong một lĩnh vực hoặc một số công việc cụ thể do cơ quan
quản lý nhà nước về kế toán hoặc tổ chức được cơ quan quản lý nhà
nước về kế tốn ủy quyền ban hành.
Ví dụ với Chế độ kế toán doanh nghiệp siêu nhỏ thì phải áp
dụng theo văn bản pháp luật tại Thơng tư 132/2018/TT-BTC hoặc
Chế độ kế tốn doanh nghiệp thì áp dụng văn bản pháp luật tại
Thông tư 200/2014/TT-BTC.
Thông tư là hình thức văn bản quy phạm pháp luật do Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành để hướng dẫn thực
hiện văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên.
5. Sự khác nhau giữa chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán
+Chế độ kế toán là quy định cách hoạch toán, các biểu mẫu, các cơng
việc cụ thể để lên bctc
Ví dụ :Chế độ kế tốn doanh nghiệp nhỏ và vừa: Thơng tư
133/2016/TT-BTC
Điều 6-quy định :. Doanh nghiệp có nghiệp vụ thu, chi chủ yếu bằng
ngoại tệ căn cứ vào quy định của Luật Kế toán, để xem xét, quyết định
lựa chọn đơn vị tiền tệ trong kế toán và chịu trách nhiệm về quyết
định đó trước pháp luật. Khi lựa chọn đơn vị tiền tệ trong kế tốn,
doanh nghiệp phải thơng báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
+Chuẩn mực kế toán là đề ra các phương pháp các định hướng ,nội
dung định nghĩa ,quy định chung, cách gọi tên tài khoản
Ví dụ :Ngày 31/12/2001 ban hành 4 chuẩn mực
6. Kế toán TSCĐ trong doanh nghiệp.
-Kế toán tài sản cố định trong doanh nghiệp được hiểu đơn giản là
những nghiệp vụ của kế toán liên quan đến tài sản cố định.
+TSCĐ hữu hình: Là những TSCĐ có hình thái vật chất do
doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh
phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình.
+TSCĐ vơ hình: Là những TSCĐ khơng có hình thái vật chất
nhưng xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng
trong sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng
khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vơ hình.
+TSCĐ th tài chính: Là những TSCĐ mà doanh nghiệp có
được thơng qua hoạt động th tài chính (trường hợp th tài sản bên
cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu tài sản cho bên thuê, quyền sở hữu tài sản có thể chuyển
giao vào cuối thời hạn th).
7. Quy trình kế tốn tài sản cố định tại các doanh nghiệp
Để thực hiện tốt nhiệm vụ của kế toán tài sản cố định trong doanh
nghiệp thì điều quan trong là cần nắm vững được quy trình kế tốn
tài sản cố định. Cụ thể quy trình đó như sau:
a. Nội dung kế tốn chi tiết TSCĐ
- Lập và thu thập các chứng từ ban đầu có liên quan đến TSCĐ,
các chứng từ gồm:
+ Biên bản bàn giao TSCĐ
+ Biên bản thanh lý TSCĐ
+ Biên bản giao nhận TSCĐ, SCL đã hoàn thành
+ Biên bản kiểm kê TSCĐ
+ Biên bản đánh giá lại TSCĐ
+ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Tại nơi sử dụng, bảo quản tài sản: Việc theo dõi TSCĐ tại nơi sử
dụng nhằm xác định trách nhiệm sử dụng và bảo quản, góp phần nâng
cao trách nhiệm và hiệu quả sử dụng. Tại nơi sử dụng các phòng ban,
phân xưởng sẽ sử dụng sổ “TSCĐ theo đơn vị sử dụng” để theo dõi
trong phạm vi bộ phận quản lý.
- Tổ chức kế toán tài sản cố định chi tiết tại bộ phận kế toán: Bộ phận
kế toán sử dụng “thẻ TSCĐ” và “Sổ TCSĐ” tồn doanh nghiệp để
theo dõi tình hình tăng giảm, hao mịn TSCĐ.
+ Thẻ TCSĐ: Do kế tốn lập cho từng đối tượng ghi TSCĐ của
doanh nghiệp. Thẻ được thiết kế để phản ánh các chỉ tiêu chung về
TSCĐ, nguyên giá, hao mòn, giá trị còn lại đồng thời theo dõi được
tình hình tăng giảm.
