BÀI TẬP NHÓM
CÂN BẰNG VẬT CHẤT
Công nghệ nhuộm vải
Các đặc trưng của công nghệ nhuộm:
•
Nước thải: độ kiềm cao, màu đậm, chứa
nhiều chất hữu cơ khó phân huỷ.
•
Hơi khí độc từ các hóa chất thuốc nhuộm
•
Khí thải, nhiệt từ máy móc và các lò đốt
nhiên liệu, lò hơi.
Mức độ ô nhiễm phụ thuộc:
–
Loại và lượng hoá chất sử dụng,
–
Kết cấu mặt hàng sản xuất (tẩy trắng,
nhuộm, in hoa),
–
Tỷ lệ sử dụng sợi tổng hợp,
–
Công nghệ sản xuất và đặc tính máy móc.
GIŨ HỒ
NẤU
LÀM BÓNG
TẨY TRẮNG
HOÀN TẤT
VẢI MỘC
VẢI THÀNH PHẨM
NHUỘM
Bảng: Định mức nguyên vật liệu dùng cho Xưởng Nhuộm
Nguyên vật liệu Đơn vị tính S ố lượng
Vải mộc tấn/năm 1.912,3
Thuốc nhuộm tấn/năm 47.312,6
Chất trợ nhuộm tấn/năm 63.722,5
Hóa chất hồ tấn/năm 33.307,1
Hóa chất cơ bản tấn/năm 343,8
Nước m
3
/năm 214.219
Điện KWh/năm 2.056.831
Dầu DO Lít/năm 262,7
Gas Kg/năm 3.555
Dầu nhớt Kg/năm 39,2
Mỡ Kg/năm 10
Hiện trạng môi trường Xưởng Nhuộm
1. Nước thải:
•
Lưu lượng: Q = 150.136 m3/năm.
•
Các thông số của nước thải: (Nhận xét: vượt tiêu chuẩn loại C)
- pH : 8,5
- TSS : 354 mg/L
- COD: 577 mg/L
- BOD: 40 mg/L
•
Chủ yếu xử lý bằng các biện pháp cơ học và hóa lý
đạt tiêu
chuẩn xả thải.
Hiện trạng môi trường Xưởng Nhuộm
2. Chất thải rắn:
•
CTR sinh hoạt : 2,0 tấn/năm
Thu gom rác vệ sinh
•
Bụi xơ, vải vụn, chỉ may: 0,8 tấn/năm
Thu gom rác vệ sinh
•
Phế liệu: 19,1 tấn/năm
bán phế liệu
•
CTR nguy hại (giẻ lau có nhiễm dầu, mỡ)
Công ty Việt Úc xử lý.