+ Sổ TSCĐ: Được mở để theo dõi tình hình tăng giảm, hao mịn
TSCĐ tồn doanh nghiệp. Mỗi loại TSCĐ có thể dùng riêng 1 sổ hoặc
một số trang sổ.
b. Kế toán tăng giảm TSCĐ
Tăng TSCĐ
TSCĐ tăng do các trường hợp mua mới, nhận góp vốn, điều chuyển từ
đơn vị cấp trên, tăng do đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành hoặc do
đánh giá lại TSCĐ. Kế toán phản ánh trên các tài khoản: 211,212,
213,
Giảm TSCĐ
Tài sản sử dụng ở các doanh nghiệp giảm do các nguyên nhân: thanh
lý khi hết hạn sử dụng, nhượng bán lại cho đơn vị khác, góp vốn liên
doanh… kế tốn phải lập các chứng từ ban đầu hợp lệ, hợp pháp.
Khấu hao TSCĐ
- là sự phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải khấu hao của TSCĐ
trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó vào giá trị sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ được sáng tạo ra.
=> Đây là một biện pháp chủ quan của con người nhằm thu hồi số
vốn đã đầu tư mua sắm để sử dụng nên được hiểu như một lượng giá
trị hữu dụng được phân phối cho SXKD trong suốt thời gian sử dụng
hữu ích.
c. Kế tốn sửa chữa TSCĐ
Trong q trình sử dụng, TSCĐ bị hao mòn và hư hỏng từng bộ phận
do nhiều nguyên nhân khác nhau. Do tính chất, mức độ hao mòn và
hư hỏng của TSCĐ rất khác nhau nên tính chất và quy mô của việc
sửa chữa được chia thành 2 loại
Sửa chữa thường xuyên, bảo dưỡng
Sửa chữa lớn
Mang tính chất khơi phục hoặc nâng cấp, cải tạo khi TSCĐ bị hư
hỏng nặng hoặc theo yêu cầu kỹ thuật. Thời gian sửa chữa lớn
thường dài, chi phí sửa chữa phát sinh nhiều do vậy doanh nghiệp
phải lập kế hoạch, dự toán.
Chương 2: Khảo sát Hiện trạng hoạt động
nghiệp vụ
I. Giới thiệu về Cty
Tên cơng ty: CƠNG TY KHAI THÁC CƠNG TRÌNH THUỶ LỢI
HỊA BÌNH
- Địa chỉ: Tử Hiệp – Thanh Trì – Hà Nội
- Ngày bắt đầu thành lập : 19/08/1998
- Mục tiêu hoạt động: Tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận, phát triển
và mở rộng thị trường
- Mô hình hoạt động: hoạt động theo các tổ chức, phịng ban.
-NGÀNH NGHỀ KINH DOANH
Cơng ty khai thác cơng trình thuỷ lợi Thanh trì hiện đang kinh doanh
các ngành nghề :
Nơng nghiệp và hoạt động dịch vụ có liên quan (Ngành chính)
Mã số thuế
0100736153
Địa chỉ
Thôn Văn điển ,Xã tứ hiệp - - Huyện Thanh Trì - Hà Nội.
Người đại diện
Đỗ Văn Tuyến
Điện thoại
8615459
Ngày hoạt động
1995-12-08
Quản lý bởi
Cục Thuế Thành phố Hà Nội
II. Các vấn đề trong hoạt động nghiệp vụ và giải pháp chung
1. Các vấn đề trong hoạt động nghiệp vụ.
a. Mô hình tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty
Sơ đồ bộ máy kế tốn của cơng ty :
Chức năng từng phịng ban kế tốn
Kế tốn trưởng:
Người giữ vai trị chủ chốt trong phịng kế tốn của mọi doanh
nghiệp. Kế toán trường cần tổ chức kế hoạch làm việc sao cho phù h
ợp với tình hình và bàn giao cho các kế toán viên thực hiện.
Tổ chức việc kiểm kê tài sản, dòng tiền cũng như các nguồn tài
sản khác có hệ trọng đến hoạt động buôn bán hoặc lợi quyền của doa
nh nghiệp.