3. Khí thải:
•
Mùi len, hơi nước, và các hơi hóa chất hồ, thuốc nhuộm, chất trợ
nhuộm
•
Trang bị cụng cụ bảo hộ lao động (khẩu trang, nón ) và bố trí khu
vực sản xuất thông thoáng, lắp đặt các hệ thống thông khí
Sấy
Máy Stenter
Nhuộm pha 2
Máy Thermosol
Giặt nhuộm
Máy Pad-Steam
Đốt lông
Giặt lại
Hồ hoàn tất
Kiểm cuộn
Vải thành phẩm
Lật khâu
Nhuộm pha 1
Máy Thies
Vải mộc
Thu hồi
Điện, Vải mộc,
chỉ may
Điện, Nước,
HC-TH
Điện, nhiệt, Nước,
HC-TN
Điện, nhiệt
Nước, Hóa chất
Điện, Nước Khí nén,
Hóa chất hồ
Điện, nhiệt
Nước
Điện, Hơi nước,
khí nén,
Điện, Gas Hơi nước,
Khí nén
Bụi
Nước thải, HCTN thải
Nước ngưng
Nhiệt
Nước thải, HCTN thải
Nước ngưng
Nhiệt
Nước thải, HC hồ thải
Nhiệt
Nước thải
Nhiệt
Nước ngưng
Nhiệt
Nước thải, HC thải
Nước ngưng
Nhiệt
Nước thải
Nhiệt
Bụi bông
Vải vụn
Trung tâm hút
bụi
Trung tâm hút
bụi
Trạm xử lý nước
thải
1. Sơ đồ công nghệ dây chuyền nhuộm
1. Sơ đồ công nghệ dây chuyền nhuộm
Dòng vào Dòng ra
MỘT SỐ THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ NHUỘM
MÁY THIES (MÁY JET) MÁY THERMOSOL
MÁY STENTER MÁY STENTER
Các thiết bị tiềm tàng gây ô nhiễm môi trường
Số
TT
Tên
thiết bị
Bộ phận
sản xuất
Khía cạnh
môi trường
Khả năng
gây ô nhiễm
1 Máy Thies Nhuộm - Tiêu thụ nước.
- Thuốc nhuộm, chất
trợ.
- Nhiễm bẩn đất.
- Nước thải hàm lượng COD, BOD cao.
- Tăng nhiệt độ cục bộ ở xưởng sản xuất.
2 Máy nhuộm
Therrmosol
Nhuộm - Tiêu thụ nước.
- Thuốc nhuộm.
- Chất trợ.
-Nhiễm bẩn đất.
- Nước thải hàm lượng COD, BOD cao
- Tăng nhiệt độ cục bộ xưởng.
3 Máy
Pad-Steam
Giặt nhuộm - Tiêu thụ nước.
- Thuốc nhuộm, xút
thải.
- Khí nóng bốc ra từ
vải.
-Nhiễm bẩn đất.
- Nước thải hàm lượng COD, BOD cao
- Tăng nhiệt độ cục bộ xưởng.
4 Máy
đốt lông
Đốt lông - Khí nén, gas.
- Nhiệt thải.
- Khả năng cháy nổ.
- Tăng nhiệt độ cục bộ xưởng.
5 Máy Stenter Sấy,
Hồ hoàn tất
- Tiêu thụ nước.
- Hoá chất hồ thải.
- Thải nhiệt.
- Ô nhiễm đất, nước, nhiệt.
2. Phân tích các công đoạn
Mẻ sản xuất chọn để đánh giá có:
- Chiều dài dây vải : L = 1.500 mét
- Vải có khối lượng riêng : d = 0,197 kg/m3
- Khổ vải : W= 1,8 mét
Cần: + Lập cân bằng vật chất (nước, nguyên vật liệu)
+ Tính chi phí dòng thải (chi phí xử lý)
Tính định mức cho 1.000 mét vải thô đầu vào.
2.1 Lập cân bằng NƯỚC
•
Cơ sở tính toán:
–
Đo lưu lượng nước ở các đường ống nước vào máy và ra khỏi máy.
–
Tuỳ theo công nghệ từng máy mà lượng nước có thể V(m
3
/h) hoặc
V(m
3
/ca) hoặc V(m
3
/mẻ)
–
Từ đó kết hợp với tốc độ của máy (v) ta có thể tính được lượng nước trung
bình cho 1000 mét vải: V(m
3
/1000m)
•
Một số công thức:
V
(m
3
/1000m)
=
V(m
3
/h) x 1000 (m)
60v(m/h)
=
16,667V
v
V
(m
3
/1000m)
=
V(m
3
/mẻ, lần) x 1000 (m)
Số mét vải trong đơn công nghệ
V
(m
3
/1000m)
=
V(m
3
/h) x 1000 (m)
6 x 60v (m/h)
=
2,778V
v
V
dd
(m
3
/1000m)
=
V
dd
(m
3
/mẻ) x 1000 (m)
Số mét vải trong đơn công nghệ
S
TT
Công đoạn
Dòng vào Dòng ra
Ghi chú
Vị trí Lưu
lượng
Vị trí Lưu
lượng
1
Nhuộm pha1
(máy THIES)
v = 180 ph/mẻ
hay
v = 8 m/ph
Nước pha dd hoá chất
V
ddTN
= 0,420 (m
3
/mẻ)
0,280 Nước ngưng
V
NT, ngưng
= 0,04 (m
3
/h)
0,083 Thu hồi
Nước cấp giặt nhuộm
V
NC, giặt nhuộm
= 7 (m
3
/h)
14,584 Nước thải làm mát
V
NT, làm mát
= 2,5 (m
3
/h)
5,208 Thu hồi
Nước cấp làm mát
V
NC, làm mát
= 3 (m
3
/h)
6,250 Nước thải tiền xử lý
V
NT, tiền xử lý
= 1,5 (m
3
/h)
3,125 Xử lý
Nước cấp vệ sinh máy
V
NC, vệ sinh máy
= 0,5 (m
3
/lần)
0,333 Nước thải xả nhuộm
V
NT, xả nhuộm
= 1,5 (m
3
/h)
3,125 Xử lý
Nước thải xả giặt
V
NT, xả giặt
= 3,0 (m
3
/h)
6,250 Xử lý
Nước thải giặt tràn
V
NT, xả giặt
= 3,0 (m
3
/h)
3,125 Xử lý
Nước thải vệ sinh máy 0,531 Xử lý
∑1 21,447 21,447
Bảng 3: Bảng cân bằng nước tính cho 1000 mét vải (Đvt: m
3
/1000m)
Bảng 3: Bảng cân bằng nước tính cho 1000 mét vải (Đvt: m
3
/1000m)
S
TT
Công đoạn
Dòng vào Dòng ra
Ghi chú
Vị trí Lưu
lượng
Vị trí Lưu
lượng
2
Sấy
máy Stenter
v = 30 m/ph
Nước làm mát thùng sấy
V
NC, làm mát
= 3 (m
3
/h)
1,667 Nước thải làm mát 1,667 Thu hồi
Nước rửa vải đầu máy
V
NC, rửa vải
= 2 (m
3
/h)
1,111 Nước thải rửa vải 1,111 Xử lý
∑2 2,778 2,778
3
Nhuộm pha
2
Máy
Thermosol
v = 35 m/ph
Nước cấp dung dịch HCTN
V
ddTN
= 0,220 (m
3
/mẻ)
0,147 Nước thải làm mát
V
NT, làm mát
= 3 (m
3
/h)
1,429 Thu hồi
Nước cấp làm mát
V
NC, làm mát
= 3 (m
3
/h)
1,429 Nước thải vệ sinh máng 0,480 Xử lý
Nước cấp vệ sinh
V
NC, vệ sinh bồn HC
= 0,5 (m
3
/lần)
0,333
∑3 1.909 1,909
S
TT
Công đoạn
Dòng vào Dòng ra
Ghi chú
Vị trí Lưu
lượng
Vị trí Lưu
lượng
4
Ép thuốc
nhuộm
Máy
Pad-Steam
v = 40 m/ph
Nước cấp dd hoá chất
V
ddHC
= 0,390 (m
3
/mẻ)
0,260 Nước thải làm mát máng ngấm
V
NT, làm mát máng ngấm
= 0.5 (m
3
/h)
0,208 Xử lý
Nước cấp làm mát
V
NC, làm mát
= 4 (m
3
/h)