Bảo đảm tính hợp pháp, tính kịp thời và tính chuẩn xác trong vi
ệc lập sổ sách tài liệu kế tốn, tính tình giá thành sản phẩm, mức lươ
ng, các bút tốn tính thuế, bảo hiểm, cơng nợ với chủ đầu tư, khách h
àng, nhà băng cũng như các đối tác buôn bán khác.
Kiểm sốt quy trình lập tài liệu sổ sách, các bút tốn tính sổ, cá
c quy trình kiểm kê tài sản, điều tra các bẩm nguồn tài chính, bảng c
ân đối kế toán cũng như các tài liệu khác có liên hệ của doanh nghiệ
p và của các bộ phận, chi nhánh đơn vị.
Kế toán vốn bằng tiền:
Lập chứng từ thu - chi cho các khoản thanh toán của công ty đố
i với khách hàng và các khoản thanh toán nội bộ. Phản ánh vào các s
ổ sách liên quan đến phần hành kế toán hàng ngày và đối chiếu với s
ổ quỹ.
Kiểm tra tồn quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng của công ty hàng
ngày và cuối tháng. Theo dõi các khoản tạm ứng. Tiếp nhận các chứ
ng từ thanh tốn và kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chúng từ.
Kiểm tra, tổng hợp quyết tốn tồn công ty về tiền mặt, tiền gửi
ngân hàng, tiền đang chuyển, các khoản tạm ứng, lương, BHXH, BH
YT, chênh lệch tỷ giá.
Kế toán phải theo dõi sát sao lưu chuyển tiền tệ qua việc thu chi
trong TK 111 (tiền mặt) và TK 112 (tiền gửi ngân hàng) nhằm tránh
phát sinh sai sót và giữ cho số tiền ln đồng nhất giữa sổ kế toán tiề
n mặt và tiền gửi ngân hàng với sổ của thủ quỹ và sổ phụ ngân hàng.
Khi số tiền ghi trong các sổ này có sự chênh lệch, kế tốn phải tìm hi
ểu ngay ngun nhân để có những điều chỉnh kịp thời.
Kế tốn vật tư:
Theo dõi tình hình nhập –xuất – tồn kho vật tư, sản phẩm, hàng
hoá về mặt số lượng và giá trị tại các kho của công ty.
Định kỳ phải đối chiếu số lượng với thủ kho và lập bảng tổng
hợp nhập - xuất - tồn kho sản phẩm, vật tư, hàng hoá vào cuối tháng.
Theo dõi tình hình tăng, giảm, tồn kho các loại vật tư.
Áp dụng được những phương thức vào trong công việc một
cách chính xác và tuân thủ đúng nguyên tắc trong xuất nhập kho.
Xử lý kịp thời quá trình vật liệu thiếu, tồn kho, kém chất lượng
để có thể đảm bảo được quá trình sử dụng vật liệu hiệu quả.
Lập báo cáo kế toán thường xuyên báo cáo lại với quản lý
doanh nghiệp để nắm được tình hình hoạt động trong xuất nhập kho.
Kế toán tiền lương:
Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có
và sự biến động về số lượng và chất lượng lao động, tình hình sử
dụng thời gian lao động và kết quả lao động.
Tính tốn chính xác, kịp thời, đúng chính sách chế độ về các
khoản tiền lương, tiền thưởng, các khoản trợ cấp phải trả cho người
lao động, khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất
kinh doanh.
Lập báo cáo về lao động, tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ
thuộc phạm vi trách nhiệm của kế tốn. Tổ chức phân tích tình hình
sử dụng lao động, quỹ tiền lương, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ
Kế toán tài sản cố định:
Kế toán phản ánh, theo dõi kịp thời số hiện có, tình hình biến
động của Tài sản, đảm bảo an toàn về hiện vật, khai thác sử dụng
đúng mục đích có hiệu quả.
Phải lập hồ sơ cho mọi Tài sản trong doanh nghiệp: biên bản
giao nhận, hoá đơn mua Tài sản và các chứng từ khác có liên quan
Phản ánh giá trị hao mịn trong q trình sử dụng, tham gia lập
kế hoạch sửa chữa Tài sản, kiểm kê, đánh giá định kỳ Tài sản trong
những trường hợp cần thiết.
Kế tốn chi phí giá thành (kế tốn chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm xây lắp):
Có nhiệm vụ phản ánh đầy đủ, kịp thời tồn bộ chi phí sản phẩ
m thực tế phát sinh.