1,667 Nước thải làm mát thùng sấy
V
NT, làm mát thùng sấy
= 3 (m
3
/h)
1,250 Thu hồi
Nước cấp giặt sấy
V
NC, giặt
= 6 (m
3
/mẻ)
4,000 Nước ngưng thùng sấy
V
NT, ngưng thùng sấy
= 0,1 (m
3
/h)
0,042 Thu hồi
Nước cấp vệ sinh máng
V
NC, vệ sinh máng
= 0,5 (m
3
/lần)
0,333 Nước thải bộ trao đổi nhiệt
V
NT, bộ trao đổi nhiệt
= 4,6 (m
3
/h)
1,917 Xử lý
Nước thải khoá bịt
V
NT, khóa bịt
= 5 (m
3
/h)
2,083 Xử lý
Nước thải hệ thống hơi
V
NT, hệ thống hơi
= 1 (m
3
/h)
0,417 Xử lý
Nước thải vệ sinh máng 0,343 Xử lý
∑4 6,260 6,260
Bảng 3: Bảng cân bằng nước tính cho 1000 mét vải (Đvt: m
3
/1000m)
S
TT
Công đoạn
Dòng vào Dòng ra
Ghi chú
Vị trí Lưu
lượng
Vị trí Lưu
lượng
5
Đốt lông
v = 70 m/ph
Nước cấp làm mát
V
NC, làm mát
= 4,4 (m
3
/h)
1,048 Nước thải làm mát họng đốt
V
NT, làm mát họng đốt
= 2,2 (m
3
/h)
0,524 Thu hồi
Nước cấp hệ thống xử lý bụi 0,200 Nước thải làm mát trục dập tàn
V
NT, làm mát trục dập tàn
= 2,2 (m
3
/h)
0,524 Thu hồi
Nước thải hệ thống xử lý bụi 0,200 Xử lý
∑5 1,248 1,248
6
Giặt nhiệt
v = 35 m/ph
Nước cấp vào máy giặt
V
NC, giặt
= 7 (m
3
/mẻ)
4,667 Nước ngưng
V
NT, ngưng
= 0,06 (m
3
/h)
0,029 Thu hồi
Nước cấp vệ sinh máy
V
NC, vệ sinh máy
= 0,5 (m
3
/ca)
0,040 Nước thải giặt 4,638 Xử lý
Nước thải vệ sinh máy
V
NT, vê sinh máy
= 0,5 (m
3
/ca)
0,040 Xử lý
∑6 4,707 4,707
Bảng 3: Bảng cân bằng nước tính cho 1000 mét vải (Đvt: m
3
/1000m)
S
TT
Công đoạn
Dòng vào Dòng ra
Ghi chú
Vị trí Lưu
lượng
Vị trí Lưu
lượng
7
Hồ hoàn tất
Máy Senter
v = 25 m/ph
Nước cấp dd hoá chất hồ
V
ddHC hồ
= 0,070 (m
3
/mẻ)
0,047 Nước thải làm mát máng ngấm
V
NT, làm mát máng ngấm
= 0,02 (m
3
/h)
0,013 Xử lý
Nước cấp làm mát thùng sấy
V
NC, làm mát thùng sấy
= 3 (m
3
/h)
2,000 Nước thải làm mát thùng sấy
V
NT, làm mát thùng sấy
= 3 (m
3
/h)
2,000 Thu hồi
Nước vệ sinh máy
V
NC, vệ sinh máy
= 0,7 (m
3
/lần)
0,467 Nước thải thay dung dịch hồ
V
NT, vệ sinh máng
= 0,25 (m
3
/lần)
0,167 Xử lý
Nước thải thay đơn công nghệ 0,334
Xử lý
∑7 2,514 2,514
∑ = ∑1 + ∑2 + ∑3 +
∑4 + ∑5 + ∑6 +∑7
40,863 40,863
Bảng 3: Bảng cân bằng nước tính cho 1000 mét vải (Đvt: m
3
/1000m)
2.2 Cân bằng Nguyên vật liệu
•
Cơ sở tính toán:
- Kết hợp lệnh sản xuất, đơn công nghệ và theo dõi quy trình để
lấy số liệu nguyên vật liệu vào và ra ở các công đoạn sản xuất.
- Các công thức tính toán thực nghiệm của công ty.