Tính tốn hợp lý giá thành công tác xây lắp, các sản phẩm lao v
ụ hoàn thành của doanh nghiệp.
Xác định đúng đắn và bàn giao thanh toán kịp thời khối lượng c
ơng tác xây dựng đã hồn thành, định kỳ kiểm kê và đánh giá khối l
ượng thi công dở dang theo nguyên tắc quy định.
Đánh giá đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở từn
g cơng trình, hạng mục cơng trình, từng bộ phận thi cơng tổ đội sản
xuất…trong từng thời kỳ nhất định, kịp thời lập báo cáo về chi phí sả
n xuất, tính giá thành cơng trình xây lắp, cung cấp chính xác kịp thời
các thơng tin hữu dụng về chi phí sản xuất và giá thành phục vụ cho
yêu cầu quản lý của lãnh đạo doanh nghiệp.
Kế toán doanh thu bán hàng:
Ghi chép đấy đủ kịp thời khối lượng thành phẩm hàng hoá dịc
h vụ bán ra và tiêu thụ nội bộ, tính tốn đúng đắn trị giá vốn của hàn
g đã bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp và các kh
oản chi phí khác nhằm xác định kết quả bán hàng.
Cung cấp thơng tin chính xác, trung thực và đầy đủ về tình hình
bán hàng, xác định kết quả và phân phối kết quả, phục vụ cho việc lậ
p báo cáo tài chính và quản lý doanh nghiệp…
Kế tốn cơng nợ:
Tính tốn, ghi chép, phản ánh một cách kịp thời, chính xác, đầy
đủ từng khoản nợ phải thu, nợ phải trả theo từng đối tượng.
Tổ chức kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc chấp hành các chế độ,
các quy định về quản lý những khoản nợ phải thu, nợ phải trả. Tổng
hợp cũng như xử lý nhanh những vấn đề về tình hình cơng nợ hiện đ
ang trong hạn, đang đến hạn, quá hạn hoặc nhưng công nợ có khả nă
ng khó thu, khó trả, ... Để từ đó giúp quản lý cơng nợ được tốt hơn, g
óp phần cải thiện được tình hình tài chính của doanh nghiệp hiệu quả
và ổn định.
Kế toán thuế:
Cập nhật chứng từ kế toán thuế, phản ánh, hạch tốn, ghi chép
đầy đủ, kịp thời, chính xác các nghiệp vụ kế toán phát sinh vào sổ
sách kế tốn của cơng ty.
Là người thực hiện các báo cáo thuế để làm cầu nối giúp các cơ
quan nhà nước nắm bắt được tình hình hoạt động của doanh nghiệp
của cả nước để nắm bắt được tình hình và sự phát triển chung của
nền kinh tế. Từ đó có chính sách, chương trình hỗ trợ và thúc đẩy
nền kinh tế và sự phát triển phù hợp.
Giúp nhà nước quản lý được nghĩa vụ đóng thuế hằng năm.
Thủ quỹ:
Là người giữ tiền mặt của công ty, căn cứ vào chứng từ ThuChi của Kế toán chuyển qua thể thi hành, chịu trách nhiệm trước kế
toán trưởng và giám đốc Chi nhánh về việc quản lý tiền mặt VN,
tiền mặt ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý và các giấy tờ khác như: trái
phiếu, cổ phiếu, hối phiếu,.... của Công ty... Kiểm tra nội dung trên
phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, phiếu hồn tiền tạm
ứng,...chính xác về thơng tin. Định kỳ kiểm kê quỹ phục vụ cho
công tác kiểm kê quy định.
Kế toán tổng hợp:
Ghi chép vào sổ tổng hợp, lập bảng cân đối kế toán và các báo c
áo thuộc phần việc do mình phụ trách và một số báo cáo chung khôn
g thuộc nhiệm vụ của các bộ phận trên kể cả báo cáo điều tra, ước tí
nh. Kiểm tra lại tính chính xác, trung thực của các báo cáo của xí ng
hiệp trước khi giám đốc ký duyệt.
Giúp kế tốn trưởng làm báo cáo phân tích hoạt động kinh tế củ
a đơn vị.