- Nguyên tắc:
Khối lượng vào = khối lượng thành phẩm + khối lượng thải
•
Công thức tính:
m
nguyên liệu
(kg/mẻ) x 1000 (m)
Số mét vải trong đơn công nghệ
m
nguyên liệu
=
(kg/1000m)
Bảng 4: Bảng cân bằng nguyên vật liệu tính cho 1000 mét vải
(Đvt: kg/1000m)
Số
tt
Dòng vào Dòng ra Dòng thải
Ghi chú
Tên Số
lượng
Tên Số
lượng
Tên Số
lượng
1 Vải mộc
d = 0,197 kg/m
3
W = 1,8 mét
354,76 Vải thành phẩm (TP)
m
ra, vải thành phẩm
= 90% khối
lượng vải mộc
319,284 Vải phế
phẩm
35,476 Chất thải rắn
2 Thuốc nhuộm (kg/mẻ)
m
vào, máy Thies
= 6,443
m
vào, máy Thermosol
= 19,457
17,266 Thuốc nhuộm trên vải TP
m
ra, thuốc nhuộm
= 90% lượng
thuốc nhuộm cấp vào
15,539 Thuốc
nhuộm
thải bỏ
1,727 Nằm trong
nước thải
3 Chất trợ nhuộm (kg/mẻ)
m
vào, máy Thies
= 20,234
m
vào, máy Thermosol
= 1,310
m
vào, máy Pad-Steam
= 1,310
15,235 Chất trợ nhuộm trên vải TP
m
ra, chất trợ nhuộm
= 0 (kg)
0 Chất trợ
nhuộm
thải bỏ
15,235 Nằm trong
nước thải
4 Hoá chất hồ (kg/mẻ)
m
vào, máy Stenter
= 6,120
4,080 Hoá chất hồ trên vải TP
m
ra, HC hồ
= 10% lượng hoá
chất hồ cấp vào
0,408 Hoá chất
hồ thải bỏ
3,672 Nằm trong
nước thải
Số
tt
Dòng vào Dòng ra Dòng thải
Ghi chú
Tên Số
lượng
Tên Số
lượng
Tên Số
lượng
5 Hoá chất cơ bản (kg/mẻ)
m
vào, máy Thies
= 17,037
m
vào, Pad-Steam
= 35,076
34,742 Hoá chất cơ bản trên vải TP
m
ra, HC cơ bản
= 0 (kg)
0 Hoá chất
cơ bản
34,742 Nằm trong
nước thải
6 Nylon cuộn vải (kg/mẻ)
m
vào, Nilon
= 1,545
1,030 Nylon cuộn vải TP
m
ra, Nilon
= 90% m
vào, Nilon
0,927 Nylon bị
hư hỏng
0,103 Chất thải rắn
7 Ống giấy
KLR : 0,551 kg/ống
Số lượng: 10 ống
5,510 Ống giấy cuộn vải TP
m
ra, ống giấy
= 90% m
vào, ống giấy
4,959 Ống giấy
không
dùng
0,551 Chất thải rắn
8 Chỉ may 0,05 Chỉ may 0 Chỉ may
thải bỏ
0,05 Chất thải rắn
9 Dầu mỡ bảo trì 0,02 Dầu mỡ bảo trì 0 Dầu mỡ
thải bỏ
0,01 Chất thải nguy
hại
10 Giẻ lau 0,04 Giẻ lâu 0 Giẻ lâu có
dầu mỡ
0,05 Chất thải nguy
hại
TỔNG 432,733 341,117 91,616
Bảng 4: Bảng cân bằng nguyên vật liệu tính cho 1000 mét vải
(Đvt: kg/1000m)
2.3 Xác định chi phí dòng thải
Số
TT
Tên dòng thải
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá
xử lý
Thành
tiền
(VNĐ)
Ghi chú
1 Nước thải xử lý m
3
28,107 6.500
VNĐ/m
3
182.696
Đơn giá xử lý nước
thải được tính dựa
trên chi phí hoá chất
dùng để xử lý.
2 Nước thải thu hồi
m
3
12,756 0 0 Làm giảm nhiệt độ
3 Chất thải rắn(phụ liệu)
kg 36,18 0 0 Bán phế liệu
4 Chất thải rắn nguy hại
kg 0,06
2.500
VNĐ/kg
150
Công ty Việt Úc xử
lý
Tổng cộng: 159.166
3. Phân tích các nguyên nhân dòng thải và đề xuất cơ hội SXSH
Dòng thải Nguyên nhân Giải pháp SXSH
Máy Thies
1.Nước thải
tiền xử lý và
nước xả giặt
1.1 Lượng nước dùng nhiều, lượng thu
hồi ít.