Bảo quản, lưu trữ hồ sơ, tài liệu, số liệu kế toán – thống kê, thôn
g tin kinh tế và cung cấp tài liệu cho các bộ phận, cơ quan có liên qu
an.
b. Hình thức tổ chức cơng tác kế tốn
+ Đơn vị tiền tệ sử dụng trong sổ sách :VNĐ
+ Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
+ Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp đích danh.
+ Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác : theo
tỷ giá ngân hàng báo tại thời điểm hạch toán (tỷ giá thực tế)
+ Niên độ kế toán áp dụng tại công ty từ ngày 01/01/N đến 31/12/N
theo năm dương lịch
+ Công ty đã áp dụng công cụ hỗ trợ kế toán excel vào hạch toán.
c. Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng trong kế toán tài sản cố định
Kế tốn Cơng ty sử dụng hệ thống tài khoản kế tốn doanh nghiệp th
eo thơng tư 200/2014/TT-BTC và vận dụng cho phù hợp với đặc điể
m sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong hạch tốn vật tư cơng ty sử dụng các tài khoản:
TK 211: TSCĐ hữu hình
TK 213 TSCĐ vơ hình
TK214: Hao mịn TSCĐ
TK241(2413):
TK 331: Phải trả người bán
TK 411: Nguồn vốn kinh doanh
TK 412: Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Các TK liên quan: 111,112,133(1332),152,153,335, 627, 641, 64
2
d. Hệ thống chứng từ sử dụng
Chứng từ kế toán liên quan đến tiền mặt.
Liên quan đến tiền mặt ghi sổ cái tài khoản 111 bao gồm các l
oại chứng từ kế toán như:
-Phiếu thu (01-TT)
-Phiếu chi (02-TT)
-Giấy đề nghị tạm ứng (03-TT)
-Biên lai thu tiền (06-TT)
-Bảng kiểm kê quỹ tiền VNĐ (08a-TT)
-Bảng kiểm kê quỹ ngoại tệ (08b-TT)
-Bảng kê chi tiền (09-TT)
Chứng từ liên quan đến mua bán hàng .
Phiếu nhập kho (01-VT),phiếu xuất kho (02-VT), hóa đơn giá trị gia
tăng đầu vào/ đầu ra, biên bản bàn giao hàng hóa, biên bản kiểm kê
hàng hóa
Chứng từ liên quan đến doanh thu , chi phí hoạt động kinh doanh
Doanh thu và chi phí hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được
kế toán phản ánh và ghi sổ trên các tài khoản số hiệu loại 5 (511,
515, 521) và loại 6 (611, 621, 622, 623, 627, 631, 632, 635, 641,
642).
Khi hạch toán kế toán đã căn cứ vào các phiếu kế toán (phiếu thu,
phiếu chi…), hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường.
=>> tất cả hóa đơn chứng từ trên doanh nghiệp/cơng ty đều sử dụng
là hóa đơn chứng từ trên giấy. Chúng được sử dụng lưu trữ trong các
tập hồ sơ kho lưu trữ DL giấy.
e. Hệ thống sổ và báo cáo kế tốn
Sổ kế tốn
Báo cáo kế tốn
f.
Quy trình hạch tốn kế tốn TSCĐ
+ TSCĐ hữu hình như nhà cửa, vật kiến trúc : là TSCĐ của DN
được hình thành sau q trình thi cơng xây dựng như làm việc , nhà
kho, xưởng sản xuất, cửa hàng,…
+ TSCĐ vơ hình mua sắm được thanh toán theo phương thức trả
chậm:
Nguyên giá TSCĐ vơ hình được phản ánh theo giá mua là trả ngay
tại thời điểm mua. Khoản chênh lệch giữa tổng số tiền là phải thanh
toán và giá mua trả ngay được hạch tốn vào chi phí sản xuất, kinh
doanh theo kì hạn thanh tốn. Trừ khi số chênh lệch đó được tính
vào ngun giá TSCĐ vơ hình theo quy định chuẩn mực kế tốn “chi
phí đi vay”
+ TSCĐ vơ hình quyền sử dụng đất có thời hạn
+ TSCĐ vơ hình mua dưới hình thức trao đổi
+TSCĐ vơ hình được nhà nước cấp hoặc biếu tặng
Ngồi các ngun giá TSCĐ vơ hình trên thì cịn có ngun giá
TSCĐ vơ hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp . Bao gồm tất cả
các chi phí liên quan trực tiếp hoặc được phân bổ theo tiêu thức hợp