1.2 Khi đổi vải phải thay đơn công
nghệ.
1.1.1 Bố trí thiết bị thu hồi nước hiệu quả hơn, và điều tiết
lượng nước sản xuất.
1.2.1 Sản xuất với mẻ lớn hơn, tiết kiệm nước xả giặt sẽ
làm giảm lượng nước thải.
Máy Thermosol
2.Xả máng
ngấm dung
dịch nhuộm
2.1.Khi đổi vải phải thay đơn công
nghệ.
2.2.Sản xuất có sự cố khách quan, chủ
quan phải tăng số lần xả máng.
2.3.Đơn chưa cho hiệu quả lên màu
cao nên nồng độ máng cao.
2.4.Pha dư lượng dùng.
2.1.1.Tăng số mẻ chạy, mẻ xả, bố trí sản xuất liên tục theo
mẻ lớn. Mẻ xả thuốc nhuộm phân tán hoàn nguyên
cho về bể thu hồi đến khi cho nhuộm tiếp.
2.2.1.Chế độ điện hơi, nhiệt, nước, thiết bị bảo dưỡng tốt
hạn chế sự cố.
2.2.2.Giáo dục người vận hành tuân thủ quy chế công
nghệ, thao tác vận hành, pha chế thuốc tránh sai lỗi,
nhầm lẫn.
2.2.3.Tăng số lần nhuộm đúng.
2.3.1.Tránh chạy nhiệt 2 mặt.
2.3.2.Phải xử lý vải tốt, đạt yêu cầu từ công đoạn tiền xử lý
để vải có độ ngấm cao, tăng độ bám dính thuốc.
2.4.1.Cân đối mẻ sản xuất và lượng pha.
Dòng thải Nguyên nhân Giải pháp SXSH
Máy Pad-Steam
3.Xả máng
ngấm
3.1. Khi đổi vải phải thay đơn công nghệ,
pha dư lượng dùng.
3.2. Nồng độ máng cao do thuốc pha sớm
bị giảm hàm lượng do phản ứng tự
huỷ.
3.3. Nhiệt độ máng ngấm cao do nhiệt độ
vải vào cao, hạn chế khả năng của
chất khử, phải tăng lượng dùng.
3.1.1. như 2.1.1 và 2.4.1
3.2.1.Pha lượng dung dịch nhỏ lại để nồng độ máng
không giảm nhiều.
3.2.2.Pha xút trước, còn Na
2
S
4
O
2
để thật kín, pha trước
5 – 10 phút khi chạy máy.
3.2.3.Nồng độ cao, không phù hợp dẫn đến hiện tượng
quá khử, khác ánh phải xử lý lại, tăng xả máng.
3.2.4.Thay máng ngấm khác nhỏ, có dung tích nhỏ hơn
để giảm lượng xả.
3.2.5.Thu hồi dung dịch xút ở máng ngấm để pha bổ
xung cho mẻ nhuộm khác tương đương.
3.3.1.Vải nhuộm xong, làm mát, hạ nhiệt độ thấp,
không đưa vải nóng vào máng khử làm giảm hiệu
suất khử.
4.Nước khoá
bịt buồng
chưng
4.1. Khi đổi vải phải thay đơn công nghệ.
4.2.Hệ tuần hoàn chưa tốt nên độ trao đổi
nhiệt không cao nên lượng nước dùng
nhiều.
4.3.Khoá bịt nằm ngay trong buồng
chưng chịu gia nhiệt chung của buồng
chưng nên tổn hao nước làm mát
nhiều.
4.1.1.Tăng số mẻ chạy, mẻ xả, bố trí sản xuất liên tục
theo mẻ lớn.
4.2.1 Cải tạo bộ ống tuần hoàn tăng hiệu suất trao đổi
nhiệt, giảm lưu lượng nước.
4.3.1.Cải tạo khoá bịt nằm cạnh buồng chưng giảm tiêu
thụ nước.
3. Phân tích các nguyên nhân dòng thải và đề xuất cơ hội SXSH
Dòng thải Nguyên nhân Giải pháp SXSH
Máy Pad-Steam
5.Xả bể giặt
nhuộm
5.1. như 4.1
5.2.Nồng độ chất khử cao phải xả giặt nhiều.
5.3.Tuần hoàn khoá vịt kém, vải mang theo
nhiều hoá chất sang bể giặt tiếp theo.
5.4.Mức ép trục sau, khoá bịt chưa kiệt
lượng hoá chất vải mang theo cao.
5.1.1. như 4.1.1
5.2.1.Tìm thế khử tốt nhất, chọn nồng độ chất khử hợp lý
tránh thiếu hay dư làm mất ổn định sản xuất, lượng
mang theo ra bể giặt cao.
5.3.1. như 4.2.1
5.4.1.Chọn mức ép kiệt, song không ảnh hưởng đến trục.
6.Xả bể giặt oxy
hoá thuốc
nhuộm hoàn
nguyên
6.1. như 5.1
6.2.Dùng dư lượng H
2
O
2
do điều kiện oxy
hoá chưa tốt.
6.1.1. như 5.1.1
6.2.1.Giảm lượng H
2
O
2
50% từ 5 – 3 ml/L.
6.2.2.Kiểm soát pH bể oxy hoá và bể giặt tốt tạo điều kiện
phản ứng tốt.
7.Xả bể giặt xà
phòng
7.1. như 6.1
7.2.Chọn chất giặt hiệu quả chưa cao, chỉ số
phát thải cao.
7.1.1. như 6.1.1
7.2.1.Chọn chất giặt hiệu quả cao, chỉ số phát thải thấp.
Máy đốt lông
8.Nước làm mát
vải (tránh vải
bị vàng khi đốt
lông)
8.1.Thời gian mở nước cả khi không còn
đốt.
8.2.Lưu lượng mở có khi lớn hơn mức yêu
cầu.
8.3.Do rò rỉ đường ống.
8.1.1.Chỉ mở nước khi thực sự có yêu cầu.
8.1.2.Giáo dục người vận hành.
8.1.3.Bố trí sản xuất ổn định.
8.2.1.Theo dõi nhiệt độ chính xác của vải để tìm lượng nước
phù hợp.
8.2.2.Hạn chế cường độ đốt lông vải, giảm xả nước, chọn
nguyên liệu sợi dệt tốt, hồ sợi dọc tốt, điều không tốt.
8.3.1.Tu sửa các đường ống rò rỉ.
8.3.2.tái sử dụng nước làm mát vải.
3. Phân tích các nguyên nhân dòng thải và đề xuất cơ hội SXSH
Dòng thải Nguyên nhân Giải pháp SXSH
Máy hồ hoàn tất
9.Xả máng
ngấm
9.1.Bố trí lô hồ hoàn tất nhỏ, số lần xả
máng nhiều.
9.2.Nồng độ máng cao:
- Do độ lên hồ không cao vì hồ có độ
bám dính thấp.
- Hiệu quả hồ mềm không cao.
9.3.Loại hồ khó phân huỷ sinh học, chỉ
số phát thải cao.
9.1.1.Bố trí lô hồ lớn, hạn chế xả máng.
9.2.1.Chọn hồ có hiệu quả cao, nồng độ thấp, dễ phân huỷ sinh học,
chỉ số phát thải thấp.
10.Xả máng
dung dịch
giũ hồ
10.1.Khi hồ bị hết tác dụng.
10.2.Thay đổi mặt hàng.
10.3.Nồng độ máng cao.
10.4.Lượng pha dư dẫn đến lượng xả
nhiều.
10.1.1.Hồ pha đúng ca sản xuất, đúng pH, nhiệt độ.
10.2.1.Tăng số mẻ sản xuất, mẻ xả máng.
10.2.2.Công tác điều độ khít khao, hợp lý, phân nhóm hàng tương
đương đơn công nghệ.
10.2.3.Tận dụng hồ, bổ sung thêm hoá chất khi thay vải, thay đơn.
10.3.1.Tìm nồng độ hồ, lượng dùng thấp nhất có thể được mà vẫn cho
hiệu quả tốt.
10.3.2.Tìm loại men vi sinh hiệu quả dũ hồ cao, nồng độ dùng thấp
của các hãng sản xuất nổi tiếng.
10.3.3.Sản xuất vải có sợi dọc không phải dũ hồ, chỉ cần giặt, hồ thu
hồi được.
10.3.4.Tăng độ ngấm dung dịch của vải (giảm mức ép, tăng %PU) để
giảm nồng độ máng.
10.4.1.Cân đối mẻ sản xuất và lượng pha.
Kiểm cuộn
11.Chất thải
rắn
11.1 Vải đầu cây, đoạn may nối các dây
vải, chỉ may
11.2 Vải không đạt chất lượng, xử lý lại.
11.3 Ống giấy, nylon bị hư hỏng
11.1.1 Giảm lượng cắt bỏ vải đầu cây ở các mối nối.
11.2.1.Kiểm tra vải cuối mỗi công đoạn trước khi chuyển qua công
đoạn tiếp theo.
11.3.1.Khi nhận nguyên liệu phải bảo quản cẩn thận tránh hư hao.
3. Phân tích các nguyên nhân dòng thải và đề xuất cơ hội SXSH
4. Lựa chọn sơ bộ các cơ hội khả thi
Số
TT
Tên các giải pháp
Thực
hiện
ngay
Phân
tích
thêm
Loại
bỏ
Lý do
I
QUẢN LÝ NỘI VI
1
Giáo dục người vận hành tuân thủ quy chế công
nghệ, thao tác vận hành, pha chế thuốc tránh sai lỗi,
nhầm lẫn.
x Đầu tư ít, hiệu quả cao
2
Chế độ điện hơi, nhiệt, nước, thiết bị bảo dưỡng
tốt hạn chế sự cố.
x Đầu tư ít, hiệu quả cao
3
Chỉ mở nước khi thực sự có yêu cầu.
x Đầu tư ít, hiệu quả cao
4
Tu sửa các đường ống rò rỉ.
x Đầu tư ít, hiệu quả cao
5
Công tác điều độ khít khao, hợp lý, phân nhóm
hàng tương đương đơn công nghệ.
x Đầu tư ít, hiệu quả cao
6
Khi nhận nguyên liệu phải bảo quản cẩn thận tránh
hư hao, mất mát
x Đầu tư ít, hiệu quả cao
Số
TT
Tên các giải pháp
Thực
hiện
ngay
Phân
tích
thêm
Loại
bỏ
Lý do
II
THAY ĐỔI NGUYÊN LIỆU ĐẦU VÀO
7
Tìm thế khử tốt nhất, chọn nồng độ chất khử hợp lý tránh
thiếu hay dư làm mất ổn định sản xuất, lượng mang theo ra
bể giặt cao.
x
Cần có thời gian lựa
chọn, thí nghiệm, sản
xuất thử và giá cả phải
hợp lý.
8
Tìm nồng độ hồ, lượng dùng thấp nhất có thể được mà vẫn
cho hiệu quả tốt.
x
Thí nghiệm, sản xuất
thử, chất lượng sản phẩm
vẫn đảm bảo.
9
Chọn chất giặt hiệu quả cao, chỉ số phát thải thấp.
x
Giảm chi phí xử lý nước
thải.
10
Chọn hồ có hiệu quả cao, nồng độ thấp, dễ phân huỷ sinh
học, chỉ số phát thải thấp.
x
Tập hợp, thí ngiệm, sản
xuất thử.
11
Tìm loại men vi sinh hiệu quả dũ hồ cao, nồng độ dùng thấp
của các hãng sản xuất nổi tiếng.
x
Rút ngắn quá trình sản
xuất.
4. Lựa chọn sơ bộ các cơ hội khả thi